Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Tuyển tập 50 đề thi HSG vật lý lớp 7 có đáp án chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.6 MB, 128 trang )

TUYỂN TẬP
50 ĐỀ THI HSG VẬT LÝ LỚP 7
CÓ ĐÁP ÁN
(Tài liệu dành cho Giáo viên, Sinh viên và học sinh)


PHÒNG GD&ĐT TAM ĐẢO
TRƢỜNG THCS BỒ LÝ
-------------

ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƢỢNG HSG VÕNG 2 CẤP TRƢỜNG

Năm học: 2015 – 2016
Môn: Vật lý 7
Thời gian làm bài: 120 phút
Ngày thi: 21 / 01/ 2016

( Đề này có 02 trang)
Câu 1(4 điểm):
Một thỏi nhôm đặc hình trụ cao 20cm, bán kính đáy 2cm. Tính khối lƣợng
của thỏi nhôm? Biết khối lƣợng riêng của nhôm là 2,7g/cm3
Một vật khác có kích thƣớc đúng bằng thỏi nhôm đƣợc treo vào một lực kế,
lực kế chỉ 19,6N. Tính khối lƣợng riêng của vật liệu dùng làm vật đó?
Câu 2(4 điểm):
Hai tia tới SI và SK vuông góc với nhau chiếu tới một gƣơng
. phẳng tại hai
điểm I và K nhƣ hình vẽ (H.1).
S.
M

a) Vẽ tia phản xạ của 2 tia tới SI và SK.



I

b) Chứng minh rằng 2 tia phản xạ ấy cũng hợp với nhau 1 góc vuông

K

(H.1)

Câu 3(4điểm):
Cho hai điểm sáng S1 và S2 trƣớc một gƣơng phẳng nhƣ
hình vẽ( H.2):
a) Hãy vẽ ảnh S1’ và S2’ của các điểm sáng S1; S2 qua gƣơng
phẳng.
b) Xác định các miền mà nếu ta đặt mắt ở đó thì chỉ có thể H.1
quan sát đƣợc ảnh S'1; ảnh S'2; cả hai ảnh S'1, S'2 và không
quan sát đƣợc bất cứ ảnh nào.
Câu 4( 6 điểm):

Cho mạch điện có sơ đồ nhƣ hình vẽ ( H.3)
a) Biết ampe kế A chỉ 5A, cƣờng độ dòng điện
chạy qua đèn 1 và đèn 2 bằng nhau và bằng 1,5A.
Xác định cƣờng độ dòng điện qua đèn Đ3 và cƣờng
độ dòng điện qua đèn Đ4.



A




.K.

Đ1
Đ2
Đ3

Đ4


b) Mạch điện trên đƣợc mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V. Biết hiệu
điện thế giữa hai đầu bóng đèn Đ2 bằng 4,5V. Tìm hiệu điện thế giữa hai đầu các
bóng đèn còn lại.
Câu 5(2 điểm):
Một ngƣời đứng cách mục tiêu 800m và bắn vào mục tiêu, viên đạn bay với
vận tốc 200m/s hỏi:
a) Ngƣời đứng gần mục tiêu trên thấy viên đạn tới mục tiêu trƣớc hay nghe tiếng
súng nổ trƣớc .
b) Viên đạn rơi đúng mục tiêu cách tiếng nổ bao nhiêu giây.
------------------ Hết-----------------Lưu ý: Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.


PHÒNG GD&ĐT TAM ĐẢO
TRƢỜNG THCS BỒ LÝ
-------------

HƢỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƢỢNG HSG VÕNG 2 CẤP TRƢỜNG

Năm học: 2015 – 2016

Môn: Vật lý 7

Câu 1(4đ):
- Thỏi nhôm đặc hình trụ cao h = 20cm, bán kính R = 2 cm, D1 = 2,7g/cm3

0,5đ

- Khối lƣợng thỏi nhôm là: m1= V.D1 = R 2 h.D1 = 3.14. 22.20.2,7 = 678,24g

0,5đ

- Vật có kích thƣớc bằng thỏi nhôm đƣợc treo vào lực kế, lực kế chỉ 19,6N.

1,0đ

Đó là trọng lƣợng của vật P2.
- Vậy vật có khối lƣợng m2 là:
m2 =

1,0đ

P2 19,5
=
= 1,95 kg= 1950g
10
10

-Và khối lƣợng riêng của vật này là:
D2 =


1,0đ

m2
= 7,76g/ cm3  7,8. g/ cm3
V

Câu 2(4đ):
a)(2đ)
- Hình vẽ nhƣ bên
R
- Nêu cách vẽ:
+ Lấy S’ đối xứng với S qua gƣơng
+ S’ là ảnh của S qua gƣơng
I
+ Vì tia phản xạ có đƣờng kéo dài đi qua
ảnh nên nối S’I, S’K kéo dài lên mặt
gƣơng ta đƣợc tia IR và KR’ cần vẽ

S.

0,5đ

M'

R'
H

M

K


0,5đ
0,5đ
0,5đ

S'

b) (2,0 đ)
Chứng minh đƣợc ISK =  IS' K
Suy ra góc ISK = góc IS' K =900
Vậy S’R  S’R’

2,0 đ


Câu 3(4đ):
a) Vẽ đƣợc ảnh S’1; S’2 ( có thể bằng phƣơng pháp đối xứng)
b) Chỉ ra đƣợc:
+ vùng chỉ nhìn thấy S’1 là vùng II
+ Vùng chỉ nhìn thấy S’2 là vùng I
+ Vùng nhìn thấy cả hai ảnh là vùng III
+ Vùng không nhìn thấy ảnh nào là vùng IV

Câu 4(6đ):



A




2,0đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ

.K.

Đ1
Đ2

Đ4

Đ3
(H2)

a) (3,0đ)
Xét mạch điện gồm (Đ1//Đ2//Đ3)ntĐ4
Số chỉ của ampe kế A là 5A => Cƣờng độ dòng điện trong mạch chính I = 5A
Ta có I = I123 = I4 = 5(A)
Xét mạch gồm Đ1//Đ2//Đ3
Ta có I123 = I1 + I2 + I3
=> I3 = I123 - I1 - I2 = 5 – 1,5 – 1,5 = 2(A)
b) (3,0đ)
Ta có U = U123 + U4
Mà U123 = U1 = U2 = U3 = 4,5 (V)
Nên U4 = U – U123 = 12 – 4,5 = 7,5 (V)
Vậy hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn 1 bằng hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn 3 và bằng










4,5 (V); Hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn 4 bằng 7,5 (V)

Câu 5(2,0đ):
a) Ngƣời đứng gần mục tiêu sẽ nghe tiếng súng trƣớc khi thấy viên đạn rơi
vào mục tiêu .
Vì vận tốc của âm thanh ( 340m/s) lớn hơn vận tốc của viên đạn (200m/s).
b)
- Tóm tắt: s = 800m, v1 = 340m/s, v2 = 200m/s, t = ?
- Thời gian để tiếng nổ truyền đến tai ngƣời đó:
t1 = s/v1= 800/340 = 2,35 (giây)
- Thời gian mà viên đạn bay tới mục tiêu:
t2 =s/v2 = 800/200 = 4 (giây)
Viên đạn rơi đúng mục tiêu sau tiếng nổ t = t2 - t1 = 4 - 3,35 = 1,65 (giây)

Lƣu ý:
- Thí sinh giải theo cách khác mà phù hợp với nội dung chƣơng trình đang học
thì vẫn cho điểm tƣơng ứng tối đa.
- Đây là thang điểm 20 nên khi giám khảo chấm xong thì có thể quy về thang
điểm 10 tƣơng ứng.

PHÕNG GD & ĐT THỊ XÃ SƠN TÂY
TRƢỜNG THCS THANH MỸ

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC 2014-2015
Môn : VẬT LÝ LỚP 7
(Thời gian làm bài 90 phút )

Câu 1: (3 điểm ):
Một ống bằng thép dài 25m. Khi một em học sinh dùng búa gõ vào một đầu ống thì một em học
sinh khác đặt tai ở đầu kia của ống nghe thấy hai tiếng gõ: Tiếng nọ cách tiếng kia 0,055s.

0,5đ
0,5đ

0,5đ
0,5đ


a, Giải thích tại sao gõ một tiếng mà lại nghe đƣợc hai tiếng?
b, Tìm vận tốc truyền âm trong thép, biết vận tốc truyền âm trong không khí là 333m/s và
âm truyền trong thép nhanh hơn âm truyền trong không khí.
Câu 2: (6 điểm)
Cho mạch điện nhƣ hình vẽ. Bốn đèn giống hệt nhau, hiệu điện thế giữa hai đầu nguồn điện là
U không đổi. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện tƣơng đƣơng và nhận xét về độ sáng của các đèn khi;
a) K1 và K2 cùng mở.
b) K1 và K2 cùng đóng.
c) K1 đóng , K2 mở.
Câu 3: (5 điểm)
Hai tia tới SI và SK vuông góc với nhau chiếu tới một gƣơng phẳng tại hai điểm
. I và K nhƣ

hình vẽ (H1).

S.

a) Vẽ tia phản xạ của 2 tia tới SI và SK.
b) Chứng minh rằng 2 tia phản xạ ấy
M
cũng hợp với nhau 1 góc vuông.
I
K
(H1)
c) Giả sử góc tạo bởi tia tới SK với gƣơng phẳng
0
bằng 30 . Chiếu một tia sáng từ S tới gƣơng đi qua trung điểm M của đoạn thẳng nối hai
điểm I và K. Xác định góc tạo bởi tia phản xạ của hai tia SK và SM.
Câu 4: (6 điểm)
K
 
Cho mạch điện có sơ đồ nhƣ hình vẽ (H.2)
a) Biết ampe kế A chỉ 5A, cƣờng độ dòng điện
Đ1
chạy qua đèn 1 và đèn 2 bằng nhau và bằng 1,5A.
A
Xác định cƣờng độ dòng điện qua đèn Đ3 và cƣờng
Đ4
Đ2
độ dòng điện qua đèn Đ4.
b) Mạch điện trên đƣợc mắc vào nguồn điện
có hiệu điện thế 12V. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn Đ2 bằng 4,5V.
Đ3

Tìm hiệu điện thế giữa hai đầu các bóng đèn còn lại.
(H2)

..

PHÕNG GD & ĐT THỊ XÃ SƠN TÂY
TRƢỜNG THCS THANH MỸ
------000-----

HƢỚNG DẪN CHẤM

HƢỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC 2014-2015
MÔN: VẬT LÝ 7

Biểu điểm

Câu 1:
a. Nghe đƣợc hai tiếng vì âm truyền trong thép và âm truyền trong không khí đến tai bạn đó:
Âm thanh truyền trong thép nhanh hơn truyền trong không khí.

b. Thời gian âm truyền trong không khí là




l
25


 0,075s
333 333
Thời gian âm truyền trong thép là:
t t  t  t 0  0,075  0,055  0,02s
t



25
Vận tốc truyền âm trong thép là: vt 
 1250m / s
0,02
Câu 2 (6 điểm)



a) K1 và K2 cùng mở: bỏ hai khoá khỏi mạch điện, ta có sơ đồ mạch điện
NX: Bốn đèn đều sáng nhƣ



nhau.
b) K1 và K2 cùng đóng: Chập A với C
và chập B với D,
ta có sơ đồ mạch điện
NX: Bốn đèn đều sáng trong đó 3 đèn



Đ2, Đ3, Đ4 sáng nhƣ nhau.

c) K1 đóng , K2 mở: Chập A với C
NX: Hai đèn Đ1 và Đ4 sáng nhƣ nhau.

Câu 3 (5 điểm)
a) 1 điểm (Cách vẽ cho 0,5đ; vẽ đúng cho 0,5đ)
- Lấy S’ đối xứng với S qua gƣơng
- S’ là ảnh của S qua gƣơng
- Vì tia phản xạ có đƣờng kéo dài đi qua
ảnh nên nối S’I, S’K kéo dài lên mặt
gƣơng ta đƣợc tia IR và KR’ cần vẽ

S.

R

M'

R'
H

M

K

I

S'


b) ( 2,0 đ)

Chứng minh đƣợc ISK =  IS' K
Suy ra góc ISK = góc IS' K =900
Vậy S’R  S’R’
c) (2,0đ)
- Dựng đƣợc tia phản xạ MM’ của tia SM qua gƣơng
- Tính đƣợc góc SIM = 600
Xét ISK vuông tại S, SM là trung tuyến => SM = 1/2IK = MK
=> SIM cân tại M, mà góc SIM = 600=> SIM đều => góc SMI = 600
=> góc KMM’ = 600 suy ra góc S’MK = 1200
Chỉ ra đƣợc góc MKS’ = 300.
Xét MKS ' có góc S’MK = 1200, góc MKS’ = 300
Suy ra góc MS’K = 1800- 1200 - 300 = 300
Câu 4 ( 6điểm)
a. 3đ
Xét mạch điện gồm (Đ1//Đ2//Đ3)ntĐ4
Số chỉ của ampe kế A là 5A => Cƣờng độ dòng điện trong mạch chính I = 5A
Ta có I = I123 = I4 = 5(A)
Xét mạch gồm Đ1//Đ2//Đ3
Ta có I123 = I1 + I2 + I3
=> I3 = I123 - I1 - I2 = 5 – 1,5 – 1,5 = 2(A)
b) 3đ
Ta có U = U123 + U4
Mà U123 = U1 = U2 = U3 = 4,5 (V)
Nên U4 = U – U123 = 12 – 4,5 = 7,5 (V)
Vậy hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn 1 bằng hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn 3 và bằng 4,5
(V); Hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn 4 bằng 7,5 (V)


PHÕNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
HUYỆN Ý YÊN


ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƢỢNG HỌC SINH GIỎI THCS
NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN : VẬT LÝ – LỚP 7
Thời gian làm bài: 150 phút

(Đề gồm 02 trang)

Bài 1. (3,5 điểm):
Một vật ở cách một bức tƣờng phẳng, nhẵn là 350m. Vật phát ra một âm thanh trong
khoảng thời gian rất ngắn.
a) Tính thời gian từ khi vật phát ra âm đến khi vật thu đƣợc âm phản xạ từ bức
tƣờng dội lại.


b) Cùng với lúc phát ra âm, vật chuyển động đều về phía bức tƣờng và vuông góc
với bức tƣờng với vận tốc 10m/s. Xác định khoảng cách của vật với bức tƣờng khi nó gặp
âm phản xạ từ bức tƣờng dội lại.
Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s.

S.

Bài 2. (3,5 điểm):
Hai tia tới SI và SK vuông góc với nhau chiếu tới
một gƣơng phẳng tại hai điểm I và K nhƣ hình vẽ .
a) Vẽ tia phản xạ của 2 tia tới SI và SK.
b) Chứng minh rằng 2 tia phản xạ ấy cũng hợp với
nhau 1 góc vuông.


M

K

I

c) Giả sử góc tạo bởi tia tới SK với gƣơng phẳng bằng 300. Chiếu một tia sáng từ S
tới gƣơng đi qua trung điểm M của đoạn thẳng nối hai điểm I và K. Xác định góc tạo bởi
tia phản xạ của hai tia SK và SM.
Bài 3. (4,5 điểm):
Cho hai gƣơng phẳng hợp với nhau một góc  = 50o và một
điểm sáng S trong khoảng hai gƣơng nhƣ hình vẽ. Biết rằng mặt
phẳng hình vẽ vuông góc với hai mặt gƣơng.

G1
S

O

1. Vẽ một tia sáng phát ra từ S phản xạ lần lƣợt trên G1 tại I,
rồi trên G2 tại J và sau đó qua S.

G2

a) Tính góc hợp bởi tia tới SI và tia phản xạ JS?
b) Gọi S1 là ảnh của S qua gƣơng G1, S2 là ảnh của S1 qua gƣơng G2.
Chứng minh: SI + IJ + JS = SS2

2. Vẽ một tia sáng phát ra từ S phản xạ lần lƣợt trên G1 tại K, rồi trên G2 tại H và

quay trở lại trùng với đƣờng truyền ban đầu. Tính góc hợp bởi tia tới SK với gƣơng G1?

Bài 4. (3,5 điểm):
Cho mạch điện có sơ đồ nhƣ hình vẽ (Hình 1). Khi công
tắc K đóng, các đèn Đ1 và Đ2 đều sáng.
a) Ampe kế, đèn Đ1, Đ2 đƣợc mắc với nhau nhƣ thế nào?
Khi ampe kế chỉ I = 0,3A, hãy tính cƣờng độ dòng điện I1 qua
đèn Đ1 và I2 qua đèn Đ2?
b) Mắc vôn kế V vào hai điểm 1 và 3, lúc này vôn kế chỉ

K

+ -

A
Đ1
1

Đ2
2
Hình 1

3

U = 5,2V, mắc vôn kế V2 vào hai điểm 2 và 3, lúc này vôn kế V2
chỉ U2 = 3,6V.Tính hiệu điện thế U1 giữa hai đầu Đ1 (vẽ sơ đồ mạch điện với các vôn kế
V và V2)


c) Nếu thay nguồn điện đã cho bằng nguồn điện khác, sao cho số chỉ của vôn kế V là

6V thì độ sáng của các đèn sẽ thay đổi nhƣ thế nào? Giải thích ?
Bài 5. (3,5 điểm):



Cho mạch điện có sơ đồ nhƣ hình vẽ (Hình 2)
a) Biết ampe kế A chỉ I = 5A, cƣờng độ dòng điện chạy
qua đèn Đ1 và đèn Đ2 bằng nhau: I1 = I2 = 1,5A. Xác định
cƣờng độ dòng điện I3 qua đèn Đ3 và cƣờng độ dòng điện I4
qua đèn Đ4.
b) Mạch điện trên đƣợc mắc vào nguồn điện có hiệu
điện thế U = 12V. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn
Đ2 là U2 = 4,5V. Tìm hiệu điện thế U1, U3, U4 lần lƣợt giữa
hai đầu các bóng đèn Đ1, Đ3, Đ4 .

A



.K.

Đ1
Đ2

Đ4

Đ3

(Hình 2)


Bài 6. (1.5 điểm):
Nhìn vào một tấm kính mỏng có tráng bạc ở mặt sau, ta thấy rõ ảnh của mình.
Nhƣng với tấm kính không tráng bạc thì ta không nhìn thấy ảnh hoặc nhìn thấy rất mờ.
Hãy giải thích?
------ Hết ------

Họ và tên thí sinh: …………………..........

Họ, tên chữ ký GT 1: …………………….

Số báo danh:…………………………….

Họ, tên chữ ký GT 2: …………………….

HƢỚNG DẤN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ THI HSG VẬT LÝ 7
A. Lƣu ý:
- Có thể chia nhỏ hơn điểm đã phân phối cho các ý. Điểm mỗi câu và điểm toàn bài làm
tròn đến 0,25.
- Học sinh có thể có cách giải khác nhau, nhưng phương pháp giải và kết quả đúng thì
vẫn cho điểm theo phân phối điểm tương ứng trong hướng dẫn chấm.
- Học sinh thiếu hoặc sai đơn vị trong một bài trừ không quá 0,25 điểm.


Bài 1
(3,5đ)

S = 350m; v1 = 10m/s; v2 = 340m/s
a) 2,0 đ
Quãng đƣờng mà âm đi đƣợc từ khi phát ra đến khi thu đƣợc âm phản xạ là:
2S = 2.350 = 700 (m)

Vậy thời gian mà âm đi đƣợc từ khi phát ra đến khi thu đƣợc âm phản xạ là:
2S
700
=
 2,06 (s)
t
340
v2
(Thiếu mỗi đơn vị trừ 0,25đ)
b) 1,5 đ
Gọi S1 là khoảng cách từ vị trí vật gặp âm phản xạ đến bức tƣờng
Thời gian âm đi từ khi phát ra cho đến khi vật thu đƣợc âm phản xạ là:
S  S1
t1 =
v2
Thời gian vật mà vật đi đến khi gặp âm phản xạ là: t2 =
Mà t1 = t2 nên ta có

S  S1
v1

Cách 2:
Dựa vào định luật phản xạ ánh sáng.

0,25

0,25

Thay số vào ta có :


Bài 2
(3,5
đ)

1,0

0,25

S  S1 S  S1
=
v2
v1

350  S1 350  S1
=
340
10
Tìm đƣợc S1 = 330 (m)
a) ( vẽ đúng cho 1,5đ)
Cách 1:
Dựa vào tính chất ảnh tạo bởi
gƣơng phẳng

1,0

0,25
0,5

S.
R


M'

R'
H

I

M

K

(Chú ý: + Hình vẽ không có mũi tên chỉ đường
truyền ánh sáng trừ 0,5 đ
S'
+ Phía sau gương nét liền trừ 0,25 đ
+ Không kí hiệu góc vuông, góc tới bằng góc phản xạ, các đoạn thẳng bằng
nhau trừ 0,25 đ)
b) (1,0 đ)
Chứng minh đƣợc ISK =  IS' K

0,5


Suy ra góc ISK = góc IS' K =900
Vậy S’R  S’R’
c) (1,0đ)
- Dựng đƣợc tia phản xạ MM’ của tia SM qua gƣơng
- Tính đƣợc góc SIM = 600
Xét ISK vuông tại S, SM là trung tuyến => SM = 1/2IK = MK

=> SIM cân tại M, mà góc SIM = 600=> SIM đều => góc SMI = 600
=> góc KMM’ = 600 suy ra góc S’MK = 1200
Chỉ ra đƣợc góc MKS’ = 300.
Xét MKS ' có góc S’MK = 1200, góc MKS’ = 300
Suy ra góc MS’K = 1800- 1200 - 300 = 300
Bài 3. ( 4,5 điểm)
S1
G1
I

0,25

0,75

1
2

3

0,25
0,25

S

O
2

1

3


J
G2

1.(1 đ) + Vẽ hình chuẩn
+ Nêu cách vẽ

S2

0,5 đ
0,5 đ

a ) (1,5 đ) Từ định luật phản xạ ánh sáng, ta có :
I1 = I3 Và J1 = J3
Trong tam giác SIJ, ta có :
 = 180 – (J2 + I2)
  = 180 – {[180 – (I1 + J3)] + [180 - (I1 + I3)]}
  = 180 – [(180 – 2J1) + (180 – 2I3)]
  = 180 – [360 – 2(J1+ I3)]
  = 180 – [360 – 2(180 -  )]
  = 180 - 2 
  = 180 – 2.50 = 80O

0,25đ
0,25đ
0,25đ

b) (1 đ) CM : SI + IJ + JS = SS2
Ta có : SI + IJ + JS =
S1I + IJ + JS = S1J + JS

S1J + JS= S2J + JS = SS2 ( ĐPCM)

0,5đ
0,25đ
0,25đ

2.(1 đ)
Vì tia sáng khi đến G2 thì quay trở lại đờng cũ nên tia phản xạ KH vuông góc với G2.
- Vẽ hình

0,25đ
0,25đ
0,25đ

0,5đ


Từ định luật phản xạ ánh sáng, ta có :
Góc K1 = góc K2
Trong tam giác vuông HOK, ta có :
K1 = 90 - 
= 90 – 50 = 40o

K
2

O

1


0,25đ
S
0,25đ

H

Bài 4
a)Ampe kế, đèn Đ1 và Đ2 đƣợc mắc nối tiếp với nhau.
Ampe kế đo cƣờng độ dòng điện chạy trong mạch nối tiếp.
Ta có I = I1 = I2 = 0,3 A
Vậy cƣờng độ dòng điện qua đèn Đ1 và Đ2 là 0,3 A.
b) Vẽ sơ đồ với vôn kế V và V2 đúng.
+ K

0,5
0,5
0,5
0,5

A
Đ1
1

2

Đ2
3
V2

V

Vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện và hiệu điện thế giữa hai đầu
ngoài cùng của 2 bóng đèn nên: U = 5,2 V
Vôn kế V2 đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn Đ2 nên:
U2 = 3,6 V
Vì Đ1 nt Đ2 nên U = U1 + U2
 U1 = U - U2 = 5,2 - 3,6 = 1,6V
c) Nếu thay nguồn điện đã cho bằng nguồn điện khác sao cho số chỉ của vôn kế V là
6V thì đèn Đ1 và Đ2 sáng hơn vì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì cƣờng độ dòng điện qua bóng đèn càng lớn, đèn càng sáng.
Bài 5
a) (2,0đ)
(3,5đ) Vì mạch điện gồm (Đ1//Đ2//Đ3) nt Đ4  I = I123 = I4
mà I = 5A
nên I = I123 = I4= 5(A)
Vậy cƣờng độ dòng điện chạy qua đèn Đ4 là: 5A
Xét mạch gồm Đ1//Đ2//Đ3
Ta có I = I1 + I2 + I3
=> I3 = I - I1 - I2 = 5 – 1,5 – 1,5 = 2(A)
Vậy cƣờng độ dòng điện chạy qua đèn Đ3 là: 2A
b) (1,5đ)
Xét mạch gồm Đ1//Đ2//Đ3 ta có:
U123 = U1 = U2 = U3 = 4,5 (V)
Mà U = U123 + U4
Nên U4 = U – U123 = 12 – 4,5 = 7,5 (V)

0,5
0,5
0,5

0,5
0,25

0,5
0,75

0,5
0,25
0,25


Vậy hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn 1 bằng hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn 3 và
bằng 4,5 (V); Hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn 4 bằng 7,5 (V)
(Chú ý: HS trả lời trước tính sau vẫn cho điểm tối đa)
Bài 6.
(1.5đ)

Trả lời:
+ Tấm kính mỏng có tráng bạc ở mặt sau, ta thấy rõ ảnh của mình. Vì
ánh sáng truyền đến gặp gƣơng phản xạ hầu hết nên ảnh rõ nét
+ Còn tấm kính không tráng bạc phản rất ít ánh sáng từ vật truyền đến
nên ảnh không rõ

phßng GD&ĐTThanh oai
TRƢỜNG THCS MỸ HƢNG

0,5

0,75

0,75

ĐỀ thi olympic VẬT LÝ 7

N¨m häc 2015 - 2016
(Thời gian: 120 phút)

Câu 1: (4 điểm)
Một thỏi nhôm đặc hình trụ cao 20cm, bán kính đáy 2cm. Tính khối lƣợng
của thỏi nhôm? Biết khối lƣợng riêng của nhôm là 2,7g/ cm3
Một vật khác có kích thƣớc đúng bằng thỏi nhôm đƣợc treo vào một lực kế,
lực kế chỉ 19,6N. Tính khối lƣợng riêng của vật liệu dùng làm vật đó?
Câu 2(4 điểm). Hai tia tới SI và SK vuông góc với. nhau chiếu tới một gƣơng
phẳng tại hai điểm I và K nhƣ hình vẽ (H1).
S.
M

a) Vẽ tia phản xạ của 2 tia tới SI và SK. I
K
(H1)
b) Chứng minh rằng 2 tia phản xạ ấy cũng hợp với nhau 1 góc vuông
Câu 3(4điểm). Cho hai điểm sáng S1 và S2 trƣớc một
gƣơng phẳng nhƣ( hình 1):
a/ Hãy vẽ ảnh S1’ và S2’ của các điểm sáng S1; S2 qua
gƣơng phẳng.
b/ Xác định các miền mà nếu ta đặt mắt ở đó thì chỉ có
thể quan sát đƣợc ảnh S'1 ; ảnh S'2 ; cả hai ảnh S'1 , S'2
và không quan sát đƣợc bất cứ ảnh nào.

Hình 1

Câu 4( 6 điểm). Cho mạch điện có sơ đồ nhƣ hình vẽ

a) Biết ampe kế A chỉ 5A, cƣờng độ dòng điện

chạy qua đèn 1 và đèn 2 bằng nhau và bằng 1,5A.
Xác định cƣờng độ dòng điện qua đèn Đ3 và cƣờng
độ dòng điện qua đèn Đ4.
b) Mạch điện trên đƣợc mắc vào nguồn điện



A



.K.

Đ1
Đ2
Đ3

Đ4


có hiệu điện thế 12V.
Biết hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn Đ2 bằng 4,5V. Tìm hiệu điện thế giữa hai
đầu các bóng đèn còn lại.
Câu 5: (2 điểm)
Một ngƣời đứng cách mục tiêu 800m và bắn vào mục tiêu, viên đạn bay với vận tốc
200m/s hỏi :
a. Ngƣời đứng gần mục tiêu trên thấy viên đạn tới mục tiêu trƣớc hay nghe tiếng
súng nổ trƣớc .
b.Viên đạn rơi đúng mục tiêu cách tiếng nổ bao nhiêu giây.


Hƣớng dẫn chấm
Bài 1: (4đ)
-Thỏi nhôm đặc hình trụ cao h = 20cm, bán kính R = 2 cm, D1 = 2,7g/cm3

(0,5đ)

-Khối lƣợng thỏi nhôm là: m1= V.D1 = R 2 h.D1 = 3.14. 22.20.2,7 = 678,24g

(0,5 đ)

- Vật có kích thƣớc bằng thỏi nhôm đƣợc treo vào lực kế, lực kế chỉ 19,6N.
(1,0đ)

Đó là trọng lƣợng của vật P2.
Vật có khối lƣợng m2 là:
m2 =

(1,0đ)

P2 19,5
=
= 1,95 kg= 1950g
10
10

- Khối lƣợng riêng của vật này là:
D2 =

(1,0đ)


m2
= 7,76g/ cm3  7,8. g/ cm3
V

Bài 2:(4đ)
a)(2đ)
- Lấy S’ đối xứng với S qua gƣơng
- S’ là ảnh của S qua gƣơng
- Vì tia phản xạ có đƣờng kéo dài đi qua
ảnh nên nối S’I, S’K kéo dài lên mặt
gƣơng ta đƣợc tia IR và KR’ cần vẽ

S.
R

(1,0đ)

M'

R'
H

M

K

I

S'


(0,5 đ)
(0,5đ)


b) (2,0 đ)
Chứng minh đƣợc ISK =  IS' K
Suy ra góc ISK = góc IS' K =900
Vậy S’R  S’R’
Câu 3 (4điểm).
a) Vẽ đƣợc ảnh S’1; S’2 ( có thể bằng phƣơng pháp đối xứng)
b) Chỉ ra đƣợc:
+ vùng chỉ nhìn thấy S’1 là vùng II
+ Vùng chỉ nhìn thấy S’2 là vùng I
+ Vùng nhìn thấy cả hai ảnh là vùng III
+ Vùng không nhìn thấy ảnh nào là vùng IV

Câu 4
a) (3,0đ)
Xét mạch điện gồm (Đ1//Đ2//Đ3)ntĐ4
Số chỉ của ampe kế A là 5A => Cƣờng độ dòng điện trong mạch chính I = 5A
Ta có I = I123 = I4 = 5(A)
Xét mạch gồm Đ1//Đ2//Đ3
Ta có I123 = I1 + I2 + I3
=> I3 = I123 - I1 - I2 = 5 – 1,5 – 1,5 = 2(A)
b) (3,0đ)
Ta có U = U123 + U4
Mà U123 = U1 = U2 = U3 = 4,5 (V)
Nên U4 = U – U123 = 12 – 4,5 = 7,5 (V)
Vậy hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn 1 bằng hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn 3 và bằng
4,5 (V); Hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn 4 bằng 7,5 (V)


2,0 đ

2.0 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ








Bài 5: (2,0đ)
a. Ngƣời đứng gần mục tiêu sẽ nghe tiếng súng trƣớc khi thấy viên đạn rơi

0,5 đ


vào mục tiêu .
Vì vận tốc của âm thanh ( 340m/s) lớn hơn vận tốc của viên đạn (200m/s).
b.
- Tóm tắt: s = 800m, v1 = 340m/s, v2 = 200m/s, t = ?
- Thời gian để tiếng nổ truyền đến tai ngƣời đó:
t1 = s/v1= 800/340 = 2,35 (giây)
- Thời gian mà viên đạn bay tới mục tiêu:
t2 =s/v2 = 800/200 = 4 (giây)

Viên đạn rơi đúng mục tiêu sau tiếng nổ t = t2 - t1 = 4 - 3,35 = 1,65 (giây)

TR

0,5 đ

0,5 đ
0,5 đ


môn thi : vật lý 7-Năm học : 2013
(Thời gian : 120 phút không kể giao đề)

- 2014

Bi 1 (5điểm). Một ống bằng thép dài 25 m. Khi một em học sinh dùng một búa gõ vào
một đầu ống thì một em học sinh khác đặt tai ở đầu kia của ống nghe thấy hai tiếng gõ,
tiếng nọ cách tiếng kia 0,055 giây.
a. Giải thích tại sao gõ một tiếng mà lại nghe thấy hai tiếng.
b. Tìm vận tốc âm thanh trong thép biết vận tốc âm thanh trong không khí là 333m/s
và âm truyền trong thép nhanh hơn trong không khí.
Bi 2: (5 điểm)
Mt thi nhụm c hỡnh tr cao 20cm, bỏn kớnh ỏy 2cm. Tớnh khi lng ca thi
nhụm? Bit khi lng riờng ca nhụm l 2,7g/ cm3
Mt vt khỏc cú kớch thc ỳng bng thi nhụm c treo vo mt lc k, lc k
ch 19,6N. Tớnh khi lng riờng ca vt liu dựng lm vt ú?

Bi 3: (5 im)
Một ng-ời đứng cách mục tiêu 800m và bắn vào mục tiêu, viên đạn bay với vận tốc 200m/s hỏi :
a. Ng-ời đứng gần mục tiêu trên thấy viên đạn tới mục tiêu tr-ớc hay nghe tiếng súng nổ tr-ớc .

b.Viên đạn rơi đúng mục tiêu cách tiếng nổ bao nhiêu giây.
Câu 4 (5điểm). Cho hai im sỏng S1 v S2 trc mt gng
phng nh( hỡnh 1):
a/ Hóy v nh S1 v S2 của cỏc im sỏng S1; S2 qua gng
phng.
b/ Xỏc nh cỏc min m nu ta t mt ú thỡ chỉ có th
quan sát c ảnh S'1 ; ảnh S'2 ; cả hai ảnh S'1 , S'2 và không
quan sát đ-ợc bt c nh no.

h-ớng dẫn chấm
môn thi : vật lý 7-Năm học

Hình 1

: 2013 - 2014


Bi 1 (5,0)
a) Gừ mt ting m li nghe c hai ting l vỡ: khi gừ vo ng thộp thỡ õm c truyn

2

i theo hai mụi trng, ú l mụi trng thộp v mụi trng khụng khớ, m mụi trng
thộp truyn õm tt hn mụi trng khụng khớ nờn em hc sinh ú nghe c õm truyn
trong thộp trc ri mi nghe c õm truyn trong khụng khớ.
b) - Gi t1, v1 ln lt l thi gian v vn tc truyn õm trong thộp, t2, v2 l thi gian v
vn tc truyn õm trong khụng khớ.

0.5


- Vỡ quóng ng S õm truyn i trong hai mụi trng chớnh l chiu di l ca ụng thộp
(S = l = 25)

0.5

- ta cú: v2.t2 = 25 => t2 = 25/v2 = 25/333 = 0,075 (s)
M theo u bi t2-t1 = 0,055 => t1 = t2 0,055 = 0,075 0,055 = 0,02 (s)

1.0

- Vn tc truyn õm trong thộp l: v1 = s1/t1 = 25/0,02 = 1250 m/s
ỏp s: 1250 m/s

1.0

Bi 2: (5,0)
-Thi nhụm c hỡnh tr cao h = 20cm, bỏn kớnh R = 2 cm, D1 = 2,7g/cm3
-Khi lng thi nhụm l: m1= V.D1 = R 2 h.D1 = 3.14. 22.20.2,7 = 678,24g

(1,0)
(1,0 )

- Vt cú kớch thc bng thi nhụm c treo vo lc k, lc k ch 19,6N. ú l trng (1,0)
lng ca vt P2. Vt cú khi lng m2 l:
P2 19,5
=
= 1,95 kg= 1950g
10
10


(1,0)

- Khi lng riờng ca vt ny l:

(1,0)

M2 =

D2 =

m2
= 7,76g/ cm3 7,8. g/ cm3
V

Bi 3: (5,0)
a. Ng-ời đứng gần mục tiêu sẽ nghe tiếng súng tr-ớc khi thấy viên đạn rơi vào mục tiêu .

2.0

Vì vận tốc của âm thanh ( 340m/s) lớn hơn vận tốc của viên đạn (200m/s).
b.
- Tóm tắt: s = 800m, v1 = 340m/s, v2 = 200m/s, t = ?

1.0
1.0

- Thời gian để tiếng nổ truyền đến tai ng-ời đó:
t1 = s/v1= 800/340 = 2,35 (giây)
- Thời gian mà viên đạn bay tới mục tiêu:


1.0


t2 =s/v2 = 800/200 = 4 (gi©y)
Viªn ®¹n r¬i ®óng môc tiªu sau tiÕng næ t = t2 - t1 = 4 - 3,35 = 1,65 (gi©y)
C©u 4 (5®iÓm).
a) Vẽ đƣợc ảnh S’1; S’2 ( có thể bằng phƣơng pháp đối xứng)
b) Chỉ ra đƣợc:
+ vùng chỉ nhìn thấy S’1 là vùng II
+ Vùng chỉ nhìn thấy S’2 là vùng I
+ Vùng nhìn thấy cả hai ảnh là vùng III
+ Vùng không nhìn thấy ảnh nào là vùng IV

PHÕNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH OAI
TRƢỜNG THCS XUÂN DƢƠNG
Bài 1: (4 ®iÓm)

1.0
1.0
1.0
1.0
1.0

ĐỀ THI OLYMPIC VẬT LÝ CẤP HUYỆN
Năm học 2013-2014
Môn: Vật lý 7
Thời gian làm bài: 120 phút



Mt thi nhụm c hỡnh tr cao 20cm, bỏn kớnh ỏy 2cm. Tớnh khi lng ca thi
nhụm? Bit khi lng riờng ca nhụm l 2,7g/ cm3
Mt vt khỏc cú kớch thc ỳng bng thi nhụm c treo vo mt lc k, lc k ch
19,6N. Tớnh khi lng riờng ca vt liu dựng lm vt ú?
Bi 2 (4 điểm). Cho hai im sỏng S1 v S2 trc mt gng
phng nh( hỡnh 1):
a/ Hóy v nh S1 v S2 của cỏc im sỏng S1; S2 qua gng
phng.
b/ Xỏc nh cỏc min m nu ta t mt ú thỡ chỉ có th
quan sát c ảnh S'1 ; ảnh S'2 ; cả hai ảnh S'1 , S'2 và không
quan sát đợc bt c nh no.

Hình 1

Bi 3. (4 im): Cho hai gng phng vuụng gúc vi nhau, mt tia sỏng chiu n gng th
nht, phn x truyn ti gng th hai, ri phn x.
a) V hỡnh minh ha?
b) Chng minh tia phn x cui cựng song song vi tia ti ban u?
c) Cho mt im sỏng S t trc hai gng trờn. Hóy v hỡnh minh ha s nh ca S to
bi hai gng?
Bi 4 (6 im): Cú hai búng ốn 1 v 2; ba cụng tc K1, K2, K3; mt ngun in. Hóy mc
mt mch in tha món cỏc yờu cu sau:
-

Khi mun ốn 1 sỏng, ch bt cụng tc K1.

-

Khi mun ốn 2 sỏng, ch bt cụng tc K2.


-

Khi Mun ốn 1 v ốn 2 cựng sỏng, ch bt cụng tc K3.

Bi 5: (2 im)
Một ngời đứng cách mục tiêu 800m và bắn vào mục tiêu, viên đạn bay với vận tốc 200m/s
hỏi :
Viên đạn rơi đúng mục tiêu cách tiếng nổ bao nhiêu giây?

PHếNG GIO DC V O TO
THANH OAI
TRNG THCS XUN DNG

HNG DN CHM OLYMPIC VT Lí CP HUYN
Nm hc 2013-2014
Mụn: Vt lý 7


Bài 1: (4,0đ)
-Thỏi nhôm đặc hình trụ cao h = 20cm, bán kính R = 2 cm, D1 = 2,7g/cm3

(1,0đ)

-Khối lƣợng thỏi nhôm là: m1= V.D1 = R 2 h.D1 = 3.14. 22.20.2,7 = 678,24g

(1,0đ)

- Vật có kích thƣớc bằng thỏi nhôm đƣợc treo vào lực kế, lực kế chỉ 19,6N. Đó là trọng
lƣợng của vật P2. Vật có khối lƣợng m2 là:
M2 =


P2 19,5
=
= 1,95 kg= 1950g
10
10

(1,0đ)

- Khối lƣợng riêng của vật này là:
D2 =

(1,0đ)

m2
= 7,76g/ cm3  7,8. g/ cm3
V

Bài 2 (4 điểm).
a) Vẽ đƣợc ảnh S’1; S’2 ( có thể bằng phƣơng pháp đối xứng)
b) Chỉ ra đƣợc:
+ vùng chỉ nhìn thấy S’1 là vùng II
+ Vùng chỉ nhìn thấy S’2 là vùng I
+ Vùng nhìn thấy cả hai ảnh là vùng III
+ Vùng không nhìn thấy ảnh nào là vùng IV

Bài 3: (4,0điểm)
a) Hình vẽ

M

P
H

0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ

(0,5đ)

G1
M1

2.0đ

R


O

K G2

H1
Trong đó:
- M1 đối xứng với M qua G1
- H1 đối xứng với H qua G2
- Đƣờng MHKR là đƣờng truyền cần dựng
b) Hai đƣờng pháp tuyến ở H và K cắt nhau tại P.
Theo định luật phản xạ ánh sáng ta có:


điểm
(0,5đ)

MHP  PHK ; PKH  PKR

PHK  PKH  900
 MHP  PKR  90
Mặt khác
PKR  PRK  900

(0,5đ)

(0,5đ)

0

(0,5đ)

 MHP  PRK
( Hai góc này lại ở vị trí so le trong ). Nên MH//KR
c, Vẽ hình:

(1,0đ)

G1
S1

S

(0,5đ)

H

O
G2

S3

S2


×