Tải bản đầy đủ (.pdf) (146 trang)

Báo cáo công tác hạch toán kế toán tại công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản trung ương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 146 trang )

Báo Cáo Tổng Hợp
LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện chuyển sang nền kinh tế thị trường, cùng với sự cạnh tranh
khốc liệt, mục tiêu hàng đầu cũng là điều kiện- tồn tại của mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh đó là sinh lợi. Để thực hiện mục tiêu đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải
không ngừng vận động, phát triển, đổi mới phương thức quản lý, cách thức sản
xuất phù hợp đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
Do vậy, sự ra đời và phát triển của kế toán gắn liền với sự phát triển của nền
kinh tế sản xuất xã hội. Nền sản xuất xã hội càng phát triển, kế toán càng trở nên
quan trọng và là một công cụ không thể thiếu được trong quản lý kinh tế của Nhà
nước và của doanh nghiệp.
Không nằm ngoài quy luật chung của sự phát triển đó, Công ty dịch vụ nuôi
trồng thủy sản trung ương đã, đang tìm ra và hoàn thiện hơn nữa mô hình tổ chức
sản xuất kinh doanh của mình, hệ thống cung cấp thông tin kế toán tài chính sao
cho đạt hiệu quả cao nhất nhằm cung cấp những thông tin thực sự bổ ích cho việc
ra những quyết định điều hành công ty của giám đốc công ty .
Trong giới hạn của báo cáo thực tập tốt nghiệp em xin trình bày một số vấn
đề sau:
Phần I: Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy kế toán, hình
thức sổ kế toán tại Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản trung ương .
Phần II: Công tác hạch toán kế toán tại Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ
sản trung ương .
Phần III: Một số nhận xét, kiến nghị, đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế
toán tại Công ty .
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng do thời gian hạn hẹp và trình độ còn hạn chế
nên bài viết của em chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận


Báo Cáo Tổng Hợp
được những ý kiến nhận xét và những đóng góp quý báu của thầy cô và các bạn.
PHẦN I :


ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN,
HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY DỊCH VỤ NUÔI TRỒNG
THUỶ SẢN TRUNG ƯƠNG .
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CỦA CÔNG TY
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty :
Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản trung ương là một doanh nghiệp nhà nước,
được thành lập từ năm 1982 với tên gọi là công ty vật tư cá giống TW và được
thành lập lại doanh nghiệp nhà nước theo quyết định số 252 TS/QĐ - TC ngày 31
tháng 3 năm 1993 của Bộ thuỷ sản với tên Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản
trung ương. Nay Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản trung ương là thành viên của
Tổng công ty Thuỷ sản Hạ long theo quyết định số 656/QĐ - BTS ngày 8/8/2000.
Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản trung ương có trụ sở giao dịch tại Số 8
Nguyễn Công Hoan- phường Ngọc Khánh- quận Ba Đình- Hà Nội. So với những
ngày đầu mới thành lập công ty chỉ kinh doanh một số ngành nghề chủ yếu như:
thu mua thuỷ hải sản, nuôi trồng thuỷ sản, sản xuất cung ứng vật tư, dịch vụ nuôi
trồng thuỷ sản, cho đến nay đã bổ xung thêm nhiều ngành nghề kinh doanh mới
như tư vấn đầu tư và quy hoạch nuôi trồng thuỷ sản, sản xuất kinh doanh cung ứng
các loại vật tư vật liệu chuyên ngành như thuốc kích thích cá đẻ HCG, thuốc phòng
trị bệnh, sản xuất giống ngọc trai, nuôi cấy ngọc trai cá biển…
* Công ty có các đơn vị trực thuộc:
- Tại Hà Nội: Xưởng sản xuất thuốc kích thích cá đẻ (thuốc kích dục tố)
- Tại Quảng Ninh: Trung tâm hỗ trợ phát triển thuỷ sản Vân Đồn- Quảng
Ninh là đơn vị hạch toán báo sổ về công ty.


Báo Cáo Tổng Hợp
- Tại Hà Bắc : Trại thực nghiệm nuôi thuỷ sản sông cầu Hà Bắc là đơn vị
hạch toán báo về sổ công ty.
- Tại Đà Nẵng : Xí nghiệp sản xuất tôm giống Hòa Hiệp- TP Đà Nẵng là
đơn vị hạch toán báo về sổ công ty.

2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh :
a) Tổng số vốn kinh doanh của công ty : 16.081.210.337 đ
Trong đó : Vốn cố định : 8.606.905.393 đ
Vốn ngân sách : 7.144.861.035 đ
Vốn tự bổ sung : 1.462.044.358 đ
Vốn lưu động : 7.474.304.944 đ
b) Chức năng , nhiệm vụ của công ty :
Từ khi thành lập đến nay nhiệm vụ chính của công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ
sản trung ương là nghiên cứu nuôi trồng thử nghiệm các loại thuỷ sản cung cấp
trong và ngoài nước .
Dựa vào năng lực thực tế của công ty thì ta thấy kết quả nghiên cứu thị trường
trong và ngoài nước , xây dựng tốt kế hoạch nâng cao hiệu quả , mở rộng sản xuất
kinh doanh đáp ứng ngày càng nhiều nhu cầu hàng hoá cho xã hội , tự bù đắp chi
phí trang trải vốn và nộp ngân sách nhà nước , trên cơ sở tận dụng vốn sản xuất
ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh .
Về nhân lực tổng số cán bộ công nhân viên chức hiện nay là 152 người .
Trong đó trình độ đại học và trung cấp chiếm 40 % .
Với nguồn lực về vốn và lao động như vậy công ty có nhiệm vụ như sau :


Báo Cáo Tổng Hợp
Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động duy trì hoạt động kinh doanh thuỷ sản là chủ
yếu góp phần bình yên thị trường thuỷ sản đồng thời phát triển kinh doanh tổng
hợp và nghiên cứu nuôi trồng các loại thuỷ sản .
Nghiên cứu nhu cầu thị trường và khả năng sản xuất nhằm tập trung và phát
triển hoạt động sản xuất mở rộng thị trường tiêu thụ các mặt hàng chủ yếu tạo sức
cạnh tranh bằng chất lượng giá cả và phương thức phục vụ .
Nghiêm chỉnh chấp hành các chính sách thể lệ nhà nước , thực hiện nghĩa vụ
với ngân sách NHà nước .
 Ngành- nhóm hàng kinh doanh của công ty

Tại xưởng sản xuất thuốc HCG sản xuất thuốc kích thích cá đẻ
Tại Quảng Ninh nghiên cứu nuôi thử nghiệm sản xuất trai con giống và nuôi trai
cấy ngọc biển.
Tại Hà Bắc nghiên cứu nuôi thử nghiệm sản xuất trai con giống và nuôi cá nước
ngọt
Tại Quảng Nam Đà Nẵng sản xuất tôm giống
Ngoài ra, hoạt động kinh doanh thuỷ sản các loại, tham gia xuất khẩu thuỷ sản
theo hình thức uỷ thác, tư vấn quy hoạch là hoạt động mang lại lợi nhuận cao cho
công ty.


Báo Cáo Tổng Hợp

Một số chỉ tiêu kinh tế mà công ty đã thực hiện được
STT

Chỉ tiêu

Năm 2003

Năm 2004

1

Doanh thu bán ra

67.025.230.670

54.441.906.194


2

Trị giá vốn hàng bán

53.015.036.717

35.380.003.610

3

Lợi tức gộp

12.234.894.026

17.391.290.337

4

Chi phí lưu thông

7.944.696.670

15.188.462.403

5

Kết quả thu nhập

4.289.924.356


2.202.827.934

c. Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty :
Nguyên vật liệu chính để sản xuất thuốc HCG là nước tiểu phụ nữ có thai và các
hoá chất khác bao gồm : cồn , các loại axit , đóng vai trò chất xúc tác tạo ra sản
phẩm .


Báo Cáo Tổng Hợp

Quy trình công nghệ sản xuất thuốc HCG

Nước tiểu phụ nữ có thai ( điều chỉnh phân hoá bằng axit
axêtic )

Dung dịch I ( Hấp thụ bằng dung dịch hỗn hợp gồm : NaOH
và C7H6O2

Kết quả I ( Phản ứng hấp thụ bằng cồn )

Kết quả II ( Tinh lọc bằng dung dịch đệm )

Dung dịch II ( Kết quả bằng cồn )

Kết quả III : làm khô kiểm nghiệm , pha chế chia liều

Thành phẩm nhập kho


Báo Cáo Tổng Hợp


3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
Giám đốc

Xưởng
sản
xuất
thuốc
HCG

Trung
tâm hỗ
trợ
nuôi
thuỷ
sản
Vân
Đồn

Phòng
tổ chức
hành
chính


nghiệp
sản xuất
tôm
giống
Hoà

Hiệp

Phòng
tàichính
kế toán

Phó
giám
đốc

Phòng
kiểm
định
xuất
nhập
khẩu

Phòng
kĩ thuật
kế
hoạch

Trại
thực
nghiệm
nuôi
thuỷ sản
Sông
Cầu


Cửa
hàng
kinh
doanh
thuỷ
sản

Nhìn trên sơ đồ ta thấy rõ chức năng của từng phòng. Sự sắp xếp này rất khoa
học đảm bảo cung cấp thông tin nhanh chóng kịp thời chính xác và xử lý kịp thời
các thông tin. Các phòng đều có chức năng riêng của mình và đều chịu sự quản lý
của giám đốc và phó giám đốc.
- Giám đốc : Do ban lãnh đạo tổng công ty Thuỷ Sản Hạ Long bổ nhiệm .
Giám đốc là đại diện pháp nhân của công ty và chịu trách nhiệm trước hội đồng
quản trị , tổng giám đốc và pháp luật về điều hành hoạt động của công ty , giám
đốc là người có quyền điều hành cao nhất trong công ty .


Báo Cáo Tổng Hợp
- Phó giám đốc : Có nhiệm vụ giúp giám đốc điều hành một số lĩnh vực của
công ty theo sự phân công và uỷ quyền của giám đốc , chịu trách nhiệm trước
giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ đã được phân công và uỷ quyền .
- Kế toán trưởng : Phụ trách phòng tài chính kế toán , giúp giám đốc công ty
chỉ đạo tổ chức , thực hiện công tác thống kê , kế toán của công ty có nhiệm vụ ,
quyền hạn theo quy định của pháp luật .
Bên cạnh các phòng sau công ty còn có tổ chức đảng, công đoàn cơ sở. Giám
đốc quản lý công ty theo nguyên tắc tập trung trên cơ sở kết hợp chặt chẽ với cơ sở
đảng và tạo mọi điều kiện cho công đoàn cơ sở hoạt động.
4. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán :

Kế toán trưởng


Kế toán
quỹ
tiền
mặt

Kế toán
tiền gửi
ngân
hàng

Kế toán
hàng
hoá

Kế toán
chi phí
NVL ,
CCDC

Kế toán
tổng
hợp

Các nhân viên kế toán ở đơn vị trực thuộc

Đứng đầu là kế toán trưởng với chức năng phụ trách chung toàn bộ các khâu
công việc. Là người chịu trách nhiệm trước nhà nước và Bộ tài chính về tình hình



Báo Cáo Tổng Hợp
tài chính của công ty có nhiệm vụ kiểm tra giám sát mọi số liệu trên sổ sách kế
toán, đôn đốc các bộ phận kế toán chấp hành cung cấp thông tin để báo cáo.
Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ tổng hợp số liệu kế toán từ các sổ cái lập báo
cáo kế toán của toàn công ty.
Kế toán quỹ tiền mặt và lao động tiền lương: chịu trách nhiệm về quản lý thu
chi tiền mặt phân phối tiền lương cho cán bộ công nhân viên.
Kế toán hàng hoá: do đặc điểm vừa sản xuất vừa kinh doanh mặt hàng thuỷ
sản nên kế toán hàng hoá nhanh nắm bắt kịp thời các hoạt động kế toán phát sinh
phản ánh chúng một cách đầy đủ.
Kế toán tập hợp chi phí có nhiệm vụ theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
liên quan đến nguyên vật liệu phản ánh chúng một cách đầy đủ vào các sổ sách kế
toán liên quan phục vụ cho việc tính giá thành.
Kế toán tại đơn vị trực thuộc: thực hiện việc ghi chép kế toán sau đó gửi báo
cáo lên phòng kế toán công ty.
5. Hình thức sổ kế toán mà Công ty áp dụng
Hiện nay Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW áp dụng hình thức kế toán
nhật ký chung với hệ thống sổ sách khá đầy đủ đồng thời sử dụng hệ thống kế toán
thống nhất áp dụng cho tất cả các ngành kinh tế quốc dân theo quyết định số
1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995 của Bộ trưởng Bộ tài chính với phương pháp
kê khai thường xuyên .
Trình tự ghi sổ được thể hiện như sau:


Báo Cáo Tổng Hợp

Chứng
từ gốc

Sổ nhật ký


Sổ, thẻ kế

chung

toán chi
tiết

Sổ Cái

Bảng tổng
hợp chi
tiết

Bảng cân
đối tài
khoản
Báo cáo tài
chính
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu


Báo Cáo Tổng Hợp

PHẦN II:
CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY DỊCH VỤ NUÔI
TRỒNG THUỶ SẢN TRUNG ƯƠNG .

Đầu tháng 4- 2004 Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản trung ương có số liệu
sau: Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính
thuế VAT theo phương pháp khấu trừ, tính giá vốn thành phẩm theo phương pháp
bình quân gia quyền, tính nguyên vật liệu xuất kho là phương pháp NT- XT.
Hoạt động của công ty trong tháng 4- 2004 như sau:


Báo Cáo Tổng Hợp

I/ Số dư đầu kỳ các tài khoản:
Tên tài khoản

SHTK

Dư Nợ

Dư Có

111

Tiền mặt

966.755.543

112

Tiền gửi ngân hàng

471.044.506


131

Phải thu của khách hàng

292.070.130

141

Tạm ứng

78.321.920

142

Chi phí trả trước

10.000.680

152

Nguyên vật liệu tồn kho

87.620.800

155

Thành phẩm tồn kho

46.397.600


211

Tàì sản cố định

3.681.617.601

214

Hao mòn tài sản cố định

932.119.300

311

Vay ngắn hạn

190.795.000

331

Phải trả người bán

333

Thuế và các khoản phải nộp khác

39.000.000

334


Phải trả công nhân viên

40.000.000

341

Vay dài hạn

542.200.000

411

Nguồn vốn kinh doanh

1.532.387.900

414

Quỹ đầu tư phát triển

160.000.000

421

Lợi nhuận chưa phân phối

532.103.000

431


Quỹ khen thưởng phúc lợi

102.000.580

441

Nguồn vốn đầu tư XDCB

691.120.000

Tổng

.

872.103.000

5.633.828.780 5.633.828.780


Báo Cáo Tổng Hợp

II/ Số dư chi tiết các tài khoản
 TK 131: phải thu của khách hàng
Stt

Tên khách hàng

Số tiền

1


Trạm khuyến nông huyện Hồng Ngự

69.895.500

2

Trại cá giống Nguyễn Khanh

59.880.200

3

TT Thuỷ sản Cái Bè

59.875.450

4

Ông Trần Văn Hà

40.122.100

5

Anh Nguyễn Hải Nam

30.321.120

6


Anh Trần Văn Hùng

31.975.760

Cộng

292.070.130

 TK 331: Phải trả cho người bán
Stt

Tên nhà cung cấp

Số tiền

1

Công ty hoá chất Hà Nội

420.000.000

2

Ông Đỗ Văn An

340.000.000

3


Công ty hoá chất Vĩnh Phúc

98.000.000

4

Sở điện lực Hà Nội

7.653.000

5

Công ty may 10

5.200.000

6

Cửa hàng tổng hợp số 3

750.000

7

Cửa hàng tổng hợp số 5

500.000

Cộng


872.103.000

 TK 152: Nguyên vật liệu


Báo Cáo Tổng Hợp
Stt

Tên nguyên vật liệu

đvt

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

Nước tiểu

Bq

1.683

20.000

33.660.000


2

Axêtôn

Lít

1.575

20.000

31.500.000

3

Cồn tuyệt đối

Lít

898,432

25.000

22.460.800

Cộng

87.620.800

 TK 155: Thành phẩm
Tên sản phẩm


đvt

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Thuốc HCG

Van

1.600

28.998,5

46.397.600

III/ Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
ĐVT: VNĐ
1. Mua nước tiểu của công ty hoá chất Hà Nội theo HĐ số 00123 ngày 01/4 đã
nhập vào kho theo PNK 01, công ty đã thanh toán bằng tiền mặt, phiếu chi số 01,
thuế VAT 10%.
Tên hàng

đvt

Số lượng


đơn giá

Thành tiền

Nước tiểu

Bq

168

20.000

3.360.000

2. Ngày 1/4 công ty mua axêtôn của ông Đỗ Văn An theo HĐ số 00124 đã nhập
kho, PNK 02, công ty đã thanh toán bằng tiền mặt, theo PC 02, thuế VAT 10 %.
Tên hàng

đvt

Số lượng

đơn giá

Thành tiền

Axêtôn

Lít


1.125

20.000

22.500.000

3. Ngày 1/4 Trạm khuyến nông huyện Hồng Ngự thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ
trước bằng chuyển khoản.
4. Ngày 1/4 Trại cá giống Nguyễn Khanh thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trước
bằng tiền mặt theo PT 01.


Báo Cáo Tổng Hợp
5. Công ty mua 10 bộ quần áo của Công ty may 10 cho công nhân theo HĐ số
00125 ngày 2/4 đã nhập kho , PNK 03, công ty chưa thanh toán tiền hàng, thuế
VAT 10%,
Tên hàng

đvt

Số lượng

đơn giá

Thành tiền

Quần áo

Bộ


10

52.000

520.000

6. Công ty mua 8.000 lít cồn tuyệt đối của công ty hoá chất Vĩnh Phúc theo HĐ số
00126 ngày 2/4, đã nhập kho PNK 04, công ty chưa thanh toán tiền hàng, thuế
VAT 10%.
Tên hàng

đvt

Số lượng

đơn giá

Thành tiền

Cồn tuyệt đối

Lít

8.000

25.000

200.000.000

7.Công ty thanh toán số tiền còn nợ công ty hoá chất Hà Nội kỳ trước theo PC số

03 ngày 2/4.
8. Công ty mua mũ của Cửa hàng tổng hợp số 3 theo HĐ số 00127 ngày 3/4 đã
nhập kho PNK 05 , công ty chưa thanh toán tiền hàng, thuế VAT 10%.
Tên hàng

đvt

Số lượng

đơn giá

Thành tiền



Chiếc

20

15.000

300.000

9. Công ty mua găng tay của Cửa hàng tổng hợp số 5 theo HĐ 00128 ngày 3/4 đã
nhập kho PNK 06, công ty chưa thanh toán tiền hàng, thuế VAT 10%.
Tên hàng

đvt

Số lượng


đơn giá

Thành tiền

Găng tay

Đôi

30

5.000

150.000

10. Công ty mua thêm nước tiểu của công ty hoá chất Hà Nội theo HĐ 00129 ngày
4/4 đã nhập kho, PNK 07, công ty chưa thanh toán tiền hàng, thuế VAT 10%.
Tên hàng

đvt

Số lượng

đơn giá

Thành tiền

Nước tiểu

Bq


750

20.000

15.000.000


Báo Cáo Tổng Hợp
11. Công ty mua thêm axêtôn của Ông Đỗ Văn An theo HĐ số 00130 ngày 4/4, đã
nhập kho PNK 08, công ty thanh toán một nửa số tiền hàng bằng tiền mặt,theo PC
04, còn một nửa công ty trả sau, thuế VAT 10%.
Tên hàng

đvt

Số lượng

đơn giá

Thành tiền

Axêtôn

Lít

1.250

20.000


25.000.000

12. TT Thuỷ sản Cái Bè thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trước cho công ty bằng
tiền mặt, PT 02 ngày 5/4.
13. Ông Trần Văn Hà thanh toán một nửa số tiền hàng còn nợ kỳ trước cho công ty
bằng tiền mặt, PT 03 ngày 5/4.
14. Công ty mua hàng của Công ty Hoàng Long theo HĐ số 00131 ngày 5/4 ,đã
nhập kho PNK 09 , công ty đã thanh toán bằng tiền mặt theo PC 05 , thuế VAT
10% .
Tên hàng

đvt

Số lượng

đơn giá

Thành tiền

Lọ thuỷ tinh

Cái

13.000

350

4.550.000

Nút


Cái

13.000

100

1.300.000

Nhãn

Cái

13.000

50

650.000

Cộng

6.500.000

15. Xuất bán thuốc HCG cho Trạm khuyến nông huyện Hồng Ngự , PXK 01 ngày
6/4, đơn vị chưa thanh toán tiền hàng, thuế VAT 10%.
Tên hàng

đvt

Số lượng


giá bán

Thành tiền

Thuốc HCG

Van

650

34.000

22.100.000

16. Xuất bán thuốc HCG cho ông Trần Văn Hùng, PXK 02 ngày 6/4, ông Hùng đã
thanh toán bằng tiền mặt,PT 04, thuế VAT 10%.
Tên hàng

đvt

Số lượng

giá bán

Thành tiền

Thuốc HCG

Van


160

34.000

5.440.000


Báo Cáo Tổng Hợp
17. Xuất bán thuốc HCG cho Trại cá giống Nguyễn Khanh , PXK 03 ngày 8/4, đơn
vị đã thanh toán 50% bằng tiền mặt, số còn lại trả sau, PT 05, thuế VAT 10%.
Tên hàng

đvt

Số lượng

giá bán

Thành tiền

Thuốc HCG

Van

550

34.000

18.700.000


18.Xuất bán thuốc HCG cho ông Trần Văn Hà , PXK 04, ngày 8/4, ông Hà đã
thanh toán bằng tiền mặt, PT 06, thuế VAT 10%.
Tên hàng

đvt

Số lượng

giá bán

Thành tiền

Thuốc HCG

Van

120

34.000

4.080.000

19. Anh Trần Văn Dũng thanh toán tiền tạm ứng đi mua hàng kỳ trước, PT 07 ngày
10/4.
20. Ông Trần Văn Hà thanh toán nốt tiền hàng còn nợ kỳ trước bằng tiền mặt, PT
08 ngày 12/4.
21. Anh Nguyễn Hải Nam thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trước bằng tiền mặt, PT
09 ngày 12/4.
22. Xuất nước tiểu để sản xuất thuốc , PXK 05 ngày 14/4.

Tên hàng

đvt

Số lượng

đơn giá

Thành tiền

Nước tiểu

Bq

1571,9

20.000

31.438.000

23. Xuất axêtôn để sản xuất thuốc , PXK 06 ngảy 14/4.
Tên hàng

đvt

Số lượng

đơn giá

Thành tiền


Axêtôn

Lít

1.000

20.000

20.000.000

24. Xuất cồn tuyệt đối để sản xuất thuốc , PXK 07 ngày 14/4.
Tên hàng

đvt

Số lượng

đơn giá

Thành tiền

Cồn tuyệt đối

Lít

8.000

25.000


200.000.000

25. Xuất nguyên vật liệu phụ để sản xuất thuốc ,PXK 08 ngày 14/4 .
Tên hàng

đvt

Số lượng

đơn giá

Thành tiền

Lọ thuỷ tinh

Cái

13.000

350

4.550.000


Báo Cáo Tổng Hợp
Nút

Cái

13.000


100

1.300.000

Nhãn

Cái

13.000

50

650.000

Cộng

6.500.000

26. Xuất quần áo, gang tay và mũ mua trong kỳ để làm đồ bảo hộ cho công nhân ,
PXK 09, ngày 14/4.
27.Công ty thanh toán tiền còn nợ kỳ trước cho công ty may 10 bằng tiền mặt PC
06, ngày 15/4.
28.Công ty thanh toán tiền hàng còn nợ ông Đỗ Văn An kỳ trước bằng tiền mặt
theo PC 07 ngày 15/4.
29. Công ty thanh toán tiền hàng còn nợ sở điện lực Hà Nội kỳ trước theo PC 08
ngày 16/4.
30. Công ty thanh toán tiền hàng còn nợ cửa hàng tổng hợp số 3 kỳ trước theo PC
09 ngày 16/4.
31a. Trích khấu hao tài sản cố định cho các bộ phận:

- Bộ phận sản xuất: 4.273.200
- Bộ phận bán hàng: 1.700.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 1.500.000
b. Trích chi phí trả trước cho sản phẩm: 7.750.000
32a. Phân bổ tiền lương cho công nhân trực tiếp sản xuất:
b. Phân bổ tiền lương cho bộ phận quản lý phân xưởng :

20.467.000
8.800.000

33. Phân bổ tiền lương cho bộ phận bán hàng và bộ phân quản lý doanh nghiệp:
- Bộ phận bán hàng: 7.100.000
- Bộ phận QLDN:

7.400.000

34. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho từng bộ phận theo tỷ lệ quy định.
35. Thanh toán tiền điện cho sở điện lực Hà Nội bằng tiền mặt, PC 10 ngày 20/4 số
tiền là: 2.451.070.
36. Thanh toán tiền điện thoại theo PC 11 ngày 20/4 số tiền là: 1.290.000


Báo Cáo Tổng Hợp
37. Nhập kho thành phẩm theo PNK 10 ngày 20/4.
Tên sản phẩm

đvt

Số lượng


Thuốc HCG

Van

10.800

38. Công ty thanh toán tiền hàng còn nợ công ty hoá chất Vĩnh Phúc kỳ trước theo
PC 12 ngày 21/4.
39. Công ty thanh toán tiền hàng còn nợ cửa hàng tổng hợp số 5 theo PC 13 ngày
21/4.
40. Anh Trần Văn Hùng thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trước bằng tiền mặt, PT 10
ngày 22/4.
41. Trạm khuyến nông huyện Hồng Ngự thanh toán tiền hàng kỳ này bằng tiền
mặt, PT 11 ngày 22/4.
42. Trại cá giống Nguyễn Khanh thanh toán nốt tiền hàng còn nợ kỳ này bằng tiền
mặt , theo PT 12 ngày 22/4.
43. Xuất bán thuốc HCG cho Trạm khuyến nông huyện Hồng Ngự , PXK 10 ngày
23/4, đơn vị đã thanh toán bằng tiền mặt , theo PT 13, thuế VAT 10%.
Tên hàng

đvt

Số lượng

Giá bán

Thành tiền

Thuốc HCG


Van

6.000

34.000

204.000.000

44. Xuất bán thuốc HCG cho ông Trần Văn Hà, PXK 11 ngày 23/4, ông Hà đã
thanh toán bằng tiền mặt,theo PT 14, thuế VAT 10%.
Tên hàng

đvt

Số lượng

Giá bán

Thành tiền

Thuốc HCG

Van

750

34.000

25.500.000


45. Công ty thanh toán tiền hàng cho công ty may 10 kỳ này theo PC 14 ngày 24/4.
46. Công ty thanh toán tiền mua cồn tuyệt đối cho công ty hoá chất Vĩnh Phúc kỳ
này, PC 15 ngày 24/4.
47. Công ty thanh toán tiền mũ cho cửa hàng tổng hợp số 3 kỳ này theo PC 16
ngày 25/4.


Báo Cáo Tổng Hợp
48. Công ty thanh toán tiền hàng cho cửa hàng tổng hợp số 5 kỳ này theo PC 17
ngày 25/4.
49. Xuất bán thuốc HCG cho TT Thuỷ sản Cái Bè , đơn vị đã thanh toán bằng tiền
mặt, PT 15, PXK 12 ngày 26/4, thuế VAT 10%.
Tên hàng

đvt

Số lượng

Giá bán

Thành tiền

Thuốc HCG

Van

550

34.000


18.700.000

50. Xuất bán thuốc HCG cho ông Trần Văn Hà, PXK 13 ngày 26/4, ông Hà chưa
thanh toán tiền hàng, thuế VAT 10%.
Tên hàng

đvt

Số lượng

Giá bán

Thành tiền

Thuốc HCG

Van

450

34.000

15.300.000

51. Xuất bán thuốc HCG cho Trại cá giống Nguyễn Khanh theo PXK 14 ngày
27/4, đơn vị đã thanh toán tiền hàng , PT 16 , thuế VAT 10%.
Tên hàng

đvt


Số lượng

Giá bán

Thành tiền

Thuốc HCG

Van

550

34.000

18.700.000

52. Xuất bán thuốc HCG cho anh Nguyễn Hải Nam, theo PXK 15 ngày 27/4 , Anh
Nam đã thanh toán bằng tiền mặt, theo PT 17, thuế VAT 10%.
Tên hàng

đvt

Số lượng

Giá bán

Thành tiền

Thuốc HCG


Van

1.500

34.000

51.000.000

53. Công ty mua một tủ đông theo HĐ số 00132 ngày 28/3 giá ghi trên hoá đơn là
50.100.000 chưa có thuế VAT 10%, chi phí vận chuyển lắp đặt 600.000 chưa VAT
10%, công ty chưa thanh toán tiền hàng.
54. Công ty thanh toán tiền hàng cho công ty hoá chất Hà Nội kỳ này, PC 18 ngày
28/4.
55. Công ty thanh toán nốt tiền hàng còn nợ kỳ này cho ông Đỗ Văn An PC 19
ngày 28/4.
56. Ông Trần Văn Hà thanh toán tiền hàng kỳ này cho công ty trước hạn , công ty
chấp nhận chiết khấu thanh toán 1% cho ông Hà , PT 18 ngày 29/4.


Báo Cáo Tổng Hợp
57. Thanh toán tiền lương cho công nhân viên trong xưởng trong kỳ bằng tiền mặt ,
PC 20 ngày 29/4.
58. Công ty thanh toán tiền mua tủ đông bằng tiền mặt , theo PC 21 ngày 29/4.
59. Ngày 30/4 , công ty nhượng bán 1 máy trộn thuốc đang dùng cho bộ phận sản
xuất cho ông Trần Văn Bình, HĐ số 00133 , giá bán ( cả thuế GTGT 10% ) là
15.400.000 . Được biết nguyên giá của TSCĐ là 300.000.000 , giá trị hao mòn luỹ
kế 265.000.000. Ông Bình đã trả bằng tiền mặt , PT 19 .

IV/ Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản
1. Nợ TK 152(Nước tiểu)

Nợ TK 133
Có Tk 111
2. Nợ TK 152(Axêtôn)
Nợ Tk 133
Có TK 111
3. Nợ Tk 112
Có Tk 131(Hồng Ngự)
4. Nợ TK 111

:

3.360.000

:

336.000

:

3.696.000

:

22.500.000

:

2.250.000

:

:
:
:

24.750.000
69.895.500
69.895.500
59.880.200


Báo Cáo Tổng Hợp
Có TK 131(Nguyễn Khanh):
5. Nợ TK 153(Quần áo)
Nợ TK 133

:

520.000

:

52.000

Có TK 331(Cty may 10) :
6. Nợ TK 152(Cồn tuyệt đối)
Nợ TK 133

572.000

:


200.000.000

:

20.000.000

Có TK 331(HC Vĩnh Phúc):
7. Nợ TK 331(HC Hà Nội)
Có TK 111

8. Nợ TK 153(Mũ)
Nợ TK 133
Có TK 331(CH số 3)
9. Nợ TK 153(Gang tay)
Nợ TK 133
Có TK 331(CH số 5)
10. Nợ TK 152(Nước tiểu)
Nợ TK 133
Có TK 331(HC Hà Nội)
11. Nợ TK 152(Axêtôn)

59.880.200

:
:

220.000.000
420.000.000
420.000.000


: 300.000
: 30.000
:

330.000

: 150.000
: 15.000
:

165.000

: 15.000.000
: 1.500.000
:
:

16.500.000
25.000.000


Báo Cáo Tổng Hợp
Nợ TK 133

: 2.500.000

Có TK 111

:


13.750.000

Có TK 331(Đỗ Văn An)

:

13.750.000

12. Nợ TK 111
Có TK 131(Cái Bè)
13. Nợ TK 111

: 59.875.450
:

: 20.061.050

Có TK 131(Trần Văn Hà) :
14. Nợ TK 152

59.875.450

:

20.061.050
6.500.000

-TK 152(Lọ thuỷ tinh)


: 4.550.000

-TK 152(Nút)

:

1.300.000

-TK 152(Nhãn)

:

650.000

:

650.000

Nợ TK 133
Có TK 111
15a. Nợ TK 632
Có TK 155
b. Nợ TK 131(Hồng Ngự)

:

7.150.000

: 18.655.923
:


18.655.923

: 24.310.000

Có TK 511

:

22.100.000

Có TK 333

:

2.210.000

16a. Nợ TK 632
Có TK 155
b. Nợ TK 111

: 4.592.227,2
:

4.592.227,2

: 5.984.000

Có TK 511


:

5.440.000

Có TK 333

:

544.000


Báo Cáo Tổng Hợp

17a. Nợ TK 632
Có TK 155
b. Nợ TK 111

: 15.785.781
:

15.785.781

: 10.285.000

Nợ TK 131(Nguyễn Khanh) : 10.285.000
Có TK 511

:

18.700.000


Có TK 333

:

1.870.000

18a. Nợ TK 632
Có TK 155
b. Nợ TK 111

: 3.444.170,4
:

3.444.170,4

: 4. 488.000

Có TK 511

:

4.080.000

Có TK 333

:

408.000


19. Nợ TK 111
Có TK 141
20. Nợ TK 111

: 78.321.920
:

: 20.061.050

Có TK 131(Trần Văn Hà) :
21. Nợ TK 111

:

Có TK 131(Nguyễn Hải Nam):
22. Nợ TK 621
Có TK 152(Nước tiểu)
23. Nợ TK 621

78.321.920

:
:
:

20.061.050
30.321.120
30.321.120

31.438.000

31.438.000
20.000.000


Báo Cáo Tổng Hợp
Có TK 152(Axêtôn)

:

24. Nợ TK 621

:

Có TK 152(Cồn tuyệt đối) :
25. Nợ TK 621

:

Có TK 152

20.000.000

200.000.000
200.000.000

6. 500.000

:

6. 500.000


-TK 152(Lọ thuỷ tinh)

:

4.550.000

-TK 152(Nút)

:

1.300.000

-TK152(Nhãn)

:

650.000

26. Nợ TK 627
Có TK 153

:
:

27. Nợ TK 331(Cty may 10)
Có TK 111
28. Nợ TK 331(Đỗ Văn An)
Có TK 111
29. Nợ TK 331(Điện lực HN)


:
:
:

970.000
970.000

5.200.000
5.200.000
340.000.000

:

340.000.000
:

Có TK 111

:

30. Nợ TK 331(CH số 3)

:

Có TK 111

:

7.653.000

7.653.000
750.000
750.000


×