BỆNH NHA CHU và ĐTĐ
MỐI QUAN HỆ 2 CHIỀU
Viêm nha chu
•
Bệnh phổ biến nhất, gây mất răng
Đái tháo đường
•
Là bệnh phổ biến toàn cầu, gây biến
thường gặp nhất.
•
•
Tại VN chiếm tỷ lệ cao
Là biến chứng thứ 6 của bệnh
ĐTĐ.
chứng trầm trọng
•
Tại VN cũng chiếm tỷ lệ rất cao, đặc
biệt là ĐTĐ typ 2
•
Là YTNC của viêm nha chu.
Ảnh hưởng của ĐTĐ lên sức khỏe nha chu.
Ảnh hưởng của nhiễm trùng nha chu trong kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân
Nội dung
ĐTĐ.
Sự nhiễm trùng nha chu và sự tiến triển các biến chứng của ĐTĐ.
1.Ảnh hưởng của ĐTĐ lên sức khỏe nha chu:
Cơ chế bệnh ĐTĐ là sự rối loạn chuyển hóa phức hợp:
• Tăng đường huyết mạn tính do giảm Insulin máu gây giảm khả nẳng chuyển Gmáu vào mô.
• Chuyển hóa lipid và protein cũng bị ảnh hưởng.
Nguy cơ biến chứng:
-
Nhiễm trùng ở các mạch máu lớn như mạch máu não, mạch máu của tim và mao m ạch nh ư m ạch nuôi th ần kinh, th ận.
Làm chậm lành thương.
duo
Những loạn năng ở bệnh nhân ĐTĐ
Sự biến đổi mạch máu:
Protein và lipid oxy
Các thụ thể ở TB đơn
hóa sau đợt tăng
\
Gmáu
nhân và TB nội mô thành
mạch
Biến dưỡng collagen:
•
•
•
Tăng phân hủy collagen ở nướu bn ĐTĐ
Giảm tổng hợp collagen của nguyên bào sợi và DCNC
Hạ thấp việc sx các thành phần tạo khung xương của các TB tạo cốt
Phá hủy nha chu nhanh chóng
Làm chậm tiến trình lành thương
Giảm đường kính
Cản trở phân tán oxygen và các yếu tố miễn dịch đến mô
mạch máu
làm xuất hiện bênh nha chu.
Sự phá hủy đáp ứng của cơ thể :
Chủ yếu do sự hiện diện của 1 phenotyp bất thường gây
• Giảm chức năng của các TB BCĐN trung tính
• Giảm hóa ứng động , sự dán dính và chức năng thực bào
Sp biến dưỡng độc hại (AGEs) k/hợp với các thụ thể (RAGEs)
• Tăng phóng thích gốc tự do từ TB đơn nhân gây độc hại cho mô nha chu
thích TB
đơndịch
nhânnướu
và TB
sx lượng
lớnhủy
cytokine
(Il-1bêta,
Il-6,TNF
alpha)
trong
có nội
tiềmmô
năng
hoạt hóa
cốt bào
và collagenase
gây
phá hủy mô nha chu
• CácKíchcytokine
Yếu tố di truyền:
Đtđ loại 1
HLA chuyên biệt (HLA-DR4)
Cơ chế ĐTĐ ảnh hưởng xấu đến nha chu
Biểu hiện ở vùng miệng của bn ĐTĐ
•
Viêm góc mép , khô miệng ,áp tơ, nấm miệng do :
Giảm nước bọt làm giảm IgAs, tp xuất tiết tự do
Tăng kết dính nấm candida và TB biểu mô
•
Giảm TB bạch cầu do đường trong nước bọt tăng
Thay đổi hệ vsv vùng miệng :candida albicans, liên cầu tan huy ết,t ụ c ầu chi ếm slg l ớn
Dị cảm vùng miệng : nóng rát l ưỡi , đau nướu, gi ảm vị giác lquan đến b ệnh Tkinh – 1 bi ến
chứng của ĐTĐ
•
Tăng nguy cơ sâu răng trên bn ki ểm soát đường huy ết kém
Biểu hiện ở mô nha chu của bn ĐTĐ:
Mảng
bám
nhiều
Viêm
Mất bám
nướu
dính
ĐTĐ
Túi nha
chu sâu
Số lg lớn tạp khuẩn
dướu nướu ở ĐTĐ
loại 1
Tiêu xương
Mất răng
ổ
hàng loạt
6mm
6mm
Ảnh hưởng của bệnh ĐTĐ với sự tiêu xương nha chu
Ảnh hưởng của điều trị ĐTĐ lên bệnh nha chu :
Cải thiện biến dưỡng đường
Insulin liều
cao cho
Mức độ chảy máu, bám dính không thay đổi
ĐTĐ loại 1
Gia tăng vk Streptococcus
Kết quả điều trị nha chu ở bn ĐTĐ không kiểm soát tốt khó cho biết tiên lượng được
2.Ảnh hưởng của nhiễm trùng nha chu trong kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân ĐTĐ:
•
Yếu tố trung gian miễn dịch tiền viêm tại chỗ: IL-1 Beta, TNF-
Du khuẩn huyết: vk từ mảng bám xâm nhập qua vết loét vào mạch máu đi khắp cơ
thể
Nha chu
Alpha, IL-6, PGE2, B2 Thromboxane.
•
viêm
Thành phần của vk phát tán vào hệ tuần hoàn
KN
Gan, TB nội mô sx Adipokine (chất TGHH tiền viêm): b/c là pro
ĐTĐ
Kháng Insulin, không dung nạp Glu, rối loạn Glu, ĐTĐ typ 2 và
biến chứng
Viêm toàn
thân mạn tính
có hoạt tính sinh học
Viêm nha chu và bệnh béo phì vs vai trò giả thiết của viêm trong bệnh sinh ĐTĐ, kiểm soát đường huyết kém và bệnh mạch vành
Trích từ Donahue RP, Wu T.Ann Periodontol năm 2001; 6:119-124.107. Trong mô hình này, các ngu ồn viêm m ạn tính nh ư viêm nha chu và béo phì n ội t ạng t ạo ra tình tr ạng ti ền
viêm, bao gồm biểu hiện quá mức và kéo dài các cytokine và các chất trung gian gây viêm khác. Ở đây, đáp ứng c ủa v ật ch ủ v ới nhi ễm trung nha chu có th ể là m ột đi ểm quan tr ọng
của tình trạng viêm mạn tính c ập thấp và là nguồn t ạo ra các cytokine ti ền viêm. Tuy nhiên, các r ối lo ạn chuy ển hoá liên quan v ới b ệnh ĐTĐ ảnh h ưởng t ới nhi ều con đ ường
trong đố có con đường viêm và các con đường làm tr ần tr ọng thêm quá trình b ệnh lý đ ộc l ập v ới các cytokine.
IL-6,TNF-a và IL-1b là một trong những chất trung gian gây viên quan tr ọng được s ản xu ất trong viêm nha chu. Các ch ất trung gian này đã đ ược báo cáo là quan tr ọng trong con
đường sinh bệnh học của sự đề kháng insulin, b ệnh mạch vành và gần đây h ơn là b ệnh ĐTĐ. Trong m ột con đ ường gi ả thuy ết,IL-6 và IL-a kích thích ph ản ứng pha c ấp trong
gan, dẫn đến sự sản xuất các chất phản ứng pha cấp như protein C ph ản ứng (CRP), fibrinogen và ch ất ức ch ế ho ạt hoá plasminogen-1 (PAI-1). Ng ười ta đã ch ứng minh nh ững
chất phản ứng pha cấp này tham gia và sự đề kháng insulin, cũng nh ư là các chỉ s ố nguy c ơ và các y ếu t ố nguy c ơ cho t ỷ l ệ m ắc b ệnh m ạch vàng và b ệnh ĐTĐ. IL-6, TNF-a và
IL-b cũng như đã được chứng minh là làm gián đoạn tín hi ệu insulin, d ẫn đ ến s ự h ấp thu glucose c ủa t ế bào. H ơn n ữa, s ự đ ề kháng inssulin, là m ột ph ần c ủa h ội ch ứng chuy ển
hoá, là một yếu tố nguy cơ trong sinh bệnh học ĐTĐ và các bi ến chứng c ủa nó, cũng nh ư b ệnh m ạch vành. Các adpokines và các y ếu t ố khác đ ược cho là đóng góp đáng k ể và s ự
đề kháng insulin không được trình bày ở đây.
•
Kích thích mạn tính (dinh dưỡng quá mức, sp’ vk, tăng
Gmáu, tăng Lmáu, stress oxy hóa và stress tâm lý)
•
•
•
Miễn dịch tự nhiên
Viêm toàn thân mạn tính béo phì
Kháng insulin và RL chuyển hóa
Ảnh hưởng của điều trị nha chu lên ĐTĐ:
Tác nhân kháng viêm như Aspirin, Statin, Glitazone,làm giảm phản ứng ở pha cấp do đó cải thiện kiểm soát Gmáu và giảm nguy cơ tiến triển ĐTĐ
typ 2.
3.Sự nhiễm trùng nha chu và sự phát triển biến chứng của ĐTĐ:
Nhiễm trùng nha chu(NTNC) là 1 YTNC:
•
•
Tăng biến chứng của ĐTĐ
Phát triển thành ĐTĐ
Bằng chứng thực tiễn từ các nghiên cứu quan sát:
Kiểm soát Gmáu kém có sự tham gia của NTNC là ytố qđịnh chính với sự phát triển các biến chứng mạn tính của ĐTĐ:
•
thử nghiệm n/c kiểm soát ĐTĐ và các biến chứng, nghiên cứu tiến triển ĐTĐ ở Anh (UKPDS – UK Prospective Diabetes Study), lquan đến
ĐTĐ typ 2 đã cm:
- Kiểm soát Gmáu tốt làm giảm nguy cơ và chậm tiến triển biến chứng mạch máu nhỏ ở bn ĐTĐ typ 1, 2
- Giảm 16% (p= 0.052) nguy cơ nhồi máu cơ tim và đột tử
-
Có mlq liên tục giữa Gmáu và bc tim mạch: cứ giảm 1% HbA1c
25% tử vong lq ĐTĐ
Giảm
7% tử vong do nguyên nhân khác.
18% nhồi máu cơ tim.
•
•
Nc Thorstensson và cs trên 39 cặp bn ĐTĐ typ 1,2 trong 6 năm ở Jonkoping, Thụy Điển :Mỗi cặp có: 1ng tiêu xương ổ nặng, 1ng tiêu
xương ổ nhẹ hoặc viêm nướu
Nhóm bênh có tỷ lệ pro niệu, bc tim mạch (đột quỵ, thiếu máu cục bộ thoáng qua, đau thắt ngực, NMCT) > nhóm chứng
Nc Saremi và cs trên 628 ng trong 11 năm:
Những ng mắc bệnh nha chu nặng có nguy cơ tử vong do tim- thận cao g ấp 3,2 l ần so với những ng không có b ệnh nha chu ho ặc
bệnh nha chu nhẹ hay trung bình.
Bệnh nha chu là YTNC cho sự phát triển ĐTĐ typ 2 và có thể là ĐTĐ thai kỳ:
•
Demmer và cs nc trên 9296 cá nhân ở Hoa Kỳ
KL: Bệnh nha chu tăng 50-100% nguy cơ phát triển ĐTĐ typ 2, sau khi kiểm soát các YTNC khác gây ĐTĐ.
Nguy cơ gia tăng ĐTĐ cũng phù hợp với NHANES I và NHEFS trước đây.
•
Dasanayake và cs khảo sát trên PNCT mắc ĐTĐ thai kỳ thấy:
Mô nha chu kém hơn và / hoặc có mức độ cao hơn của các marker sinh học khác của bệnh nha chu.
Các marker sinh học gồm:
vi khuẩn (trong mảng bám răng và mẫu cổ tử cung- đặc biệt Tannerella Forsythia)
miễn dịch học
các chất trung gian viêm lquan bệnh nha chu
KL:T.Forsythia-tác nhân gây viêm nha chu ở mức độ cao trong hệ tạp khuẩn âm đạo là 1 YTNC cho ĐTĐ thai kỳ.
KẾT LUẬN
1.Có mqh 2 chiều giữa ĐTĐ và sức khỏe nha chu:
•
•
ĐTĐ làm tăng và tiến triển bệnh NC.
•
NTNC liên quan đến kiểm soát đường huyết kém ở bn
Bệnh NC làm tăng nguy cơ biến chứng ĐTĐ, sự phát triển ĐTĐ
typ 2, có lẽ ả/h sự p triển ĐTĐ thai kỳ.
ĐTĐ.
•
ĐTĐ thai kỳ có thể ả/h xấu đến sức khỏe răng miệng.
2.Điều trị viêm nha chu ở bn ĐTĐ đóng vai trò quan trọng
trong việc duy trì sức khỏe răng miệng
thiết lập và duy trì kiểm soát Gmáu
việc trì hoãn sự khởi đầu và phát triển của ĐTĐ và biến chứng của nó
Vì vậy, các chuyên gia chăm sóc SKRM có vai trò quan trọng trong
+ duy trì, cải thiện sức khỏe, chất lượng cs của bn ĐTĐ
+giảm gánh nặng to lớn của ĐTĐ và bệnh nha chu, các bệnh xã hội nói chung