Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.44 KB, 9 trang )

CNG HO X HI CH NGHA VIT NAM
c lp - T do - Hnh phỳc
HP N G TH C HP QU YN S D N G T
V TI S N GN LI N VI T
S : 898 /H TC
1. Cn c B lut dõn s nm 2005;
2. Cn c Lut t ai nm 2013;
3. Cn c Ngh nh s 163/2006/N-CP ngy 29/12/2006 v giao dch m bo v Ngh
nh s 11/2012/N-CP sa i Ngh nh 163/2006/N-CP ca Chớnh Ph;
4. Cn c Ngh nh s 23/2015/N-CP ngy 16 thỏng 2 nm 2015 v cp bn sao t s
gc, chng thc bn sao t bn chớnh, chng thc ch ký v chng thc hp ng,
giao dch;
Hụm nay, ngy 06 tháng 07 nm 2015 ti Vn phũng cụng chng huyn Triu Sn.
Chỳng tụi gm cú:
Bờn th chp (sau õy gi l bờn A)
Bờn nhn th chp (sau õy gi l bờn B)
Hai bờn ng ý thc hin vic th chp quyn s dng t v ti sn gn lin vi t
theo nhng tho thun sau õy:
IU 1: NGHA V C BO M
1. Bờn th chp ng ý th chp quyn s dng t v/hoc ti sn gn lin vi t/hoc
quyn s hu nh ca mỡnh bo m thc hin ngha v dõn s i vi Qu tớn dng nhõn
dõn Minh Dõn.
2. Phm vi ngha v c bo m : Bờn th chp ng ý dựng ton b ti sn th chp c
mụ t ti iu 2 di õy m bo thc hin ton b ngha v ó, ang v s phỏt sinh trong
tng lai theo ton b cỏc hp ng tớn dng. Hp ng cp bo lónh ó v s ký gia Qu tớn
dng nhõn dõn Minh Dõn vi bờn th chp trong gii hn s tin cp tớn dng( bao gm tin cho
vay, bo lónh) l: 150.000.000 ( Bng ch : Một trăm năm mơi triệu đồng. ) v ton b s N
lói, Lói pht quỏ hn, Phớ, Khon phớ, Khon bi thng thit hi ( nu cú ) phỏt sinh trờn s tin
cp tớn dng ú.
3. Trong trng hp phi s lý ti sn th chp theo qui nh ti iu 8 ca hp ng ny hoc
cỏc trng hp phi s lý ti sn bo m khỏc theo quy nh ca phỏp lut v tho thun ca


cỏc bờn, nu s tin thu c t x lý ti san ln hn giỏ tr nh giỏ ti iu 3 hoc ln hn giỏ
tr nh giỏ ln gn nht trc khi x lý ti sn th chp thỡ qu tớn dng nhõn dõn Minh Dõn
c quyn s dng ton b s tin ú thanh toỏn cỏc khon n vay v/hoc bo lónh ca bờn
th chptai Qu tớn dng nhõn dõn Minh Dõn;
IU 2: TI SN TH CHP
1. Quyn s dng t:
Quyn s dng t ca bờn A i vi tha t theo giy chng nhn quyn s dng t s
phỏt hnh
do UBND huyn Triu Sn cp ngy
, c th nh sau:
- Tha t s:
- T bn s:
1


- Địa chỉ thửa đất:
- Diện tích:
- Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng:
+ Sử dụng chung:
- Mục đích sử dụng:
- Thời hạn sử dụng:
- Nguồn gốc sử dụng:
Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): Không
2. Các tài sản gắn liền với thửa đất cho dù tài sản đó đang được Bên thế chấp sở hữu hay
sẽ sở hữu trong tương lai và cho dù tài sản đó đang tồn tại hoặc sẽ hình thành trong tương lai
(Sau đây gọi là “Tài sản gắn liền với đất”).
3. Các quyền , lợi ích, khoản thanh toán mà Bên thế chấp có thể nhận được sau thời điểm
hợp đồng này có hiệu lực liên quan tới Quyền sử dụng đất và Tài sản gắn liền với đất (bao gồm
nhưng không giới hạn: các khoản thanh toán do Thửa đất bị thu hồi; các khoản thanh toán từ các

giao dịch cho thuê, chuyển nhượng Quyền sử dụng đất và/hoặc tài sản gắn liền với đất; tiền bảo
hiểm tài sản gắn liền với đất,...).
(Các tài sản từ (1) đến (3) nêu trên được gọi chung là “Tài sản thế chấp”
ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ TÀI SẢN THẾ CHẤP
1. Giá trị tài sản thế chấp nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này là:
(bằng chữ:

đồng

)

2. Tổng giá trị tài sản thế chấp nêu tại khoản 1 Điều này là giá trị được xác định tại thời điểm
kí kết hợp đồng (theo Biên bản định giá tài sản đảm bảo ngày
). Giá trị tài sản thế
chấp có thể được điều chỉnh lại theo thỏa thuận bằng biên bản giữ các Bên hoặc bên nhận thế
chấp toàn quyền quyết định theo chính sách định giá tài sản đảm bảo của Bên nhận thế chấp.
3. Các Bên thỏa thuận rằng việc định giá/ định giá lại giá trị Tài sản thế chấp chỉ có ý nghĩa
liên quan tới việc xác định giá trị tín dụng mà Bên nhận thế chấp cấp cho Bên thế chấp Giá trị tài
sản thế chấp không bắt buộc phải được áp dụng khi xử lý Tài sản thế chấp. Các bên sẽ thỏa
thuận, thống nhất phương thức, cách thức định giá tại thời điểm xử lý tài sản thế chấp; trường
hợp không thỏa thuận được, Quỹ tín dụng Nhân dân Minh Dân sẽ là Bên quyết định việc định
giá, Bên thế chấp bằng văn bản này cam kết chấp thuận kết quả định giá do Quỹ tín dụng Nhân
dân Minh Dân đưa ra mà không có bất kỳ khiếu nại, khiếu kiện nào.
4. Thỏa thuận khác về tài sản thế chấp: Mọi tài sản gắn liền và hiện hữu trên thửa đất trong
quá trình xử lý tài sản thế chấp đều thuộc tài sản thế chấp và Bên nhận thế chấp được quyền xử
lý, cho dù tài sản đó tồn tại trước hay sau thời điểm ký kết Hợp đồng này, cho dù tài sản đó do
Bên thế chấp đầu tư, cải tạo, xây thêm.
ĐIỀU 4 : THÒI HẠN THẾ CHẤP TÀI SẢN
- Việc thế chấp tài sản theo hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm ký kết Hợp đồng cho đến
khi tất cả các nghĩa vụ được bảo đảm và các nghĩa vụ khác của bên thế chấp với tư cách là bên

vay/bên được bảo lãnh quy định tại điều 1 Hợp đồng này chấm dứt hoặc bên vay/bên được bảo
lãnh/bên thế chấp đã có biện pháp bảo đảm thay thế được Quỹ tín dung nhân dân Minh Dân chấp
thuận theo quy định tại điều 13 của Hợp đồng này hoặc tài sản thế chấp đã được xử lý;
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
1. Quyền của bên A:
2


a) Được sử dụng, khai thác, hưởng hoa lợi từ tài sản thế chấp;
b) Được đầu tư làm tăng giá trị tài sản thế chấp;
c) Nhận lại các giấy tờ về tài sản thế chấp sau khi hoàn thành nghĩa vụ;
d) Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại nếu làm mất, hư hỏng các giấy tờ về tài sản thế chấp.
2. Nghĩa vụ của bên A:
a) Giao các giấy tờ gốc về chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng, quản lý tài sản thế chấp và
các giấy tờ liên quan cho bên B;
b) Thực hiện việc công chứng, chứng thực, đăng ký giao dịch bảo đảm Hợp đồng này ại cơ
quan có thẩm quyền theo yêu cầu của Bên B và chịu mọi chi phí để thực hiện thế chấp tài sản,
xử lý tài sản đảm bảo nếu có.
c) Không được chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho, cho thuê, góp vốn hoặc dùng tài sản
thế chấp để bảo đảm cho nghĩa vụ khi chưa được bên B đồng ý bằng văn bản;
d) Bảo quản, giữ gìn tài sản thế chấp; áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị tài
sản thế chấp trong trường hợp tài sản thế chấp có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng;
e) Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B kiểm tra tài sản thế chấp và thực hiện việc định giá lại
tài sản thế chấp theo quy định nội bộ của Bên B.
f) Trả phí thi hành án và tất cả các khoản phí phát sinh khác bao gồm cả phí thuê luật sư trong
trường hợp Bên B khởi kiện phát mại tài sản bảo đảm để thu hồi nợ của Bên A.
g) Trường hợp Bên thế chấp làm mất hoặc làm giảm giá trị tài sản thế chấp thì phải thông báo
ngay cho Bên B và bổ sung thay thế tài sản khác hoặc bổ sung thay thế biện pháp đảm bảo khác;
nếu không thực hiện như vậy Bên B có quyền yêu cầu Bên A thực hiện nghĩa vụ trước hạn trừ
trường hợp có thỏa thuận khác.

h) Với trách nhiệm cao nhất và trong khả năng hiểu biết tốt nhất của mình trong toàn bộ thời
hạn của Hợp đồng này luôn duy trì các cam đoan Nêu tại Điều 11 Hợp đồng này là đúng sự thật
và thông báo ngay lập tức cho Bên B nếu bất cứ cam đoan và bảo đảm trở nên không chính xác,
sai lệch và không đúng sự thật, đe dọa xâm hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của
xxxxxxxxxxxxxx.
ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
1. Quyền của bên B
a) Kiểm tra hoặc yêu cầu bên A cung cấp thông tin về thực trạng tài sản thế chấp;
b) Yêu cầu bên A áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị tài sản thế chấp kể cả
việc ngừng khai thác, sử dụng tài sản thế chấp nếu thấy có nguy cơ mất giá trị hoặc bị giảm sút
nếu tiếp tục khai thác, sử dụng;
c) Yêu cầu Bên mượn, Bên thuê Tài sản thế chấp (nếu có) phải chấm dứt khai thác, sử dụng
tài sản thế chấp nếu việc sử dụng, khai thác làm mất hoặc làm giảm sút giá trị nếu tiếp tục khai
thác sử dụng.
d) Trường hợp tài sản bảo đảm là giá trị quyền sử dụng đất có thời hạn sử dụng ghi trên
giấy chứng nhận đã hết hạn hoặc sắp hết hạn sử dụng, Bên nhận thế chấp có quyền thay mặt Bên
thế chấp yêu cầu Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có thẩm quyền xác nhận tiếp tục sử
dụng đất hoặc cấp giấy chứng nhận mới theo đúng quy định của pháp luật.
e) Nếu tài sảnthế chấp nằm trong diện quy hoạch của địa phương và phải giải phóng mặt
bằng thì toàn bộ số tiền được đền bù đều do Bên B quản lý để đảm bảo thu hồi nợ.

3


f) Được áp dụng tất cả các biện pháp cần thiết để xử lý tài sản thế chấp, thu hồi nợ (trước
hạn), ngừng giải ngân nếu phát hiện hoặc có cơ sở để cho rằng các cam đoan và bảo đảm tại
Điều 11 hợp đồng này là không đúng sự thật.
g) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Nghĩa vụ của bên B:
a) Giữ và bảo quản các giấy tờ về tài sản thế chấp, trong trường hợp làm mất, hư hỏng, thì

phải bồi thường thiệt hại cho bên A;
b) Giao lại các giấy tờ về tài sản thế chấp cho bên A khi bên A hoàn thành nghĩa vụ.
c) Xóa đăng ký thế chấp khi nghĩa vụ của Bên thế chấp theo Hợp đồng này chấm dứt.
ĐIỀU 7: XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP
1. Các trường hợp xử lý tài sản thế chấp:
a) Khi đến hạn trả nợ theo hợp đồng tín dụng đã ký với Bên B mà bên A không thực hiện hoặc
thực hiện không đúng nghĩa vụ đối với bên B.
b) Bên A vi phạm cam kết trong các hợp đồng tín dụng được đảm bảo bằng hợp đồng thế chấp
này, hoặc bên A vi phạm cam kết trong hợp đồng thế chấp này dẫn đến phải thực hiện nghĩa vụ
trả nợ trước hạn nhưng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.
c) Bên A thực hiện chuyển đổi, biến dạng( chia, tách, xác nhập ,tháo dỡ)Mà không trả hết nợ
gốc, lãi trong hạn , lãi quá hạn và các chi phí khác được đảm bảo bằng tài sản thế chấp.
d) Khi bên A không còn khả năng thanh toán nợ.
( Trong các trường hợp trên, mọi khoản nợ của bên A tại bên B chưa đến hạn cũng được
coi là đến hạn và tài sản thế chấp sẽ được xử lý bán để thu hồi nợ.)
2. Trường hợp phải xử lý tài sản thế chấp theo khoản 1 Điều này, Bên B lựa chọn 1
trong các phương thức sau:
a) Bên A đồng ý cho Bên B nhận chính tài sản thế chấp để thay thế cho việc thực hiện nghĩa
vụ trả nợ nếu Bên B yêu cầu. Giá trị tài sản thế chấp do hai bên thỏa thuận trên cơ sở mặt bằng
giá tài sản cùng loại trên thị trường địa phương vào thời điểm đó.
b) Bán tài sản thế chấp: Thực hiện theo một trong các phương thức sau do Bên B toàn quyền
quyết định:
- Bán trực tiếp cho người mua:
+ Bên thế chấp đứng chủ hoặc phối hợp với Quỹ tín dụng Nhân dân Minh Dân bán tài sản thế
chấp để trả nợ cho Quỹ tín dụng Nhân dân Minh Dân. Giá cả tối thiếu của tài sản thế chấp do hai
bên thỏa thuận trên cơ sở mặt bằng giá tài sản cùng loại trên thị trường tại địa phương vào thời
điểm đó. Giá bán tài sản thế chấp không được thấp hơn giá tối thiểu đã thỏa thuận. Thời hạn bán
tài sản thế chấp do hai bên thống nhất.
+ Trường hợp bên thế chấp không đứng chủ bán tài sản hoặc các Bên không thống nhất được
về giá bán tài sản, thì Bên B được quyền quyết định thuê Công ty tư vấn thẩm định giá tài sản để

làm cơ sở xác định giá bán tài sản hoặc Bên B được quyền tự xác định giá bán tài sản bảo đảm
trên cơ sở mặt bằng giá tài sản cùng loại trên thị trường vào thời điểm đó và Bên A cam kết sẽ
trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền không hủy ngang và duy nhất cho Bên B được đại diện, nhân
danh Bên A tiến hành làm thủ tục bán tài sản bảo đảm, chuyển nhượng tài sản cho Bên thứ ba.
- Bán đấu giá tài sản:
4


+ Giá tài sản bảo đảm làm căn cứ bán đấu giá ( giá đấu giá) được xác định: theo thỏa thuận của
Bên A và Bên B hoặc trường hợp các bên không thỏa thuận thống nhất được giá đấu giá thì Bên
B toàn quyền quyết định thực hiện việc xác định giá trị tài sản theo một trong các phương thức
sau: Bên B toàn quyền xác định đấu giá trên cơ sở mặt bằng giá tài sản cùng loại trên thị trường
tại địa phương tại thời điểm đó hoặc thuê Công ty tư vấn thẩm định giá tài sản bảo đảm.
c) Bên B yêu cầu Tòa án giải quyết, xử lý tài sản thế chấp.
d) Các cách thức khác theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8: ỦY QUYỀN XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP
1. Bằng hợp đồng này, bên A chỉ định ủy quyền không huy ngang cho bên B làm người đại
diện duy nhất theo ủy quyền của Bên A để xử lý toàn bộ tài sản thế chấp theo các điều khoản và
điều kiện của Hợp đồng này. Việc ủy quyền theo Hợp đồng này sẽ có hiệu lực cho đến khi xử lý
xong toàn bộ tài thế chấp hoặc chấm dứt Hợp đồng này.
2. Trong quá trình thực hiện ủy quyền lại việc xử lý tài sản thế chấp Bên B được thực hiện hiện
toàn bộ các quyền của Bên A với tư cách là chủ sở hữu tài sản, bao gồm và không giới hạn bởi
các quyền năng sau:
a) Chỉ định hoặc ủy quyền lại việc xử lý tài sản thế chấp cho một bên thứ ba khác(không phân
biệt cá nhân hoặc tổ chứ), thay thế bên B thực hiện các quyền của Bên A.
b) Bên B được quyền bán hoặc định đoạt hoặc định đoạt dưới bất kỳ hình thức khác nào đối
với các tài sản thế chấp theo một hay nhiều giao dịch theo phương thức do Bên B quyết định phù
hợp với quy định pháp luật và thỏa thuận của các bên tại Điều 7 Hợp đồng này.
c) Bên B được tiến hành bất kỳ việc sửa chữa, tu bổ hay nâng cấp nào đối với tài sản thế chấp
bằng chi phí do Bên A gánh chịu khi Bên B thấy là thích hợp.

d) Bên B được toàn quyền đàm phán, ký kết, sửa đổi, từ bỏ hoặc hủy bỏ bất kỳ hợp đồng nào
cấu thành hoặc có liên quan đến việc xử lý tài sản thế chấp.
e) Bên B thực hiện các quyền khác nhau của chủ sở hữu tài sản thế chấp.
3. Trong quá trình xử lý tài sản thế chấp, Bên B được nhân danh và đại diện Bên A thực hiện
bất kỳ hành động, thủ tục nào trước cơ quan nhà nước có thẩm quyền (không giới hạn bởi các
thủ tục chuyển nhượng tài sản thế chấp) và ký kết bất kỳ văn kiện nào (không giới hạn bởi Hợp
đồng ủy quyền cho đơn vị bán đấu giá tài sản, đăng báo bán đấu giá, hợp đồng chuyển nhượng
tài sản thế chấp,…) với người mua/ người nhận chuyển nhượng để đạt được mục đích xử lý tài
sản thế chấp.
- Tất cả các văn bản, văn kiện, các thủ tục do Bên B ký kết, thực hiện trong quá trình xử lý tài
sản thế chấp là được ủy quyền hợp pháp của Bên A (Nhân danh và đại diện với tư cách của bên
A) và hoàn toàn có hiệu lực pháp luật, ràng buộc trách nhiệm của bên A. Bên A cam kết từ bỏ
không có bất kỳ khiếu nại, khiếu kiện nào trong quá trình bên B thực hiện các nội dung được ủy
quyền theo Hợp đồng này.
4. Việc thực hiện công việc ủy quyền theo điều khoản này là thực hiện ủy quyền không có thù
lao nhằm phục vụ mục đích xử lý tài sản thế chấp để thu hồi nợ vay của Bên A tại Bên B
ĐIỀU 9: XỬ LÝ TIỀN BÁN TÀI SẢN THẾ CHẤP
1. Toàn bộ tiền đặt cọc của người mua và tiền bán tài sản theo quy định tại Điều 6 hợp đồng
này phải gửi vào tài khoản phong tỏa mở tại xxxxxxxxxxxxxxxx Dân để xử lý theo khoản 2 điểu
này.
2. Tiền bán tài sản thế chấp dùng để thanh toán theo thứ tự sau: các chi phí bảo quản, chi phí
xử lý tài sản thế chấp và các chi phí cần thiết khác có liên quan đến xử lý tài sản; thanh toán theo
thứ tự trả nợ gốc, lãi vay, lãi phạt, phí, tiền bồi thường thiệt hại (nếu có) cho Bên B tương ứng
với phạm vi bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của tài sản thế chấp nêu tại Điều 1 hợp đồng này. Trừ
5


khi các bên có thỏa thuận khác/ hoặc theo một thức tự khá do Bên B tự quyết định theo quy định
nội bộ của bên B cà có thông báo bằng văn bảncho Bên A biết.
3. Nếu tiền xửa lý tài sản thế chấp sau khi thanh toán theo khoản 2 điều này còn thiếu thì Bên A

vẫn phải tiếp tục có nghĩa vụ thanh toán đối với phần còn thiếu dó và bên thế chấp phải bổ sung
tài sản bảo đảm để bảo đảm thực hiện phần nghĩa vụ chưa thực hiện.
4. . Nếu tiền xửa lý tài sản thế chấp sau khi thanh toán theo khoản 2 điều này vẫn còn thì Bên B
được phép giũ lại để thanh toán các khoản nợ đến hạn, sắp đến hạn hoặc đã quá hạn khác của
Bên A tại bên B (nếu có). Nếu không có nghĩa vụ nào khác phải thanh toán thì Bên B chuyển trả
cho Bên A.
ĐIỀU 10: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
- Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương
lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải
quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết
theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 11: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng
này là đúng sự thật;
b) Các tài sản thế chấp nêu tại Điều 2 hợp đồng này là hoàn toàn thuộc quyền sở hữu, sử dụng,
quản lý hợp pháp của Bên A và theo quy định của pháp luật Bên A có toàn quyền sử dụng để thế
chấp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ cho Bên B.
c) Các tài sản thế chấp không thuộc đối tượng bị trưng thu, trưng dụng; thu hồi; không bị kê
biên để đảm bảo thi hành án, quyết định có hiệu lực của Tòa án, trọng tài nhằm thực hiện nghĩa
vụ của Bên thế chấp đổi với Bên thứ ba. Không có bất kỳ thủ tục tố tụng nào, thủ tục trọng tài
hoặc thủ tục xử lý hành chính nào đang diễn ra, đang chờ giải quyết hoặc đe dọa Bên A liên
quan đến tài sản thế chấp có thể tác động đến tính hợp pháp, hơp lệ, giá trị ràng buộc hoặc hiệu
lực thi hành Hợp đồng thế chấp này.
d) Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;
e) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
f) Bên A có đủ thẩm quyền ký kết, thực hiện các điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này,
đã hoàn tất các thủ tục cần thiết trong nội bộ hộ gia đình/ Công ty/ Tổ chức và các thủ tục cần
thiết khác để được phép ký kết và thực hiện hợp đồng này.

g) Tuân thủ đúng và đầy đủ các quy định trong Hợp đồng này.
h) Các cam đoan và bảo đảm vừa nêu trong hợp đồng (bao gồm cả điều này) được đưa ra vào
ngày ký Hợp đồng và được coi như sẽ lặp lại từng ngày trong suốt thời hạn bảo đảm.
2. Bên B cam đoan:
a) Những thông tin về xxxxxxxxxxxxxxxxxx đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b). Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất, tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này
và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 12: THAY ĐỔI VỀ BẢO ĐẢM
6


- Bên A có thể thay đổi tài sản thế chấp tại Điều 2 Hợp đồng này bằng tài sản bảo đảm khác
hoặc hình thức khác ( cầm cố, bão lãnh) nếu việc thay đổi đó vẫn đảm bảo nghĩa vụ hoàn trả nợ
Bên B. Mọi trường hợp thay đổi phải được Bên B chấp thuận. Trường hợp này Bên B và Bên A
sẽ ký kết Hợp đồng mới hoặc Hợp đồng bổ sung.
ĐIỀU 13: CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG
1. Thông báo: Mọi thông báo và thư từ giao dịch giữa hai bên được lập thành văn bản và có
chữ ký (con dấu) của người có thẩm quyền, được gửi theo địa chỉ nêu tại phần giới thiệu về các
bên tại phần mở đầu của Hợp đồng này ( trừ trường hợp đã có thông báo thay đổi địa chỉ khác
bằng văn bản); nếu được chuyển bằng đường bưu điện thì ngày gửi đi được coi là ngày chuyển
tới địa chỉ nơi nhận trong thời gian từ 7h30 đến 16h 30 trong những ngày làm việc; nếu chuyển
trực tiếp thì việc nhận coi như được thực hiện khi ký nhận với bộ phận hành chính văn thư của
bên nhận.
2. Xử lý vi phạm hợp đồng: Trong thời gian hiệu lực của Hợp đồng này, nếu một bên phát
hiện bên kia vi phạm Hợp đồng, thi thông báo cho bên kia biết và yêu cầu khắc phục các vi
phạm đó trong một thời hạn nhất định. Hết thời hạn ghi trong thông báo mà bên kia không khắc
phục được thì bên yêu cầu được quyền áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của mình liên quan đến Hơjp đồng này.

3.Sửa đổi bổ sung Hợp đồng: việc sửa đổi bổ sung các điều khoản Hợp đồng này phải được cả
hai bên thỏa thuận bằng văn bản ( Sửa đổi Hợp đồng, phụ lục hợp đồng) Do đại diện có thẩm
quyền của hai bên ký; những sử đổi, bổ sung đó có hiệu lực thay thế, bổ sung điều khoản tương
ứng trong hợp đồng này, các nội dung cong lại không được sửa đổi, bổ sung giữ nguyên hiệu
lực.
4. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ:
a) Hợp đồng này sẽ ràng buộc trách nhiệm và lợi ích của Bên A và Bên B cũng như bất kỳ
những người kế nhiệm, người nhận chuyển nhượng và người được chuyển giao của các bên phù
hợp với luật điều chỉnh.
b) Bên A không được chuyển nhượng chuyển giao, hoán đổi hoặc định đoạt bất kỳ quyền,
quyền lợi hoặc nghĩa vụ nào của mình theo quy định tại Hợp đồng này mà không có sự chấp
thuận trước bằng văn bản của Bên B, sự chấp thuận này sẽ không bị từ chối một cách bát hợp lý.
c) Bên B có thể bằng thông báo trước 15 ngày làm việc, chuyển nhượng, chuyển giao hoặc
thực hiệncác hìnnh thức chuyển giao quyền định đoạt khác cho bên thứ ba tất cả hoặc bất kỳ
quyền nào của mình theo Hợp đồng này và phù hợp với Hợp đồng tín dụng được đảm bảo bằng
hợp đồng thế chấp này.
5. Hiệu lực từng phần
a) Tất cả các điều khoản và từng phần của các điều khoản của hợp đồng này sẽ có hiệu lực
riêng và độc lập với các điều khoản khác. Nếu bất kỳ điều khoản nào vô hiệu, bất hợp pháp hoặc
không thể thi hành theo quy định của Pháp luật Việt Nam, thì hiệu lực, tính hợp pháp và khả
năng thi hành của các điều khoản còn lại của Hợp đồng này sẽ không bị ảnh hưởng dưới bất kỳ
hình thức nào.
b) Trong trường hợp Tòa án hoặc Cơ quan nhà nước có thẩm quyền khẳng định Hợp đồng này
bị vô hiệu về hình thức và yêu cầu các Bên thực hiện quy địnhvề hình thức trong một thời hạn,
Bên A đồng ý ủy quyền không hủy ngang cho Bên B được toàn quyền đại diện cho Bên A thực
hiện các thủ tục cần thiết nhằm khắc phục tình trạngn cô liệu về hình thức Hợp đồng này.
6. Luật áp dụng: Hợp đồng này được lập và chịu sự điều chỉnh bởi pháp luật của nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
ĐIỀU 14: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
7



1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và kết thúc khi Bên A đã hoàn thành nghĩa vụ theo
các Hợp đồng tín dụng hoặc Bên A đã có biện pháp bảo đảm thay thế theo quy định tại Điều 11
hợp đồng này hoặc tài sản thế chấp đã được xử lý.
2. Các văn bản, tài liệu liên quan đến Hợp đồng này là bộ phận kèm theo và có giá trị pháp lý
theo Hợp đồng.
3. Hợp đồng này được lập thành 04 bản gốc, có giá trị pháp lý như nhau bằng tiếng Việt: Bên
B giữ 01 (một) bản gốc, Bên A giữ 01 (một) bản gốc, gửi phòng công chứng/xác nhận có thẩm
quyền 01 (một) bản gốc và cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm giữ 01 (một) bản gốc.
4. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc
giao kết Hợp đồng này.
ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

(ký và ghi rõ họ tên)

(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

8


LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Ngày ......... tháng ........... năm 2015 ( bằng chữ .....................................................................
:........................................................................................................................................................ )
Tại văn phòng công chứng Triệu Sơn, Tôi : ............................................., Công chứng viên
văn phòng công chứng Triệu Sơn
C ÔN G C HỨN G:
- Hợp đồng uỷ quyền được giao kết giữa :

Bên A là : Ông / bà
Bên B là :
Có CMND và địa chỉ nêu trên.
- Các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung của hợp đồng .
- Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù
hợp theo quy định của pháp luật .
- Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật,
không trái đạo đức xã hội .
- Các bên giao kết đã đọc hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và
đã ký vào hợp đồng này trước sự chứng kiến của tôi .
- Hợp đồng này được làm thành ..... bản chính (mỗi bản chính gồm....... tờ, ........trang),
giao cho:
+ Bên A ...... bản chính .
+ Bên B ....... bản chính .
Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.
Số................................, quyển số................ TP/CC-SCC/HĐGD.
CÔNG CHỨNG VIÊN
( Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên )

9



×