Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY: THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT CÀNG GẠT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.35 KB, 37 trang )

ThuyÕt minh ®å ¸n m«n häc c«ng nghÖ chÕ t¹o m¸y

Mục lục
Mục lục………………………………………………………………………...1
Lời nói đầu……………………………………………………………………..2
1) Phân tích chức nằng làm việc của chi tiết.................................................... 3
2) Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết...................................... 3
3) Xác định dạng sản xuất................................................................................. 4
4) Chọn phương pháp chế tạo phôi................................................................... 6
5) Lập trình tự các nguyên công........................................................................6
5.1) Chuẩn định vị để gia công......................................................................... 6
5.2) Trình tự gia công các bề mặt..................................................................... 7
5.3) Thứ tự các nguyên công…………………………………………………..8
5.3.1) Nguyên công I.........................................................................................8
5.3.2) Nguyên công II....................................................................................... 8
5.3.3) Nguyên công III...................................................................................... 9
5.3.4) Nguyên công IV...................................................................................... 10
5.3.5) Nguyên công V....................................................................................... 11
5.3.6) Nguyên công VI...................................................................................... 11
5.3.7) Nguyên công VII………………………………………………………..12
5.3.8) Nguyên công VIII……………………………………………………….13
6) Tính lượng dư cho bề mặt trụ trong Ø120 và tra lượng dư cho các bề mặt còn
lại....................................................................................................................... 14
7) Tính chế độ cắt cho nguyên công…………………………………………...17
7.1) Tính chế độ cắt cho nguyên công V………………………………………17
7.2) Tra chế độ cắt cho các nguyên công còn lại………………………………19
8) Tính thời gian gia công cơ bản cho tất cả các nguyên công………………..27
9) Tính toán thiết kế đồ gá................................................................................ 31
9.1) Lập sơ đồ gá đặt......................................................................................... 31
9.2) Tính lực kẹp cần thiết.................................................................................32
9.3) Thiết kế các cơ cấu của đồ gá.................................................................... 33


9.4) Tính sai số chế tạo cho phép của đồ gá......................................................34
9.5) Những yêu cầu kĩ thuật của đồ gá ………………………………………..35
9.6) Lập bảng kê các chi tiết của đồ gá............................................................. 36
Tài liệu tham khảo……………………………………………………………..37

1


Thuyết minh đồ án môn học công nghệ chế tạo máy

Lời nói đầu
Hiện nay, các ngành kinh tế nói chung và ngành cơ khí nói riêng đòi hỏi
kỹ s cơ khí và cán bộ kỹ thuật cơ khí đợc đào tạo ra phải có kiến thức sâu rộng,
đồng thời phải biết vận dụng những kiến thức đó để giải quyết những vấn đề cụ
thể thờng gặp trong sản xuất, sửa chữa và sử dụng.
Mục tiêu của môn học là tạo điều kiện cho ngời học nắm vững và vận
dụng có hiệu quả các phơng pháp thiết kế, xây dựng và quản lý các quá trình chế
tạo sản phẩm cơ khí về kỹ thuật sản xuất và tổ chức sản xuất nhằm đạt đợc các
chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật theo yêu cầu trong điều kiện và qui mô sản xuất cụ thể.
Môn học còn truyền đạt những yêu cầu về chỉ tiêu công nghệ trong quá trình
thiết kế các kết cấu cơ khí để góp phần nâng cao hiệu quả chế tạo chúng.
Đồ án môn học công nghệ chế tạo máy nằm trong chơng trình đào tạo của
viện cơ khí có vai trò hết sức quan trọng nhằm tạo cho sinh viên hiểu một cách
sâu sắc về những vấn đề mà ngời kỹ s gặp phải khi thiết kế một qui trình công
nghệ sản xuất chi tiết cơ khí.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Ngọc Kiên đã tận tình hớng dẫn,
giúp đỡ để em có thể hoàn thành tốt đồ án môn học này.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, Ngày 20, tháng 4, năm 2014

(Sinh viên)

H Tun Anh

2


Thuyết minh đồ án môn học công nghệ chế tạo máy

**) Nhim v thit k: Thit k quy trỡnh cụng ngh ch to chi tit cng gt
1) Phõn tớch chc nng lm vic ca chi tit.
Là bộ phận nối giữa trục điều khiển và các bánh răng di trợt nhằm điều chỉnh
sự ăn khớp của các cặp bánh răng (khi cần thay đổi tỷ số truyền trong
hộp tốc độ).
Sơ đồ làm việc:
cặp bánh răng cố định
cặp bánh răng di truợt

càng gạt

Điều kiện làm việc không khắc nghiệt, chi tiết chỉ chịu mô men xoắn nhỏ
khi làm việc (gạt cho các bánh răng ăn khớp với nhau) và chi tiết thờng xuyên
không chịu tải, không mài mòn, có va đập khi làm việc, nhiệt độ làm việc không
cao.

2) Phõn tớch tớnh cụng ngh trong kt cu ca chi tit.
Tính công nghệ trong kết cấu là 1 tính chất quan trọng của sản phẩm hoặc
chi tiết cơ khí nhằm đảm bảo lợng tiêu hao kim loại ít nhất ,khối lợng gia công
và lắp ráp là ít nhất , giá thành chế tạo là thấp nhất trong điều kiện và quy mô
sản xuất nhất định .

Đối với chi tiết càng nói chung ,bề mặt làm việc chủ yếu là các mặt trong
của các lỗ chính vì vậy khi thiếc kế cần chú ý đến kết cấu của nó nh :
- Độ cứng vững của càng :

3


Thuyết minh đồ án môn học công nghệ chế tạo máy
+Do mặt đầu làm việc của chi tiết quá mỏng(12mm) trong quá trình gia công
và làm việc có thể không đủ cứng vững cần làm thêm phần gân tăng cứng.
+Lỗ 16 lắp với trục gạt cần phải khử ba via bằng vát mép,đồng thời thuận lợi cho lắp ghép.Lỗ chốt nằm trên mặt trục khó khăn cho
việc khoan nên làm bề mặt vuông góc với mũi khoan nhng lỗ chốt không quan trọng có thể không cần thay đổi kết cấu.

- Chiều dài của các lỗ cơ bản nên bằng nhau và các mặt đầu của chúng cùng
nằm trên 2 mặt phẳng song song.
+ Hai đờng tâm của 2 lỗ B và C đảm bảo khoảng cách 107 0,1
+ Độ không song song của hai tâm lỗ là 0,062mm trên 100mm chiều dài
+ Độ không vuông góc của tâm lỗ so với mặt đầu là 0,062mm trên 100 mm
bán kính
+ Độ không song song của các mặt đầu các lỗ cơ bản đạt 0,062mm trên 100
mm bán kính mặt đầu của nó .
- Để đảm bảo dễ gia công thì kết cấu càng nên đối xứng qua 1 mặt phẳng nào
đó . Chi tiết càng mà ta gia công là 1 nửa với các chiều dài lỗ cơ bản là khác
nhau . Để gia công dễ dàng đồng thời nâng cao đợc năng suất gia công , quá
trình tạo phôi dễ hơn và đảm bảo tính công nghệ ta ghép thêm 1 nửa đối xứng ở
mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng qua hai lỗ tâm C và đi qua tâm lỗ B . Vì thế
cuối quá trình gia công có thêm nguyên công cắt đứt .
- Kết cấu càng phải thuận lợi cho việc gia công nhiều chi tiết cùng 1 lúc .
- Hình dáng càng phải thuận lợi cho việc chọn chuẩn thô và chuẩn tinh thống
nhất .


3) Xỏc nh dng sn xut.

Số lợng chi tiết tổng cộng cần chế tạo trong 1 năm đợc xác định theo công
thức sau :
N = N1m.(1 +

+
)
100

Trong đó :
N1 là số lợng sản phẩm cần chế tạo trong năm theo kế hoạch . Theo đầu đề của
đồ án ta có : N=5000 chi tiết .
4


Thuyết minh đồ án môn học công nghệ chế tạo máy
m là số lợng chi tiết trong 1 sản phẩm . Do ta phải cắt đứt chi tiết ra làm hai để
cho ra hai sảm phẩm nên lấy m = 0,5.
là số lợng sảm phẩm dự phòng do sai hỏng khi tạo phôi (đúc hoặc rèn gây ra)
= 3-6% lấy = 4%
là lợng sản phẩm dự trù cho hỏng hóc và phế phẩm trong quá trình gia công
cơ =5-7% lấy = 6%
Từ đó suy ra
N = 5000.0,5.(1 +

4+6
) = 2750 (chi tiết /năm)
100


Trọng lợng của chi tiết dợc xác định theo công thức:
Q1 = V . (kg)
Trong đó là khối lợng riêng của vật liệu .
Với vật liệu gang xám GX15-32 ta có =(6,8 ữ 7,4)kg/dm3
Q1 khối lợng của chi tiết .
V là thể tích của chi tiết (cm3)
Ta tính thể tích của chi tiết nh sau :
V = Vth + 2Vtrn + Vtrl +2Vg -2V1-V2
Trong đó với :
Vg thể tích gân và ta có Vg = (35-2-8)(107-31)8 = 15600mm3
Vtrn là thể tích trụ rỗng nhỏ
Vtrn =


(332 162 )35 = 22900 mm3
4

Vtrl là thể tích của trụ rỗng lớn
Vtrl =


(622 42 2 )12 = 19603,5 mm3
4

V1, V2 là thể tích của phần trục rỗng nhỏ và lớn bị trừ đI khi đã tính thêm ở Vtrn
và Vtrl

(332 162 )8
4


V2 = (622 422 )8
4

V1 =

= 5234 mm3
= 13069 mm3

Vth thể tích phần thân bao có chiều cao 8mm
Vth = 4.S.8

4


4



2
2
S = 8.107 + (31 8)107 8 21 = 1689,87 mm2


1
2

Suy ra Vth = 54076 mm3
Từ đó thay số vào ta đợc V = 127142.5 mm3 = 0,127 dm3
Do đó ta có Q1 = 7,0 x 0,127 = 0, 9kg


5


Thuyết minh đồ án môn học công nghệ chế tạo máy
Theo bng 2 trang 14 [1] vi N= 2750 (chi tit/nm) v Q=0,9 (kg), ta
c dng sn xut l: sn xut hng lot va.

4) Chn phng phỏp ch to phụi.
Phơng pháp chọn phôi phụ thuộc rất nhiều vào vấn đề nh chức năng và kết
cấu của chi tiết máy trong cụm máy , vật liệu sử dụng , yêu cầu kĩ thuật hình
dáng bề mặt và kích thớc của chi tiết , quy mô và tính loạt của sản xuất .
Chọn phôi nghĩa là chọn loại vật liệu chế tạo , phơng pháp hình thành phôi
, xác định lợng d gia công cho các bề mặt , tính toán kích thớc và quyết định
dung sai cho quá trình chế tạo phôi .
- Vật liệu chế tạo phôi là gang xám GX15-32
- Ta chọn phơng pháp chế tạo phôi là phơng pháp đúc
Tra bảng 2.12 ta có :
+ Chọn cấp chính xác đúc là cấp 1 với số lợng chi tiết 1000 ữ 10000.
+ Trang bị đúc : mẫu và hòm khuôn bằng kim loại
+ Chế tạo : Khuôn chế tạo bằng máy . Thao đúc có kích thớc lớn , lắp bằng máy
và thao có kích thớc nhỏ lắp bằng tay .
Ta chọn mặt phân khuôn nh sau : Mặt phân khuôn đi qua tiết diện lớn
nhất của chi tiết có dạng nh hình vẽ .
T
D

5) Lp trỡnh t cỏc nguyờn cụng.
5.1) Chun nh v gia cụng.
- Phõn tớch chn chun tinh: l cỏc b mt ó gia cụng dựng lm mt

chun cho qua trỡnh gia cụng. Chn chun tinh theo nguyờn tc sau :
6


Thuyết minh đồ án môn học công nghệ chế tạo máy
+ Chn chun tinh thng nht sai s l nh nht.
+ Chn chun tinh l chun tinh chớnh.
+ C gng chn chun nh v trựng vi gc kớch thc sai s chun
bng khụng.
+ Chn chun sao cho khi gia cụng chi tit khụng b bin dng do lc ct,
lc kp, mt chun phi din tớch nh v.
+ Chn chun sao cho kt cu gỏ n gin v thun tin khi s dng.
Vi chi tit dng bc v cỏc yờu cu gia cụng nh bn v em chn chun
tinh khi gia cụng l mt phng vuụng gúc vi 2 l ỉ16 v 2 l ỉ16.
- Phõn tớch chn chun thụ: Chun thụ l chun dựng cho nguyờn cụng
u tiờn ca quỏ trỡnh gia cụng 1 chi tit, chn chun thụ theo 5 nguyờn tc chn
chun thụ :
+ Nu chi tit cú 1 b mt khụng gia cụng thỡ chn b mt ú lm chun
thụ s thay i v v trớ tng quan gia b mt gia cụng v khụng gia cụng
l nh nht.
+ Nu cú mt s b mt khụng gia cụng thỡ nờn chn b mt no cú yờu
cu v chớnh xỏc v trớ tng quan cao nht i vi cỏc b mt cũn li lm
chun thụ.
+ Nu tt c cỏc b mt u gia cụng thỡ nờn chn b mt no cú lng d
nh nht lm chun thụ.
+ B mt dựng lm chun thụ phi chn b mt bng phng v cú cht
lng tt.
+ Chun thụ ch nờn dựng 1 ln.
Da vo cỏc tiờu chớ trờn em chn chun thụ l mt tr ngoi ỉ33.


5.2) Trỡnh t gia cụng cỏc b mt.

Dựa vào hình dáng và điều kiện làm việc của chi tiét ta lập đợc các bớc nguyên
công nh sau :
Nguyên công 1 : Phay mặt đầu thứ nhất
Nguyên công 2 : Phay mặt đầu thứ hai
Nguyên công 3 : Phay mặt đầu thứ ba
Nguyên công 4 : Khoan, khoét, doa lỗ, lỗ ỉ16 và khoét miệng côn lỗ
Nguyên công 5 : Khoét lỗ ỉ42
Nguyên công 6 : Xọc rãnh then
Nguyên công 7 : Kiểm tra
Nguyên công 8 : Cắt đứt
7


Thuyết minh đồ án môn học công nghệ chế tạo máy

5.3) Th t cỏc nguyờn cụng.
Th t cỏc nguyờn cụng nh sau:
5.3.1) Nguyờn cụng I:
Phay mặt đầu thứ nhất
5.3.1.1) S gỏ t.
nh v: mt phng hn ch 3 bc t do, khi V c nh hn ch 2 bc t
do, khi V liờn ụng hn ch 1 bc t do
Kp cht: Dựng khi V liờn ng kp cht
n
S

W


5.3.1.2) Mỏy.
Máy phay đứng vạn năng 6H12.
Mặt làm việc của bàn máy : 400 ì 1600mm.
Công suất động cơ: N = 10kw, hiệu suất máy = 0,75.
Tốc độ trục chính:
30 ; 37,5 ; 47,5 ; 60 ; 75 ; 95 ; 118 ; 150 ; 190 ; 135 ; 300 ; 375 ; 475 ; 600 ;
750 ; 950 ; 1180 ; 1500.
Lực cắt chiều trục lớn nhất cho phép tác dụng lên bàn máy:
Pmax=19,650N(2000kg).
5.3.1.3) Dao.
Chọn dao mặt đầu răng chắp mảnh hợp kim cứng.
Các thông số dao: (bảng 4-95[6])
-

Đờng kính dao:
Góc nghiêng chính:
Số răng:
Mác hợp kim:
Chu kỳ bền của dao

D = 100mm.
= 75.
z = 10.
BK8.
T = 180 p.

5.3.2) Nguyờn cụng II.
Phay mặt đầu thứ 2
5.3.2.1) S gỏ t.
nh v: mt phng hn ch 3 bc t do, khi V c nh hn ch 2 bc t

do, khi V liờn ụng hn ch 1 bc t do
8


Thuyết minh đồ án môn học công nghệ chế tạo máy
Kp cht: Dựng khi V liờn ng kp cht
n
S

W

5.3.2.2) Mỏy.
Máy phay đứng vạn năng 6H12.
Mặt làm việc của bàn máy : 400 ì 1600mm.
Công suất động cơ: N = 10kw, hiệu suất máy = 0,75.
Tốc độ trục chính:
30 ; 37,5 ; 47,5 ; 60 ; 75 ; 95 ; 118 ; 150 ; 190 ; 235 ; 300 ; 375 ; 475 ; 600 ;
750 ; 950 ; 1180 ; 1500.
Lực cắt chiều trục lớn nhất cho phép tác dụng lên bàn máy:
Pmax=19,650N(2000kg).
5.3.2.3) Dao.
Chọn dao mặt đầu răng chắp mảnh hợp kim cứng.
Các thông số dao: (bảng 4-95[6])
-

Đờng kính dao:
D = 100mm.
Góc nghiêng chính: = 75.
Số răng:
z =10.

Mác hợp kim:
BK8.
Chu kỳ bền của dao T =180p

5.3.3) Nguyờn cụng III.
Phay mặt đầu thứ 3
5.3.3.1) S gỏ t.
nh v: mt phng hn ch 3 bc t do, khi V c nh hn ch 2 bc t
do, khi V liờn ụng hn ch 1 bc t do
Kp cht: Dựng ũn kp liờn ng kp cht
W

W

n
S

5.3.3.2) Mỏy.
Máy phay đứng vạn năng 6H12.
5.3.3.3) Dao.
9


Thuyết minh đồ án môn học công nghệ chế tạo máy
Để phay mặt đầu này ta dùng dao phay mặt đầu thép gió với các thông số
nh sau :
Các thông số:
-

Đờng kính dao:

Góc nghiêng chính:
Chiều cao:
Số răng:
Tuổi bền:

D = 40mm.
= 75.
L = 20mm.
z = 10.
180 phút.

5.3.4) Nguyờn cụng IV.
Khoan, khoét, doa, khoét côn lỗ ỉ 16 0,018
5.3.4.1) S gỏ t.
nh v: mt phng hn ch 3 bc t do, khi V c nh hn ch 2 bc t
do, khi V liờn ụng hn ch 1 bc t do
Kp cht: Dựng ũn kp liờn ng kp cht
S

n

n

n

n

W

S


S

S

W

5.3.4.2) Mỏy.
Chọn máy khoan đứng K135 hay 2A135.
Các đặc tính kỹ thuật của máy:
- Đờng kính mũi khoan khi khoan thép có độ bền trung bình :
max = 35mm.
- Công suất động cơ: N = 6kw, hiệu suất = 0,8.
- Số vòng quay trục chính trong một phút:
99,5 ; 135 ; 190 ; 267 ; 380 ; 540 ; 668 ; 950 ; 1360.
- Lợng chạy dao(mm/vòng):
10


Thuyết minh đồ án môn học công nghệ chế tạo máy
0,1 ; 0,13 ; 0,17 ; 0,22 ; 0,28 ; 0,38 ; 0,5 ; 0,63 ; 0,82 ; 1,05 ; 1,4.
- Lực khoan chiều trục lớn nhất cho phép của cơ cấu chạy dao:
Pmax = 15700N (1600kg)
5.3.4.3) Dao.
Nguyên công khoan: chọn mũi khoan đuôi côn hợp kim cứng loại I :
d=15,50;L= 295; l = 195;
Nguyên công khoét : chọn mũi khoét hợp kim cứng BK8;
Nguyên công doa

: chọn mũi doa thép gió răng liền;


Nguyên công khoét miệng côn lỗ : Chọn dao khoét số 1(gia công thô) có
phần làm việc bằng hợp kim BK8 có các thông số hình học:
= 5 ; = 10 ; = 45 ; 1 = 30 ; = 10.
5.3.5) Nguyờn cụng V.
Khoét lỗ 42.
5.3.5.1) S gỏ t.
nh v: mt phng hn ch 3 bc t do, chốt trụ ngắn hạn chế 2 bậc tự do,
chốt trám hạn chế 1 bậc tự do
Kẹp chặt: Dùng cơ cấu đòn kẹp liên động để kẹp chặt

n

S

W

W

5.3.5.2) Mỏy.
Chọn máy khoan đứng K135.
5.3.5.3) Dao.
Chọn mũi khoét số 1 (gia công thô) BK8.
Mũi khoét gia công tinh bằng thép gió P6M5.

11


Thuyết minh đồ án môn học công nghệ chế tạo máy
5.3.6) Nguyờn cụng VI.

Xọc rãnh then.
5.3.6.1) S gỏ t.
nh v: mt phng hn ch 3 bc t do, chốt trụ ngắn hạn chế 2 bậc tự do,
chốt trám hạn chế 1 bậc tự do
Kẹp chặt: Dùng cơ cấu đòn kẹp liên động để kẹp chặt
5.3.6.2) Máy.
Chọn máy xọc 7A420.
Công suất máy N = 2,8kw.
Bảng tốc độ cắt của máy(mm/phút):
Hành
trình

Số hành trình kép/phút
40

64

102

168

25

1,94

3,1

4,94

7,9


50

3,76

6,03

9,6

15,35

75

5,49

8,8

14

22,4

100

7,12

11,4

18,5

125


8,67

13,2

22,8

150
175

10,15
11,5

16,2
18,4

200

12,79

20,8

5.3.6.3) Dao
Chọn dao xọc thép gió có các thông số hình học:
- Góc trớc: = 8.
- Góc sau: = 12.
- Vật liệu: thép gió.
- Tuổi bền: 60 phút.
5.3.7) Nguyên công VII
Tổng kiểm tra song song các đờng tâm lỗ ỉ16 và ỉ42.


12


Thuyết minh đồ án môn học công nghệ chế tạo máy
4

3

2
a-A

6

1

7

Nguyên công kiểm tra độ song song giũa hai lỗ tâm

Đặt trục kiểm vào lỗ 16, trục kiểm còn lại đợc lắp cố định trên đồ gá có
42 để dùng cho lỗ lớn 42, quay chi tiết quanh lỗ lớn 60 đến khi trục kiểm lắp
trên lỗ 16 chạm vào cữ tì. Khi đó, hiệu số của giá trị đo trên từng cặp 2 đồng hồ
trên 2 phơng đứng và ngang sẽ biểu hiện độ song song của 2 lỗ càng theo 2 phơng, đứng và ngang.
Trên sơ đồ hình bên là đồ gá kiểm tra độ song song của hai lỗ càng theo hai
phơng nằm ngang và phơng thẳng đứng . Chi tiết kiểm tra đợc gá trên các chốt2
và chốt2 đợc cố định trên thân 1 hoặc đặt trên hai khối V ở hai đầu . Lồng trục
kiểm 3 vào lỗ chốt thứ hai của càng . Dùng tay quay càng cho đến khi trục kiểm
chạm vào cữ tỳ7(càng quay quanh chốt 2) .Hiệu của hai đồng hồ so 4 và 5 ở hai
vị trí I và II là độ không song song của hai đờng tâm của hai lỗ càng Muốn xác

định khoảng cách hai lỗ ta đo khoảng cách giữa hai lỗ định vị2 và trục kiểm tra 3
rồi trừ đi(hoặc cộng thêm vào) bán kính của chốt định vị và trục kiểm tra.
5.3.8) Nguyên công VIII.
Cắt đứt.
5.3.8.1) S gỏ t.
nh v: mt phng hn ch 3 bc t do, chốt trụ ngắn hạn chế 2 bậc tự do,
chốt trám hạn chế 1 bậc tự do
Kẹp chặt: Dùng cơ cấu đòn kẹp liên động để kẹp chặt

13


Thuyết minh đồ án môn học công nghệ chế tạo máy
S
n

W

W

5.3.8.2) Máy.
Máy phay nằm vạn năng 6H82.
Đặc tính kỹ thuật của máy:
- Mặt làm việc của bàn máy: 320ì1250mm 2 .
- Công suất động cơ: N = 7kw, hiệu suất = 0,75.
- Số vòng quay trục chính:
30 ; 37,5 ; 47,5 ; 60 ; 75 ; 95 ; 118 ; 150 ; 190 ; 134 ; 300 ; 375 ; 475 ;
600 ; 750 ; 950 ; 1180 ; 1500.
- Lợng chạy dao dọc và ngang : mm/phút.
19 ; 23,5 ; 30 ; 37,5 ; 47,5 ; 60 ; 75 ; 95 ; 118 ; 150 ; 190 ; 235 ; 300 ;

375 ; 475 ; 600 ; 750 ; 900.
- Lực cắt chiều trục lớn nhất cho phép tác dụng lên bàn máy:
Pmax = 19650N (2000kg)
5.3.8.3) Dao.
Dao phay đĩa ba mặt răng thép gió, đờng kính D = 90mm, z = 20.
Tuổi bền khi gia công gang(bảng 7[5]): T = 100phút.

6. Tớnh lng d cho nguyờn cụng IV (khoan, khoét,
doa, khoét côn lỗ ỉ 16 0,018) v tra lng d cho cỏc b
mt cũn li.
Lợng d gia công đợc xác định hợp lý về trị số và dung sai sẽ góp phần bảo
đảm hiệu quả kinh tế của quá trình công nghệ vì :

Lợng d quá lớn sẽ tốn nguyên vật liệu , tiêu hao lao động để gia công
nhiều đồng thời tốn năng lợng điện , dụng cụ cắt , vận chuyển nặng . . .
dẫn đến giá thành tăng.
Ngợc lại , lợng d quá nhỏ sẽ không đủ để hớt đi các sai lệch của phôi để
biến phôi thành chi tiết hoàn chỉnh.
Trong công nghệ chế tạo máy , ngời ta sử dụng hai phơng pháp sau đây để xác
định lợng d gia công:
- Phơng pháp thống kê kinh nghiệm.
- Phơng pháp tính toán phân tích.
14


Thuyết minh đồ án môn học công nghệ chế tạo máy
Phơng pháp thống kê kinh nghiệm xác định lợng d gia công bằng kinh nghiệm.
Nhợc điểm của phơng pháp này là không xét đến những điều kiện gia công cụ
thể nên giá trị lợng d thờng lớn hơn giá trị cần thiết.
Ngợc lại , phơng pháp tính toán phân tích dựa trên cơ sở phân tích các yếu tố

tạo ra lớp kim loại cần phải cắt gọt để tạo ra chi tiết hoàn chỉnh.
Trong đồ án này chỉ tính lợng d theo phơng pháp phân tích cho nguyên
công 4, còn lại là thống kê kinh nghiệm.
6.1) Nguyên công I : Phay mặt đầu thứ nhất
Theo tài liệu sổ tay công nghệ chế tạo máy tập I :
Lợng d đúc 2,51mm.
Lợng d gia công thô sau khi đúc: 3,04mm.
Lợng d gia công bán tinh sau thô: 0,3mm.
Lợng d gia công tinh sau bán tinh: 0,16mm.
6.2) Nguyên công II: phay mặt đầu thứ hai.
Lợng d đúc 2,01mm.
Lợng d gia công thô sau khi đúc: 2,54mm.
Lợng d gia công bán tinh sau thô: 0,3mm.
Lợng d gia công tinh sau bán tinh: 0,16mm.
6.3) Nguyên công III: phay mặt đầu.
Lợng d đúc 2,21mm.
Lợng d gia công thô sau khi đúc: 2,79mm.
Lợng d gia công bán tinh sau thô: 0,25mm.
Lợng d gia công tinh sau bán tinh: 0,16mm.
6.4) Nguyên công IV : Khoan ,khoét ,doa lỗ đặc ỉ 16 0,018, và khoét
miệng côn lỗ.
ở nguyên công này ta áp dụng phơng pháp tính toán phân tích để tính toán
lợng d gia công
Ta có lỗ ỉ 16 0,018 với chiều dài lỗ L = 35 mm , phôi đợc chế tạo bằng
đúc trong khuôn kim loại , phôi đợc gá bằng 1 phiến tì , 2 khối V ngắn trong
đó có 1 khối V tuỳ động.
Nguyên công này đợc thực hiện qua 3 bớc : khoan lỗ đặc, khoét mở rộng
lỗ rồi mới doa tinh để đạt độ chính xác bề mặt theo yêu cầu
Gia công lỗ ỉ 16 0,018 đạt các yêu cầu sau đây:
Độ nhám bề mặt : Rz=10àm.

Vật liệu :
GX15-32.
Chi tiết máy:
càng gạt.
Công thức tính :
Trong đó :

2.Zi.min = 2. (Rz.i-1 + Ta.i-1 +

i21 + i2 )

15


Thuyết minh đồ án môn học công nghệ chế tạo máy
Rz.i-1 : Chiều cao nhấp nhô tế vi do bớc công nghệ sát trớc để lại.
Ta.i-1 : Chiều sâu lớp h hỏng bề mặt do bớc công nghệ sát trớc để lại.
i-1 : Sai lệch về vị trí không gian do bớc công nghệ sát trớc để lại ( độ
cong vênh, độ lệch tâm, độ không song song ).
i : Sai số gá đặt chi tiết ở bớc công nghệ đang thực hiện.
Lỗ ỉ 16 0,018 đạt chính xác cấp 7 với phôi đợc chế tạo bằng phơng pháp đúc
vì vậy theo bảng 10 [ hớng dẫn thiết kế đồ án công nghệ] ta có Ri và Ti
là bằng 600 àm, (250 + 350). Sau bớc thứ nhất đối với gang có thể loại trừ Ti, chỉ
còn Rz
Công thức tính:
2 Z min = 2( Rz + Ta + a2 + b2 )

Khoan lỗ từ phôi đặc.
Sau khi khoan lỗ :
Rza=40à7m ; Ta=0 (vì vật liệu gia công là gang)

Sai lệch vị trí tơng quan:
a = C 02 + (y.l ) 2

Trong đó:
Co : độ lệch của đờng tâm lỗ, Co=20àm.
y : độ cong đờng trục lỗ, y=1,4àm/mm.
l : chiều dài lỗ, l=35mm.
a = 20 2 + (1,4.35) 2 = 53àm
Khoét lỗ:
Sau khi khoét đạt : Rza=32àm ; Ta=0 (vật liệu gia công là gang)
Sai lệch không gian: a=Co.Ks
Độ lệch đờng tâm lỗ: Co=20àm.
Hệ số giảm sai: Ks=0,05.
a=20.0,05=1àm.
Lợng d để khoét lỗ sau bớc khoan (bỏ qua sai số gá đặt chi tiết gia công ở bớc
khoét).
2Zbmin = 2(40 + 0 + 53) = 186àm.
Doa lỗ: Ra=3,2àm ; Ta = 0.
Lợng d để doa lỗ sau bớc khoét (bỏ qua sai số gá đặt chi tiết gia công ở bớc
doa)
2Zbmin = 2(32 + 0 + 1) = 66àm.
Bảng tính lợng d gia công lỗ đặc ỉ 16 0,018
Bớc
công
nghệ

Các thành phần của lợng d

Phôi


Rza
250

Ta
350

a

b

Khoan

40

0

53

0

Lợng d
tính toán
2Zimin

0

Kích
thớc
tính


15,766

Dung
sai
àm

180

Kích thớc giới
hạn

Lợng d giới hạn

dmin

dmax

2Zmin

15,590

15,770

2Zmax

16


Thuyết minh đồ án môn học công nghệ chế tạo máy
Khoét


32

0

Doa

3,2

0

1

0

186

15,952

70

15,880

15,950

180

290

0


66

16,018

36

15,982

16,018

68

102

248

392

Tổng cộng

Các thông số trong bảng:
- Rza : chiều cao nhấp nhô tế vi do bớc công nghệ sát trớc để lại.
- Ta : chiều cao lớp h hỏng bề mặt do bớc công nghệ sát trớc để lại.
- a : sai lệch vị trí không gian do bớc công nghệ sát trớc để lại (độ cong
vênh, độ lệch tâm, độ không song song . . .).
- b : sai số gá đặt chi tiết ở bớc công nghệ đang thực hiện.
- Zbmin : giá trị nhỏ nhất của lợng d gia công tính cho bớc công nghệ
đang thực hiện.
- dmin ,dmax : kích thớc giới hạn tại mỗi bớc công nghệ.

- Zmin , Zmax : lợng d lớn nhất và nhỏ nhất tại mỗi bớc công nghệ.
Kiểm tra:
- Lợng d tổng cộng:
zo = 2Zomax - 2Zomin = 392 - 248 = 144 àm
= 2 - 4 = 180 - 36 =144 àm
- Lợng d trung gian:
z3 = 2Zomax - 2Zomin = 290 - 180 = 110 àm
= 2 - 3 = 180 - 70 = 110 àm
6.5) Nguyên công V: khoét lỗ 42.
Lợng d đúc 2,2 1,0mm.
Lợng d khoét thô 2,2mm đạt kích thớc lỗ 40.
Lợng d khoét tinh 1,0mm đạt kích thớc lỗ 42.
6.6) Nguyên công VI: xọc rãnh then.
Kích thớc cho trên bản vẽ chi tiết.
6.7) Nguyên công VIII: cắt đứt.
Bề rộng cắt 10mm.
Bề dày 12mm.

7) Tớnh ch ct cho nguyờn cụng V (nguyờn cụng khoột
l ỉ42) v tra ch ct cho cỏc nguyờn cụng cũn li.
7.1) Tớnh toỏn ch ct cho nguyờn cụng khoột l ỉ42
Bớc 1: gia công thô.
Chiều sâu cắt: t = 2,2mm.
Lợng chạy dao(tra bảng 5-26[6]): S=1,6mm/vòng.
17


Thuyết minh đồ án môn học công nghệ chế tạo máy
Theo bảng lợng chạy dao máy ta lấy: S = 1,4mm/vòng.
Tốc độ cắt đợc tính theo công thức:

Cv.D q
V = m x y kv
T .t .S

Các hệ số Cv và các số mũ tra trong bảng 5-29[6] đợc: Cv=105,0 ; q=0,4 ;
x=0,15 ; y= 0,45 ; m=0,4.
Hệ số điều chỉnh chung cho tốc độ cắt tính đến điều kiện cắt thực tế:
Kv=Kmv.Kuv.Klv.Knv
Kmv: hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công (bảng 5-1[6]), Kmv=1.
Kuv: hệ số phụ thuộc vào vật liệu dụng cụ cắt (bảng 5-6[6]), Kuv=0,83.
Klv: hệ số phụ thuộc vào chiều sâu mũi khoan (bảng 5-31), Klv=1,0.
Knv: hệ số điều chỉnh bổ sung khi khoét lỗ đúc hoặc dập sẵn(bảng 5-5),
Knv=0,8.
Kv=1,0.0,83.1,0.0,8 = 0,66.
105.400, 4
Vt = 0, 4 0,15 0, 45 0,66 = 50,5m / ph
50 2,2 1,4

Tốc độ quay của trục chính:
nt =

1000.Vt 1000.50,5
=
= 392v / ph
.D
3,14.40

Tốc độ trên máy: n m =338v/ph.
tốc độ cắt thực tế:
V =


.D.n 3,14.40.338
=
= 42,5m / ph
1000
1000

Lợng chạy dao phút: Sp = 338.1,4 = 473,2 mm/phút.
Mô men xoắn: Mx = 10.C M .D q .t x .S y .Kp
Hệ số Cm và các số mũ tra bảng 5-32[2] đợc:
Cm=0,196 ; q=0,85 ; x=0,8 ; y=0,7.
Hệ số tính đến các yếu tố gia công thực tế Kp tra trong bảng 5-9 đợc:Kp=1.
Mx = 10.0,196.400,85.2,20,8.1,40,7.1,0 = 102 Nm
Lực chiều trục:
Po = 10.Cp.t x .D q .S y .Kp

Hệ số Cp và các số mũ tra trong bảng 5-32[6] đợc:
Cp = 46 ; x = 1,0 ; y = 0,4
Po = 10.46.2,21,0.400.1,40, 4.1,0 = 1124 N
18


ThuyÕt minh ®å ¸n m«n häc c«ng nghÖ chÕ t¹o m¸y
C«ng suÊt c¾t:
Ne =

Mx.n 102.338
=
= 3,5kw
9750

9750

• Bíc 2: gia c«ng tinh.
ChiÒu s©u c¾t: t = 1,0mm.
Lîng ch¹y dao(tra b¶ng 5-26[6]): S=1,6mm/vßng.
Theo b¶ng lîng ch¹y dao m¸y ta lÊy: S = 1,4mm/vßng.
Cv = 18,8 ; q=0,2 ; x=0,1 ; y= 0,4 ; m=0,125.
Kmv=1,0 ; Kuv=0,80 ; Klv=1,0 ; Knv=1,0.
⇒ Kv=1,0.0,8.1,0.1,0 = 0,8.
18,8.420, 2
⇒ Vt = 0, 4 0,1 0, 4 0,8 = 17,5m / ph
50 1,0 1,4

Tèc ®é quay cña trôc chÝnh:
nt =

1000.Vt 1000.17,5
=
= 133v / ph
π .D
3,14.42

Tèc ®é trªn m¸y: n m =122v/ph.
⇒ tèc ®é c¾t thùc tÕ:
V =

π .D.n 3,14.42.122
=
= 16,7m / ph
1000

1000

Lîng ch¹y dao phót: Sp = 122.1,4 = 170,8 mm/phót.
M« men xo¾n:
Cm=0,085 ; q=0,85 ; x=0,75 ; y=0,8 ; Kp=1.
⇒ Mx = 10.0,085.420.1,00, 75.1,40,8.1,0 = 1,05 Nm
Lùc chiÒu trôc:
Cp = 23,5 ; x = 1,2 ; y = 0,4
⇒ Po = 10.23,5.1,01, 2.42 0.1,30, 4.1,0 = 261N
C«ng suÊt c¾t:
Ne =

Mx.n 1,05.122
=
= 0,013kw
9750
9750

7.2) Tra chế độ cắt cho các nguyên công còn lại
7.2.1) Nguyên công I
• Bíc 1: gia c«ng th«.
ChiÒu s©u c¾t: t = 3,04mm.
Lîng ch¹y dao r¨ng: Sz = 0,24mm/r¨ng.
⇒ Lîng ch¹y dao vßng: Sv = 10×0,24 = 2,4mm/vßng.
19


Thuyết minh đồ án môn học công nghệ chế tạo máy
Tốc độ cắt tra đợc(bảng 5-127[II]): Vb = 141m/phút.
Tốc độ tính toán:

Vt = Vb.k1.k2.k3.k4.k5.k6
Trong đó:
k1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc độ cứng gang, k1=1,0.
k2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc mác hợp kim, k2 = 0,8.
k3: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt gia công , k3 = 0,8.
k4: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc chiều rộng phay, k4 = 1,13.
k5: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc góc nghiêng chính, k5 = 0,95.
k6: Hệ số điều chỉnh tính đến chu kỳ bền của dao k6 = 0,87 với
T /TH = 2
Vt = 141.1,0.0,8.0,8.1,13.0,95.0,87 = 84,28m/phút.

Tốc độ trục chính:
n t = 1000ìVt/.D = 1000.84,28/3,14.100 = 268 vòng/phút.
Chọn tốc độ máy: n m = 300 vòng/phút.
Tốc độ cắt thực tế:
Vt = .D. n m /1000 = 3,14.100.300/1000 = 94,2 m/phút.
Lợng chạy dao phút:
Sp = 300.2,4 =720mm/phút.
Bớc 2: gia công bán tinh.
Chiều sâu cắt: t = 0,3mm.
Lợng chạy dao răng: Sz = 0,24mm/răng.
Lợng chạy dao vòng: Sv = 10ì0,24 = 2,4mm/vòng.
Tốc độ cắt tra đợc(bảng 5-127[II]): Vb = 158m/phút.
Tốc độ tính toán:
Vt = Vb.k1.k2.k3.k4.k5.k6
Trong đó:
k1=1,0; k2 = 0,8; k3 = 1,0; k4 = 1,13; k5 = 0,95; k6 = 0,87.
Vt = 141.1,0.0,8.1,0.1,13.0,95.0,87= 105 m/phút
Tốc độ trục chính:
n t = 1000ìVt/.D = 1000.105/3,14.100 = 334 vòng/phút.

20


Thuyết minh đồ án môn học công nghệ chế tạo máy
Chọn tốc độ máy: n m = 375 vòng/phút.
Tốc độ cắt thực tế:
Vt = .D. n m /1000 = 3,14.100.375/1000 = 118 m/phút.
Lợng chạy dao phút:
Sp = 375.2,4 =900mm/phút.
Bớc 3: gia công tinh.
Chiều sâu cắt: t = 0,16mm.
Lợng chạy dao vòng S = 1mm/vòng => Sz = 1/10 =0,1 mm/răng
Tốc độ cắt tra đợc(bảng 5-127[II]): Vb = 228m/phút.
Tốc độ tính toán:
Vt = Vb.k1.k2.k3.k4.k5
Trong đó:
k1=1,0; k2 = 0,8; k3 = 1,0; k4 = 1,13; k5 = 0,95; k6 = 0,87
Vt = 228.1,0.0,8.1,0.1,13.0,95.0,87=170 m/phút ;
Tốc độ trục chính:
n t = 1000ìVt/.D = 1000.170/3,14.100 = 541 vòng/phút.
Chọn tốc độ máy: n m = 600 vòng/phút.
Tốc độ cắt thực tế:
Vt = .D. n m /1000 = 3,14.100.600/1000 = 188 m/phút.
Lợng chạy dao phút:
Sp = 600.1=600mm/phút.
7.2.2) Nguyờn cụng II

Bớc 1: gia công thô.
Chiều sâu cắt: t = 2,54mm.
Lợng chạy dao răng: Sz = 0,24mm/răng.

Lợng chạy dao vòng: Sv = 10ì0,24 = 2,4mm/vòng.
Tốc độ cắt tra đợc(bảng 5-127[II]): Vb = 141m/phút.
Tốc độ tính toán:
Vt = Vb.k1.k2.k3.k4.k5.k6
Trong đó:
k1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc độ cứng gang, k1=1,0.
k2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc mác hợp kim, k2 = 0,8.
k3: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt gia công , k3 = 0,8.
21


Thuyết minh đồ án môn học công nghệ chế tạo máy
k4: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc chiều rộng phay, k4 = 1,13.
k5: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc góc nghiêng chính, k5 = 0,95.
k6: Hệ số điều chỉnh tính đến chu kỳ bền của dao k6 = 0,87 với
T /TH = 2
Vt = 141.1,0.0,8.0,8.1,13.0,95.0,87 = 84,28m/phút.
Tốc độ trục chính:
n t = 1000ìVt/.D = 1000.84,28/3,14.100 = 268 vòng/phút.
Chọn tốc độ máy: n m = 300 vòng/phút.
Tốc độ cắt thực tế:
Vt = .D. n m /1000 = 3,14.100.300/1000 = 94,2 m/phút.
Lợng chạy dao phút:
Sp = 300.2,4 =720mm/phút.
Bớc 2: gia công bán tinh.
Chiều sâu cắt: t = 0,3mm.
Lợng chạy dao răng: Sz = 0,24mm/răng.
Lợng chạy dao vòng: Sv = 10ì0,24 = 2,4mm/vòng.
Tốc độ cắt tra đợc(bảng 5-127[II]): Vb = 158m/phút.
Tốc độ tính toán:

Vt = Vb.k1.k2.k3.k4.k5.k6
Trong đó:
k1=1,0; k2 = 0,8; k3 = 1,0; k4 = 1,13; k5 = 0,95; k6 = 0,87.
Vt = 141.1,0.0,8.1,0.1,13.0,95.0,87= 105 m/phút
Tốc độ trục chính:
n t = 1000ìVt/.D = 1000.105/3,14.100 = 334 vòng/phút.
Chọn tốc độ máy: n m = 375 vòng/phút.
Tốc độ cắt thực tế:
Vt = .D. n m /1000 = 3,14.100.375/1000 = 118 m/phút.
Lợng chạy dao phút:
Sp = 375.2,4 =900mm/phút.
Bớc 3: gia công tinh.
Chiều sâu cắt: t = 0,16mm.
Lợng chạy dao vòng S = 1mm/vòng => Sz = 1/10 =0,1 mm/răng
Tốc độ cắt tra đợc(bảng 5-127[II]): Vb = 228m/phút.
22


Thuyết minh đồ án môn học công nghệ chế tạo máy
Tốc độ tính toán:
Vt = Vb.k1.k2.k3.k4.k5
Trong đó:
k1=1,0; k2 = 0,8; k3 = 1,0; k4 = 1,13; k5 = 0,95; k6 = 0,87
Vt = 228.1,0.0,8.1,0.1,13.0,95.0,87=170 m/phút ;
Tốc độ trục chính:
n t = 1000ìVt/.D = 1000.170/3,14.100 = 541 vòng/phút.
Chọn tốc độ máy: n m = 600 vòng/phút.
Tốc độ cắt thực tế:
Vt = .D. n m /1000 = 3,14.100.600/1000 = 188 m/phút.
Lợng chạy dao phút:

Sp = 600.1=600mm/phút.
7.2.3) Nguyờn cụng III.

Bớc 1: gia công thô.
Chiều sâu cắt: t = 2,79mm.
Lợng chạy dao răng: Sz = 0,24mm/răng.
Lợng chạy dao vòng: Sv = 10ì0,24 = 2,4 mm/vòng.
Tốc độ cắt tra đợc(bảng 5-127[II]): Vb = 35 m/phút.
Tốc độ tính toán:
Vt = Vb.k1.k2.k3.k4.k5.k6
Trong đó:
k1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc độ cứng gang, k1=1,0.
k2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc mác hợp kim, k2 = 0,8.
k3: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt gia công , k3 = 0,8.
k4: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc chiều rộng phay, k4 = 1,13.
k5: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc góc nghiêng chính, k5 = 0,95.
k6: Hệ số điều chỉnh tính đến chu kỳ bền của dao k6 = 0,87 với
T /TH = 2
Vt = 35.1,0.0,8.0,8.1,13.0,95.0,87 = 20,92m/phút.
Tốc độ trục chính:
n t = 1000ìVt/.40 = 1000.20,92/3,14.40 = 166,56 vòng/phút.
Chọn tốc độ máy: n m = 190 vòng/phút.
Tốc độ cắt thực tế:
23


ThuyÕt minh ®å ¸n m«n häc c«ng nghÖ chÕ t¹o m¸y
Vt = π.D. n m /1000 = 3,14.40.190/1000 = 24 m/phót.
Lîng ch¹y dao phót:
Sp = 190.2,4 =456 mm/phót.

• Bíc 2: gia c«ng b¸n tinh.
ChiÒu s©u c¾t: t = 0,25mm.
Lîng ch¹y dao r¨ng: Sz = 0,24mm/r¨ng.
⇒ Lîng ch¹y dao vßng: Sv = 10×0,24 = 2,4 mm/vßng.
Tèc ®é c¾t tra ®îc(b¶ng 5-120[II]): Vb = 39 m/phót.
Tèc ®é tÝnh to¸n:
Vt = Vb.k1.k2.k3.k4.k5.k6
Trong ®ã:
k1=1,0; k2 = 0,8; k3 = 1,0; k4 = 1,13; k5 = 0,95; k6 = 0,87.
⇒ Vt = 39.1,0.0,8.1,0.1,13.0,95.0,87= 29,14 m/phót
Tèc ®é trôc chÝnh:
n t = 1000×Vt/π.D = 1000.29,14/3,14.40 = 232 vßng/phót.
Chän tèc ®é m¸y: n m = 235 vßng/phót.
⇒ Tèc ®é c¾t thùc tÕ:
Vt = π.D. n m /1000 = 3,14.40.235/1000 = 29,56 m/phót.
Lîng ch¹y dao phót:
Sp = 235.2,4 =564 mm/phót.
• Bíc 3: gia c«ng tinh.
ChiÒu s©u c¾t: t = 0,16mm.
Lîng ch¹y dao vßng S = 1mm/vßng => Sz = 1/10 =0,1 mm/r¨ng
Tèc ®é c¾t tra ®îc(b¶ng 5-120[II]): Vb = 49,5 m/phót.
Tèc ®é tÝnh to¸n:
Vt = Vb.k1.k2.k3.k4.k5
Trong ®ã:
k1=1,0; k2 = 0,8; k3 = 1,0; k4 = 1,13; k5 = 0,95; k6 = 0,87
⇒ Vt = 49,5.1,0.0,8.1,0.1,13.0,95.0,87=36,98 m/phót ;
Tèc ®é trôc chÝnh:
n t = 1000×Vt/π.D = 1000.36,98/3,14.40 = 294,43 vßng/phót.
Chän tèc ®é m¸y: n m = 300 vßng/phót.
⇒ Tèc ®é c¾t thùc tÕ:

24


Thuyết minh đồ án môn học công nghệ chế tạo máy
Vt = .D. n m /1000 = 3,14.40.300/1000 = 37,68 m/phút.
Lợng chạy dao phút:
Sp = 300.1=300 mm/phút.
7.2.4) Nguyờn cụng IV.
Bớc 1: khoan lỗ đờng kính 15,5mm.
Tra bảng 5_94[6] ta đợc lợng chạy dao là S = 0,35mm/vòng.
Hệ số điều chỉnh tra ở bảng 5_87[6] đợc k=1,0.
Lợng chạy dao thực tế là S = 0,35.1 = 0,35mm/vòng.
Theo chuỗi chạy dao vòng của máy ta lấy S = 0,28 mm/vòng.
Tra bảng 5_95[6] ta đợc tốc độ cắt Vb = 82m/phút.
Tốc độ cắt thực tế :Vt = Vb.k1.k2
Hệ số điều chỉnh k1 phụ thuộc chu kỳ bền của mũi khoan, k1=1,0.
Hệ số điều chỉnh k2 phụ thuộc chiều sâu mũi khoan(bảng 5_87[6]), k2=1,0.
Vt = 82.1,0.1,0 = 82m/phút.
Số vòng quay trục chính: nt =1000.Vt/.D = 1000.82/3,14.15,5 =
1685vòng/phút.
Chọn tốc độ máy n m =1360vòng/phút.
Tốc độ cắt thực tế: Vt = n m ..D/1000 = 1360.3,14.15,5/1000 = 66,2m/phút.
Lợng chạy dao phút: Sp = 1360.0,28 = 380,8 m/phút.
Bớc 2: khoét lỗ 15,9mm.
Lợng d một phía: t = 0,2mm.
Tra bảng 5_107 ta đợc lợng chạy dao S = 0,6mm/vòng.
Tra lợng chạy dao trong máy đợc S = 0,5mm/vòng.
Tra bảng 5_109[6] đợc tốc độ cắt Vb = 138m/phút.
Tốc độ cắt thực tế: Vt = Vb.k1.k2.k3
Trong đó:

k1: hệ số điều chỉnh phụ thuộc chu kỳ bền dao, k1 = 1,0.
k2: hệ số điều chỉnh phụ thuộc trạng thái bề mặt phôi, k2 = 1,0.
k3: hệ số điều chỉnh phụ thuộc mác hợp kim cứng, k2 = 1,0.
Vt = 138.1,0.1,0.1,0 = 138m/phút.
Tốc độ trục chính máy:
n t = 1000.Vt/.D = 1000.138/.D = 1000.138/3,14.15,9 =
2764vòng/phút.
Chọn tốc độ máy: n m =1360vòng/phút.
25


×