Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Giới thiệu về env tlecom và công nghệ truyền dẫn shd

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 44 trang )

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
CƠ SỞ TẠI TP HỒ CHÍ MINH
 

Chuyên Ngành Điện Tử Viễn Thông

GVHD: Lê Nguyễn Nam Trân
NHD:
SVTH: Nguyễn Hoàng Long
MSSV: 307160031
Lớp: C07VTA1


Báo cáo thực tập

SVTH: Nguyễn Hoàng Long

1. Sinh viên thực tập:
• Họ và tên

: Nguyễn Hoàng Long

• Mã số sinh viên

: 307160031

• Lớp

: C07VTA1

• Ngành



: Điện tử Viễn thông

• Khóa học

: 2012-2014

2. Đơn vị thực tập:
• Tên đơn vị

:

• Địa chỉ

:

• Người hướng dẫn :

3. Nội dung thực tập:
-

Tìm hiểu cấu trúc mạng viễn thông tại địa phương.
Tìm hiểu loại tổng đài, dung lượng khai thác hiện tại, phân bố thuê bao,

vị trí lắp đặt tại địa phương.
Nghiên cứu tổng thể mạng truyền dẫn quang:

Cấu hình mạng truyền dẫn quang thực tế tại địa phương.

Giới thiệu các thiết bị truyền dẫn quang đang được khai thác: cấu

hình thiết bị, đặc tính kĩ thuật, cấu hình khai thác.

Trang 2


Báo cáo thực tập

SVTH: Nguyễn Hoàng Long

Lời cám ơn
Qua thời gian thực tập 1 tháng tại Phòng Truyền dẫn thuộc Công ty EVNTelecom, em đã rút
ra được rất nhiều kinh nghiệm thực tế mà khi ngồi trên ghế nhà trường em chưa được biết.
Để có kiến thức và kết quả thực tế ngày hôm nay, trước hết em xin chân thành cảm ơn
các thầy cô giáo trong khoa Điện Tử Viễn Thông, đã giảng dạy và trang bị cho em những
kiến thức cơ bản, đồng thời tận tình hướng dẫn em trong quá trình thực tập. Bên cạnh đó, em
xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban lãnh đạo, các cô, chú, các anh, chị ở Phòng Truyền
dẫn thuộc Công ty EVNTelecom đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em hoàn
thành tốt quá trình thực tập.
Trong quá trình thực tập tại phòng truyền dẫn thuộc Trung tâm Điện lực miền Nam
EVNTelecom, với sự giúp đỡ của quý công ty đã tạo điều kiện cho chúng em học hỏi, tiếp
cận với những trang thiết bị hiện đại. Đặc biệt, với sự chỉ bảo nhiệt tình của anh Ngô Hoàng
Ấn là người hướng dẫn trong quá trình thức tập đã giúp chúng em hiểu hơn về mạng truyền
dẫn, thiết bị truyền dẫn nói chung và cách thức làm việc trong EVN nói riêng. Tuy nhiên do
còn thiếu kinh nghiệm và thời gian nên báo cáo này khó tránh khỏi sai sót, rất mong nhận
được sự góp ý và nhận xét của các quý thầy cô. Em xin chân thành cảm ơn!

Trang 3


Báo cáo thực tập


SVTH: Nguyễn Hoàng Long

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................

Người hướng dẫn

Xác nhận của đơn vị thực tập
(ký tên, đóng dấu)

Ks.

Trang 4



Báo cáo thực tập

SVTH: Nguyễn Hoàng Long

NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA BỘ MÔN ĐTVT
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................

Xác nhận của bộ môn
(ký tên)

Trang 5


Báo cáo thực tập


SVTH: Nguyễn Hoàng Long

Mục lục
Chương 1. Giới thiệu về EVNTelecom .......................................................6

Chương 2. Kết cấu tổ chức của EVNTelecom ..........................................7
1. Các đơn vị trực thuộc
2. Các đơn vị tham gia kinh doanh dịch vụ viễn thông

Chương 3. Mạng truyền dẫn của EVNTelecom ........................................8

Chương 4. Tổng đài và phân bố thuê bao ..................................................13

Chương 5. Công nghệ truyền dẫn SDH .....................................................16
1. Giới thiệu SDH .....................................................................................16
2. Cấu trúc khung SDH ...........................................................................16
a) Cấu trúc khung STM-N ..................................................................16
b) Cấu trúc ghép kênh SDH ................................................................18
3. Kết luận .................................................................................................19

Chương 6. Thiết bị truyền dẫn SDH S385 .................................................21
1. Những chức năng hệ thống ..................................................................21
2. Cấu trúc phần cứng của hệ thống..........................................................29
3. Card và slot............................................................................................34
4. Ứng dụng của các dịcu vụ cơ bản ........................................................39
5. Bảo vệ ở cấp Hardware.........................................................................39
6. Bảo vệ ở cấp độ mạng...........................................................................41
7. Thời gian chuyển mạch bảo vệ.............................................................41
Trang 6



Báo cáo thực tập

SVTH: Nguyễn Hoàng Long

Từ viết tắt .........................................................................................................43

Chương 1. Giới thiệu về EVNTelecom:
- EVNTelecom là một doanh nghiệp trực thuộc Tập đòan điện lực Việt Nam, được
thành lập ngày 8/7/1995 và công ty được phép cung cấp đầy đủ các dịch vụ viễn
thông tại Việt Nam.
- Với cơ sở hạ tầng vững mạnh, công nghệ tiên tiến, kênh phân phối rộng khắp, đội
ngũ nhân viên năng động và chuyên nghiệp, EVN đang không ngừng cung cấp cho
khách hang những dịch vụ tiện ích với chất lượng ổn định và giá cả cạnh tranh.
- Với phương châm “Gần gũi với khách hàng”, mục tiêu của EVNTelecom là đạt 20%
thị phần vào năm 2010.
 Ban Giám đốc công ty:
1. Ông Phạm Dương Minh - Giám đốc Công ty
 Các Phó giám đốc:
2. Ông Phan Sỹ Nghĩa – phó GĐ phụ trách Công nghệ thông tin
3. Ông Võ Quang Lâm – phó GĐ phụ trách Kinh doanh
4. Ông Đỗ Quý Châu – phó GĐ phụ trách Kỹ thuật

Chương 2. Kết cấu tổ chức của EVNTelecom:
1.

Các đơn vị trực thuộc:
Trang 7



Báo cáo thực tập

SVTH: Nguyễn Hoàng Long

• Trung tâm Viễn thông Di động Điện lực
• Trung tâm Truyền dẫn Điện lực
• Trung tâm internet Điện lực
• Trung tâm tư vấn thiết kế
• Trung tâm Viễn thông Điện lực miền Bắc
• Trung tâm Viễn thông Điện lực miền Trung
• Trung tâm Viễn thông Điện lực miền Tây Nguyên
• Trung tâm Viễn thông Điện lực miền Nam
• Ban quản lý các dự án Viễn thông Điện lực
2.

Các đơn vị tham gia kinh doanh dịch vụ Viễn thông:

Với sự tham gia của các đơn vị điện lực trải rộng trên khắp 64 tỉnh
- Công ty Điện lực 1, Điện lực 2, Điện lực 3, ĐL Tp.Hồ Chí Minh, ĐL
Đồng Nai
- Công ty TNHHMTV ĐL Ninh Bình, ĐL Hải Phòng, ĐL Hải Dương,
ĐL Đà Nẵng
- Công ty CP ĐL Khánh Hoà
- Các trung tâm viễn thông trực thuộc điện lực tỉnh, thành phố tại 64
tỉnh

Chương 3. Mạng Truyền Dẫn Của EVNTelecom
EVNTelecom có mạng truyền dẫn trong khu vực và quốc tế lớn, được phân cấp
thành các tuyến đường trục quốc gia, các tuyến liên tỉnh, nội hạt và kết nối Việt
Nam với các nước trên thế giới qua 3 cổng truyền dẫn quốc tế:

- Cổng quốc tế Móng Cái, dung lượng 12,5 Gbps
Trang 8


Báo cáo thực tập

SVTH: Nguyễn Hoàng Long

- Cổng quốc tế Lạng Sơn, dung lượng 10 Gbps
- Cổng quốc tế Mộc Bài, dung lượng 2,5 Gbps
 Mạng truyền dẫn dung lượng lớn với hai mạch đường trục Bắc Nam 40Gbps
sử dụng công nghệ DWDM.
 Mạng truyền dẫn liên tỉnh được tổ chức theo các vòng Ring dung lượng
10G/2,5G.
 Mạng truyền dẫn nội hạt bao phủ 64 tỉnh thành sử dụng 100% cáp quang dung
lượng 2,5G/622M/155M.

Trang 9


Báo cáo thực tập

SVTH: Nguyễn Hoàng Long

Trang 10


Báo cáo thực tập

SVTH: Nguyễn Hoàng Long

Hình mạng đường trục EVNTelecom

Ngoài ra EVNTelecom còn có:
 Hệ thống cáp biển liên Á (IA) cập bờ tại Vũng Tàu kết nối Hồng Kông,
Singapore, Nhật Bản, Phillipin, Mỹ và các nước Châu Âu với tổng dung lượng
là 3,84 Tbps (4x96x10), trong đó EVNTelecom sở hữu 50Gbps (trong tương
lai có thể nâng cấp lên 450 Gbps). Với hệ thống cáp trên biển, EVNTelecom
sẵn sàng đáp ứng nhu cầu cho sự bùng nổ băng thông rộng chất lượng cao, các
dịch cụ viễn thông khác trong năm tới và đảm bảo an toàn dự phòng cho mạng
lưới viễn thông quốc gia.

Hệ thống cáp biển nối Việt Nam với các nước
 Hệ thống mạng Metro Ethernet cung cấp các dịch vụ truyền thống và dịch vụ
mới trên nền IP.
Công nghệ truyền dẫn được sử dụng là DWDM (Dense Wavelength Division
Multiplexing) ghép kênh phân chia theo bước song và SDH (synchronous Digital
Hierarchy) phân cấp số đồng bộ.
Hiện nay, EVNTelecom có trên 40000km cáp quang trải dài trên khắp 64 tỉnh
Trang 11


Báo cáo thực tập

SVTH: Nguyễn Hoàng Long

thành. EVNTelecom đang sử dụng hệ thống đường trục Bắc-Nam chạy song song
trên tuyến dây tải điện, với hệ thống cáp OPGW trên lưới điện cao thế 500kV,
220kV, 110kV và hệ thống cáp treo ADSS trên lưới điện 110kV, 35kV, 0.4kV.

 Mạng router của EVN:


Mạng router của EVN
-

Mạng lõi có 4 core router M20 (tốc độ xử lý >20Gbps) đặt tại Hà Nội,Tp.Hồ
Chí Minh, Đà Nẵng đóng vai trò trục chính và kết nối quốc tế.

-

4 thiết bị Edge router M10 (tốc độ xử lý >10Gbps) tập trung lưu lượng từ
các tỉnh trước khi đưa lên đường trục.

-

Khỏang 50 Access router (tốc độ xử lý >5Gbps) ở các PoP có nhiệm vụ
chuyển lưu lượng từ mỗi tỉnh về trung tâm.
Trang 12


Báo cáo thực tập

SVTH: Nguyễn Hoàng Long

 Mạng truyền tải IP:
-

Mạng truyền tải IP được thiết lập bởi các router (bộ định tuyến)

-


Router có nhiều hướng kết nối. Khi một gói tin đến từ một hướng nào đó,
căn cứ vào bảng định tuyến, địa chỉ nơi gửi và nhận, router sẽ gửi gói tin
theo hướng kết nối tối ưu.

-

Các router thường xuyên trao đổi thông tin với nhau để thiết lập bảng định
tuyến.

Sơ đồ mạng VoIP của EVN
Với công nghệ VoIP là:
-

Các Media gateway chuyển tín hiệu thoại sang thành các gói tin TCP/IP.

-

Các gói tin TCP được chuyển tải trong mạng IP nhờ các router.

-

Khi đến nơi, các gói tin TCP/IP được biến đổi ngược lại thành tín hiệu
Trang 13


Báo cáo thực tập

SVTH: Nguyễn Hoàng Long

thoại.

-

Softswitch điều khiển Media gateway trong suốt quá trình thông qua kêng
điều khiển.

Chương 4: Tổng Đài Và Phân Bố Thuê Bao

-

Là một trong ba mạng có hệ thống truyền dẫn mạnh nhất cả nước, với

4.000 cửa hàng và 15.000 đại lý trải khắp 63 tỉnh, thành phố trong cả nước trực
tiếp tham gia phát triển thuê bao và chăm sóc khách hàng, Công ty Thông tin viễn
thông điện lực (EVNTelecom) luôn nỗ lực cung cấp những dịch vụ tiện ích, chất
lượng ổn định, giá cả cạnh tranh nhằm đem đến cho người dùng mạng viễn thông
điện lực những lựa chọn phong phú, đa dạng.
-

EVNTelecom đã khẳng định thương hiệu của đơn vị bằng việc cung cấp

dịch vụ cố định không dây và mạng di động toàn quốc (096) phủ sóng trên 63 tỉnh,
thành phố. Không những thế, năm 2007, EVNTelecom tiếp tục đẩy mạnh kinh
doanh với nhiều dự án đầu tư mở rộng mạng, cung cấp dung lượng mạng lưới với
khả năng cung cấp thuê bao không hạn chế. Ðể đón đầu xu thế hội nhập WTO,
EVNTelecom đã mở rộng sự hiện diện các POP của mạng lưới viễn thông ngành
điện tới Hồng Công, Mỹ và nhiều nước khác trên thế giới. Tính đến nay,
Trang 14


Báo cáo thực tập


SVTH: Nguyễn Hoàng Long

EVNTelecom đã có hơn 4 triệu thuê bao, đặc biệt khách hàng thuê bao điện thoại
cố định không dây chiếm 65%, thuê bao trả sau chiếm 70%.

Trang 15


Báo cáo thực tập

SVTH: Nguyễn Hoàng Long

Trang 16


Báo cáo thực tập

SVTH: Nguyễn Hoàng Long

Hình: Tổng đài Siemens
-

Hệ thống chuyển mạch phát triển. Các tổng đài tự động, điện tử, số hiện

đại, mềm dẻo trong khai thác và quản lý được đưa vào thay thế cho các tổng đài
cơ khí ở các trung tâm điều độ và các nhà máy điện, trang bị lắp mới cho một số
điện lực địa phương và các cơ quan quản lý trong ngành điện. Mạng quay số tự
động được kết nối phục vụ có hiệu quả công tác điều hành, kinh doanh và phân
phối điện.

 Dung lượng:
-

Cổng : cực đại 3.400 thuê bao, 492 trung kế, 16 nhóm PCM 30 theo G.703.

-

Định tuyến: 128 tuyến ( ví dụ 64 tuyến gọi vào và 64 tuyến gọi ra ). Có khả

năng lựa chọn 2 tuyến cho mỗi tuyễn chính ( chia tải ).
-

Tại thời điểm này, EVNTelecom có thể cung cấp các dịch vụ viễn thông

công cộng như: Di động toàn quốc; di động nội vùng và đặc biệt là điện thoại cố
định không dây... Công nghệ đa truy nhập theo mã CDM: Code Division Multilpe
Access của EVNTelecom làm việc ở tần số 450 MHz có bán kính phủ sóng của 1
cell lên đến hàng chục km, đặc biệt là ở vùng sâu, vùng xa và miền núi. Đây là
một ưu thế của nhà khai thác khác bởi công nghệ vượt trội. Với ưu thế đó, việc
cung cấp các dịch vụ điện thoại cố định, Internet tốc độ cao và các dịch vụ viễn
thông khác cho vùng sâu, vùng xa và miền núi hết sức dễ dàng với mức đầu tư
không quá lớn.
 Các thiết bị truyền dẫn trên mạng:
EVN sử dụng các thiết bị truyền dẫn của các hang: Siemens, Huawei, ZTE.
1. Thiết bị của Siemens:
o SMA – 16  STM – 16
o HiT7070  STM 16/64
o HiT7050  STM – 4
2. Thiết bị của Huawei:
o OSN7500  STM – 1/4/16/64

Trang 17


Báo cáo thực tập

SVTH: Nguyễn Hoàng Long
o
o
o
o

OSN3500  STM – 64
OSN2500  STM – 64
OSN1500  STM – 64
Metro 1050  STM – 4

3. Thiết bị của ZTE:
o
o
o
o
o

S385  STM – 16/64
S360  STM – 16
S330  STM – 16
S325  STM – 4
S320  STM – 4

Chương 5: Công nghệ truyền dẫn SDH

1. Giới thiệu SDH:
Tiền thân của SDH là PDH, một công nghệ phân cấp cận đồng bộ. PDH có
những khuyết điểm nên SDH ra đời với những ưu điểm hơn PDH.
 Nhược điểm của PDH:
- Việc tách/xen các luồng 2Mbps phức tạp làm giảm độ tin cậy cũng như
chất lượng của hệ thống.
- Khả năng giám sát và quản lý mạng kém. Do trong các khung tín hiệu
PDH không có đủ các byte nghiệp vụ để cung cấp thông tin cho điều
khiển, quản lý, giám sát và bảo dưỡng hệ thống.
- Thiết bị PDH cồng kềnh, các thiết bị ghép kênh và thiết bị đầu cuối
thường độc lập với nhau.
- Thiếu chuẩn chung cho hệ thống đường truyền tốc độ cao.
 Ưu điểm của SDH:
Trang 18


Báo cáo thực tập

SVTH: Nguyễn Hoàng Long

• Giao diện:
Giao diện điện: có các cấp tốc độ chuẩn
Mức cấu trúc truyền dẫn tín hiệu cơ sở là STM-1 (155Mbps)
Giao diện quang: giao diện quang được thông qua chuẩn chung toàn
cầu.
• Phương pháp ghép kênh: xen byte, đồng bộ
• Tính tương thích: mạng SDH va PDH có thể kết nối với nhau.

2. Cấu trúc khung SDH:
a) Cấu trúc khung STM-N:


STM-1 là cấu trúc cơ sở của SDH, có kích thước 270 cột, 9 hàng và được
truyền theo thứ tự từng hàng từ trái sang phải, từ trên xuống, việc truyền mỗi
byte được bắt đầu bằng bit có ý nghĩa nhất.

Trang 19


Báo cáo thực tập

SVTH: Nguyễn Hoàng Long

Một khung STM-1 truyền hết trong 125µs ứng với tốc độ của khung STM-1
là :
8000khung/s x 9hàng/khung x 270byte/hàng x 8bit/byte = 155,52 Mbps.
Để có được luồng tín hiệu tốc độ cao hơn, người ta tiến hành ghép các luồng
STM tốc độ thấp hơn lại thành luồng STM cao hơn, quá trình ghép được thực
hiện theo nguyên tắc xen byte.
RSOH (Regenerator Section Overhead) : quản lý tòan bộ khung STM-N, được
xác định vị trí : dòng 1 ÷ 3. cột 1 ÷ 9.
MSOH (Multiplex Section Overhead) : quản lý từng khung STM-1 trong
khung STM-N, được xác định vị trí : từ dòng 5 ÷ 9, cột 1 ÷ 9.
AU-PTR : xác định vị trí của tín hiệu tốc độ thấp trong trường payload của
khung STM, được xác định vị trí dòng 4, cột 1 ÷ 9.
Trang 20


Báo cáo thực tập

SVTH: Nguyễn Hoàng Long


PAYLOAD : trường chứa những tín hiệu tốc độ thấp và POH (Path Overhead),
xác định vị trí dòng 1 ÷ 9, cột 10 ÷ 270. Những bytes POH được thêm vào để
giám sát và điều khiển.
b) Cấu trúc ghép kênh SDH :

Trong đó :
Container C : là phần tử cơ bản chứa các byte tải trọng thuộc một trong các
luồng số cận đồng bộ PDH.
Container ảo VCn : bao gồm các container được bổ sung thêm phần mão
đầu POH. Các byte mão đầu đường dẫn POH chứa các thông tin điều khiển giám
sát tuyến nối giữa các VC.
Đơn vị luồng nhánh TUn : chứa các VC tương ứng.
Đơn vị nhóm các khối nhánh TUG : có nhiệm vụ sắp xếp các khối nhánh
Trang 21


Báo cáo thực tập

SVTH: Nguyễn Hoàng Long

thành luồng số có tốc độ cao hơn và chuyể đến các VC bậc cao.
Đơn vị quản lý AUn : được tạo thành bằng cách thêm con trỏ vào các VC
bậc cao và nó có vị trí cố định trong STM-1, đồng thời thể hiện mối quan hệ về
pha giữa VC bậc cao với khung STM-1.
Đơn vị quản lý nhóm AUG : nhiều AU có thể được ghép xen byte tạo thành
một nhóm AUG và có cấu trúc gần giống STM-1.

 Mặc dù có nhiều cách ghép nhưng người ta thường sử dụng những luồng
ghép cơ bản :


“mapping”: thủ tục những luồng tín hiệu phụ, tốc độ thấp được điều chỉnh cho thích
nghi với cấu trúc tín hiệu chuẩn tại biên của mạng SDH, ví dụ E1 vào VC-12.
“alignment”: thủ tục để thêm TU-PRT hoặc Au-PTR vào VC-12, VC-3 hoặc VC-4.
Giá trị con trỏ xác định một cách không đổi vị điểm bắt đầu của VC. Vì vậy mà đầu
cuối thu có thể tách một cách chính xác VC tương ứng.
“multiplexing”: thủ tục mà theo đó những TU được tổ chúc vào VC cao hơn hoặc
vào khung STM-N bằng cách xen byte.
Trang 22


Báo cáo thực tập

SVTH: Nguyễn Hoàng Long

3. Kết luận :
SDH mang lại nhiều lợi ích cho nhà cung cấp :
-

Tốc độ truyền dẫn cao : tốc độ truyền dẫn có thể đạt tới 10Gbps, do đó phù
hợp với các mạng đường trục, mạng lõi.

-

Chức năng xen/rớt đơn giản, dễ dàng chèn những luồng tốc độ thấp vào
luồng tốc độ cao, cũng như lấy các luồng tốc độ thấp ra khỏi các luồng tốc
độ cao.

-


Độ tin cậy cao : mạng SDH hiện đại có cơ chế bảo vệ và dự phòng khác
nhau. Một phần tử trong mạng xảy ra sự cố thì không thể làm toàn bộ hệ
thống ngừng hoạt động.

-

Làm nền tảng cho nhiều dịch vụ khác trong tương lai.

-

Kết nối dễ dàng với các hệ thống khác : giao diện SDH được tiêu chuẩn hóa
toàn cầu, có thể kết hợp nhiều phần tử khác trong cùng một mạng và tương
tác với các mạng khác dễ dàng.

Trang 23


Báo cáo thực tập

SVTH: Nguyễn Hoàng Long

Chương 6: Thiết bị truyền dẫn SDH S385
S385 là thiết bị truyền dẫn SDH được triển khai trên mạng lưới để thay thế cho
các thiết bị đường trục dung lượng STM-16. Nó có cấu tạo và chức năng tương tự
như các thiết bị truyền dẫn SDH khác trên mạng. Tuy nhiên nó có kh3 năng hỗ trợ
nhiều chức năng hơn các thiết bị truyền dẫn cũ.
1. Những chức năng hệ thống:
a) Giới thiệu hệ thống:
-


S385 ZXMP là thiết bị truyền dẫn quang thông minh mới được hãng ZTE thiết kế. S385
ZXMP có thể được lắp đặt làm mạch đường trục và lớp vật lý với dung lựơng lớn của
mạng ,và có thể đáp ứng được nhu cầu hiện tại và tương lai của mạng truyền dẫn Việt Nam.

Đó là một hệ thống truyền dẫn lý tưởng trong những mạng truyền tải băng
rộng.
-

ZXMP S385 cung cấp những chức năng truy nhập đa dịch vụ và cơ chế bảo vệ
đầy đủ, tạo điều kiện thuận lợi cho những ứng dụng rộng của nó.

-

ZXMP S385 được thiết kế dưới dạng môđun, tổ chức thích hợp với các dạng
SDH, Ethernet, ATM, PDH và công nghệ khác. Nó có thể truyền thoại và
những dịch vụ dữ liệu hiệu quả trên nền tảng đó.

-

Thiết bị này có 3 phiên bảng: V1.10, V2.00 và V2.10. V1.10 là thiết bị 2.5G
MSTP và V2.00/V2.10 là thiết bị 10G/2.5G MSTP.

-

Thiết bị sắp triển khai này là ZXMP S385 V2.10.Sau đây là các chức năng và cấu trúc
Trang 24


Báo cáo thực tập


SVTH: Nguyễn Hoàng Long

của thiết bị.

b) Chức năng Cross-connect và mở rộng:
-

Card cross-lock (CSE/CSA) của ZXMP S385 cung cấp chức năng cross-conect
(kết nối chéo),truyền qua thẳng, xen rẽ, và các dịch vụ cross-connect.

-

Card CSE thực hiện chức năng cross-switching ở mức thấp và mức cao.

-

CSE có các chuyển mạch không gian dung lượng 1152 × 1152 VC4. Trong
khi, 64×64 VC4s/128×128 VC4s/256×256 VC4s đựơc chỉ định tới các dịch vụ
cross-connect phân chia theo thới gian. những họat động khác cấp phát tới bộ
phận cross-connect không gian của hệ thống.

-

Card CSA thực hiện chức năng cross-switching ở mức thấp và mức cao. CSA
có các chuyển mạch không gian dung lượng 256 × 256 VC4. trong khi, 32×32
VC4s đựơc chỉ định tới các dịch vụ cross-connect phân chia theo thới gian…
Những họat động khác cấp phát tới bộ phận cross-connect không gian của hệ
thống.

-


Thiết bị có thể hỗ trợ 14 khe dịch vụ và truy nhập như PDH, SDH và các dịch
vụ dữ liệu.

-

Nó có thể xử lý 112-đường ECC (Embedded Control Channel), và sự hỗ trợ
những tôpô mạng như tuyến tính, vòng, chuổi, khớp nối, cross ring ở cấp
STM-N và các mạng ở dạng phức hợp.

c) Khả năng truy nhập dịch vụ:
-

ZXMP S385 chấp nhận cấu trúc mô đun, với các card kết nối phần cứng bao
gồm: cross-connect card, clock card, control card, service card and service
interface card .Khả năng truy nhập các dịch vụ được đưa vào bảng sau đây.

-

Trên một sub-rack đơn của S385 ZXMP có 14 slots cho card dịch vụ và 15
slots cho những card giao diện. Thiết bị có thể truy nhập cùng lúc một số
lượng lớn loại giao tiếp như PDH, SDH và dữ liệu tại một thời điểm.
 Giao diện quang:
ZXMP S385 cung cấp 4 kiểu giao diện quang: STM-1, STM-4, STM-16 và

STM-64, như bảng sau:
Kiểu card

Tốc độ ( Mbit/ S)


(kênh/ card)

Số lượng kênh cực
Trang 25


×