Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

12 THÌ VÀ CÁC CÁCH SỬ DỤNG TRONG TIẾNG ANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.57 KB, 6 trang )

H
I

N

Thì

Công thức

Cách sử dụng

Dấu hiệu nhận biết Chú ý

Hiện tại đơn
- Simple
Present

Đối với động
từ thường:
S+V-inf/s/es/ies
Đối với động từ “to
be”:
S+be+O

-Diễn tả một sự việc xảy ra
liên tục hay là có tính chất
lặp đi lặp lại như một thói
quen, một sự thật hiển
nhiên luôn luôn đúng.
-Diễn tả một kế hoạch sắp
xếp trước trong tương lai


hoặc thời khoá biểu , đặc
biệt dùng với các động từ
di chuyển.
-Dùng sau các cụm từ chỉ
thời gian ‘when’, ‘assoon
as’ và trong câu điều kiện
loại I.

Các trạng từ chỉ tần
suất như; always,
usually, often,
sometimes, one, twice,
frequently, Every day/
week/ month,rarely,
occasionally, seldom,

Lưu ý :
- Ta thêm S để hình
thành ngôi 3 số ít của
hầu hết các động từ.
Nhưng ta thêm ES khi
động từ có tận cùng
là o, sh, s, ch, x, z.
Ex: He teaches French.
- Nếu động từ tận cùng
là y và đứng trước nó là
một phụ âm, thì ta
đổi y thành i trước khi
thêm es.
Ex: He tries to help her.


Cách phát âm
phần thêm “s”
hoặc “es”: có 3
cách như sau:
– Phát âm là /s/
sau t, k, p, gh
– Phát âm là /z/
sau l, n, r, e, y,
o…
– Phát âm là /iz/
sau ch, sh, ss, x

Hện tại tiếp
diễn Present
Continuous

S+V-ing

-Diễn tả hành động đang
xảy ra tại thời điểm nói
hoặc hành động xảy ra
xung quanh thời điểm nói.
Ex: The children are
playing football now.
Thì này cũng thường tiếp
theo sau câu đề nghị, mệnh
lệnh.
Ex: Look! the child is
crying. Be quiet! The baby

is sleeping in the next
room.
-Thì này còn diễn tả 1 hành
động xảy ra lặp đi lặp lại
dùng với phó từ ALWAYS
Ex : He is always
borrowing our books and
then he doesn't remember -Thì này còn được dùng để
diễn tả một hành động sắp
xảy ra ( ở tương lai gần)
Ex: He is coming tomrow
-Diễn tả một hành động
xảy ra chỉ mang tính chất
tạm thời.
Ex: He is doing this work

-now, at present, at the
moment,right now,..
So sánh thì quá khứ
đơn với thì hiện tại tiếp
diễn
The present perfect
tense → hành động bắt
đầu ở quá khứ hoặc đã
hoàn thành hoặc còn
tiếp diễn ở hiện tại.
Ví dụ:I have lived in
Hanoi since 1990.
The simple past tense
→ hành động xảy ra và

kết thúc ở quá khứ,
không liên quan đến
hiện tại. (hiện tại không
biết “I” sống ở dâu
nhưng không còn sống
ở Hà Nội nữa
Lưu ý : Không dùng thì
này với các động từ chỉ
nhận thức chi giác
như : to be, see, hear,
understand, know,
like , want , glance,
feel, think, smell, love.

Cách thêm
“ing” vào
sau động từ
- Nếu động từ
tận cùng
là e đơn thì
bỏ e này đi
trước khi
thêm ing. (trừ
các động từ : to
age (già đi), to
dye (nhuộm), to
singe (cháy
xém) và các
động từ tận từ
là ee

Ex: come –>
coming
- Động từ tận
cùng là 1
nguyên âm ở
giữa 2 phụ âm
thì nhân đôi phụ
âm cuối lên rồi
thêm ing.
Ex: run –>
running

T

I


until he find a new job.

Hiện tại
hoàn thành Present
Perfect

1. To be:
S+have/has+been+
Adj/Noun
Ex:
- They have been
famous footballers
since they played

in this team
2. Verb:
S+have/has+Pii
(Past participle)
Ex:
- He has worked in
this company for 4
years.

-Diễn tả hành động bắt đầu
từ quá khứ, đã hoàn thành
và có kết quả ở hiện tại
hoặc còn tiếp diễn ở hiện
tại.

hate, realize, seem,
remmber, forget,..
Ex: I am tired now.
She wants to go for a
walk at the moment.
Do you understand
your lesson?

- just (vừa mới):
thường được đặt giữa
have/has và P2.
- already (đã): thường
được đặt giữa have/has
và P2.
- Thì hiện tại hoàn thành

- recently = lately = so
diễn tả hành động đã xảy ra far (gần đây): thường
hoặc chưa bao giờ xảy ra ở đặt cuối câu.
1 thời gian không xác định - not…yet (chưa)
trong quá khứ.
- yet (đã, từng): đặt ở
-Thì hiện tại hoàn thành
cuối câu (dùng trong
cũng diễn tả sự lập đi lập
câu phủ định)
lại của 1 hành động trong
-ever: đã từng (dùng
quá khứ.
trong câu nghi vấn)
- never (chưa bao giờ):
thường được đặt giữa
have/has và P2.
- for + khoảng thời gian
: for 2 years, for a
month…
- since + mốc thời
gian : since 2 o’clock,
since yesterday, since
last week, since 1990

- Nếu động từ
tận cùng
là ie thì đổi
thành y rồi mới
thêm ing.

Ex: lie –> lying
- Nếu động từ
tận cùng là l mà
trước nó là 1
nguyên âm đơn
thì ta cũng nhân
đôi l đó lên rồi
thêm ing.
Ex: travel –>
traveling
Phân biệt
“have gone to”
và “have been
to”
-have gone to
→ đi tới đâu đó
hoặc đang trên
đường đi hoặc
đã đến nơi rồi
nhưng chưa trở
về.
Ví dụ:A: Is Mr
Brown here?
B: No, he has
gone to Ho Chi
Minh city.
-have been to
→ đi tới đâu đó
nhưng đã trở về
từ nơi ấy hoặc

vừa trở về.
Ví dụ:B: I’ve
been to Ho Chi
Minh city.


Q
U
Á

Hiện tại
hoàn thành
tiếp diễn Present
Perfect
Progressive

S+has/have
been+V-ing

-Diễn tả hành động kéo dài
bắt đầu từ quá khứ, vừa
hoàn thành ở hiện tại hoặc
còn tiếp diễn ở hiện tại.
-Nhấn mạnh tính liên tục
của một hành động
Ex: She has been waiting
for him all her lifetime

-ago, yesterday, last
month, last week, last

year
-All the morning, all
the afternoon, all day
long, since, for, how
long...

So sánh hiện tại
hoàn thành tiếp
diễn và hiện tại
hoàn thành đơn
giản
The present
perfect tense →
chú ý đến kết
quả của hành
động.
Ex: I am tired. I
have written 10
letters.
The present
perfect
progressive
→chú ý đến
việc diễn tả quá
trình, tính chất
của hành động.
Ex: I am tired. I
have been
writing letters
for 5 hours.


Quá khứ
đơn Simple Past

1. To be:
S+Was/Were +
Adj/ Noun
Ex: She was a
charming actress
2. Verbs:
S+V quá khứ
Ex: I started
studying English
when I was 6 years
old

1. Diễn đạt một hành động
xảy ra và chấm dứt hoàn
toàn trong quá khứ
Ex:Dickens wrote Oliver
Twist
2. Diễn đạt các hành động
xảy ra liên tiếp trong quá
khứ
Ex:She came home,
switched on the computer
and checked her e-mails.
3. Được sử dụng trong một
số công thức sau:
- I used to ridebicycle to

school (thói quen trong quá
khứ)
- I was eating dinner when
she came
-If I were you,I wouldn't
get engaged to him (Câu
điều kiện loại II)

Thì quá khứ hoàn
thành luôn đi cùng thì
quá khứ đơn để diễn tả
hành động xảy ra và kết
thúc trước khi hành
động khác bắt đầu.

Quá khứ
tiếp diễn past

S+was/were+V-ing

1. Diễn đạt một hành động
đang xảy ra tại một thời
điểm trong quá khứ

-At this time last night;
at this moment last
year; at 8 p.m last

Cách phát âm
phần thêm

“ed”: có 3 cách
như sau:
– Phát âm là /t/
sau phụ âm p, k,
sh, ch, s, gh
Ví dụ: missed,
talked, stopped,
washed,
laughed….
– Phát âm là /d/
sau n, l, e, r, b,
g, y, w…
Ví dụ: rained,
lived, called,
answered,
begged,
combed…
– Phát âm là /id/
sau t, d
Ví dụ: started,
wanted, needed,
visited….
Quan hệ với thì
quá khứ đơn
giản

K
H




progressive

Qúa khứ
hoàn thành
tiếp diễn
- The past
perfect
continuous

Công thức chung
S + had been+ Ving
Ex: She had been
carrying a heavy
bags

Quá khứ
hoàn thành Past Perfect

1. To be:
S + had been+ Adj/
noun
Ex: She had been a
good dancer when
she met a car
accident
2. Verb:
S + had +Vii (past
participle)
Ex: We went to his

office, but he had
left

Ex: What were you doing
at 8:30 last night?
2. Diễn đạt hai hành động
xảy ra song song nhau
trong quá khứ
Ex: While my dad was
reading a magazine, my
mum was cooking dinner
3. Được sử dụng trong một
số cấu trúc sau
- I saw Henry while he was
walking in the park
- I was listening to the
newswhen she phoned
(một hành động đang xảy
ra thì hành động khác chen
ngang)

night; while...

1. Diễn đạt một hành động
xảy ra trước một hành động
khác trong Quá khứ (nhấn
mạnh tính tiếp diễn)
Ex: I had been thinking
about that before you
mentioned it

2. Diễn đạt một hành động
kéo dài liên tục đến một
hành động khác trong Quá
khứ
Ex: We had been making
chicken soup, so the
kitchen was still hot and
steamy when she came in.
1. Diễn đạt một hành động
xảy ra trước một hành động
khác trong quá khứ.
Ex: The police camewhen
the robber had gone away.
2. Dùng để mô tả hành
động trước một thời gian
xác định trong quá khứ.
Ex: I had finished my
homework before 10
o’clock last night.
3. Được sử dụng trong một
số công thức sau:
- Câu điều kiện loại 3:

Signal words:
since, for, how long...

-When, by the time,
until, before, after
-Thì quá khứ hoàn
thành luôn đi cùng thì

quá khứ đơn để diễn tả
hành động xảy ra và kết
thúc trước khi hành
động khác bắt đầu.
S+had+PII When/
before/ till/ until S+Ved/bqt
S+V-ed/bqt As soon as/
after

-S+V-ed when
S+was/were+Ving
S+was/were+Ving when S+Ved
Khi chúng ta
dùng cả hai thì
này trong cùng
một câu thì
chúng ta dùng
thì quá khứ tiếp
diễn để chỉ hành
động hay sự
việc nền và thì
quá khứ đơn để
chỉ hành động
hay sự việc xảy
ra và kết thúc
trong thời gian
ngắn hơn.

• Để nhấn mạnh
sự kết thúc của

thì quá khứ
hoàn thành
trước khi thì
quá khứ đơn bắt
đầu, ta dùng cấu
trúc sau:
Had hardly + P2
+ when + the
simple past
tense: ….. vừa
…..thì….
Had no sooner


If I had knownthat, I would
have acted differently.
- Mệnh đề Wish diễn đạt
ước muốn trái với Quá
khứ:
I wish you had told me
about that
- I had turned off the
computer before I came
home
- AfterI turned off the
computer, I came home
- He had painted the house
by the timehis wife arrived
home
T

Ư
Ơ
N
G

Tương lai
đơn Simple
Future

1. To be:
S+will/
shall + be +
Adj/noun
Ex: He will
probably become a
successful
businessman
2. Verb:
S+will/shall+Vinfinitive
Ex: Ok. I will help
you to deal with
this.

Tương lai
tiếp diễn Future
Progressive

S+shall/will be+Ving

Thì tương

lai tiếp diễn
- The Future
Continuous

S + will + be + Ving
Ex: Will you be
waitingfor her
when her plane

L
A
I

+ P2 + than +
the simple past
tense: ….. vừa
…..thì….

- Diễn tả hành động sẽ thực
hiện trong tương lai
– Để diễn tả hành động
chúng ta quyết định làm ở
thời điểm nói
– Hứa hẹn làm việc gì
– Đề nghị ai đó làm gì
– Chúng ta có thể sử dụng
“shall I/shall we…?”để hỏi
ý kiến của ai đó (đặc biệt
khi đề nghị hoặc gợi ý)


- tomorrow
- next week, next
month, next year…
- later
- in + mốc thời gian
trong tương lai: in 2020
Quan hệ với hiện tại
đơn
Một vài cấu trúc quen
thuộc:
I’m sure/think/hope/
believe
It’s likely that
S+shall/will+V When/
if/ till/ untill/ as soon
as/ while / as long as/
before +S+V-inf/e/es
-I think; I don't think; I
am afraid; I am sure
that; I fear that;
perhaps; probably
1. Diễn đạt một kế hoạch,
- this time + thời gian
dự định (intention, plan)
trong tương lai
Ex: I have won $1,000. I
- at + giờ + danh từ chỉ
am going to buya new TV. thời gian trong tương
2. Diễn đạt một lời dự đoán lai: at 5 p.m
dựa vào bằng chứng

tomorrow….
(evidence) ở hiện tại
- In ten years’
Ex: The sky is very black.
time……
It is going to snow.
-Diễn đạt một hành động
đang xảy ra tại một thời
điểm xác định trong tương
lai
Ex: I will be sending in my

-At this time tomorrow,
at this moment next
year, at present next
friday, at 5 p.m
tomorrow...


Tương lai
hoàn thành Future
Perfect

arrives tonight?

application tomorrow

Công thức chung
S+will+have+Pii
Ex:

The film will
already have
startedby the time
we get to the
cinema.

Diễn đạt một hành động sẽ
hoàn thành trước một hành
động khác trong tương lai
Ex:
- She will have
finishedwriting the report
before 8 o'clock.

-by the time, by the end
of.., before+ future
time



×