SIÊU ÂM VÚ 1
Hoàng Minh Lợi
1
Giải phẫu vú
2
Giải phẫu vú
3
Giải phẫu vú
Da < 3 mm.
Mỡ dưới da: dây chằng Cooper, mào Duret.
Tuyến vú: gồm
- Ống tuyến vú, ống gian tiểu thùy, ống tận cùng,
tiểu thùy , đơn vị tiểu thùy – ống tận.
- Mô liên kết: gian thùy chứa mô sợi, mỡ.
4
Giải phẫu vú
Mỡ sau vú.
Núm vú: ngay sát đầu dò, có bóng lưng. Hình bầu
dục, tròn.
Vùng sau núm vú: ống sữa chính song song chùm
tia.
Tuyến vú phụ, thường gặp nhất là ở hố nách, trong
mô mỡ dưới da.
5
Động mạch vú
Động mạch vú trong
Động mạch vú ngoài
6
Bạch huyết vú
Các nhóm hạch:
Nách
Vú trong
Trên và dưới đòn
7
Bạch huyết vú
Hai dẫn lưu chính của
mạch limphô trong
tuyến vú Hạch nách,
theo phân chia của Berg
dựa vào cơ ngực nhỏ:
+ Nhóm 1: nhóm dưới,
nằm ngoài cơ NN.
+ Nhóm 2: nhóm giữa,
nằm phía sau cơ
+ Nhóm 3: Nhóm trên:
nằm ở bờ trên cơ
8
Bạch huyết vú
Nhóm hạch Rotter
Chuỗi hạch vú trong đi
từ khoảng gian sườn 1
- 6 cạnh ức, nơi dễ tấn
công nhất là gian sườn
2, rồi đến 1 và 3, 4 và
5 ít gặp.
Hạch dưới đòn: hạch
này không bao giờ là
hạch viêm, nhất là khi
bệnh ở giai đoạn trễ
9
Bạch huyết vú
10
Thay đổi tuyến vú sinh lý
Thiếu nhi: chưa phát triển
Tuổi dậy thì: các ống tuyến phân nhánh, mô tuyến
hoàn thiện dần.
Thanh niên/ tuổi trẻ: lớp mỡ rất ít, mô tuyến
thường phát triển nhiều hơn xơ, khá đồng nhất.
Tuổi trung niên: hình ảnh vú rất đa dạng. Các đảo
tuyến, các thùy.
Tuổi già: thoái hóa mỡ hay xơ - mỡ.
11
Thay đổi tuyến vú sinh lý
Có thai và cho bú: tuyến vú tăng sản.
Biến đổi xơ nang (Fibro – cystic changes) là hiện
tượng thường xảy ra trong quá trình biến đổi của
tuyến vú do sự tác động của nội tiết.
Ở nam: vú chứa ít ống tuyến, lớp mỡ tùy theo thể
tạng mà dày hay mỏng.
12
Bé gái 9t
Nữ 27t, độc thân.
27t, PARA 1001
13
14
KỸ THUẬT SIÊU ÂM TUYẾN VÚ
Đầu dò linear có tần số cao > 7.5MHz, độ phân giải
cao.
Đầu dò phải luôn vuông góc với mặt da.
Khi đè đầu dò các cấu trúc nằm sâu quan sát được
rõ hơn.
Mô mỡ thâm nhập vào tuyến vú dễ chẩn đoán lầm
u vú.
Khảo sát vú phải khảo sát đầy đủ và cả hố nách.
15
KỸ THUẬT SIÊU ÂM TUYẾN VÚ
Đầu dò linear có tần số
cao > 7.5MHz, độ
phân giải cao.
Đầu dò phải luôn
vuông góc với mặt da.
16
KỸ THUẬT SIÊU ÂM TUYẾN VÚ
17
18
a
19
Đơn vi tiểu thùy
- ống tận.
20
TỔN THƯƠNG VIÊM
21
• Tổn thương viêm không phải chỉ gặp
khi có nhiễm trùng.
•Viêm quanh ống khó phát hiện trên
SA và đôi khi làm nhầm lẫn với biến
đổi xơ nang, thậm chí k vú.
22
Nhiễm trùng
Abcès hoá:
nang bờ không
đều, không
đồng nhất gồm
phần đặc và
nang, tăng âm
do có dịch
23
24
Lao: nguyên phát; thứ phát
Tuyến vú có các
nhân giới hạn rõ, có
xơ hóa, LS giống K
dạng loét.
SA không đặc hiệu,
đôi khi thấy abcès
lạnh ở thành ngực
dạng khuyu áo.
Abcès dưói quầng
vú.
25