Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

chuyên đề mạch điện tổng hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 18 trang )

BÀI GIẢNG CHUYÊN ĐỀ 3: MẠCH ĐIỀU KHIỂN
LỚP TẬP HUẤN THI TAY NGHỀ

1

3
5

6

8

4
2
Mạch khởi động trực tiếp động cơ không đồng bộ ba pha dùng khởi động từ.

NGUYÊN LÍ HOẠT ĐỘNG :
Để vận hành mạch, đầu tiên đóng CB một pha cấp nguồn cho mạch điều khiển và CB 3 pha cấp nguồn cho mạch động lực.
Đèn vàng báo mạch điều khiển đã được cấp nguồn và sẵn sàng hoạt động. Nhấn nút nhấn M mạch điện được khép kín theo đường 1 
3  5  K  4 2. Cuộn dây K được cấp điện làm cho các tiếp điểm thường mở của contactor K ở mạch động lực đóng lại cấp
nguồn cho động cơ hoạt động. Đèn xanh báo động cơ đang hoạt động, tiếp điểm thường đóng K(4 – 6) mở ra cắt nguồn cấp cho đèn
vàng. Đồng thời tiếp điểm thường mở K(3-5) đóng lại để đảm bảo cuộn dây K được cấp điện khi buông nút nhấn M. Muốn dừng


động cơ nhấn D, khi đó (1 -3) hở mạch, cuộn dây K mất điện, các tiếp điểm của contactor K ở mạch động lực mở ra, ngắt nguồn 3 pha
cấp cho động cơ và động cơ ngừng hoạt động. Nếu xảy ra sự cố quá tải trong quá trình động cơ đang hoạt động, tiếp điểm RN(2-4) mở
ra, ngắt nguồn cấp cho cuộn dây K, động cơ ngừng hoạt động. Đồng thời tiếp điểm RN(2-8) đóng lại làm cho đèn đỏ sáng báo động cơ
đang gặp sự cố quá tải.

Mạch khởi động trực tiếp động cơ không đồng bộ ba pha dùng khởi động từ tắt mở hai nơi.



NGUYÊN LÍ HOẠT ĐỘNG :
Để vận hành mạch, đầu tiên đóng CB một pha cấp nguồn cho mạch điều khiển và CB 3 pha cấp nguồn cho mạch động lực.
Đèn vàng báo mạch điều khiển đã được cấp nguồn và sẵn sàng hoạt động. Nhấn nút nhấn M1 hoặc M2, mạch điện được khép kín theo
đường 1  3  5  7 K  6 2. Cuộn dây K được cấp điện làm cho các tiếp điểm thường mở của contactor K ở mạch động lực
đóng lại cấp nguồn cho động cơ hoạt động. Đèn xanh báo động cơ đang hoạt động tiếp điểm thường đóng K(6 –8 ) mở ra cắt nguồn
cấp cho đèn vàng. Đồng thời tiếp điểm thường mở K(5-7) đóng lại để đảm bảo cuộn dây K được cấp điện khi buông nút nhấn M1 hoặc
M2 ra. Muốn dừng động cơ nhấn D1 hoặc D2, cuộn dây K bị ngắt nguồn, các tiếp điểm của contactor K ở mạch động lực mở ra ngắt
nguồn 3 pha cấp cho động cơ và động cơ ngừng hoạt động. Nếu xảy ra sự cố quá tải hoặc mất pha trong quá trình động cơ đang hoạt
động, phần tử đốt nóng RN bên mạch động lực tác động mở tiếp điểm RN(2-6), ngắt nguồn cấp cho cuộn dây K, động cơ ngừng hoạt
động. Đồng thời tiếp điểm RN(2-4) đóng lại làm cho đèn đỏ sáng báo động cơ đang gặp sự cố quá tải.


1
3

7
9

5

4

8

12
10

6


2

Mạch khởi động trực tiếp động cơ KĐB 3 pha khi dừng có hãm động năng
Để vận hành mạch, đầu tiên đóng CB một pha cấp nguồn cho mạch điều khiển và CB 3 pha cấp nguồn cho mạch động lực.
Đèn vàng báo mạch điều khiển đã được cấp nguồn và sẵn sàng hoạt động. Nhấn nút nhấn M, mạch điện được khép kín theo đường 1
 3  5  K  10 6 2. Cuộn dây K được cấp điện làm cho các tiếp điểm thường mở của contactor K ở mạch động lực đóng lại
cấp nguồn cho động cơ hoạt động. Đèn xanh báo động cơ đang hoạt động tiếp điểm thường đóng K(10 –12 ) mở ra cắt nguồn cấp cho
đèn vàng. Đồng thời tiếp điểm thường mở K(3-5) đóng lại để đảm bảo cuộn dây K được cấp điện khi buông nút nhấn M. Và tiếp điểm
thường đóng K(6-8) mở ra để đảm bảo cuộn dây H không được cấp điện khi động cơ đang hoạt động. Muốn dừng động cơ nhấn D,
cuộn dây K bị ngắt nguồn, các tiếp điểm của contactor K ở mạch động lực mở ra ngắt nguồn 3 pha cấp cho động cơ và động cơ ngừng
hoạt động. Đồng thời, tiếp điểm thường mở D(1-7) đóng lại, tiếp điểm thường đóng K(6-8) đóng lại, mạch điện khép kín theo đường 1


 7  9  H 8  6 2 . Cuộn dây H được cấp điện làm cho tiếp điểm thường mở của contactor H cở mạch động lực đóng lại,
đưa nguồn một chiều vào 2 trong 3 pha của động cơ, động cơ chuyển sang trạng thái hãm, động cơ dừng lập tức, tiếp điểm thường
đóng H(6-10) mở ra để đảm bảo động cơ không thể hoạt động lại nếu nhấn M. Đồng thời tiếp điểm thường mở H(1-7) đóng lại để đảm
bảo cuộn dây H được cấp điện khi buông nút nhấn D ra. Và, cuộn dây T của timer cũng được cấp điện, timer hoạt động. Sau khoảng
thời gian định trước, tiếp điểm thường đóng T(7-9) mở ra, cuộn H bị mất nguồn, nguồn một chiều bị ngắt ra khỏi mạch động lực. Nếu
xảy ra sự cố quá tải hoặc mất pha trong quá trình động cơ đang hoạt động, tiếp điểm đốt nóng trong mạch động lực tác động, tiếp điểm
RN(2-6) mở ra, ngắt nguồn cấp cho cuộn dây K, động cơ ngừng hoạt động. Đồng thời tiếp điểm RN(2-4) đóng lại làm cho đèn đỏ sáng
báo động cơ đang gặp sự cố quá tải.

1
3
5

9

7


11

8

6

10

4
2
Mạch đảo chiều quay động cơ dùng nút nhấn kép ( Sử dụng đối với động cơ công suất nhỏ)


NGUYÊN LÍ HOẠT ĐỘNG :
Để vận hành mạch, đầu tiên đóng CB một pha cấp nguồn cho mạch điều khiển và CB 3 pha cấp nguồn cho mạch động lực. Nhấn
nút nhấn MT hoặc MN, mạch điện được khép kín theo đường 1  3  5  7 KT  8 42 hoặc 1  3  9  11 KN  6
42 . Cuộn dây KT hoặc KN được cấp điện làm cho các tiếp điểm thường mở của contactor KT hoặc KN ở mạch động lực đóng lại
cấp nguồn cho động cơ hoạt động. Đèn xanh báo động cơ đang hoạt động theo chiều thuận, Đèn vàng báo động cơ đang hoạt động
theo chiều nghịch. Đồng thời tiếp điểm thường mở KT(3-5) hoặc KN(3-9) đóng lại để đảm bảo cuộn dây KT hoặc KN được cấp điện
khi buông nút nhấn MT hoặc MN. Và tiếp điểm thường đóng KT(4-6) hoặc KN(4-8) mở ra để đảm bảo cùng một thời điểm động cơ
chỉ có thể quay thuận hoặc quay nghịch. Muốn đảo chiều quay động cơ, nhấn MN hoặc MT, tiếp điểm thường đóng MN(5-7) hoặc
MT(9-11) mở ra, cuộn dây KT hoặc KN mất điện và cuộn dây KN hoặc KT được cấp điện làm cho các tiếp điểm thường mở của
contactor KN hoặc KT ở mạch động lực đóng lại cấp nguồn cho động cơ hoạt động. Muốn dừng động cơ nhấn D, cuộn dây KT hoặc
KN bị ngắt nguồn, các tiếp điểm của contactor KT hoặc KN ở mạch động lực mở ra ngắt nguồn 3 pha cấp cho động cơ và động cơ
ngừng hoạt động. Nếu xảy ra sự cố quá tải hoặc mất pha trong quá trình động cơ đang hoạt động, các tiếp điểm đốt nóng RN bên mạch
động lực tác động, tiếp điểm RN(2-4) mở ra, ngắt nguồn cấp cho cuộn dây KT và KN, động cơ ngừng hoạt động. Đồng thời tiếp điểm
RN(2-10) đóng lại làm cho đèn đỏ sáng báo động cơ đang gặp sự cố quá tải.


1


3

5

7

8

6

10

4

2

Mạch Đảo chiều quay động cơ dùng nút nhấn đơn ( Dùng trong các máy nâng vận chuyển)
Để vận hành mạch, đầu tiên đóng CB một pha cấp nguồn cho mạch điều khiển và CB 3 pha cấp nguồn cho mạch động lực.
Nhấn nút nhấn MT hoặc MN, mạch điện được khép kín theo đường 1  3  5  KT  8 42 hoặc 1  3  7  KN  6
42 . Cuộn dây KT hoặc KN được cấp điện làm cho các tiếp điểm thường mở của contactor KT hoặc KN ở mạch động lực đóng lại
cấp nguồn cho động cơ hoạt động. Đèn xanh báo động cơ đang hoạt động theo chiều thuận, đèn vàng báo động cơ đang hoạt động theo


chiều nghịch. Đồng thời tiếp điểm thường mở KT(3-5) hoặc KN(3-7) đóng lại để đảm bảo cuộn dây KT hoặc KN được cấp điện khi
buông nút nhấn MT hoặc MN. Và tiếp điểm thường đóng KT(4-6) hoặc KN(4-8) mở ra để đảm bảo cùng một thời điểm động cơ chỉ có
thể quay thuận hoặc quay nghịch. Muốn đảo chiều quay động cơ nhấn D, cuộn dây KT hoặc KN bị ngắt nguồn, các tiếp điểm của
contactor KT hoặc KN ở mạch động lực mở ra ngắt nguồn 3 pha cấp cho động cơ và động cơ ngừng hoạt động. Sau đó nhấn tiếp MN
hoặc MT. Nếu xảy ra sự cố quá tải hoặc mất pha trong quá trình động cơ đang hoạt động, các tiếp điểm đốt nóng RN bên mạch động
lực tác động, tiếp điểm RN(2-4) mở ra, ngắt nguồn cấp cho cấp cho cuộn dây KT và KN, động cơ ngừng hoạt động. Đồng thời tiếp

điểm RN(2-10) đóng lại làm cho đèn đỏ sáng báo động cơ đang gặp sự cố quá tải.
.

1
3
5

9

7

11

8

6

10

2
4
Mạch Đảo chiều quay động cơ sử dụng công tắc hành trình ( Mạch đóng mở cửa cơ quan xí nghiệp)


NGUYÊN LÍ HOẠT ĐỘNG :
Để vận hành mạch, đầu tiên

đóng CB một pha cấp nguồn cho mạch điều khiển và CB 3 pha cấp nguồn cho mạch động

lực.Nhấn nút nhấn MT hoặc MN, mạch điện được khép kín theo đường 1  3  5  7 KT  8 42 hoặc 1  3  9 11

KN  6 42 . Cuộn dây KT hoặc KN được cấp điện làm cho các tiếp điểm thường mở của contactor KT hoặc KN ở mạch động
lực đóng lại cấp nguồn cho động cơ hoạt động. Đèn xanh báo động cơ đang hoạt động theo chiều thuận, đèn vàng báo động cơ đang
hoạt động theo chiều nghịch. Đồng thời tiếp điểm thường mở KT(3-5) hoặc KN(3-9) đóng lại để đảm bảo cuộn dây KT hoặc KN được
cấp điện khi buông nút nhấn MT hoặc MN ra. Và tiếp điểm thường đóng KT(4-6) hoặc KN(4-8) mở ra để đảm bảo cùng một thời
điểm động cơ chỉ có thể quay thuận hoặc quay nghịch. Khi công tắc hành trình HT1 hoặc HT2 bị tác động thì tiếp điểm thường đóng
HT1(5-7) hoặc HT2(9-11) mở ra, động cơ dừng hoạt động. Muốn dừng động cơ nhấn D, cuộn dây KT hoặc KN bị ngắt nguồn, các
tiếp điểm của contactor KT hoặc KN ở mạch động lực mở ra ngắt nguồn 3 pha cấp cho động cơ và động cơ ngừng hoạt động. Nếu xảy
ra sự cố quá tải hoặc mất pha trong quá trình động cơ đang hoạt động, các tiếp điểm đốt nóng RN bên mạch động lực tác động, tiếp
điểm RN(2-4) mở ra, ngắt nguồn cấp cho cuộn dây K, động cơ ngừng hoạt động. Đồng thời tiếp điểm RN(2-10) đóng lại làm cho đèn
đỏ sáng báo động cơ đang gặp sự cố quá tải.


1

3

5

9

7

11

8

10

6


4

2

Mạch Đảo chiều quay động cơ sử dụng công tắc hành trình kép ( Mạch dung trong các máy bào)


NGUYÊN LÍ HOẠT ĐỘNG :
Để vận hành mạch, đầu tiên đóng CB một pha cấp nguồn cho mạch điều khiển và CB 3 pha cấp nguồn cho mạch động lực.Nhấn
nút nhấn MT hoặc MN, mạch điện được khép kín theo đường 1  3  5  7 KT  8 42 hoặc 1  3  9 11 KN  6
42 . Cuộn dây KT hoặc KN được cấp điện làm cho các tiếp điểm thường mở của contactor KT hoặc KN ở mạch động lực đóng lại
cấp nguồn cho động cơ hoạt động. Đèn xanh báo động cơ đang hoạt động theo chiều thuận, đèn vàng báo động cơ đang hoạt động theo
chiều nghịch. Đồng thời tiếp điểm thường mở KT(3-5) hoặc KN(3-9) đóng lại để đảm bảo cuộn dây KT hoặc KN được cấp điện khi
buông nút nhấn MT hoặc MN ra. Và tiếp điểm thường đóng KT(4-6) hoặc KN(4-8) mở ra để đảm bảo cùng một thời điểm động cơ chỉ
có thể quay thuận hoặc quay nghịch. Khi công tắc hành trình HT1 hoặc HT2 bị tác động thì tiếp điểm thường đóng HT1(5-7) hoặc
HT2(9-11) mở ra, tiếp điểm thường hở HT1(3-9) hoặc HT2(3-5) đóng lại động cơ đảo chiều quay. Muốn dừng động cơ nhấn D, cuộn
dây KT hoặc KN bị ngắt nguồn, các tiếp điểm của contactor KT hoặc KN ở mạch động lực mở ra ngắt nguồn 3 pha cấp cho động cơ và
động cơ ngừng hoạt động. Nếu xảy ra sự cố quá tải hoặc mất pha trong quá trình động cơ đang hoạt động, các tiếp điểm đốt nóng RN
bên mạch động lực tác động, tiếp điểm RN(2-4) mở ra, ngắt nguồn cấp cho cuộn dây K, động cơ ngừng hoạt động. Đồng thời tiếp điểm
RN(2-10) đóng lại làm cho đèn đỏ sáng báo động cơ đang gặp sự cố quá tải.


1

3

5
7
8


6

4

2

Mạch điều khiển động cơ theo trình tự quy định
Để vận hành mạch, đầu tiên đóng CB một pha cấp nguồn cho mạch điều khiển và CB 3 pha cấp nguồn cho mạch động lực.
Nhấn nút nhấn M mạch điện được khép kín theo đường 1  3  5  K1  6  4 2. Cuộn dây K1 được cấp điện làm cho các tiếp
điểm thường mở của contactor K1 ở mạch động lực đóng lại cấp nguồn cho động cơ 1 hoạt động. Đèn xanh báo động cơ 1 đang hoạt
động. Đồng thời tiếp điểm thường mở K1(3-5) đóng lại để đảm bảo cuộn dây K1 được cấp điện khi buông nút nhấn M1.


Khi cuộn dây K1 có điện, cuộn dây T cũng có điện. Sau khoảng thời gian định trước, tiếp điểm thường mở T(5-7) đóng lại. Cuộn dây
K2 được cấp điện làm cho các tiếp điểm thường mở của contactor K2 ở mạch động lực đóng lại cấp nguồn cho động cơ 2 hoạt động.
Đèn vàng báo động cơ 2 đang hoạt động. Muốn dừng động cơ nhấn D, khi đó (1 -3) hở mạch, cuộn dây K1, K2 mất điện, các tiếp
điểm của contactor K1, K2 ở mạch động lực mở ra ngắt nguồn 3 pha cấp cho động cơ và động cơ ngừng hoạt động. Nếu xảy ra sự cố
quá tải hoặc mất pha trong quá trình động cơ 1, động cơ 2 đang hoạt động, các tiếp điểm đốt nóng RN1 (RN2) bên mạch động lực tác
động, tiếp điểm RN1(4-6) (RN2(2-4)) mở, ngắt nguồn cấp cuộn dây K1, K2, động cơ ngừng hoạt động. Đồng thời tiếp điểm RN1(2-8)
(RN2(2-8)) đóng lại làm cho đèn đỏ sáng báo động cơ đang gặp sự cố.

1
3
5
7
10

9
8


4
6

Mạch khởi động sao – tam giác ( Giảm dòng khởi động 3 lần)

2


Để vận hành mạch, đầu tiên đóng CB cấp nguồn cho mạch điều khiển và mạch động lực. Nhấn nút nhấn M, mạch điện được
khép kín theo đường 1 3  5 K  6  2. Cuộn dây contactor K, KY được cấp điện sẽ làm cho các tiếp điểm thường mở của K
và KY ở mạch động lực đóng lại để cấp nguồn cho động cơ chạy ở chế độ Y. Đèn vàng DV báo động cơ đang chạy Y. Đồng thời
cuộn dây timer T cũng được cấp nguồn để tính thời gian khởi động. Tiếp điểm K(3 -5) cũng được đóng lại để đảm bảo cho mạch điều
khiển hoạt động bình thường khi buông nút nhấn M ra. Khi động cơ chạy Y, tiếp điểm thường đóng KY(6-8) mở ra để đảm bảo cuộn
dây KY và KA không có điện đồng thời. Timer T đếm đến thời gian cài đặt, tiếp điểm T(5-7) mở ra, cuộn dây KY mất điện, tiếp điểm
KY(6-8) đóng lại. Lúc này, tiếp điểm T(5-9) đóng lại, cấp nguồn cho cuộn dây KA. Cuộn dây KA có điện làm cho các tiếp điểm
thường mở của KA ở mạch động lực đóng lại cấp nguồn cho động cơ chuyển sang làm việc ở chế độ tam giác. Đèn xanh DX báo
động cơ đạng chạy tam giác. Tiếp điểm KA(6-10) mở ra để đảm bảo các cuộn dây KY và KA không được cấp nguồn đồng thời. Muốn
dừng động cơ nhấn nút nhấn D, các cuộn dây contactor bị ngắt nguồn làm cho các tiếp điểm thường mở của chúng ở mạch động lực
mở ra, ngắt nguồn điện 3 pha cấp cho động cơ và động cơ dừng hoạt động. Nếu xảy ra quá tải hoặc mất pha trong quá trình động cơ
đang hoạt động thì các tiếp điểm đốt nóng RN bên mạch động lực tác động, tiếp điểm RN(2-6) sẽ mở ra để ngắt nguồn điện cấp cho
các cuộn dây contactor và timer. Động cơ ngừng hoạt động. Đồng thời tiếp điểm RN(2-4) đóng lại cấp nguồn cho đèn đỏ DD báo động
cơ đang bị
quá tải.


1

3

5

8
6

10

4

2

Mạch bơm nước tự động và bằng tay
Để vận hành mạch, đầu tiên đóng CB một pha cấp nguồn cho mạch điều khiển và CB 3 pha cấp nguồn cho mạch động lực
- Chế độ tự động :
- Nếu bồn nước dưới đầy nước thì tiếp điểm thường đóng FL1(6-8) đóng lại :


o Khi bồn nước trên hết nước thì tiếp điểm tường mở FL2(4-6) đóng lại  cuộn dây K có điện  ba tiếp điểm động lực
KT đóng lại, động cơ bơm hoạt động.
o Khi bồn nước bên trên đầy nước thì tiếp điểm tường mở FL2(4-6) mở ra  cuộn dây K mất điện  ba tiếp điểm động
lực KT mở ra , động cơ bơm ngưng hoạt động.
- Nếu bồn nước đưới hết nước thì tiếp điểm thướng đóng FL1(6-8) mở ra  cuộn dây K không có điện  động cơ bơm không
hoạt động
- Chế độ bằng tay : (giả sử FL2 bị hỏng)
Nhấn nút nhấn M mạch điện được khép kín theo đường 1  3  5  RT  4 2. Cuộn dây RT được cấp điện làm cho tiếp điểm
thường mở RT(4-6) đóng lại cấp nguồn cho cuộn dây K, các tiếp điểm thường mở của contactor K ở mạch động lực đóng lại làm động
cơ bơm hoạt động. Đồng thời tiếp điểm thường mở RT(3-5) đóng lại để đảm bảo cuộn dây RT được cấp điện khi buông nút nhấn M.
Đèn vàng sáng báo động cơ bơm đang hoạt động ở chế độ bằng tay. Muốn dừng động cơ bơm nhấn D, khi đó (1 -3) hở mạch, cuộn
dây K mất điện, các tiếp điểm của contactor K ở mạch động lực mở ra ngắt nguồn 3 pha cấp cho động cơ bơm và động cơ bơm ngừng
hoạt động
Nếu xảy ra sự cố quá tải hoặc mất pha trong quá trình động cơ bơm đang hoạt động, các tiếp điểm đốt nóng RN bên mạch động lực tác
động, tiếp điểm RN(2-4) mở ra, ngắt nguồn cấp cho cuộn dây K, động cơ bơm ngừng hoạt động. Đồng thời tiếp điểm RN(2-10) đóng

lại làm cho đèn đỏ sáng báo động cơ bơm đang gặp sự cố quá tải.


1
5

3

7
8
6

10

2
4
Mạch bơm nước tự động và bằng tay có định thời gian bơm
Để vận hành mạch, đầu tiên đóng CB một pha cấp nguồn cho mạch điều khiển và CB 3 pha cấp nguồn cho mạch động lực
- Chế độ tự động :
- Nếu bồn nước dưới đầy nước thì tiếp điểm thường đóng FL1(6-8) đóng lại :
o Khi bồn nước trên hết nước thì tiếp điểm tường mở FL2 (4-6) đóng lại  cuộn dây K có điện  ba tiếp điểm động lực
KT đóng lại , động cơ bơm hoạt động.. Đèn xanh sáng báo động cơ đang hoạt động ở chế đô tự động


o Khi bồn nước bên trên đầy nước thì tiếp điểm tường mở FL2(4-6) mở ra  cuộn dây K mất điện  ba tiếp điểm động
lực KT mở ra , động cơ bơm ngưng hoạt động.
- Nếu bồn nước đưới hết nước thì tiếp điểm thướng đóng FL1(6-8) mở ra  cuộn dây K không có điện  bơm không hoạt
động
- Chế độ bằng tay : (giả sử FL2 bị hỏng)
Nhấn nút nhấn M mạch điện được khép kín theo đường 1  3  5  RT  4 2. Cuộn dây RT được cấp điện làm cho tiếp điểm

thường mở RT(4-6) đóng lại cấp nguồn cho cuộn dây K, các tiếp điểm thường mở của contactor K ở mạch động lực đóng lại làm động
cơ bơm hoạt động. Đồng thời tiếp điểm thường mở RT(3-5) đóng lại để đảm bảo cuộn dây RT được cấp điện khi buông nút nhấn M.
Đèn vàng sáng báo động cơ bơm đang hoạt động ở chế độ bằng tay. Khi cuộn dây RT có điện thì cuộn dây T của timer cũng có điện.
Sau khoảng thời gian định trước, tiếp điểm thường đóng T(3-5) mở ra. Cuộn dây RT mất nguồn, tiếp điểm thường mở RT(4-6) mở ra
làm cho cuộn dây K mất điện, các tiếp điểm thường đóng của contactor K ở mạch động lực mở ra, động cơ bơm dừng
Nếu xảy ra sự cố quá tải hoặc mất pha trong quá trình động cơ bơm đang hoạt động, các tiếp điểm đốt nóng RN bên mạch động lực tác
động, tiếp điểm RN(2-4) mở ra, ngắt nguồn cấp cho cuộn dây K, động cơ bơm ngừng hoạt động. Đồng thời tiếp điểm RN(2-10) đóng
lại làm cho đèn đỏ sáng báo động cơ bơm đang gặp sự cố quá tải.



×