Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Mau hop dong cho thue can ho

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.6 KB, 11 trang )

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ CĂN HỘ
Số: ……/20…-HĐ/…
Hợp Đồng Cho Thuê Căn hộ này (“dưới đây gọi là “Hợp đồng”) được lập và có ký kết ngày .....
tháng ...... năm 20… bởi và giữa:
1. BÊN CHO THUÊ: …………………………………………
Giấy CMTND số : …………

Do Công an TP. Hà Nội cấp ngày …/…/………

Địa chỉ thường trú : ………………………………………………………………, TP Hà Nội
Chỗ ở hiện tại

: ………………………………………………………………, TP Hà Nội

Điện thoại liên hệ : Nhà riêng […………………]

Di động:

[…………………]

(sau đây gọi là Bên A)

2. BÊN THUÊ

: …………………………………………

Giấy CMTND số : …………

Do Công an TP. Hà Nội cấp ngày …/…/………

Địa chỉ thường trú : ………………………………………………………………TP Hà Nội


Chỗ ở hiện tại

: ………………………………………………………………TP Hà Nội

Điện thoại liên hệ : Nhà riêng […………………]

Di động:

[…………………]

(sau đây gọi là Bên B)
(Bên A và Bên B dưới đây được gọi chung là “Các Bên” hoặc “hai Bên” và gọi riêng là “Bên”).
XÉT RẰNG:
-

Bên A là chủ sở hữu hợp pháp của Căn hộ số ……, Tầng …, Khu Căn hộ …………...
Bên A mong muốn cho thuê Căn hộ này.

-

Bên B có nhu cầu thuê
………………………………….

Căn

hộ

nêu

trên


của

Bên

A

để

làm

VÌ VẬY, Nay Các Bên cùng thỏa thuận ký Hợp đồng này với các điều khoản và điều kiện
như được quy định dưới đây:
Điều 1. Nội dung Hợp đồng
1.

Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B đồng ý thuê Căn hộ thuộc quyền sở hữu của Bên
A với những đặc điểm được mô tả dưới đây:


Số Căn hộ : [………].



Diện tích : [………] m2.



Tầng
: […], Khu Căn hộ [hoặc Tòa nhà]…………………, ………………,

Thành phố Hà Nội.



Chi tiết các trang thiết bị có trong Căn hộ được mô tả trong Phụ lục 01 kèm theo Hợp
đồng này.

1|Page


2.

Bên A đảm bảo Căn hộ trên thuộc quyền sở hữu và quyền sử dụng hợp pháp của mình,
hiện tại không có tranh chấp, khiếu kiện về quyền thừa kế, quyền sở hữu và quyền sử
dụng; Không bị ràng buộc dưới bất kỳ hình thức nào bởi các viêc mua bán, trao đổi, tặng,
cho thuê, cho mượn, bị kê biên bởi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc kê khai làm
vốn của doanh nghiệp.

Điều 2. Mục đích và thời hạn thuê
1.

Mục đích thuê
Bên A đồng ý cho thuê và Bên B đồng ý thuê và cam kết chỉ sử dụng Căn hộ với mục
đích làm [………]. Bên B cam kết không được sử dụng Căn hộ với bất kỳ mục đích nào
khác trừ trường hợp có sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên A.

2.

Thời hạn thuê
Thời hạn thuê (“Thời hạn thuê”) là […] (……) năm và được bắt đầu từ ngày … tháng …

năm 20….
Ngoại trừ trường hợp Hợp đồng bị chấm dứt trước thời hạn, trước khi kết thúc Thời hạn
thuê ít nhất 30 (ba mươi) ngày, hai Bên sẽ xem xét việc gia hạn Thời hạn thuê. Nếu hai
Bên không thỏa thuận được về việc gia hạn Thời hạn thuê, Hợp đồng này sẽ chấm dứt
hiệu lực.

3.

Bàn giao
Bên A đồng ý bàn giao Căn hộ cho Bên B trong khoảng thời gian […] (…) ngày kể từ
ngày Hợp đồng có hiệu lực, có thể sớm hơn hoặc muộn hơn theo thoả thuận bằng văn bản
giữa hai Bên. Khi bàn giao Căn hộ hai Bên sẽ ký Biên bản bàn giao theo mẫu được quy
định tại Phụ lục 02 kèm theo Hợp đồng này.

Điều 3. Tiền đặt cọc
1.

Chậm nhất trong thời hạn […] (…) ngày làm việc, kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực, Bên
B sẽ đặt cọc cho Bên A số tiền là [………] đồng (Bằng chữ: ………) để đảm bảo việc
thực hiện và tuân thủ các điều kiện, điều khoản đã thỏa thuận trong Hợp đồng này.

2.

Bên A sẽ giữ khoản tiền đặt cọc này trong suốt thời hạn của Hợp đồng. Khoản tiền đặt
cọc này không được coi là khoản thanh toán tiền thuê. Bên A sẽ hoàn trả lại khoản tiền
đặt cọc nói trên theo đúng số tiền đã nộp đặt cọc vào sau ngày Hợp đồng chấm dứt và sau
khi Bên B bàn giao lại Căn hộ cho Bên A trong điều kiện tốt, trừ hao mòn thông thường.

3.


Nếu Bên B vi phạm bất kì điều khoản nào trong Hợp đồng này, Bên A có quyền sử dụng
khoản tiền đặt cọc này để khấu trừ nợ hoặc khắc phục hậu quả do sai phạm của Bên B mà
không làm ảnh hưởng đến bất kì quyền đòi hỏi bồi thường nào của Bên A. Sau khi Bên A
sử dụng khoản tiền đặt cọc, Bên B có nghĩa vụ đóng bổ sung khoản tiền này cho Bên A
cho bằng số tiền ban đầu.

Điều 4. Tiền thuê và thanh toán tiền thuê
1.

Tiền thuê Căn hộ trong thời gian từ ngày bàn giao Căn hộ đến ngày hết Thời hạn thuê là
[………]/tháng (Bằng chữ: ……… đồng trên một tháng), giá thuê trên đã bao gồm
thuế VAT (nếu chưa thì quy định lại).

2.

Tiền thuê Căn hộ sẽ được điều chỉnh […] (…) năm một lần tùy theo sự biến động của giá
thị trường nhưng không được vượt quá […]% (…… phần trăm) giá thuê của lần thay đổi
gần nhất. Tiền thuê Căn hộ không bao gồm:
(i)

Phí dịch vụ/Phí quản lý;
2|Page


(ii)

Phí gửi giữ xe;

(iii)


Các chi phí điện, nước, internet, khí đốt, dịch vụ viễn thông, điện thoại…; và

(iv)

Các chi phí phát sinh cho các dịch vụ có trả tiền khác (nếu có).

3.

Tất cả các khoản tiền nêu tại Khoản 2 Điều này sẽ được Bên B trả trực tiếp cho Bên A
và/hoặc cho các nhà cung cấp dịch vụ có liên quan. Các khoản tiền này có thể được điều
chỉnh tại từng thời điểm khi pháp luật của Nhà nước hoặc chính sách của nhà cung cấp
dịch vụ có sự thay đổi.

4.

Thanh toán tiền thuê
a)

Tiền thuê Căn hộ sẽ được thanh toán định kỳ […] (…) tháng một lần. Chậm nhất
trong thời hạn […] (…) ngày làm việc kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực, Bên B
phải thanh toán cho Bên A khoản tiền thuê Căn hộ Đợt 1 (một).
Các lần thanh toán tiếp theo sẽ được thực hiện từ ngày mùng 1 (một) đến ngày
mùng 07 (bảy) trong tháng đầu tiên của mỗi kỳ thanh toán tiếp theo.

b)

Tiền thuê Căn hộ được Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền Đồng Việt Nam
theo hình thức trả bằng tiền mặt, séc hoặc chuyển tiền qua ngân hàng. Trường hợp
thanh toán bằng chuyền tiền qua ngân hàng, Bên B sẽ chịu mọi khoản phí ngân
hàng liên quan đến việc chuyển tiền.


c)

Trường hợp Bên B chậm thanh toán khoản tiền đến hạn quá […] (…) ngày kể từ
ngày đến hạn phải thanh toán, Bên A sẽ phạt Bên B một khoản tiền tương đương
với lãi suất nợ quá hạn của Ngân hàng TMCP [………] cho khoản tiền chậm
thanh toán. Tuy nhiên, thời gian chậm thanh toán không được quá […] (……)
ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán. Quá thời hạn trên, Bên A sẽ chấm dứt Hợp
đồng và đồng thời Bên A sẽ:
(i)

giữ và được hưởng toàn bộ số tiền đặt cọc, và

(ii)

phạt Bên B một khoản tiền tương đương 8% (tám phần trăm) giá trị khoản
Tiền Thuê chậm thanh toán.

Điều 5. Lắp đặt nội thất
1.

Trang thiết bị Bên B được sử dụng: Thiết bị vệ sinh, hệ thống điện nước cùng các trang
thiết bị khác được kê trong Phụ lục 01 kèm theo. Phục lục này là một phần không thể
tách rời của Hợp đồng này.

2.

Bên B phải chịu mọi chi phí liên quan đến việc lắp đặt thêm các trang thiết bị nội thất cho
Căn hộ (nếu có). Trong mọi trường hợp, khi lắp đặt thêm, toàn bộ kế hoạch, sơ đồ và bản
mô tả kỹ thuật cụ thể các công việc lắp đặt trang thiết bị nội thất cho Căn hộ của Bên B

phải được Bên A thông qua/chấp thuận trước bằng văn bản. Các trang thiết bị do Bên B
lắp đặt phải có kiểu dáng, hình thức, chất liệu phù hợp với kết cấu và kiến trúc của Tòa
nhà và phải luôn được duy trì trong tình trạng tốt và được sửa chữa kịp thời theo yêu cầu
của Bên A để không làm ảnh hưởng hoặc gây hư hỏng, mất an toàn đối với Căn hộ hoặc
Tòa nhà có Căn hộ.
Nếu chưa được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A, Bên B không được tự ý thay đổi sơ
đồ và bản mô tả kĩ thuật các thiết bị lắp đặt hoặc thiết kế nội thất trong Căn hộ đã được
Bên A phê duyệt.

3.

Bên B có trách nhiệm giữ gìn cẩn thận tất cả các phần liên quan hoặc không liên quan
đến kết cấu của diện tích thuê, như: sàn nhà, tường, trần, cửa ra vào, cửa sổ, thiết bị điện,
các đường dây điện, đường ống…
3|Page


Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của hai bên
Ngoại trừ các quyền, nghĩa vụ được quy định tại các điều khoản khác của Hợp đồng hoặc
theo quy định của pháp luật, trong Hợp đồng này mỗi Bên có các quyền và nghĩa vụ như
sau:
1.

2.

Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
(a)

Yêu cầu Bên B thanh toán các khoản Tiền đặt cọc, tiền thuê và các khoản tiền
khác đúng thời hạn.


(b)

Kiểm tra, giám sát và yêu cầu Bên B sử dụng Căn hộ vào đúng mục đích thuê quy
định tại Hợp đồng.

(c)

Đơn phương chấm dứt Hợp đồng và phạt vi phạm khi Bên B không thực hiện
đúng các nghĩa vụ thanh toán hoặc cố tình sử dụng Căn hộ sai mục đích hoặc làm
hư hỏng, ảnh hưởng đến kết cấu Căn hộ hoặc ảnh hưởng đến các khu vực chung
và Căn hộ khác liền kề.

(d)

Không làm gián đoạn hoặc không có bất cứ người nào khiếu kiện thông qua Bên
A về việc sử dụng Căn hộ của Bên B (với điều kiện các hành vi của Bên B không
vi phạm pháp luật) trong suốt Thời hạn thuê.

(e)

Bàn Giao Căn hộ cùng các trang thiết bị đi kèm cho Bên B đúng thời hạn theo
thoả thuận Hợp đồng. Bên A phải có trách nhiệm sửa chữa các phần liên quan đến
kết cấu ngôi nhà và các trang thiết bị đi kèm theo nêu tại Phụ lục 01 kèm theo
Hợp đồng khi có các hư hỏng xảy ra mà không phải do lỗi của Bên B.

(f)

Đảm bảo toàn quyền sử dụng nhà cho Bên B trong suốt Thời gian thuê.


(g)

Đồng ý cho Bên B lắp đặt (theo sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên A) các đồ
đạc phù hợp với nhu cầu sử dụng và được tháo dỡ khi kết thúc Hợp đồng.

(h)

Thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thoả thuận với Bên B được quy định
trong bản Hợp đồng này.

(i)

Hướng dẫn, giúp đỡ Bên B thực hiện đúng các qui định về khai báo tạm trú cũng
như các việc liên quan đến Căn hộ (nguồn điện, nước, điện thoại). Hỗ trợ, giúp đỡ
Bên B giải quyết các vấn đề phát sinh với các hộ liền kề hoặc các cơ quan quản lý
tại địa phương trừ trường hợp do lỗi bên B gây nên.

(j)

Hợp tác với Bên B để làm thủ tục công chứng cho việc thuê nhà khi Bên B đề
nghị. Toàn bộ chi phí công chứng do Bên B chịu trách nhiệm thanh toán.

(k)

Không hoàn trả lại tiền thuê nhà trong bất kỳ trường hợp nào, trừ trường hợp bất
khả kháng. Việc trả lại tiền trong trường hợp bất khả kháng chỉ áp dụng đối với
quãng thời gian bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng.

Quyền và nghĩa vụ của Bên B
(a)


Đề nghị Bên A bàn giao Căn hộ đúng thời hạn theo thỏa thuận Hợp đồng.

(b)

Được sử dụng Căn hộ và các tiện ích đi kèm cho mục đích quy định tại Hợp đồng
này.

(c)

Có trách nhiệm thanh toán tiền đặt cọc, tiền thuê và các chi phí khác (nếu có) đầy
đủ, đúng hạn và phương thức thanh toán đã thoả thuận tại Điều 4 của Hợp đồng
này.

4|Page


(d)

Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của mình tại Căn hộ theo đúng pháp luật hiện
hành; Bồi thường thiệt hại cho Bên A các tổn thất gây ra bởi việc sử dụng không
đúng qui cách các trang thiết bị trong phần thuê.

(e)

Chịu trách nhiệm thanh toán trực tiếp đầy đủ, bao gồm nhưng không giới hạn bởi
phí dịch vụ, chi phí điện, nước sinh hoạt, điện thoại, và các chi phí phát sinh khác
(nếu có) trong thời gian thuê nhà cho các nhà cung cấp và các cơ quan có liên
quan.


(f)

Sử dụng nhà đúng mục đích thuê. Khi cần sửa chữa cải tạo nhà phải được sự đồng
ý trước của Bên A bằng văn bản và được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền (nếu buộc phải thông báo hoặc xin phép).

(g)

Trong thời gian thuê nhà, nếu Bên B làm hư hỏng, mất mát trang thiết bị nội thất,
đồ đạc được bàn giao (theo biên bản bàn giao đính kèm) thì Bên B có trách nhiệm
bồi thường theo giá trị thực tế và qui định của pháp luật hoặc phải sửa chữa và
chịu mọi phí tổn. Các sự cố liên quan đến công trình ngầm khi có hỏng hóc (kể cả
lỗi của bên B), Bên B phải thông báo ngay cho Bên A.

(h)

Khi hết thời hạn Hợp đồng Bên B phải bàn giao lại nguyên trạng ngôi nhà và
trang thiết bị (theo biên bản bàn giao đính kèm) như lúc ban đầu cho Bên A (trừ
các khấu hao, hao mòn thông thường).

(i)

Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về mọi hành vi của mình khi sử dụng
Căn hộ đã được thuê. Nếu vi phạm pháp luật, tuỳ theo mức độ nặng nhẹ và có liên
quan trực tiếp đến ngôi nhà, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng mà
không hoàn trả lại tiền thuê nhà còn thừa cho Bên B (kể cả khoản tiền đặt cọc).

(j)

Chấp hành các qui định về vệ sinh mội trường, trật tự an toàn đô thị, an ninh theo

qui định chung của pháp luật.

(k)

Không được chuyển nhượng các quyền và nghĩa vụ của mình có trong Hợp đồng
hoặc cho người khác thuê lại nhà khi chưa được sự đồng ý trước bằng văn bản của
Bên A.

(l)

Cam kết thuê ngôi nhà trên với đúng mục đích sử dụng và thực hiện đúng theo
các điều khoản đã ghi trong Hợp đồng. Trường hợp có khách đến tạm trú tại nhà,
Bên B có trách nhiệm thông báo cho Bên A biết và phải tự khai báo tạm trú theo
qui định của Nhà nước. Nếu không khai báo và bị cơ quan chức năng kiểm tra xử
lý thì Bên B sẽ phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về mặt pháp lý.

(m)

Có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng, huỷ bỏ Hợp đồng trong các trường
hợp: Bên A tự ý tăng giá thuê nhà không được sự đồng ý của Bên B trong thời
hạn Hợp đồng, hoặc quyền sử dụng Căn hộ thuê bị hạn chế do lợi ích của người
thứ ba.

Điều 7. Các hành vi bị nghiêm cấm
Bên B không được phép thực hiện bất kỳ hành vi nào dưới đây trong Căn hộ thuê hoặc
trong Tòa nhà có Căn hộ:
1.

Trưng bày các tài liệu quảng cáo mà có thể làm mất mỹ quan hay gây trở ngại cho việc sử
dụng các khu vực chung.


2.

Mang vào và/hoặc lưu giữ tại bất kỳ phần nào của Căn hộ hoặc trong Tòa nhà có Căn hộ
các chất nổ, hàng hoá hoặc đồ vật nguy hiểm, độc hại, hoặc hàng hoá hay đồ vật mà Bên
A coi là nguy hiểm hoặc gây khó chịu cho con người hoặc gây nguy hiểm cho tài sản.

3.

Có các hành động có tính chất xúc phạm, phỉ báng hay làm phiền hà tới người khác.
5|Page


4.

Phá huỷ, gây hư hỏng hoặc can thiệp ảnh hưởng tới các cấu trúc của Căn hộ hay bất cứ
thiết bị hay phương tiện nào trong Tòa nhà có Căn hộ do Bên A cung cấp, hoặc gây ra
các thay đổi tới cấu trúc của Căn hộ hoặc trong Tòa nhà có Căn hộ mà không có sự đồng
ý hoặc chấp thuận của Bên A và/hoặc đơn vị quản lý Toà nhà.

5.

Cho thuê lại hoặc chuyển nhượng Căn hộ cho người khác.

6.

Không tuân theo các quy định và quy tắc của Bên A mà có thể được Bên A sửa đổi tại
từng thời điểm.

7.


Sử dụng Căn hộ cho các mục đích khác ngoài mục đích được phép theo Hợp đồng này.

8.

Thực hiện các hoạt động gây ra tiếng ồn, hơi khói hoặc mùi gây khó chịu cho các Căn hộ
liền kề, hoặc nhân viên hay khách của họ hoặc Bên A.

9

Sử dụng quá tải thang máy, hệ thống điện và hệ thống khác của Căn hộ và Tòa nhà.

10.

Can thiệp tới các hệ thống kỹ thuật của Căn hộ hay Tòa nhà mà có thể gây ảnh hưởng đến
việc sử dụng Căn hộ, Tòa nhà.

11.

Ngăn cản hoặc gây trở ngại tại các lối đi, cửa ra vào hoặc cửa sổ của Căn hộ hay Tòa nhà.

12.

Các hành vi bị nghiêm cấm tại Nội quy quản lý Tòa nhà có Căn hộ.

Điều 8. Chấm dứt Hợp đồng
1.

Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:
a)


Kết thúc Thời hạn thuê Căn hộ (bao gồm cả thời gian gia hạn, nếu có) theo quy
định tại Điều 2 Hợp đồng.

b)

Theo thoả thuận của Các Bên tại từng thời điểm. Trong trường hợp này, Các Bên
sẽ thoả thuận bằng văn bản về các điều kiện chấm dứt cũng như quyền và nghĩa
vụ của mỗi Bên.

c)

Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng quy định tại Điều 11 của Hợp đồng liên tục
trong […] (……) ngày.

d)

Theo quy định về quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng của mỗi Bên đã được
Các Bên thống nhất và quy định trong Hợp đồng.

e)

Việc Bên B tự ý chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn mà không do lỗi của Bên A
thì được xem là Bên B đã vi phạm Hợp đồng. Bên B sẽ không được nhận lại tiền
đặt cọc, số tiền thuê nhà cả kỳ gần nhất Bên B thanh toán cho Bên A.
Trường hợp Bên A tự chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn không do lỗi của Bên B
thì coi như Bên A đã vi phạm Hợp đồng. Bên A sẽ phải thanh toán tiền đặt cọc,
iền thuê còn lại từ thời điểm chấm dứt cho đến hết thời hạn của kỳ thanh toán mà
Bên B đã thanh toán, và bị phạt thêm 01 (một) tháng tiền thuê Căn hộ.


2.

Trong mọi trường hợp khi Hợp đồng chấm dứt hiệu lực, hai Bên phải lập Biên bản thanh
lý hợp đồng để giải quyết các vấn đề phát sinh.

Điều 9. Cam kết chung
1.

Bên A cam kết, khi có nhu cầu chuyển nhượng Căn hộ cho thuê thì Bên A sẽ thông báo
và thoả thuận với Bên B về việc bên nhận chuyển nhượng cam kết sẽ kế thừa thực hiện
các quyền và nghĩa vụ với Bên B trong thời hạn của Hợp đồng này hoặc thỏa thuận việc
chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn.

6|Page


Trường hợp Bên A dùng Căn hộ cho thuê để thế chấp vay vốn tại các tổ chức tín dụng thì
Bên A cam kết sẽ không làm ảnh hưởng đến quyền thuê của Bên B và các thoả thuận đã
được ký kết trong Hợp đồng.
2.

Các Bên cam kết, khi một Bên gây ra tình trạng khiến cho Hợp đồng chấm dứt trước thời
hạn thì Bên kia có quyền đơn phương ngưng Hợp đồng mà không phải bồi thường Hợp
đồng. Bên nào gây ra nguyên nhân khiến cho Hợp đồng chấm dứt trước thời hạn thì Bên
đó phải bồi thường thiệt hại cho Bên kia theo các điều kiện và điều khoản của Hợp đồng
này và qui định của pháp luật.

3.

Việc ký kết Hợp đồng này giữa hai Bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép

buộc.

Điều 10. Bất khả kháng
1.

Bất khả kháng có nghĩa là một sự kiện hoặc trường hợp bất khả kháng:
a)

Ngoài khả năng kiểm soát của một bên;

b)

Bên đó không thể lường trước được thời điểm khi ký kết Hợp đồng;

c)

Đã xảy ra mà Bên đó không thể tránh hay khắc phục một cách hợp lý;

d)

Không thể quy kết cho Bên kia.

Bất khả kháng có thể bao gồm, nhưng không giới hạn những sự kiện hay trường hợp bất
thường thuộc các loại được liệt kê dưới đây, nếu thoả mãn được các điều kiện nêu trên:
Bất khả kháng là những sự kiện xảy ra mang tính khách quan, và nằm ngoài khả năng
kiểm soát của Các Bên như động đất, mưa bão, lũ lụt, hoả hoạn; chiến tranh hoặc nguy cơ
xảy ra chiến tranh và các thảm hoạ khác chưa lường trước hết được; sự thay đổi chính
sách hoặc sự ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam…
2.


Việc một Bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không
phải là cơ sở để Bên kia chấm dứt Hợp đồng. Tuy nhiên Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện
bất khả kháng có nghĩa vụ phải nỗ lực:
a)

Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để
hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra.

b)

Thông báo bằng văn bản ngay cho Bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra, chậm
nhất, trong vòng 24 (hai tư) giờ kể từ thời điểm biết về việc xảy ra sự kiện bất khả
kháng.

Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, Các Bên sẽ được miễn thực hiện nghĩa
vụ của mình và thời gian thực hiện Hợp đồng sẽ được kéo dài thêm một khoảng thời gian
tương ứng với khoảng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà Bên bị ảnh hưởng
không thể thực hiện các nghĩa vụ theo Hợp đồng của mình.
3.

Mọi khó khăn về tài chính mỗi Bên gặp phải trong quá trình thực hiện Hợp đồng này
không bị xem là sự kiện bất khả kháng.

4.

Việc chấm dứt Hợp đồng do ảnh hưởng của sự kiện bất khả khảng chỉ được thực hiện khi
sự kiện bất khả kháng là nguyên nhân làm Căn hộ không còn tồn tại hoặc là nguyên nhân
làm một Bên hoặc Các Bên không thể tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh
từ Hợp đồng.


Điều 11. Giải quyết tranh chấp
Bất kỳ tranh chấp nào phát sinh từ việc thực hiện Hợp đồng này trước tiên sẽ được giải
quyết thông qua thương lượng hoà giải giữa Các Bên trên cơ sở hợp tác cùng có lợi.
7|Page


Trường hợp không giải quyết được, Các Bên nhất trí đưa vụ việc ra giải quyết tại cơ quan
Toà án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Quy định chung
1.

Luật và ngôn ngữ
Hợp đồng này chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam. Ngôn ngữ giải thích và áp dụng duy nhất trong suốt Thời hạn hợp đồng là tiếng
Việt.
Nếu Hợp đồng được dịch ra ngôn ngữ khác, trường hợp có mâu thuẫn hoặc khác biệt về
ngôn ngữ thì bản tiếng Việt được ưu tiên áp dụng.

2.

Cam kết chung
Các Bên cam kết cùng nghiêm chỉnh thực hiện thoả thuận tại Hợp đồng này. Trong quá
trình thực hiện, nếu có phát sinh bất kỳ trường hợp nào khác ngoài những nội dung đã
được Các Bên dự liệu và ghi tại Hợp đồng này thì phải kịp thời thông báo cho Bên kia và
cùng giải quyết trên tinh thần hợp tác cùng có lợi. Mọi sửa đổi, bổ sung Hợp đồng phải
được thực hiện bằng văn bản ký bởi Các Bên mới có hiệu lực thi hành và là một phần
không tách rời của Hợp đồng này.

3.


5.

Thông báo
a)

Trừ khi có quy định khác đi trong Hợp đồng này, tất cả các thông báo và thông tin
được đưa ra theo Hợp đồng này phải lập thành văn bản và được: (i) gửi qua bưu
điện/chuyển phát, hoặc (ii) giao trực tiếp, hoặc (iii) gửi bằng fax/email (và bản
gốc được gửi qua bưu điện trong vòng hai (2) ngày làm việc sau đó) đến địa chỉ
của mỗi Bên như được nêu tại Hợp đồng này.

b)

Mọi thông báo và thông tin sẽ có hiệu lực ngay khi người nhận: (i) nhận qua bưu
điện/chuyển phát, hoặc (ii) được giao trực tiếp, hoặc (iii) nhận bằng fax tại địa chỉ
và số fax được quy định tại Hợp đồng này.

c)

Mỗi Bên sẽ thông báo cho Bên kia bất kỳ thay đổi nào về địa chỉ, số điện thoại và
số fax của mình tại từng thời điểm. Nếu một trong Các Bên không thông báo cho
Bên còn lại về việc thay đổi địa chỉ và/hoặc số fax nhận thông báo thì Bên gửi
thông báo sẽ không chịu trách nhiệm về việc Bên có thay đổi đổi địa chỉ và/hoặc
số fax nhận thông báo không nhận được thông báo.

d)

Mọi thông báo được đưa ra theo Hợp đồng này được xem là một phần không tách
rời của Hợp đồng và Các Bên có nghĩa vụ phải thực hiện (trừ trường hợp thông
báo đó được đưa ra không liên quan đến nội dung của Hợp đồng này hoặc vi

phạm các quy định của Hợp đồng hoặc quy định của pháp luật).

Trường hợp một hoặc một số điều khoản của Hợp đồng này vô hiệu thì các điều khoản
còn lại vẫn có hiệu lực ràng buộc Các Bên.
Việc không thực hiện hoặc chậm trễ của bất kỳ Bên nào trong việc yêu cầu Bên kia thực
hiện đối với bất kỳ điều khoản, quyền và nghĩa vụ theo Hợp đồng này sẽ không tạo thành
sự từ bỏ đối với chúng, cũng như không ảnh hưởng đến quyền của Bên đó sau này được
yêu cầu thực hiện những việc đó, hoặc các điều khoản, quyền và nghĩa vụ khác.

5.

Nhượng lại
Không Bên nào được chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần Hợp đồng hoặc bất cứ phần
lợi ích hoặc quyền lợi trong hoặc theo Hợp đồng. Tuy nhiên, Các Bên có thể chuyển
8|Page


nhượng toàn bộ hoặc một phần Hợp đồng với sự thoả thuận trước của phía Bên kia theo
sự suy xét thận trọng và duy nhất của phía Bên đó.
Điều 13. Hiệu lực và số bản Hợp đồng
1.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày được ký đầy đủ bởi Các Bên và được cơ quan công
chứng thực hiện công chứng Hợp đồng theo quy định của pháp luật (áp dụng đối với cá
nhân, tổ chức không có chức năng kinh doanh bất động sản; thời hạn cho thuê nhà từ 06
tháng trở lên).

2.

Hợp đồng này được lập làm 04 (bốn) bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi Bên giữ 02

(hai) bản làm cơ sở thực hiện.
BÊN CHO THUÊ

BÊN THUÊ

9|Page


PHỤ LỤC 01
DANH MỤC VẬT LIỆU, TRANG THIẾT BỊ
GẮN LIỀN BÊN TRONG VÀ NGOÀI CĂN HỘ BÀN GIAO
(Kèm theo Hợp đồng cho thuê căn hộ số ……/20…-HĐ/… ký ngày …/…/20… giữa […………]
và […………])

10 | P a g e


PHỤ LỤC 02
BIÊN BẢN BÀN GIAO CĂN HỘ
(Kèm theo Hợp đồng cho thuê căn hộ số ……/20…-HĐ/… ký ngày …/…/20… giữa […………]
và […………])
Hôm nay, ngày ____/___/20…, tại Căn hộ số [……], Tầng [……], […………], Hà Nội, Bên
Thuê và Bên Cho Thuê tại đây xác nhận rằng:
1.

Bên Cho Thuê đã bàn giao chi khoá và Căn hộ cho Bên Thuê với những đặc điểm như
sau:
Kiểu Căn hộ : [………] (chung cư hay Nhà liền kề, biệt thự…).
Diện tích


: [……] m2

Số

: [……]

Tầng

: [……]

Địa chỉ

: […………………………………………………………………], Hà Nội

Trang thiết bị kèm theo: Chi tiết tại Phụ lục 01 đính kèm Hợp đồng ký giữa hai Bên và
được đính kèm tại Biên bản bàn giao Căn hộ này.
2.

Thời hạn thuê, được tính từ ngày […….] tháng […….] năm 2011 đến hết ngày […….]
tháng […….] năm 2012. Việc gia hạn (nếu có) sẽ được thực hiện theo quy định tại Hợp
đồng ký giữa hai Bên.

3.

Bên Thuê, sau khi đã kiểm tra cẩn thận Căn hộ, đồng ý tiếp nhận Căn hộ với đầy đủ các
đặc điểm, điều kiện của Căn hộ;

4.

Trừ trường hợp Hợp đồng thuê Căn hộ có quy định khác, Bên Thuê tại đây chấp nhận

mọi rủi ro, nghĩa vụ và trách nhiệm liên quan đến Căn hộ kể từ ngày bàn giao.

Bên Cho Thuê

Bên Thuê

Chữ ký: ......................................

Chữ ký: ......................................

Tên đầy đủ: ................................

Tên đầy đủ: ................................

Ngày: ...................

Ngày: ...................

11 | P a g e



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×