Tải bản đầy đủ (.doc) (138 trang)

khó￳a luận tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.04 MB, 138 trang )

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

1

Khoa Kế toán Kiểm toán

MỤC LỤC
MỤC LỤC........................................................................................................1
MỤC LỤC........................................................................................................1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................5
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................5
DANH MỤC SƠ ĐỒ.......................................................................................5
DANH MỤC SƠ ĐỒ.......................................................................................5
DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................7
DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................7
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................8
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................8
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN VẬT LIỆU
TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT....................................................11
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN VẬT LIỆU
TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT....................................................11
1.1.Sự cần thiết tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu trong doanh
nghiệp sản xuất................................................................................................11
1.1.1.Vị trí nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất..........................................11
1.1.2.Vai trò của nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất.................................11
1.1.3.Đặc điểm, yêu cầu quản lý nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất........12
1.1.4.Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất...............14

1.2.Những vấn đề chung về nguyên vật liệu...............................................15
1.2.1.Khái niệm, đặc điểm của nguyên vật liệu :.......................................................15
1.2.2.Phân loại nguyên vật liệu..................................................................................16


1.2.3.Đánh giá nguyên vật liệu..................................................................................18
1.2.3.1.Nguyên tắc đánh giá nguyên vật liệu...........................................................18
1.2.3.2.Đánh giá NVL theo giá gốc:.........................................................................19
1.2.3.3.Đánh giá NVL theo giá hạch toán:...............................................................22
Hệ số chênh lệch giá có thể tính cho từng loại, từng nhóm vật liệu chủ yếu tùy
thuộc vào yêu cầu và trình độ quản lý......................................................................23

1.3.Công tác kế toán Nguyên vật liệu.........................................................23
1.3.1.Kế toán chi tiết Nguyên vật liệu.......................................................................23

Nguyễn Thị Hồng Nhung. ĐH KT5.K5

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

2

Khoa Kế toán Kiểm toán

1.3.1.1.Chứng từ sử dụng:........................................................................................23
1.3.1.2.Các phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu.......................................24
1.3.2.Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu.....................................................................35
1.3.2.1.Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên
..................................................................................................................................35
1.3.2.2.Kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp Kiểm kê định kỳ.......................41
1.3.3.Kế toán kiểm kê và đánh giá lại vật liệu, dự phòng giảm giá hàng tồn kho.....45
1.3.3.1.Kế toán các nghiệp vụ liên quan tới kiểm kê và đánh giá lại vật liệu..........45
1.3.3.2.Kế toán dự phòng giảm giá vật liệu tồn kho................................................45


1.4.Các hình thức ghi sổ kế toán:................................................................50
1.4.1.Hình thức kế toán Nhật ký chung:....................................................................51
1.4.1.1.Đặc trưng cơ bản..........................................................................................51
1.4.1.2.Ưu, nhược điểm............................................................................................51
1.4.1.3.Điều kiện áp dụng.........................................................................................51
1.4.2.Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái..................................................................52
1.4.2.1.Đặc trưng cơ bản..........................................................................................52
1.4.2.2.Ưu, nhược điểm............................................................................................53
1.4.2.3.Điều kiện áp dụng.........................................................................................54
1.4.3.Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ...................................................................54
1.4.3.1..Đặc trưng cơ bản.........................................................................................54
1.4.3.2.Ưu, nhược điểm............................................................................................56
1.4.3.3.Điều kiện áp dụng.........................................................................................56
1.4.4.Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ.............................................................56
1.4.4.1.Đặc trưng cơ bản..........................................................................................56
1.4.4.2.Ưu, nhược điểm............................................................................................58
1.4.4.3.Điều kiện áp dụng.........................................................................................59
1.4.5.Hình thức kế toán trên máy vi tính...................................................................59
1.4.5.1.Đặc trưng cơ bản..........................................................................................59
1.4.5.2.Ưu, nhược điểm............................................................................................60
1.4.5.3.Điều kiện áp dụng.........................................................................................60

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT
LIỆU TẠI CÔNG TY QUỐC TẾ TNHH ĐÔNG TÀI VIỆT NAM.........61
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT
LIỆU TẠI CÔNG TY QUỐC TẾ TNHH ĐÔNG TÀI VIỆT NAM.........61

Nguyễn Thị Hồng Nhung. ĐH KT5.K5


Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

3

Khoa Kế toán Kiểm toán

2.1.Đặc điểm, tình hình chung tại Công ty Quốc tế TNHH Đông Tài Việt
Nam.................................................................................................................61
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty.................................................61
2.1.1.1.Tổ chức bộ máy quản lí................................................................................71
2.1.1.2.Tổ chức sản xuất...........................................................................................75
2.1.2.Đặc điểm công tác kế toán tại Công ty Quốc tế TNHH Đông Tài Việt Nam...79
2.1.2.1.Tổ chức bộ máy kế toán...............................................................................79
2.1.2.2.Đặc điểm công tác kế toán tại công ty..........................................................83

2.2.Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Quốc tế TNHH
Đông Tài Việt Nam.........................................................................................87
2.2.1.Đặc điểm và phân loại nguyên vật liệu tại công ty...........................................87
2.2.1.1.Đặc điểm NVL.............................................................................................87
2.2.1.2.Phân loại NVL..............................................................................................91
2.2.1.3.Công tác quản lí NVL tại Công ty Quốc tế TNHH Đông Tài Việt Nam.....91
2.2.2.Đánh giá NVL tại Công ty Quốc tế TNHH Đông Tài Việt Nam.....................92
2.2.2.1.Đánh giá NVL nhập kho..............................................................................93
2.2.2.2.Đánh giá NVL xuất kho...............................................................................93
2.2.3.Đặc điểm công tác kế toán NVL tại Công ty Quốc tế TNHH Đông Tài Việt
Nam......................................................................................................................................93
2.2.3.1.Chứng từ, sổ sách sử dụng...........................................................................93

2.2.3.2.Tài khoản sử dụng........................................................................................94
2.2.4.Kế toán chi tiết NVL tại Công ty Quốc tế TNHH Đông Tài Việt Nam...........95
2.2.4.1.Chứng từ và thủ tục nhập kho:.....................................................................96
2.2.4.1.Chứng từ và thủ tục xuất kho:....................................................................109
2.2.5.Kế toán tổng hợp NVL tại Công ty Quốc tế TNHH Đông Tài Việt Nam......121
2.2.6.Công tác kiểm kê, đánh giá, lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (HTK) tại
Công ty Quốc tế TNHH Đông Tài Việt Nam.....................................................................126

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY QUỐC TẾ TNHH
ĐÔNG TÀI VIỆT NAM..............................................................................127
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY QUỐC TẾ TNHH
ĐÔNG TÀI VIỆT NAM..............................................................................127

Nguyễn Thị Hồng Nhung. ĐH KT5.K5

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

4

Khoa Kế toán Kiểm toán

3.1.Nhận xét về công tác kế toán tại Công ty Quốc tế TNHH Đông Tài Việt
Nam...............................................................................................................127
3.1.1.Ưu điểm..........................................................................................................127
3.1.2.Nhược điểm.....................................................................................................129


3.2.Sự cần thiết của việc hoàn thiện..........................................................130
3.3.Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán NVL tại Công ty Quốc
tế TNHH Đông Tài Việt Nam.......................................................................131
KẾT LUẬN..................................................................................................132
KẾT LUẬN..................................................................................................132
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................134
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................134
BẢN ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP...........134
BẢN ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP...........134
Người hướng dẫn.........................................................................................135
Người hướng dẫn.........................................................................................135
(kí, họ tên)....................................................................................................135
(kí, họ tên)....................................................................................................135

Nguyễn Thị Hồng Nhung. ĐH KT5.K5

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

5

Khoa Kế toán Kiểm toán

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

TỪ VIẾT TẮT


NỘI DUNG

1

BHXH

Bảo hiểm xã hội

2

BHYT

Bảo hiểm y tế

3

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

4

FIFO

Nhập trước xuất trước

5

GTGT


Giá trị gia tăng

6



Giám đốc

7

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

8

LIFO

Nhập sau xuất trước

9

NVL

Nguyên vật liệu

10

PS


Phát sinh

11

PX

Phân xưởng

12

SL

Số lượng

13

TT

Thành tiền

14

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán chi tiết NVL theo phương pháp thể song song..25
Sơ đồ 1.2: Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp sổ đối

chiếu luân chuyển..........................................................................................29
Sơ đồ 1.3: Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp sổ số dư
.........................................................................................................................31

Nguyễn Thị Hồng Nhung. ĐH KT5.K5

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

6

Khoa Kế toán Kiểm toán

Sơ đồ 1.4: Kế toán nguyên vật liệu (KKTX)...............................................40
Sơ đồ 1.5: Kế toán nguyên vật liệu (KKĐK)...............................................44
Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung............51
Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ Cái........53
Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ..........55
Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký - Chứng từ....58
Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy vi tính. .59
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lí của Công ty Quốc tế TNHH Đông Tài
Việt Nam.........................................................................................................72
Sơ đồ 2.2: Mô hình tổ chức sản xuất của Công ty Quốc tế TNHH Đông
Tài Việt Nam..................................................................................................76
Sơ đồ 2.3: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm (chủ yếu)..................78
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty Quốc tế TNHH Đông Tài
Việt Nam.........................................................................................................80
Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ Nhật kí chung tại Công ty Quốc tế TNHH

Đông Tài Việt Nam........................................................................................84
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ luân chuyển chứng từ.......................................................86
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán kế toán NVL tại Công ty Quốc tế TNHH Đông
Tài Việt Nam..................................................................................................95
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ kế toán chi tiết NVL theo phương pháp thể song song tại
Công ty Quốc tế TNHH Đông Tài Việt Nam..............................................96
Sơ đồ 2.9: Sơ đồ luân chuyển chứng từ nghiệp vụ hạch toán mua NVL tại
Công ty Quốc tế TNHH Đông Tài Việt Nam..............................................97
Sơ đồ 2.10: Sơ đồ luân chuyển chứng từ giảm NVL tại Công ty Quốc tế
TNHH Đông Tài Việt Nam.........................................................................109

Nguyễn Thị Hồng Nhung. ĐH KT5.K5

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

7

Khoa Kế toán Kiểm toán

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Bảng danh mục vật tư..................................................................88
Biểu 2.1: Giấy đề nghị mua vật tư................................................................99
Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT............................................................................100
Biểu 2.3: Hóa đơn GTGT............................................................................101
Biểu 2.4: Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa. .102
Biểu 2.5:Phiếu nhập kho.............................................................................105
Biểu 2.6: Hóa đơn GTGT............................................................................105

Biểu 2.7: Hóa đơn GTGT............................................................................106
Biểu 2.8: Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa. .107
Biểu 2.9: Phiếu nhập kho............................................................................108
Biểu 2.10: Phiếu yêu cầu cung cấp vật tư..................................................109
Biểu 2.11: Phiếu xuất kho...........................................................................110
Biểu 2.12: Phiếu xuất kho...........................................................................111
Biểu 2.13: Thẻ kho.......................................................................................113
Biểu 2.14: Thẻ kho.......................................................................................114
Biểu 2.15: Thẻ kho.......................................................................................115
Biểu 2.16: Thẻ kho.......................................................................................116
Biểu 2.17: Thẻ kho.......................................................................................116
Biểu 2.18: Sổ chi tiết nguyên vật liệu, CCDC, sản phẩm, hàng hóa (trích)
.......................................................................................................................115
Biểu 2.19: Sổ chi tiết nguyên vật liệu, CCDC, sản phẩm, hàng hóa (trích)
.......................................................................................................................116
Biểu 2.20: Sổ chi tiết nguyên vật liệu, CCDC, sản phẩm, hàng hóa (trích)
.......................................................................................................................117
Biểu 2.21: Sổ chi tiết nguyên vật liệu, CCDC, sản phẩm, hàng hóa (trích)
.......................................................................................................................118
Biểu 2.22: Sổ chi tiết nguyên vật liệu, CCDC, sản phẩm, hàng hóa (trích)
.......................................................................................................................119
Nguyễn Thị Hồng Nhung. ĐH KT5.K5

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

8


Khoa Kế toán Kiểm toán

Biểu 2.23: Bảng tổng hợp nhập xuất tồn (trích).......................................120
Biểu 2.24: Sổ nhật kí chung (trích)............................................................121
Biểu 2.25: Sổ cái TK 152(trích)..................................................................123
Biểu 2.26: Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa.........125

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết thiết của đề tài
Nền kinh tế nước ta là nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa với sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế khác nhau. Trong nền
kinh tế ấy, mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải xây dựng cho
mình một chiến lược sản xuất kinh doanh hợp lý và hiệu quả, tạo ra lợi nhuận
để tiếp tục duy trì và mở rộng sản xuất. Điều đó cũng đồng nghĩa với việc
doanh nghiệp phải quản lý tốt các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất nhằm
nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ chi phí giá thành, tăng sức cạnh tranh cho
sản phẩm trên thị trường trong nước và quốc tế.
Nguyên vật liệu là yếu tố đầu vào quan trọng nhất của quá trình sản xuất,
là đối tượng lao động, cấu thành nên thực thể sản phẩm, do đó chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp chiếm tỷ lệ lớn trong giá thành sản phẩm. Mỗi sự biến động
về nguyên vật liệu, dù nhỏ, cũng sẽ làm ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm.
Do đó các công ty thường rất quan tâm đến vấn đề quản lý, đặc biệt là công
tác hạch toán kế toán nguyên vật liệu để đạt được hiệu quả sản xuất kinh
doanh cao nhất.
Hạch toán kế toán nguyên vật liệu là một công việc vô cùng quan trọng,
nhất là đối với các doanh nghiệp sản xuất. Nguyên vật liệu không chỉ là yếu
tố đầu vào của quá trình sản xuất, quyết định đến chất lượng sản phẩm đầu ra
mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí giá thành của sản phẩm. Hơn nữa,
nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp thường rất đa dạng, phong phú, nhiều


Nguyễn Thị Hồng Nhung. ĐH KT5.K5

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

9

Khoa Kế toán Kiểm toán

chủng loại. Do đó mỗi doanh nghiệp cần phải quản lý, hạch toán kế toán
nguyên vật liệu thật khoa học, hiệu quả, tiết kiệm và hợp lý.
Nhận thức được tầm quan trọng của nguyên vật liệu đồng thời với mục
đích nâng cao kiến thức về kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp, trong
thời gian thực tập tại Công ty Quốc tế TNHH Đông Tài Việt Nam, được sự
đồng ý của Khoa Kế toán-Kiểm toán trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
cùng với sự chỉ bảo, hướng dẫn tận tình của cô giáo Đinh Thị Thanh Hải và
các anh chị trong phòng kế toán Công ty Quốc tế TNHH Đông Tài Việt Nam,
em đã lựa chọn đề tài khóa luận tốt nghiệp: “Hoàn thiện công tác kế toán
nguyên vật liệu tại Công ty Quốc tế TNHH Đông Tài Việt Nam”.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán nguyên vật liệu
- Phạm vi nghiên cứu: Tại Công ty Quốc tế TNHH Đông Tài Việt Nam
trong khoảng thời gian từ 15/01/2014 đến 15/03/2014.
3. Mục đích và ý nghĩa của việc nghiên cứu
- Hiểu được khái niệm nguyên vật liệu cũng như vai trò và ý nghĩa của
nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất.
- Hiểu về cách doanh nghiệp sử dụng cũng như quản lí nguyên vật liệu
sao cho phù hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh để đảm bảo doanh ngiệp

có lãi.
- Trên cơ sở tìm hiểu thực tế công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty
Quốc tế TNHH Đông Tài Việt Nam có thể đánh giá những ưu, nhược điểm từ
đó đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán nguyên vật liệu tại
Công ty Quốc tế TNHH Đông Tài Việt Nam.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để tiến hành nghiên cứu đề tài em đã sử dụng các phương pháp sau:
- Tổng hợp những lý luận cơ bản về công tác kế toán nguyên vật liệu

Nguyễn Thị Hồng Nhung. ĐH KT5.K5

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

10

Khoa Kế toán Kiểm toán

- Tìm hiểu công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Quốc tế TNHH
Đông Tài Việt Nam thông qua việc quan sát, phỏng vấn nhân viên trong công
ty những người có liên quan tới việc quản lí và sử dụng nguyên vật liệu.
- Phương pháp thu thập thông tin từ webside của công ty, trang mạng
liên quan và từ các chứng từ, tài liệu mà công ty sử dụng do việc quản lí và sử
dụng nguyên vật liệu.
- Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin
- Phương pháp hạch toán kế toán
5. Nội dung đề tài
Nội dung đề tài của em gồm 3 chương:

Chương 1: Những vấn đề cơ bản về kế toán nguyên vật liệu trong
doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty
Quốc tế TNHH Đông Tài Việt Nam.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
nguyên vật liệu tại Công ty Quốc tế TNHH Đông Tài Việt Nam.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do những hạn chế trong trình độ hiểu
biết cũng như thời gian thực tập tại công ty có hạn nên bài khóa luận của em
còn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của thầy cô để khóa
luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 20 tháng 04 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thị Hồng Nhung

Nguyễn Thị Hồng Nhung. ĐH KT5.K5

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

11

Khoa Kế toán Kiểm toán

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ
KẾ TOÁN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1.Sự cần thiết tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu trong doanh

nghiệp sản xuất.
1.1.1.Vị trí nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất
Nguyên vật liệu là biểu hiện cụ thể của đối tượng lao động, một trong ba
nhân tố không thể thiếu trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh đối với
doanh nghiệp sản xuất. Vật liệu không chỉ quyết định đến số lượng sản phẩm
mà còn ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng sản phẩm được tạo ra. Nguyên vật
liệu có đảm bảo quy cách, chất lượng và chủng loại thì sản phẩm sản xuất ra
mới đạt yêu cầu, phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
Trong doanh nghiệp sản xuất, chi phí nguyên vật liệu thường chiếm một
tỷ trọng lớn trong cơ cấu giá thành sản phẩm. Vật liệu không chỉ là đầu vào
của quá trình sản xuất mà còn là một bộ phận của hàng tồn kho được theo dõi
và bảo quản lập dự phòng khi cần thiết.
Từ những phân tích trên cho thấy nguyên vật liệu có vị trí đặc biệt quan
trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh, là yếu tố chủ yếu trong chi phí sản
xuất và giá thành, là một bộ phận của vốn lưu động. Chính vì vậy các nhà sản
xuất rất quan tâm đến vấn đề quản lý và sử dụng nguyên vật liệu sao cho tiết
kiệm và đạt được hiệu quả cao.
1.1.2.Vai trò của nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh như hiện nay, một doanh nghiệp
muốn tồn tại và đứng vững trên thị trường cần phải chủ động trong việc xây
dựng kế hoạch sản xuất, tiêu thụ sản phẩm sao cho hợp lý. Doanh nghiệp phải
tự trang trải, bù đắp chi phí và gánh chịu rủi ro, trách nhiệm về kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của mình. Kế toán nói chung và kế toán nguyên vật
Nguyễn Thị Hồng Nhung. ĐH KT5.K5

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội


12

Khoa Kế toán Kiểm toán

liệu nói riêng là công tác đắc lực giúp lãnh đạo doanh nghiệp nắm được tình
hình và chỉ đạo sản xuất kinh doanh. Kế toán nguyên vật liệu có chính xác
đầy đủ, công tác phân tích nguyên vật liệu có đúng đắn thì lãnh đạo mới nắm
chính xác được tình hình thu mua, bảo quản, dự trữ, sử dụng nguyên vật liệu
và tình hình thực hiện kế hoạch vật liệu để từ đó đề ra những biện pháp quản
lý và sử dụng nguyên vật liệu thích hợp.
Trong nền kinh tế sản xuất hàng hóa, chi phí nguyên vật liệu là chi phí
chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm. Do vậy việc tổ chức công tác
nguyên vật liệu có kịp thời, chính xác, khoa học hay không sẽ quyết định tới
tính chính xác, kịp thời của giá thành sản phẩm cũng như kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
1.1.3.Đặc điểm, yêu cầu quản lý nguyên vật liệu trong doanh nghiệp
sản xuất
Nền kinh tế thị trường đòi hỏi doanh nghiệp không những khai thác tối
đa năng lực sản xuất vốn có mà phải đáp ứng nhu cầu thị trường. Một sản
phẩm muốn đáp ứng nhu cầu thị trường thì sản phẩm phải đạt chất lượng,
mẫu mã đa dạng, giá cả hợp lý. Một trong những yếu tố tác động đến giá
thành sản phẩm phải kể đến đó là các yếu tố đầu vào mà nguyên vật liệu là
một yếu tố vô cùng quan trọng. Vì vậy việc quản lý nguyên vật liệu trong
doanh nghiệp là một nhu cầu cấp bách. Tuy nhiên do trình độ khác nhau nên
phạm vi, mức độ, phương pháp quản lý NVL của mỗi doanh nghiệp là khác
nhau. Hơn nữa, việc quản lý NVL còn phụ thuộc vào khả năng của người
quản lý. Xã hội ngày càng phát triền, sản phẩm ngày càng phong phú, chủng
loại nguyên vật liệu ngày càng đa dạng. Ở nước ta, nguyên vật liệu được sản
xuất ở nhiều nơi với trình độ kỹ thuật khác nhau nên chất lượng, số lượng
kích cỡ khác nhau. Do đó yêu cầu quản lý NVL trên tinh thần tiết kiệm đúng


Nguyễn Thị Hồng Nhung. ĐH KT5.K5

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

13

Khoa Kế toán Kiểm toán

định mức, kiểm tra chặt chẽ số lượng, chất lượng quy cách vật liệu, .... để
nguyên vật liệu nhập kho đảm bảo sản xuất ra những sản phẩm tốt nhất.
Xuất phát từ vai trò, đặc điểm nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất,
việc quản lý NVL đòi hỏi phải chặt chẽ khoa học ở tất cả các khâu từ thu
mua, bảo quản, dự trữ và sử dụng. Cụ thể là :
- Khâu thu mua: Mỗi loại vật liệu có tính chất lý hóa khác nhau, công
dụng và tỷ lệ hao hụt khác nhau do đó thu mua phải làm sao cho đủ số lượng,
đúng chủng loại, phẩm chất tốt, giá cả hợp lý, chỉ cho phép hao hụt trong định
mức, đặc biệt quan tâm đến chi phí thu mua nhằm hạ thấp chi phí.
- Khâu bảo quản: Tổ chức bảo quản NVL phải quan tâm tới việc tổ chức
tốt kho, bến bãi, trang bị đầy đủ các phương tiện cân, đo, đong, đếm, kiểm tra
thực hiện đúng chế độ bảo quản đối với từng loại NVL tránh hư hỏng, mất
mát, hao hụt, đảm bảo an toàn.
- Khâu dự trữ: Thúc đẩy nhanh quá trình chuyển hóa NVL hạn chế
nguyên vật liệu bị ứ đọng, rút ngắn chu kỳ sản xuất kinh doanh. Doanh
nghiệp phải xây dựng định mức tối đa và định mức tối thiểu cho từng loại
NVL để đảm bảo cho quá trình sản xuất không bị đình trệ, gián đoạn do việc
cung cấp, thu mua không kịp thời hoặc gây ra tình trạng ứ đọng vốn do dự trữ

quá nhiều.
- Khâu sử dụng: sử dụng hợp lý, tiết kiệm trên cơ sở định mức, dự toán
chi phí nhằm hạ thấp chi phí, tiêu hao nguyên vật liệu trong giá thành sản
phẩm tăng tích lũy cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần phải tổ chức tốt việc
ghi chép, phản ánh tình hình xuất dùng và sử dụng NVL trong quá trình sản
xuất.

Nguyễn Thị Hồng Nhung. ĐH KT5.K5

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

14

Khoa Kế toán Kiểm toán

1.1.4.Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản
xuất.
Vật liệu là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể của sản phẩm, chi phí
vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm cho nên yêu cầu quản lý
vật liệu và công tác kế toán nguyên vật liệu tốt là hai điều kiện đảm bảo luôn
song hành với nhau. Hạch toán nguyên vật liệu có chính xác, kịp thời, đầy đủ
thì lãnh đạo mới nắm được chính xác tình hình thu mua, dự trữ và sử dụng vật
liệu. Từ đó có những biện pháp thích hợp trong quản lý. Mặt khác tính chính
xác kịp thời của công tác hạch toán nguyên vật liệu sẽ thuận lợi hơn cho công
việc hạch toán giá thành của doanh nghiệp. Xuất pháp từ yêu cầu quản lý vật
liệu, vị trí và đặc điểm của vật liệu, công tác hạch toán kế toán có những
nhiệm vụ sau:

- Ghi chép, tính toán, phản ánh chính xác, kịp thời và kiểm tra chặt chẽ
tình hình cung cấp vật liệu trên các mặt : Số lượng, chất lượng, chủng loại, giá
trị và thời gian cung cấp.
- Đánh giá phân loại nguyên vật liệu phù hợp với nguyên tắc yêu cầu quản
lý thống nhất của Nhà nước và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
- Tính toán và phân bổ chính xác, kịp thời giá trị vật liệu xuất dùng cho
các đối tượng khác nhau, kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện mức tiêu hao vật
liệu. Phát hiện kịp thời những vật liệu đã sử dụng sai mục đích, lãng phí.
- Tổ chức chứng từ tài khoản kế toán. Sổ kế toán phù hợp với phương
pháp kế toán hàng tồn kho áp dụng trong doanh nghiệp để ghi chép, phân loại,
tổng hợp số liệu tình hình hiện có và sự biến động tăng giảm của nguyên vật
liệu trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp số liệu kịp thời
để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.

Nguyễn Thị Hồng Nhung. ĐH KT5.K5

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

15

Khoa Kế toán Kiểm toán

- Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện định mức dự trữ vật liệu, phát
hiện kịp thời các loại vật liệu ứ đọng, kém phẩm chất, chưa cần dùng và có
biện pháp giải phóng thu hồi vốn nhanh chóng, hạn chế thiệt hại.
- Tham gia việc phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch thu mua,
tình hình thanh toán với người bán, nhà cung cấp và tình hình sử dụng vật liệu

trong quá trình sử dụng vật liệu cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Thực hiện việc kiểm kê vật liệu theo yêu cầu quản lý, lập các báo cáo về
vật liệu có liên quan.
1.2.Những vấn đề chung về nguyên vật liệu
1.2.1.Khái niệm, đặc điểm của nguyên vật liệu :
- Khái niệm: Vật liệu là những đối tượng lao động, thể hiện dưới dạng
vật hóa, được doanh nghiệp mua ngoài hoặc tự chế dùng cho sản xuất kinh
doanh, cung cấp dịch vụ. NVL chỉ tham gia vào một quá trình sản xuất nhất
định. Khi tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh dưới tác động của lao
động, NVL bị tiêu hao toàn bộ và thay đổi hình thái vật chất ban đầu để tạo
thành thực thể của sản phẩm.
- Đặc điểm: Trong các doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu được coi
là đối tượng lao động chủ yếu được tiến hành gia công chế biến ra sản phẩm.
Nguyên vật liệu có các đặc điểm chủ yếu sau :
+ Tham gia vào từng chu kỳ sản xuất để chế tạo ra sản phẩm mới
thường không giữ lại hình thái vật chất ban đầu.
+ Giá trị của nguyên vật liệu sản xuất cũng được chuyển toàn bộ vào
giá trị sản phẩm
+ Nguyên vật liệu có rất nhiều chủng loại và thường chiếm tỷ trọng lớn
trong chi phí sản xuất. Để đảm bảo yêu cầu sản xuất doanh nghiệp thường

Nguyễn Thị Hồng Nhung. ĐH KT5.K5

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

16


Khoa Kế toán Kiểm toán

xuyên tiến hành thu mua, dự trữ và quản lý chặt chẽ chúng về mặt số lượng,
chủng loại, chất lượng và giá trị.
+ Ngoài ra giá trị nguyên vật liệu dự trữ thường chiếm tỷ trọng lớn
trong tài sản lưu động của doanh nghiệp.
1.2.2.Phân loại nguyên vật liệu
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải sử dụng rất
nhiều loại NVL khác nhau với nội dung kinh tế, công dụng, tính năng lý hóa
khác nhau. Khi tổ chức hạch toán chi tiết đối với từng loại NVL phục vụ cho
kế toán quản trị, doanh nghiệp cần tiến hành phân loại. Mỗi doanh nghiệp nên
sử dụng những loại NVL khác nhau và sự phân chia cũng khác nhau theo
từng tiêu thức nhất định.
Phân loại NVL là công việc phân chia NVL của doanh nghiệp thành
các loại các nhóm tiêu thức nhất định.
 Căn cứ vào nội dung kinh tế và yêu cầu quản trị doanh nghiệp thì
NVL được chia thành các loại sau:
- Nguyên vật liệu chính (có thể bao gồm nửa thành phẩm mua ngoài): Là
đối tượng lao động cấu thành nên thực thể chính của sản phẩm được sản xuất
ra.
- Vật liệu phụ: Là những loại vật liệu khi sử dụng chỉ có tác dụng phụ
trong sản xuất, được sử dụng kết hợp với nguyên vật liệu chính để làm thay
đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bề ngoài của sản phẩm hoặc để sử dụng để
đảm bảo cho công cụ lao động hoạt động bình thường hoặc phục vụ cho nhu
cầu công nghệ kỹ thuật, phục vụ lao động cho công nhân viên chức.

Nguyễn Thị Hồng Nhung. ĐH KT5.K5

Khóa luận tốt nghiệp



Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

17

Khoa Kế toán Kiểm toán

- Nhiên liệu: Là những loại vật liệu có tác dụng cung cấp nhiệt lượng
trong quá trình sản xuất kinh doanh như xăng, dầu, khí đốt…..
- Phụ tùng thay thế: Là những loại vật tư, phụ tùng, chi tiết được sử dụng
để thay thế, sửa chữa những máy móc, thiết bị, phương tiện,…
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Bao gồm các vật liệu và thiết bị
(cần lắp, không cần lắp,…) mà doanh nghiệp mua vào nhằm mục đích đầu tư
cho xây dựng cơ bản.
- Phế liệu: Là các loại vật liệu thu được trong quá trình sản xuất hay
thanh lý tài sản, có thể sử dụng hay bán ra ngoài.
- Vật liệu khác: Là những loại vật liệu chưa được sắp xếp vào các loại
trên như bao bì, vật đóng gói, các loại vật tư đặc chủng ….
 Căn cứ vào nguồn hình thành, NVL được chia thành 2 nguồn:
- Nguyên vật liệu nhập từ bên ngoài: Do mua ngoài, nhập vốn góp liên
doanh, nhận biếu tặng ….
- Nguyên vật liệu tự chế: Do doanh nghiệp tự sản xuất
 Căn cứ vào mục đích, công dụng của NVL có thể chia thành:
- Nguyên vật liệu dùng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh gồm:
+ Nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm
+ Nguyên vật liệu dùng cho quản lý các phân xưởng, dùng cho bộ phận
bán hàng, bộ phận quản lý doanh nghiệp.
- Nguyên vật liệu dùng cho nhu cầu khác:
+ Nhượng bán
Nguyễn Thị Hồng Nhung. ĐH KT5.K5


Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

18

Khoa Kế toán Kiểm toán

+ Đem góp vốn liên doanh
+ Đem quyên góp
Ngoài các cách phân loại trên, để phục vụ cho việc quản lý vật tư một
cách tỉ mỉ, chặt chẽ, đặc biệt trong điều kiện ứng dụng tin học cho công tác kế
toán cần phải lập danh điểm vật liệu.
Lập danh điểm vật liệu quy định cho mỗi thứ vật liệu một ký hiệu riêng
trong hệ thống các chữ số, chữ cái thay thế tên gọi, quy cách, kích cỡ của
chúng. Tùy theo từng doanh nghiệp, hệ thống danh điểm vật tư có thể được
xây dựng theo nhiều cách thức khác nhau nhưng phải đảm bảo đơn giản, dễ
nhớ, không trùng lặp.
1.2.3.Đánh giá nguyên vật liệu
1.2.3.1.Nguyên tắc đánh giá nguyên vật liệu
Đánh giá nguyên vật liệu là thước đo tiền tệ để biểu thị giá trị của nó
theo nguyên tắc nhất định.
- Nguyên tắc giá gốc: Theo chuẩn mực 02 – Hàng tồn kho vật liệu phải
được đánh giá theo giá gốc. Giá gốc hay được gọi là trị giá vốn thực tế của vật
liệu là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để có được những vật
liệu đó ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
- Nguyên tắc thận trọng: Vật liệu được đánh giá theo giá gốc, nhưng
trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì tính theo

giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá
bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất kinh doanh trừ đi chi phí ước
tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ
chúng.

Nguyễn Thị Hồng Nhung. ĐH KT5.K5

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

19

Khoa Kế toán Kiểm toán

- Nguyên tắc nhất quán: Các phương pháp kế toán áp dụng trong đánh
giá nguyên vật liệu phải đảm bảo tính nhất quán. Tức là kế toán đã lựa chọn
phương pháp kế toán nào thì phải áp dụng phương pháp kế toán đó nhất quán
trong suốt niên độ kế toán. Doanh nghiệp có thể thay đổi phương pháp đã
chọn, nhưng phải đảm bảo phương pháp thay thế cho phép trình bày thông tin
kế toán một cách trung thực và hợp lý hơn, đồng thời phải giải thích được
những ảnh hưởng của sự thay đổi đó.
Sự hình thành giá vốn thực tế của NVL được phân biệt ở các thời điểm
khác nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh:
+ Thời điểm mua xác định giá trị vốn thực tế hàng mua
+ Thời điểm nhập kho xác định giá vốn thực tế hàng nhập
+ Thời điểm xuất kho xác định giá trị vốn thực tế hàng xuất
+ Thời điểm tiêu thụ xác định trị giá vốn thực tế hàng tiêu thụ
1.2.3.2.Đánh giá NVL theo giá gốc:

 Trị giá vốn thực tế NVL nhập kho:
NVL trong doanh nghiệp được đánh giá theo trị giá vốn thực tế của vật
liệu nhập kho. Theo phương pháp này, trị giá vốn thực tế của NVL được xác
định theo từng nguồn nhập. Trong doanh nghiệp, NVL được nhập từ nhiều
nguồn khác nhau mà giá trị của chúng trong từng trường hợp được xác định
như sau:
 Nhập kho do mua ngoài: Trị giá vốn thực tế nhập kho bao gồm giá
mua, các loại thuế không được hoàn lại, chi phí vận chuyển bốc xếp, bảo quản
trong quá trình mua hàng và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc

Nguyễn Thị Hồng Nhung. ĐH KT5.K5

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

20

Khoa Kế toán Kiểm toán

mua vật tư, trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán do
không đúng quy cách mẫu mã (nếu có).
Trường hợp NVL mua vào được sử dụng cho đối tượng chịu thuế
GTGT, tính thuế theo phương pháp khấu trừ, giá mua là giá chưa có thuế
GTGT.
Trường hợp NVL mua vào được sử dụng cho đối tượng không chịu thuế
GTGT, tính thuế theo phương pháp khấu trừ hoặc sử dụng cho các mục đích
phúc lợi, dự án……thì giá mua bao gồm cả thuế GTGT (là tổng giá thánh
toán)

 Nhập kho do tự sản xuất: Trị giá vốn nhập kho là giá thành sản xuất
hợp lý của vật tư tự gia công chế biến.
 Nhập kho do thuê ngoài gia công chế biến: Trị giá vốn thực tế bao
gồm giá vốn thực tế của NVL xuất kho thuê ngoài cộng thêm số tiền phải trả
cho người nhận gia công chế biến cộng với các chi phí vận chuyển bốc dỡ
khi giao nhận.
 Nhập kho do nhận vốn góp liên doanh: Trị gía vốn thực tế của NVL
nhập kho là giá do hội đồng liên doanh thỏa thuận cộng với các chi phí phát
sinh khi nhận.
 Đối với phế liệu thu hồi: Trị giá vốn thực tế là giá ước tính có thể sử
dụng hoặc bán được.
 Nhập kho do tự cấp: Trị giá vốn thực tế nhập kho là giá trị hợp lý
cộng với các chi phí khác phát sinh
 Trị giá thực tế của NVL xuất kho :

Nguyễn Thị Hồng Nhung. ĐH KT5.K5

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

21

Khoa Kế toán Kiểm toán

NVL được nhập kho từ nhiều nguồn khác nhau, nhiều thời điểm khác
nhau nên có nhiều giá khác nhau. VÌ vậy rất khó xác định được ngay giá xuất
kho trong mỗi lần nhập. Nhiệm vụ của kế toán là phải đảm bảo tính nhất quán
trong niên độ kế toán.

Tùy theo đặc điểm, yêu cầu quản lý, trình độ quản lý của từng doanh
nghiệp mà doanh nghiệp sẽ áp dụng một trong các phương pháp sau để xác
định giá vốn thực tế của nguyên vật liệu xuất kho.
* Phương pháp thực tế đích danh: Trị giá vốn thực tế của NVL xuất
kho được tính căn cứ vào số lượng NVL xuất kho thuộc lô nào, đơn giá thực
tế của lô đó để tính trị giá vốn thực của vật liệu xuất kho. Phương pháp này áp
dụng cho những doanh nghiệp có ít loại vật tư và nhận diện được từng lô.
* Phương pháp bình quân: Trị giá vốn thực tế của NVL xuất kho được
tính căn cứ vào số lượng vật liệu xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền
theo công thức sau :
Giá thực tế vật
liệu xuất dùng

=

Số lượng vật
liệu xuất dùng

X

Giá đơn vị bình quân

Trong đó, giá đơn vị bình quân có thể được tính theo một trong ba cách
sau :
 Cách 1: Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ
Giá đơn vị bình
quân cả kỳ dự trữ

=


Giá thực tế vật liệu tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Lượng thực tế vật liệu tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ

 Cách 2: Giá đơn vị bình quân cuối kỳ trước
Giá đơn vị bình
quân cuối kỳ trước

=

Giá thực tế vật liệu tồn đầu kỳ (hoặc cuối kỳ trước)
Lượng thực tế vật liệu tồn đầu kỳ (hoặc cuối kỳ trước)

Nguyễn Thị Hồng Nhung. ĐH KT5.K5

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

22

Khoa Kế toán Kiểm toán

 Cách 3: Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập
Giá đơn vị bình
quân sau mỗi lần

Giá thực tế vật liệu tồn kho sau mỗi lần nhập
= Lượng thực tế vật liệu tồn kho sau mỗi lần nhập


nhập
* Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO):
Theo phương pháp này, giả thiết rằng số vật liệu nào nhập trước thì xuất
trước, xuất hết số nhập trước mới đến số nhập sau theo giá thực tế của từng số
hàng xuất. Nói cách khác cơ sở của phương pháp này là giá thực tế của vật
liệu mua trước sẽ được dùng làm giá để tính giá thực tế của số vật liệu trước
và do vậy giá trị vật liệu tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số vật liệu mua
vào sau cùng. Phương pháp này thích hợp trong trường hợp giá cả ổn định
hoặc có xu hướng giảm.
* Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO):
Phương pháp này giả định hàng nào nhập sau được xuất trước, đơn giá
xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá
của những lần nhập đầu tiên.
1.2.3.3.Đánh giá NVL theo giá hạch toán:
Đối với doanh nghiệp có nhiều chủng loại NVL nhập, xuất kho thường
xuyên, để đơn giản cho công tác tính toán nên sử dụng giá hạch toán.
Giá hạch toán là giá ổn định trong một thời gian đều (một chu kỳ hạch
toán). Có thể là giá kế hoạch, giá tạm tính.
Khi sử dụng giá hạch toán để kế toán chi tiết hàng ngày, kế toán cuối
kỳ phải tổng hợp giá hạch toán thành giá thực tế ghi sổ kế toán tổng hợp có

Nguyễn Thị Hồng Nhung. ĐH KT5.K5

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

23


Khoa Kế toán Kiểm toán

liên quan. Để tính được giá thực tế của NVL xuất dùng cần phải tính hệ số
chênh lệch giữa giá thực tế và giá hạch toán của từng loại NVL.
Công thức tính cụ thể như sau :
Hệ số chênh lệch
giữa giá thực tế
và giá hạch toán

Giá thực tế của NVL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ

=

của NVL

Giá thực tế của NVL
xuất dùng trong kỳ

Giá hạch toán của NVL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ

=

Giá hạch toán vật liệu xuất
dùng (hoặc tồn cuối kỳ)

X

Hệ số giá nguyên
vật liệu


Hệ số chênh lệch giá có thể tính cho từng loại, từng nhóm vật liệu chủ yếu tùy
thuộc vào yêu cầu và trình độ quản lý.
1.3.Công tác kế toán Nguyên vật liệu
1.3.1.Kế toán chi tiết Nguyên vật liệu
1.3.1.1.Chứng từ sử dụng:
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh liên quan đến việc nhập – xuất nguyên vật liệu đều phải lập
chứng từ đầy đủ, kịp thời theo đúng chế độ quy định. Theo chế độ kế toán
hiện hành, các chứng từ kế toán nguyên vật liệu bao gồm:
- Phiếu nhập kho (mẫu 01 – VT)
- Phiếu xuất kho (mẫu 02 – VT)
- Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa (mẫu 05 – VT)
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (mẫu 07 – VT)

Nguyễn Thị Hồng Nhung. ĐH KT5.K5

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

24

Khoa Kế toán Kiểm toán

- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng
- …………………..
Ngoài các chứng từ bắt buộc sử dụng thống nhất theo quy định của Nhà
nước, các doanh nghiệp có thể sử dụng thêm các chứng từ kế toán hướng dẫn

thêm như:
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư (mẫu 03 – VT)
- Phiếu báo vật tư còn lại (mẫu 04 – VT)
- ……………….
Đối với các chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc phải lập kịp thời đầy
đủ, đúng biểu mẫu, nội dung, phương pháp lập. Mọi chứng từ kế toán phải
được tổ chức luân chuyển theo trình tự thời gian hợp lý do kế toán trưởng quy
định phục vụ cho việc phản ánh ghi chép tổng hợp số liệu kịp thời các bộ
phận có liên quan.
1.3.1.2.Các phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu
Tổ chức tốt kế toán chi tiết vật liệu có ý nghĩa quan trọng đối với công
tác bảo quản vật liệu và công tác kiểm tra tình hình cung cấp, sử dụng vật
liệu. Kế toán chi tiết vật liệu vừa được thực hiện tại kho, vừa được thực hiện ở
phòng kế toán.
Kế toán chi tiết vật liệu được thực hiện theo một trong 3 phương pháp
sau: phương pháp thẻ song song, phương pháp sổ số dư, phương pháp sổ đối
chiếu luân chuyển.
 Phương pháp thẻ song song
Nguyễn Thị Hồng Nhung. ĐH KT5.K5

Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

25

Khoa Kế toán Kiểm toán

* Nguyên tắc:

- Ở kho: thủ kho ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn trên thẻ kho về mặt
số lượng.
- Ở phòng kế toán: sử dụng sổ (thẻ) kế toán để ghi chép tình hình nhập,
xuất của từng thứ nguyên vật liệu cả hai chỉ tiêu số lượng và giá trị.

* Trình tự kế toán:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán chi tiết NVL theo phương pháp thể song song

Nguyễn Thị Hồng Nhung. ĐH KT5.K5

Khóa luận tốt nghiệp


×