Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

giáo án toán 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.96 KB, 18 trang )

Tuần 6
Ngày soạn : 13/10/2004
Ngày dạy : 15/10/2004
Tiết 11 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố khắc sâu kiến thức về đối xứng trục
- Vận dụng vào để làm bài tập
- Rèn luyện kó năng vẽ điểm, hình đối xứng qua một đường thẳng – liên hệ vào thực tế
II. CHUẨN BỊ :
- Thước kẻ, bảng phụ
- Tranh vẽ hình 61
III. NỘI DUNG
GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG
Hoạt động 1 : (Kiểm tra bài cũ)
(5 phút)
- Nêu đònh nghóa hia điểm, hai hình
đối xứng với nhau qua một đường
thẳng, hình có trục đối xứng
Hoạt động 2 : (Luyện tập)
(35 phút)
Giải bài tập 36 (Tr 87 – SGK)
- HS đọc đề
- Ghi GT, KL
- Để so sánh OB và OC ta làm như
thế nào ?
- GV gợi ý: Hãy so sánh OB và OC
với OA xem như thế nào ?
- Để tính
·
BOC
ta phải liên hệ với


góc nào đã biết ?
- Hãy tìm mối liên hệ đó

·
BOC
= ?
Bài 36 Tr 88 SGK
- HS đọc kó đề bài
- Ghi GT, KL
- HS trả lời

·
xOy = 50
0
, A

Ox
B đối xứng với A
GT qua Ox
C đối xứng với A
qua Oy

KL a, So sánh OB và OC
b,
·
BOC
= ?
- HS suy nghó trả lời
OA = OB
OA = OC


OB = OC
-
·
xOy
- HS trả lời

C đối xứng với A
quaD
BC

d = {D}
GT E

d (E

D0
a,AD + BD < AE + EB
KL
Bài 36 (Tr 87 – SGK)
Giải
a) Ox là đường trung trực của AB
Suy ra : OA = OB (1)
Oy là trung trực của AC
Suy ra : OA = OC (2)
Từ (1), (2) suy ra : OB = OC
b)
ADB∆
cân tại O


µ
1
O
=

2
O
=
·
1
2
AOB
AOC

cân tại O



3
O
=

4
O
=
1
2
·
AOC
·

AOB
+
·
AOC
= 2(

2
O
+

3
O
) = 2
·
xOy
= 2.50
0
= 100
0
Vậy
·
BOC
= 100
0
Bài 39 Tr 88 – SGK
1
Tổ : Toán – Lý : Trường THCS Đồng Nai – Cát Tiên – Lâm Đồng Năm học : 2004 - 2005
- Để chứng minh
AD + BD < AE + EB ta phải
chứng minh như thế nào ?

- Ta phải liên hệ AD + BD với
BC; AE + EB với CE + EB vì sao ?
- Trong
CBE

thì BC như thế nào
với CE + EB

điều gì
- Bạn Tú đang ở A cần đến D rồi
đi đến B

con đường nào ngắn
nhất
Giải bài 40 SGK
- Hs quan sát tranh vẽ và trả lới
Giải bài 41 SGK
- HS quan sát bảng phụ và trả lời
Hoạt động 3 : (Củng cố)
(3 phút)
- Thông qua giải bài tập Hs nhắc
lại lí thuyết
AD + DB =CD + DB= CB
AE + EB = CE + EB
BC < CE + EB
- đpcm
- Hs trả lời và giải thích
Giải:
a, AD + DB = CD + DB = CB (1)
AE + EB = CE + EB (2)

CB < CE + EB (3)
Từ (1),(2),(3)

AD + BD < AE + EB
b, Con đường ngắn nhất mà bạn Tú nên đi
là con đường ADB
Bài 40 (Tr 88 – SGK)
Các biển ở hình 61a,b,d SGK có trục đối
xứng
Bài 41 (Tr 88 – SGK)
a, Đúng
b, Đúng
c, Đúng
d, Sai vì đoạn AB có hai trục đối xứng
2
Tổ : Toán – Lý : Trường THCS Đồng Nai – Cát Tiên – Lâm Đồng Năm học : 2004 - 2005
4. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Làm bài tập 63

70 SBT
Tuần 6
Ngày soạn : 13/10/2004
Ngày dạy : 15/10/2004
Tiết 12 HÌNH BÌNH HÀNH
I. MỤC TIÊU:
- Hs hiểu đònh nghóa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết một
tứ giác là hình bình hành
- HS biết vẽ một hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành
- Rèn luyện khả năng chứng minh toán học, biết vận dụng các kiến thức về hình bình hành để giải

bài tập
II. CHUẨN BỊ :
- Thước kẻ, bảng phụ
- Giấy kẻ ô vuông hình vẽ bài tập 43 SGK
III. NỘI DUNG
3
? 2
? 3
Tổ : Toán – Lý : Trường THCS Đồng Nai – Cát Tiên – Lâm Đồng Năm học : 2004 - 2005
GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ)
(5 phút)
- Nêu đònh nghóa, dấu hiệu nhận
biết hình thang
Hoạt động 2 : (Đònh nghiã hình
bình hành ) (10 phút)
- Thực hiện
Cho HS quan sát H.66 SGK tìm
xem ABCD có gì đặc biệt

giới thiệu hình bình hành

đònh nghóa hình bình hành
- Hình bình hành có phải là hình
thang không ? Phải thêm điều kiện
gì ?
- Làm bài tập 46 SGK
- GV chốt lại : Hình bình hành cũng
có tính chất của hình thang, ví dụ
tính chất về đường trung bình

Hoạt động 3 (Tính chất)(15 phút)
- Thực hiện

đònh lí
- GV vẽ hình, ghi GT, KL
- Để chứng minh AB = CD ta chứng
minh như thế nào?
- Để chứng minh
µ
A
=
µ
C
hay
µ
B
=
µ
D
ta chứng minh như thế
nào ?
- Để chứng minh OA = OC, OB =
OD ta dùng phương pháp gì ?
- Hãy chứng minh
- Qua đònh nghóa và tính chất cho
biết những cách để chứng minh
một tứ giác là hình bình hành

dấu hiệu nhận biết
- Thực hiện

Hoạt động 4 : (Củng cố) (13 phút)
AB // CD
AD // BC
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS theo dõi
- HS lần lượt trả lời
- HS đọc đònh lí
- HS ghi GT, KL
- HS trả lời
- Chứng minh
µ
µ
ABC CDA B D∆ = ∆ ⇒ =
µ
µ
ADB CDB A C∆ = ∆ ⇒ =
- Chứng minh hai tam giác
bằng nhau
- HS trả lời
- HS trả lời dựa vào hình
vẽ
1. Đònh nghóa(SGK)
AB//CD
ABCD là hình bình hành

Kết luận : ( SGK) AD//BC
Hình bình hành là một hình thang đặc biệt
2. Tính chất
ABCD là hình bình hành

GT
{ }
AC BD D∩ =
KL a, AB = CD
AD = BC
b,
µ
A
=
µ
C
,
µ
B
=
µ
D
c, OA = OC, OB = OD
Chứng minh
a, Hình bình hành ABCD là hình thang có
2 cạnh bêb AD // DC

AD = BC;
AB = CD
b,
µ
µ
( . . )ABC CDA c c c B D∆ = ∆ ⇒ =
Chứng minh tương tự


µ
A
=
µ
C
c, Xét
AOB


COD


AB = CD ( cạnh đối hình bình hành)
µ
µ
1 1
A C=
(so le trong, AB // CD)
µ
µ
1 1
B C=
(so le trong, AB // CD)
Do đó
( . . )AOB COD g c g∆ = ∆

OA = OC, OC= OD
4
? 1
Tổ : Toán – Lý : Trường THCS Đồng Nai – Cát Tiên – Lâm Đồng Năm học : 2004 - 2005

- Nhắc lại đònh nghóa , tính chất, dấu
hiệu nhận biết hình bình hành
- Làm bài tập 45 SGK
- HS trả lời
- HS lên bảng chứng minh
- HS lên bảng chứng minh
4. Dấu hiệu nhận biết hình bình hành
( SGK - Tr 91)
Bài tập
Cho hình vẽ trên
Chứng minh
BDEF là hình bình hành và
µ
·
B DEF=
5 Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học thuộc lí thuyết
- Làm bài tập 43

45 SGK
Tuần7
Ngày soạn : 20/10/2004
Ngày dạy : 22/10/2004
Tiết 13 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố kiến thức về hình bình hành
- Vận dụng kiến thức về hình bình hành để chứng minh một tứ giác là hình bình hành, chứng minh
các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, ba điểm thẳng hàng, chứng minh 2 đường thẳng
song song
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, trình bày bài toán hình

II. CHUẨN BỊ :
- Thước kẻ, bảng phụ
III. NỘI DUNG
GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG
Hoạt động 1: ( Kiểm tra bài cũ)
(8 phút)
- Nêu đònh nghóa, tính chất, dấu
hiệu nhận biết
- Làm bài tập 44 Tr 92 SGK
Hoạt động 2: (Luyện tậpõ)
(30 phút)
- Vẽ hình 72 SGK vào vở
- Ghi GT, KL
- Để chứng minh tứ giác là hình
bình hành ta có những phương
pháp nào ?
- Đối với bài toán nàyta dùng
phương pháp nào ?
- HS lên bảng trả lời
- HS vẽ hình, ghi GT, KL
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS suy nghó để chứng
Bài 47 (Tr 93 – SGK)
ABCD là hình bình hành
GT AH BD, CK BD
OH = OK

KL a. AHCK là hình bình hành
b. A, O, C thẳng hàng


5
Tổ : Toán – Lý : Trường THCS Đồng Nai – Cát Tiên – Lâm Đồng Năm học : 2004 - 2005
- Thử so sánh Ah và CK xem
chúng như thế nào với nhau

điều gì ?
- Nhắc lại tính chất về đường chéo
của hình bình hành

O là gì của AC

điều gì ?
-Giải bài 48 SGK
- Vẽ hình , ghi GT, KL
- Có dự đoán gì về tứ giác EFGH
- Xét xem các cạnh đối của tứ
giác EFGH như thế nào với nhau.
Vì sao ?
- Có những cách nào để suy luận
để biết EFGH là hình gì ?
- Gv hướng dẫn HS vẽ hỉnh
- Cho HS hoạt động nhóm làm bài
giài vào bảng nhóm
- Nhóm 1,2 trình bày câu a
- Nhóm 3,4 trình bày câu b
Hoạt động 3: (Củng cố)
(5 phút)
- Nhắc lại các cách để chứng
minh 1 tứ giác là hình bình hành

minh AH = CK, AH // CK
- HS trả lời
- HS trả lời
ABCD: EA = EB,
FB = FC, GD = GC
GT HA = HC
KL EFGH là hình gì ?
Vì sao ?
- HS trả lời
- 2 cách
- HS hoạt động nhóm
- Đại diện mỗi nhóm trình
bày
- HS nhắc lại
Chứng minh
a, Ta có AH // CK ( 1) ( cùng vuông góc
với BD)
AHD CKB
∆ = ∆
(c h – g n)

AH = CK (2)
Từ (1) và (2)

AHCK là hình bình hành
b, Xét hình bình hành AHCK có O là
trung điểm của HK nên O cũng là trung
điểm của AC

A, O, C thẳng hàng

Bài 48 (Tr 93 – SGK)
Chứng minh
EF // AC (EF là đường trung bình của
ABC∆
EF =
1
2
AC ( tính chất đường trung bình)
HG là đường trung bình của
ADC∆
nên
HG // AC và HG =
1
2
AC

HG // EF, HG = EF
Vậy EFGH là hình bình hành
Bài 49 (Tr 93 – SGK)
Chứng minh
a, Ta có AK // CI, AK = CI

AKCI là hình bình hành
b,
DCN

có DI = IC, IM // CN

DM = MN
Tương tự : MN = NB


DM = MN = NB
5 Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Xem lại các bài tập vừa giải
- Làm bài tập 79,80 SBT
6
Tổ : Toán – Lý : Trường THCS Đồng Nai – Cát Tiên – Lâm Đồng Năm học : 2004 - 2005
Tuần7
Ngày soạn : 20/10/2004
Ngày dạy : 22/10/2004
Tiết 14 ĐỐI XỨNG TÂM
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh hiểu đònh nghóa hai điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm, nhận biết được hai đoạn thẳng
đối xứng với nhau qua 1 điểm. Nhận biết hình bình hành là hình có tâm đối xứng
- Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước qua một điểm, đoạn thẳng đối xứng với một điểm
cho trước qua 1 điểm, biết chứng minh hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một điểm
- Nhận biết ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế
II. CHUẨN BỊ :
- Thước kẻ, bảng phụ, phiếu học tập hình vẽ 77 SGK, bài tập 50 SGK
III. NỘI DUNG
GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG
Hoạt động 1: ( Kiểm tra bài cũ)
(8 phút)
- Thế nào là 2 điểm, hai hình được
gọi là đối xứng nhau qua đường
thẳng d
- Hình có trục đối xứng
Hoạt động 2: ( Hai điểm đối
xứng qua một điểm)
(10 phút)

- Thực hiện
- O là trung điểm của A và A’
Suy ra A và A’ đối xứng với nhau
qua O ? vậy hai điểm được gọi là
đối xứng với nhau qua O khi nào ?

Đònh nghóa :
? Điêm đồi xứng với điểm qua O
là điểm nào

quy ước.
Hoạt động 3: ( Hai hình đối xứng
qua một điểm )
(10 phút)
- Thực hiện
- Giáo viên đinh nghóa hình đối
xứng qua một điểm. Giới thiệu
tâm đối xứng ?
- Giáo viên sử dụng hình 77 SGK
để giới thiệu :
+ Hai đoạn thẳng đối xứng qua
một điểm.
+ Hai đường thẳng đối xứng qua
một điểm.
- HS lên bảng trả lời
- HS thực hiện
- Học sinh trả lời
- Học sinh nhắc lại
- Học sinh làm trên
phiếu học tâp.

- HS vẽ hình
- Học sinh nhắc lại đònh
nghóa.
1. Hai điểm đối xứng qua một điểm
A và A’ đối xứng với nhau qua O
* Đònh nghóa ( Tr 93 – SGK)
+ Quy ước : ( Tr 93 – SGK)
2. Hai hình đối xứng qua một điểm :
AB và A’B’ đối xứng qua O
O : là tâm đối xứng.
Đònh nghóa : SGK
7
? 1
A
B
A
B’
A’
C
C’
///
///
? 2
? 2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×