Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Mau hop dong cho thue nha o

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.99 KB, 6 trang )

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ
Số: ……/2016/HĐ
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ này (“sau đây gọi tắt là “Hợp Đồng”) được lập và có ký kết
ngày ..... tháng ...... năm 2016 bởi và giữa:
1. BÊN CHO THUÊ: ………………………………………………………………………
Giấy CMTND số : ……………… do Công an ……………… cấp ngày …/…/……...
Địa chỉ thường trú :…………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại
: ………………………………………………………………………..
Điện thoại liên hệ : Nhà riêng ……………………… Di động: ………………………
(sau đây gọi tắt là “Bên A”)

2. BÊN THUÊ

: ………………………………………………………………………

Giấy CMTND số : ………………… do Công an ……………… cấp ngày …/…/…….
Địa chỉ thường trú : ……………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại
: ……………………………………………………………………….
Điện thoại liên hệ : Nhà riêng ……………………… Di động: ………………………
(sau đây gọi tắt là “Bên B”)
(Bên A và Bên B dưới đây được gọi chung là “Các Bên” hoặc “hai Bên” và gọi riêng là
“Bên”).
Bên A và Bên B cùng thỏa thuận ký kết Hợp Đồng Cho Thuê Nhà này với các nội dung,
điều khoản và điều kiện như sau:
Điều 1. Nội dung hợp đồng
1.

Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B đồng ý thuê từ Bên A ngôi nhà tại:
…………………..………………………………………………………………………


…………………………………….……………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Diện tích Nhà thuê là ………m2 (……………………………………………………).

2.

Bên A đảm bảo Nhà cho thuê trên thuộc quyền sở hữu và quyền sử dụng hợp pháp
của Bên A; hiện tại không có tranh chấp, khiếu kiện về quyền thừa kế, quyền sở hữu
và quyền sử dụng; Không bị ràng buộc dưới bất kỳ hình thức nào bởi việc mua bán,
trao đổi, tặng, cho thuê, cho mượn, bị kê biên bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 2. Mục đích và thời hạn thuê
1.

Mục đích thuê
Bên B đồng ý thuê và cam kết chỉ sử dụng Nhà với mục đích duy nhất là làm địa
điểm kinh doanh. Bên B cam kết không sử dụng Nhà thuê cho bất kỳ mục đích nào
1|P age


khác, nếu vi phạm Bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Bên A và pháp luật, đồng
thời Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng ngay lập tức.
2.

Thời hạn thuê
Thời hạn thuê theo Hợp Đồng này là …………………………… và được tính kể từ
ngày Hợp Đồng này được ký đầy đủ bởi Các Bên.
Kết thúc thời hạn thuê trên, nếu không được hai Bên gia hạn bằng văn bản, Hợp Đồng
này sẽ đương nhiên chấm dứt hiệu lực.


3.

Bàn giao
Bên A đồng ý bàn giao Nhà cho Bên B ngay tại thời điểm (ngày) hai Bên ký kết Hợp
Đồng này. Việc bàn giao Nhà sẽ được hai Bên thực hiện thông qua việc ký Biên bản
bàn giao nhà.

Điều 3. Tiền thuê và thanh toán tiền thuê
1.

Tiền thuê Nhà:
Tiền thuê Nhà trong thời hạn Hợp Đồng tính từ ngày bàn giao Nhà đến ngày hết Thời
hạn thuê là ……… đồng (Bằng chữ: ………………………………………………).
Tiền thuê Nhà không và chưa bao gồm:
(i)

Các khoản thuế phát sinh, nếu có;

(ii)

Các chi phí điện, nước, internet, khí đốt, dịch vụ viễn thông, điện thoại; và

(iii)

Các chi phí phát sinh khác (nếu có).

Tất cả các khoản tiền nêu trên sẽ do Bên B chị trách nhiệm chi trả/thanh toán khi có
phát sinh.
2.


Thanh toán tiền thuê Nhà:
a)

Tiền thuê nhà sẽ được Bên B thanh toán cho Bên B định kỳ
…………………………… một lần. Khoản tiền thuê nhà của kỳ thanh toán
đầu tiên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A ngay tại thời điểm hai Bên ký
Hợp Đồng này.
Khoản tiền thuê nhà của kỳ thanh toán tiếp theo sẽ được Bên B thanh toán cho
Bên A vào ngày mùng 05 (năm) của tháng đầu tiên của kỳ thanh toán mà
không có bất cứ sự chậm trễ nào.

b)

Tiền thuê Nhà được Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền Đồng Việt Nam
theo hình thức thanh toán/trả bằng tiền mặt.

c)

Trong mọi trường hợp, nếu Bên B không thực hiện việc thanh toán tiền thuê
Nhà theo đúng quy định của Hợp Đồng thì Bên A có quyền đơn phương chấm
dứt Hợp Đồng này ngay lập tức. Đồng thời Bên A có quyền yêu cầu Bên B
thanh toán số tiền thuê của thời gian thuê sử dụng nhà chưa thanh toán và bồi
thường các thiệt hại phát sinh, nếu có.

Điều 4. Sửa chữa, lắp đặt thiết bị
1.

Bên B chịu mọi chi phí liên quan đến việc lắp đặt thêm các trang thiết bị nội thất cho
ngôi Nhà (nếu có). Các trang thiết bị do Bên B lắp đặt phải có kiểu dáng, hình thức,
chất liệu phù hợp với kết cấu và kiến trúc của ngôi Nhà và phải luôn được duy trì

2|P age


trong tình trạng tốt và được sửa chữa kịp thời theo yêu cầu của Bên A để không làm
ảnh hưởng hoặc gây hư hỏng, mất an toàn đối với ngôi Nhà.
2.

Bên B có trách nhiệm giữ gìn cẩn thận tất cả các phần liên quan hoặc không liên quan
đến kết cấu của ngôi Nhà như: sàn nhà, tường, trần, cửa ra vào, cửa sổ, thiết bị điện,
các đường dây điện, đường ống…

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của hai bên
Ngoại trừ các quyền, nghĩa vụ được quy định tại các điều khoản khác của Hợp Đồng
hoặc theo quy định của pháp luật, trong Hợp Đồng này mỗi Bên có các quyền và
nghĩa vụ như sau:
1.

2.

Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
a)

Yêu cầu Bên B thanh toán Tiền thuê Nhà và các khoản tiền khác (nếu có) theo
đúng thời hạn quy định trong Hợp Đồng.

b)

Kiểm tra, giám sát và yêu cầu Bên B sử dụng Nhà vào đúng mục đích thuê
quy định tại Hợp Đồng.


c)

Đơn phương chấm dứt Hợp Đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại khi Bên B
không thực hiện đúng các nghĩa vụ thanh toán hoặc cố tình sử dụng Nhà sai
mục đích hoặc làm hư hỏng, ảnh hưởng đến kết cấu, sự an toàn của ngôi Nhà.

d)

Không làm gián đoạn hoặc không có bất cứ người nào khiếu kiện thông qua
Bên A về việc sử dụng ngôi Nhà của Bên B (với điều kiện các hành vi của
Bên B không vi phạm pháp luật) trong suốt Thời hạn thuê.

e)

Bàn Giao Nhà cho Bên B đúng thời hạn theo thoả thuận trong Hợp Đồng.

f)

Đảm bảo toàn quyền sử dụng ngôi Nhà cho Bên B trong suốt Thời gian thuê.

g)

Thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thoả thuận với Bên B được quy định
trong bản Hợp Đồng này.

Quyền và nghĩa vụ của Bên B
a)

Đề nghị Bên A bàn giao Nhà đúng thời hạn theo thỏa thuận Hợp Đồng.


b)

Được sử dụng Nhà thuê cho mục đích quy định tại Hợp Đồng này.

c)

Thanh toán tiền thuê Nhà và các chi phí khác (nếu có) đầy đủ, đúng hạn và
theo phương thức thanh toán đã thoả thuận tại Điều 3 của Hợp Đồng này.

d)

Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của mình tại ngôi Nhà thuê theo đúng
pháp luật hiện hành; Bồi thường thiệt hại cho Bên A các tổn thất gây ra bởi
việc sử dụng không đúng mục đích Nhà thuê hoặc làm hư hỏng ngôi Nhà.

e)

Chịu trách nhiệm thanh toán đầy đủ, bao gồm nhưng không giới hạn bởi các
khoản thuế, chi phí điện, nước sinh hoạt, điện thoại, và các chi phí phát sinh
khác (nếu có) trong thời gian thuê Nhà.

f)

Trong thời gian thuê Nhà, nếu Bên B làm hư hỏng Nhà hoặc làm hư hỏng, mất
mát trang thiết bị nội thất, đồ đạc được bàn giao kèm theo ngôi Nhà thì Bên B
có trách nhiệm bồi thường theo giá trị thực tế và qui định của pháp luật hoặc
phải sửa chữa và chịu mọi phí tổn.

3|P age



g)

Khi hết thời hạn Hợp Đồng, Bên B phải bàn giao lại nguyên trạng ngôi nhà và
trang thiết bị kèm theo (nếu có) như lúc ban đầu cho Bên A.

h)

Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về mọi hành vi của mình khi sử
dụng Nhà đã được thuê. Nếu vi phạm pháp luật, tuỳ theo mức độ nặng nhẹ và
có liên quan trực tiếp đến ngôi Nhà, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt
Hợp Đồng mà không phải hoàn trả lại tiền thuê Nhà cho Bên B.

i)

Chấp hành các qui định về vệ sinh mội trường, trật tự an toàn đô thị, an ninh
theo qui định chung của pháp luật khi sử dụng ngôi Nhà.

j)

Không được chuyển nhượng các quyền và nghĩa vụ của mình có trong Hợp
Đồng này hoặc cho người khác thuê lại Nhà khi chưa được sự đồng ý trước
bằng văn bản của Bên A.

k)

Cam kết thuê ngôi Nhà nêu tại Điều 1 của Hợp Đồng với đúng mục đích sử
dụng và thực hiện đúng theo các điều khoản đã ghi trong Hợp Đồng. Trường
hợp có khách đến tạm trú tại Nhà, Bên B có trách nhiệm thông báo cho Bên A
biết và phải tự khai báo tạm trú theo qui định của Nhà nước. Nếu không khai

báo và bị cơ quan chức năng kiểm tra xử lý thì Bên B sẽ phải chịu hoàn toàn
trách nhiệm về mặt pháp lý.

Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm
Bên B không được phép thực hiện bất kỳ hành vi nào dưới đây trong Nhà thuê:
1.

Phá huỷ, gây hư hỏng hoặc can thiệp ảnh hưởng tới kết cấu của ngôi Nhà hay bất cứ
trang thiết bị nào có trong ngôi Nhà được Bên A bàn giao.

2.

Cho thuê lại hoặc chuyển nhượng Nhà cho người khác.

3.

Sử dụng Nhà cho các mục đích khác ngoài mục đích được phép theo Hợp Đồng này.

4.

Các hành vi bị nghiêm cấm hoặc hành vi vi phạm khác theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng
Hợp Đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:
1.

Kết thúc Thời hạn thuê Nhà theo quy định tại Điều 2 Hợp Đồng.

2.


Theo thoả thuận của Các Bên tại từng thời điểm. Trong trường hợp này, Các Bên sẽ
thoả thuận bằng văn bản về các điều kiện chấm dứt cũng như quyền và nghĩa vụ của
mỗi Bên.

3.

Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng quy định tại Điều 8 của Hợp Đồng liên tục trong
30 (ba mươi) ngày dẫn đến một trong Các Bên mất khả năng thực hiện Hợp Đồng
hoặc ngôi Nhà không còn tồn tại/không được phép sử dụng.

4.

Theo quy định về quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng đã được Các Bên thống
nhất và quy định trong Hợp Đồng.

Điều 8. Bất khả kháng
1.

Bất khả kháng có thể bao gồm, nhưng không giới hạn những sự kiện hay trường hợp
xảy ra mang tính khách quan, và nằm ngoài khả năng kiểm soát của Các Bên như
động đất, mưa, bão, lũ lụt, hoả hoạn; chiến tranh hoặc nguy cơ xảy ra chiến tranh và
các thảm hoạ khác chưa lường trước hết được; sự thay đổi chính sách hoặc sự ngăn
cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam…
4|P age


2.

Việc một Bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ
không phải là cơ sở để Bên kia chấm dứt Hợp Đồng. Tuy nhiên Bên bị ảnh hưởng bởi

sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải nỗ lực:
a)

Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết
để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra.

b)

Thông báo bằng văn bản ngay cho Bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra,
chậm nhất, trong vòng 24 (hai tư) giờ kể từ thời điểm biết về việc xảy ra sự
kiện bất khả kháng.

Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, Các Bên sẽ được miễn thực hiện
nghĩa vụ của mình và thời gian thực hiện Hợp Đồng sẽ được kéo dài thêm một
khoảng thời gian tương ứng với khoảng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà
Bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo Hợp Đồng của mình.
3.

Mọi vấn đề phát sinh liên quan đến khía cạnh tài chính đều không được xem là sự
kiện bất khả kháng.

Điều 9. Giải quyết trang chấp
Bất kỳ tranh chấp nào phát sinh từ việc thực hiện Hợp Đồng này trước tiên sẽ được
giải quyết thông qua thương lượng hoà giải giữa Các Bên trên cơ sở hợp tác cùng có
lợi. Trường hợp không giải quyết được, Các Bên nhất trí đưa vụ việc ra giải quyết tại
cơ quan Toà án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Quy định chung
1.

2.


Hai Bên cam kết:
a)

Việc ký kết Hợp Đồng này giữa hai Bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa
dối, ép buộc.

b)

Thực hiện đúng và đầy đủ các quy định của Hợp Đồng này. Trong quá trình
thực hiện, nếu có phát sinh bất kỳ trường hợp nào khác ngoài những nội dung
đã được Các Bên dự liệu và ghi tại Hợp Đồng này thì phải kịp thời thông báo
cho Bên kia và cùng giải quyết trên tinh thần hợp tác cùng có lợi. Mọi sửa đổi,
bổ sung Hợp Đồng phải được thực hiện bằng văn bản ký bởi Các Bên mới có
hiệu lực thi hành và là một phần không tách rời của Hợp Đồng này.

Thông báo
Các thông báo phát sinh giữa hai Bên theo Hợp Đồng này phải được thực hiện bằng
văn bản. Bên nhận được xem như là đã nhận được thông báo sau 03 (ba) ngày kể từ
khi thông báo đó được gửi bằng thư bảo đảm, hoặc ngay sau khi thông báo đó được
chuyển tay hoặc gửi bằng fax đến địa chỉ của Bên kia được ghi ở phần đầu Hợp
Đồng. Việc thay đổi địa chỉ phải được thông báo ngay cho Bên kia bằng văn bản. Các
Thông báo quy định tại Điều này và các Điều khoản khác của Hợp Đồng là một phần
không tách rời của Hợp Đồng.

3.

Trường hợp một hoặc một số điều khoản của Hợp Đồng này vô hiệu thì các điều
khoản còn lại vẫn có hiệu lực ràng buộc Các Bên.
Việc không thực hiện hoặc chậm trễ của bất kỳ Bên nào trong việc yêu cầu Bên kia

thực hiện đối với bất kỳ điều khoản, quyền và nghĩa vụ theo Hợp Đồng này sẽ không
tạo thành sự từ bỏ đối với chúng, cũng như không ảnh hưởng đến quyền của Bên đó
5|P age


sau này được yêu cầu thực hiện những việc đó, hoặc các điều khoản, quyền và nghĩa
vụ khác.
Điều 11. Hiệu lực và số bản hợp đồng
1.

Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày được ký đầy đủ bởi Các Bên.

2.

Hợp Đồng này được lập làm 04 (bốn) bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi Bên giữ
02 (hai) bản làm cơ sở thực hiện.
BÊN CHO THUÊ

BÊN THUÊ

6|P age



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×