Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

giáo án toán 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.68 KB, 10 trang )

ABC ; M AB;
GT ME // BC ; MF // AC;
E AC ; F BC
a, CEMF là hình bình hành
KL b, Tìm điều kiện của ABC
để CEMF là hình chữ nhật, hình
thoi và hình vuông
Tuần 17
Ngày soạn : 13/10/2004
Ngày dạy : 15/10/2004
Tiết 32 ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU:
- Hệ thống, ôn lại các kiến thức về tứ giác, thấy rõ mối liên quan ( từ đònh nghóa, tính chất, dấu
hiệu nhận biết ) giữa các tứ giác với các hình tứ giác đặc biệt
- Hệ thống các kiến thức về diện tích đa giác
- Vận dụng các kiến thức đã học vào giải bài tập
- Rèn luyện kỹ nằng phân tích, nhận biết, tư duy tổng hợp, chưng minh và tính toán
II. CHUẨN BỊ :
- Đề cương ôn tập
- Bảng phụ – hệ thống kiến thức
- Bài tập
I. NỘI DUNG
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ( Đại số và Hình học )
A. TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm )
Đại số :
- Bảy hẳng đẳng thức đáng nhớ
- Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
- Rút gọn phân thức
- Tính giá trò của biểu thức
- Các phép toán : cộng, trừ, nhân, chia các phân thức
Hình học :


- Đònh nghóa, tính chất, dấu hiệu nhận biết tứ giác : Hỉnh thang, hình chữ nhật, hình bình hành, …
- Diện tích hình chữ nhật, diện tích tam giác, hình thang …
A. BÀI TẬP ( 6 điểm )
Đại số :
- Thực hiện phép tính trên phân thức
- Chứng minh biểu thức luôn dương
- Phân tích đa thức thành nhân tử
Hình học :
- Chứng minh tứ giác là hình bình hành, hình thang, ….
- Tìm điều kiện của hình để tứ giác trở thành hình chữ nhật, hình vuông hoặc hình thoi
GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ :
HOẠT ĐỘNG 2 : Ôn tập lý thuyết
- GV tổng hợp lý thuyết
chương I và chương II trên
bảng phụ và cho HS theo dõi
- HS theo dõi trên bảng phụ
Hoạt động 3 : Ôn tập bài tập
Bài 1 : Cho tam giác ABC, M
là điểm bất kì trên cạnh AB
Bài 1
AB // CD ; AD // BC
AE = EB ; E AB
GT DF = FC ; F CD
KL BM = MN = ND
Qua M kẻ ME // BC;
MF // AC ; E

AC; F


AB
a, Chứng minh CEMF là hình
bình hành
b, Với điều kiện nào của tam
giác ABC và điểm M thì tứ
giác CEMF là hình chữ nhật,
hình thoi, hình vuông
- Hãy vẽ hình và ghi GT, KL
- Phát biểu các dấu hiệu nhận
biết hình bình hành
- Để chứng minh CEMF là
hình bình hành ta chứng minh
như thế nào ? Có mấy cách
để chứng minh một tứ giác là
hình bình hành
- Ở bài toán này ta dùng cách
nào ?
- Hình bình hành CEMF trở
thành hình chữ nhật khi nào ?
Tam giác ABC phải có điều
kiện gì ?
- Hình bình hành CEMF trở
thành hình thoi khi nào ?
Vậy điều kiện củatam giác
ABC hay điểm M phải như
thế nào ?
- Tương tự, điều kiện của tam
giác ABC và điểm M như thế
nào thì hình bình hành CEMF
là hình vuông ?

Bài 2 : Cho hình bình hành
ABCD, gọi E và F lần lượt là
trung điểm của AB và DC; M
và N là giao điểm của BD với
CE và AF. Chứng minh :
BM = MN = ND
- Vẽ hình và ghi GT, KL
- Xét mối liên quan giữa AE
và CF ?
- AECF là hình gì ?
-AF như thế nào với CE ?
- HS ghi đề bài toán
- HS vẽ hình, ghi GT, KL
- Dựa vào dấu hiệu nhận biết
hình bình hành để chứng
minh
- Tứ giác có các cạnh đối
song song là hình bình hành
- HS chứng minh
- HS trả lời
- HS ghi bài
- HS vẽ hình, ghi GT, KL
- HS suy nghó
- HS trả lời
Chứng minh
a, ME // BC mà F

BC

ME // FC

MF // AC mà E

AC

MF // CE
Vậy CEMF là hình bình hành
b, + Nếu

ABC vuông tại C thì hình
bình hành CEMF là hình chữ nhật
+ Nếu CM là tia phân giác của
µ
C
thì
hình bình hành CEMF là hình thoi
Vậy điều kiện cần tìm là : M là giao
điểm của đường phân giác CM và AB
+ Nếu

ABC vuông tại C và CM là
phân giác của góc
µ
C
thì CEMF là hình
vuông
Bài 2 :
Chứng minh
Ta có :
AB // = DC mà EA = EB , FD = FC



AE // CF ; AE = CF ( =
1
2
AB )
- Xét

ABN có gì đặc biệt ?

DCM có gì đặc biệt ?
Suy ra điều gì ?
- HS trả lời

AECF là hình bình hành

AF // EC
Xét

ABN có : EM // AN và EA = EB

MB = MN (1)
Xét

DCM có : FN // CM và FC = FD

MN = ND (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra : BM = MN = ND
Hoạt động 4 : Củng cố ( Thông qua từng phần )
Hoạt động 5 : Dặn dò
- Ôn tập kó phần lý thết và bài tập

- Tiết sau kiểm tra học kỳ I
Tuần 18
Ngày soạn : 03/01/2005
Ngày dạy : 05/01/2005
Tiết 33 KIỂM TRA HỌC KỲ I
( Soạn ở Giáo án Đại số 8 )
Tuần 19
Ngày soạn : 16/01/2005
Ngày dạy : 18/01/2005
Tiết 34 : DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
I. MỤC TIÊU:
- HS cần nắm chắc phương pháp chung để tính diện tích của một đa giác bất kì
- Rèn luyện kó năng quan sát, chọn phương pháp phân chia đa giác một cách hợp lí để việc thực
hiện tính toán dễ dàng
- Biết thực hiện việc vẽ, đo, tính toán một cách chính xác cẩn thận
II. CHUẨN BỊ :
- Giấy kẻ ô vuông , thước thẳng, ê ke , máy tính bỏ túi
- Bảng phụ
III. NỘI DUNG
GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ :
HOẠT ĐỘNG 2 : Giải quyết vấn đề để tìm kiến thức mới
- Cho một đa giác tùy ý, hãy
nêu các phương pháp có thể
dùng để tính diện tích của đa
giác đó với mức độ sai số cho
phép
- HS vẽ hình vào vở , suy
nghó cách tính diện tích của
đa giác đó bằng thực nghiệm - Chia đa giác đó thành những tam giác,

hình thang nếu có thể
- Cơ sở mà phương pháp HS
nêu ?
Hoạt động 3 : Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn
- Thực hiện các phép vẽ, đo
cần thiết để tính diện tích của
đa giác trên hình 150 - SGK
- Cho HS hoạt động theo
nhóm 2 bàn tính S
ABCDGHI
- GV nhận xét rút ra kết luận
- Yêu cầu 4 nhóm lên bảng
trình bày bài làm của nhóm
mình
S
ABCDGHI
= S
ABGH
+
S
DEGC
+ S
AIH
= 3.7 +
(3 5).2
2
+
+
1
2

3.7
= 39,5 ( cm
2
)
Hoạt động 4 : Củng cố
- Làm bài tập 38 – SGK
- Dữ kiện của bài toán được
cho trên hình vẽ, hãy tính
diện tích của phần con đương
EBGF và phần diện tích còn
lại của con đường
- 1 HS len bảng tính
Cả lớp làm vào vở bài tập
Bài 33
Tính :
S
EBGF
S
còn lại
S
EBGF
= FG . CB = 50 . 120
= 6000 (m
2
)
S
ABCD
= AB . BC = 150 . 120
= 18000 ( m
2

)
S
còn lại
= 18000 – 6000
= 12000 ( m
2
)
Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập 39, 40 SGK
- Chú ý có thể mắc sai lầm khi tính tổng diện tích của các hình nhân với mẫu của tỉ lệ xích
để tìm diện tích thực tế
- Chuẩn bò câu hỏi ôn chương II
Tuần 19
Ngày soạn : 16/01/2005
Ngày dạy : 18/01/2005
Tiết 35: ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. MỤC TIÊU:
- Hệ thống hóa các kiến thức đãhọc trong chương II về đa giác lồi, đa giác đều
- Nắm được các công thức tính diện tích của hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình chữ nhật,
hình vuông, hình tam giác
- Rèn luyện kó năng tính toán, tìm phương pháp để phân chia một hình thành những hình có thể tính
được diện tích
- Rèn luyện tư duy lô gic, thao tác tổng hợp
II. CHUẨN BỊ :
- Các câu hỏi và bài tập
- Bảng phụ
III. NỘI DUNG
GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ :
HOẠT ĐỘNG 2 : Ôn tập về đa giác

GV treo bảng phụ với hình
vẽ
- Những hình nào là đa giác
lồi ? Vì sao
- Đònh nghóa đa giác lồi ?
- Phát phiếu học tập cho HS
làm bài tập câu hỏi 2 SGK
- EFIKH là đa giác lồi
- HS trả lời : đònh nghóa đa
giác lồi như ở SGK
1. Đa giác
ABCD : không phải là đa giác lồi
EFIHK : là đa giác lồi
Hoạt động 3 : Diện tích đa giác
- Cho HS điền vào công thức
tính diện tích vào những hình
tương ứng
- GV gọi 3 HS lên bảng ghi
công thức tính
- HS trả lời những công tức
tính diện tích mà GV yêu cầu
- HS lên bảng ghi
2. Diện tích đa giác
Hoạt động 4: Giải bài tập 42
Cho AC // BF . hãy tìm trong
hình vẽ tam giác có diện tích
bằng diện tích của tứ giác
ABCD
- S
ABCD

= Tổng diện tích
của 2 tam giác nào ?
- HS suy nghó
S
ABCD
= S
ADC
+ S
ABC
3. Luyện tập

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×