Ứng dụng logic mờ trong
bài toán điều khiển
Nhóm 10
Hanoi, January 11, 2012
Nội dung
Phương pháp tiếp cận
Giới thiệu điều khiển mờ
Khái niệm cơ bản
Bộ điều khiển mờ
Mô hình ứng dụng điều khiển mờ
Tài liệu tham khảo
Phương pháp tiếp cận
Các thực tế:
Điều khiển học & logic mờ đều là những đề tài rộng
Học theo giáo trình điều khiển mờ, chuyên ngành điều khiển tự động
Mục tiêu: có hiểu biết chi tiết, không dừng lại ở overview
Tiếp cận đề tài:
Làm bài tập
Giới thiệu điều khiển mờ
Đặt vấn đề
Logic: cách lập luận để ai cũng đồng tình với mình
Logic Aristotle/logic nhị phân:
1/0; Đúng/sai; A/không-A logic nhị phân vẫn rất đúng với nhiều trường hợp,
nhưng có hạn chế
?ai thích đi học: thích đi học 75%; ghét đi học 25%
_
Nghịch lý Russell
quý tộc Anh, nhà toán học, nhà Văn, Nobel Văn học
Russell(1872-1970):
Khai sinh logic mờ
Nghịch lý Russell:
1)
2)
A={Quả lê} x A x là quả lê A A ①
x==khôngA={mọi thử không phải quả lê} A②
Vì tập chứa mọi thứ không phải quả lê tập chứa chính nó (vì ②: A)
)mâu thuẫn với ①
Logic nhị phân không thể tự chứng minh chính nó
và Russell bỏ nghề toán khi hiểu được điều này
Bài toán hãm phanh tàu điện
Các tham số liên quan: khoảng cách, vận tốc, gia tốc
Phương pháp truyền thống cần quan tâm:
Trọng lượng xe
Lực kéo đầu máy
Ma sát …
Phương trình vi phân bất tuyến tính phức tạp & không chính xác
Giải quyết bằng fuzzy-logic
Giới thiệu điều khiển mờ
Lý thuyết logic mờ sáng tạo bởi: Lofti Zadeh năm 1965
Mamdani dùng fuzzy-logic điều khiển máy
Năm 1970 tại trường Mary Queen, Ebrahim
hơi nước
Năm 1983 tại Nhật, Fuji Electronic ứng dụng điều khiển máy xử lý nước
Năm 1987, Hitachi áp dụng vào điều khiển tàu điện ngầm
Khái niệm cơ bản
Khái niệm cơ bản
Tập rõ: tập số nguyên tố P={2,3,5…}, số thực R
Tính mờ trong khái niệm: đi nhanh, đi chậm… không có 1 giá trị định lượng
Tập mờ F xác định trên tập kinh điển B có phần tử dạng: (x,μF(x)) với:
x∈ B
μF(x): B [0,1]
μF: hàm thuộc; B: tập nền
Tốc độ xe chạy:
Ví dụ
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Rất chậm(VS)
Chậm(S)
Trung bình(M)
Nhanh(F)
Rất nhanh(VF)
Hàm thuộc: μVS(x), μS(x), μM(x), μF(x), μVF(x)
Giá trị ngôn ngữ:{rất chậm, chậm, trung bình, nhanh, rất nhanh}
Mỗi x∈B ta có x μX={μVS(x), μS(x), μM(x), μF(x), μVF(x) }
Tại x= 65km/h, μX(65)={0;0;0.75;0.25;0}
Giải mờ
Là quá trình xác định rõ đầu ra từ hàm thuộc μB’(y) của tập mờ B’
Phương pháp cực đại:
Xác định miền chứa y’:
G = { y∈Y | μB’(y) = H }
Xác định y’ theo cách:
Nguyên lý cận trái: y’ = y1
Nguyên lý cận phải: y’ = y2
Nguyên lý trung bình:
Giải mờ(cont)
Phương pháp trọng tâm:
Hoành độ của điểm trọng tâm miền giời hạn:
μ= 0 và μ = μB’(y)
Công thức:
Ví dụ
Giải mờ với hàm thuộc μB’ (y) cóμ2đồ(y) thị hình thang:
μ1(y)
Ta có:
2
1
3
μ3(y)
Mô hình mờ Tagaki-Sugeno
Điểm yếu của mô hình Mamdani:
Mô tả hệ thống không tốt
Giải mờ sai số lớn
Mô hình TS:
Giả sử hệ mờ MISO:
2 đầu vào: x,y
đầu ra f
Các luật dạng:
x
MISO
y
L1: if x = A1 and y = B1 then f1 = p1.x + q1.y + r1
L2: if x = A2 and y = B2 then f2 = p2.x + q2.y + r2
f
Ví dụ
• Nhiều phương pháp tính f
Các hàmpháp
liên “tổng
thuộc trọng
cho bởi
thị: bình”:
sốđồ
trung
• Phương
–
–
g1 = min(μBIG(x), μMEDIUM(y)) = min(0,3;0,75) = 0,3
g2 = min(μSMALL(x), μBIG(y)) = min(0,7;0,35) = 0,35
x
y
Các
luật:
f=
L1: if x = BIG and y = MEDIUM then f = x – 3y
f1= 4 – 3x60 = -176; f2= 4+2x4=12
L2: if x = SMALL and y = BIG then f = 4 + 2x
Đo được: x* = 4; y* = 60
μBIG(x*) = 0,3;μBIG(y*) = 0,35
μSMALL(x*) = 0,7; μMEDIUM(y*) = 0,75
Bộ điều khiển mờ
Bộ điều khiển mờ
3 khâu cơ bản:
Mờ hóa
Thực hiện luật hợp thành
Giải mờ
Các bước thiết kế BĐK mờ
Step1: định nghĩa biến ngôn ngữ I/O
I/O:
Step2: Xác định các tập mờ cho từng biến
Miền giá trị vật lý của các biến ngôn ngữ
Số lượng tập mờ
Xác định hàm thuộc
Rời rạc hóa tập mờ
Step3: Xây dựng luật hợp thành
Step4: Chọn thiết bị hợp thành
Step5: Giải mờ và tối ưu hóa
Ví dụ 1
Thiết kế điều khiển tự động máy điều hòa:
2 đầu vào:Ti đo nhiệt độ trong nhà; To đo nhiệt độ bên ngoài
1 đầu ra: tốc độ quạt
Thông số:
Tầm nhiệt quan tâm: [0oC, 50oC]
Tốc độ quạt: [0, 600 vòng/phút]
Tính tốc độ quạt với:
Ti = 27oC
To = 32oC
Ví dụ 1
Bước 1: Xác định biến ngôn ngữ I/O
Bước 2: xác định tập mờ:
o
o
o
Ti,To:{Lạnh,Vừa,Nóng} tương ứng {20 C,25 C,30 C}
V:{Zero,Chậm,Trung bình,Nhanh,Max} tương ứng
{0,150,300,450,600}
Hàm thuộc
Chọn hàm thuộc tam giác
Xét Ti*=27oC và To*=32oC
μ (Ti*) = μ(27oC) = {0; 0,6; 0,4}
μ (To*) = μ(32oC) = {0; 0; 1}
Ví dụ 1
Bước 3: luật hợp thành mờ
Bước 4+5: Giải mờ
Chọn thiết bị hợp thành max-min
Nhanh: 0,6
Max: 0,4
Sử dụng phương pháp độ cao:
Ví dụ 2
Dùng điều khiển mờ điều khiển bơm và van giữ mức nước trong hệ thống:
Ví dụ 2
Sơ đồ khối điều khiển:
•
Có 4 đầu vào: sai lệch eZ1,
eZ2; đạo hàm sai lệch de1,
de2
• Có 3 đầu ra: control1,
Các biến ngôn ngữ:
E={âm lớn,âm nhỏ, bằng không,dương nhỏ,dương lớn} control2, control3
D={giảm nhanh,giảm vừa,không đổi tăng vừa,tăng nhanh}
C={đóng nhanh,đóng chậm,không đổi,mở chậm,mở nhanh}