Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

câu hỏi thi tìm hiểu luật môi trường có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 19 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO KIÊN LƯƠNG
TRƯỜNG THCS BÌNH AN
Họ và tên: Nguyễn Thị Quyên
Chức vụ: Giáo viên
SĐT: 0989037260
BÀI DỰ THI
“Tìm hiểu Luật Bảo vệ môi trường và
Luật An toàn, vệ sinh lao động” năm 2016
PHẦN TRẮC NGHIỆM
(40 câu)
MỤC I
KIẾN THỨC CHUNG VỀ MÔI TRƯỜNG VÀ AN TOÀN,
VỆ SINH LAO ĐỘNG
Câu 1. Môi trường là gì?
a. Là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối
với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật.
b. Là nơi con người sinh sống và làm việc.
c. Là không gian sống của con người và các loài sinh vật.
d. Cả câu a và c.
Câu 2. Tiêu chuẩn môi trường là gì ?
a. Là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh.
b. Hàm lượng của các chất gây ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ
thuật và quản lý được các cơ quan nhà nước và các tổ chức công bố dưới dạng văn
bản tự nguyện áp dụng để bảo vệ môi trường.
c. Câu a đúng.
d. Cả câu a và b.
Câu 3. Ô nhiễm môi trường là gì ?

-1 -



a. Là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với quy
chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến
con người và sinh vật.
b. Là sự biến đổi của môi trường không phù hợp với điều kiện sống.
c. Là sự biến đổi của các thành phần môi trường vượt quá tiêu chuẩn về môi
trường.
d. Cả b và c.
Câu 4. Chất gây ô nhiễm là gì ?
a. Là chất thải dạng gắn, lỏng, khí do hoạt động sản xuất, sinh hoạt của con
người thải ra môi trường gây ô nhiễm môi trường.
b. Là các chất hóa học, các yếu tố vật lý và sinh học khi xuất hiện trong
môi trường cao hơn ngưỡng cho phép làm cho môi trường bị ô nhiễm.
c. Là chất độc hóa học theo quy định của Bộ Y tế.
d. Là chất thuộc danh mục chất gây ô nhiễm do Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành.
Câu 5. Chất thải là gì ?
a. Là vật chất được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt
hoặc hoạt động khác.
b. Là chất thải được thải ra từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,
sinh hoạt hoặc hoạt động khác của con người.
c. Là chất thải do máy, thiết bị, công nghệ sản xuất thải ra.
d. Là chất thải do con người và các loài sinh vật, động vật thải ra.
Câu 6. Hoạt động công nghiệp gây ô nhiễm môi trường là do nguyên
nhân nào?
a. Thiết bị, công nghệ lạc hậu.
b. Nguyên vật liệu chứa các chất độc hại.
c. Chất thải không được xử lý.
d. Tất cả đều đúng.
Câu 7. Trồng cây xanh nhằm mục đích gì ?
a. Hút bụi, lọc khí.

b. Giảm ồn.
c. Tạo mỹ quan đô thị.
-2 -


d. Cả câu a, b, c đều đúng.
Câu 8. Để có được môi trường làm việc tốt thì công nhân và chủ doanh
nghiệp phải làm gì?
a. Chiếu sáng và thông gió tốt.
b. Vệ sinh thông thoáng nhà xưởng, tăng cường cây xanh trong và xung
quanh doanh nghiệp.
c. Luôn đeo khẩu trang, mắt kính.
d. Câu a và b đúng.
Câu 9. Người lao động nên làm gì để bảo vệ môi trường trong sản xuất
công nghiệp?
a. Phân loại rác và bỏ rác đúng nơi quy định.
b. Khoá vòi nước thật kỹ khi không sử dụng.
c. Vệ sinh nhà xưởng và nơi làm việc.
d. Cả câu a, b và c đều đúng
Câu 10. An toàn lao động là gì ?
a. Là giải pháp phòng, chống tác động của các yếu tố nguy hiểm nhằm
bảo đảm không xảy ra thương tật, tử vong đối với con người trong quá trình
lao động.
b. Là biện pháp đảm bảo an toàn cho người lao động trong quá trình lao động.
c. Là biện pháp loại trừ các yếu tố nguy hiểm tác động đến cơ thể người lao
động.
d. Cả câu b và c.
Câu 11. Vệ sinh lao động là gì ?
a. Là biện pháp loại trừ yếu tố độc hại tác động lên cơ thể người lao động.
b. Là biện pháp khắc phục các yếu tố môi trường vượt quá tiêu chuẩn cho

phép.
c. Là giải pháp phòng, chống tác động của yếu tố có hại gây bệnh tật, làm
suy giảm sức khỏe cho con người trong quá trình lao động.
d. Cả câu a và c.
Câu 12. Yếu tố nguy hiểm là gì ?
a. Là yếu tố cơ học tác động vào cơ thể người gây mất an toàn.
-3 -


b. Là yếu tố gây mất an toàn, làm tổn thương hoặc gây tử vong cho con
người trong quá trình lao động.
c. Là yếu tố gây tổn thương đến sức khỏe, tính mạng con người trong quá
trình lao động.
d. Cả câu a và c.
Câu 13. Yếu tố có hại là gì ?
a. Là yếu tố gây bệnh tật, làm suy giảm sức khỏe con người trong quá
trình lao động.
b. Là yếu tố xâm nhập vào cơ thể, làm ảnh hưởng đến sức khỏe người lao
động.
c. Là yếu tố môi trường vượt quá tiêu chuẩn về vệ sinh lao động.
d. Cả a và c.
Câu 14. Tai nạn lao động là gì ?
a. Là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể
hoặc gây tử vong cho người lao động.
b. Xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc,
nhiệm vụ lao động.
c. Cả a và b.
d. Câu a đúng.
Câu 15. Bệnh nghề nghiệp là gì ?
a. Là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác

động đối với người lao động.
b. Là bệnh thuộc danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế ban hành.
c. Là bệnh được trợ cấp theo quy định của Bảo hiểm xã hội.
d. Cả câu a, b và c.
Câu 16. Các yếu tố nguy hiểm nào sau đây không có khả năng gây ra tai
nạn lao động ?
a. Vật rơi.
b. Điện giật.
c. Hóa chất độc hại văn bắn.
d. Thực phẩm không đảm bảo an toàn.
-4 -


Câu 17. Luật An toàn, vệ sinh lao động có hiệu lực thi hành từ ngày
tháng năm nào ?
a. Ngày 01/01/2016.
b. Ngày 01/5/2016.
c. Ngày 01/7/2016.
d. Sau khi ban hành 15 ngày.
Câu 18. Theo quy định của pháp luật về ATVSLĐ, CĐCS chỉ đạo hoạt
động của các đối tượng nào sau đây?
a. Hội đồng an toàn, vệ sinh lao động cơ sở.
b. Mạng lưới An toàn, vệ sinh viên.
c. Bộ phận an toàn, vệ sinh lao động.
d. Bộ phận y tế.
Câu 19. Các hành vi bị nghiêm cấm trong An toàn vệ sinh lao động.
a. Trả tiền thay cho việc bồi dưỡng bằng hiện vật.
b. Buộc người lao động phải làm việc hoặc không được rời khỏi nơi làm việc
khi có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động đe dọa nghiêm trọng sức khỏe, tính
mạng của họ.

c. Câu a đúng.
d. Cả câu a và b đúng.
Câu 20. Hình ảnh sau có mấy điểm gây mất an toàn, vệ sinh lao động,
hãy đánh dấu x vào các điểm đó.
Theo bức hình có 8 điểm gây mất An toàn vệ sinh lao động :
1. Bắn tôn trên mái nhà mà không có dây đai an toàn, không có điểm tựa vững
chắc.
2. Lăn sơn trên cửa mà không có thang, không có dây đai an toàn, không có đồ
bảo hộ lao động phù hợp.
3. Cắt trên tường mà không có chỗ đứng vững chắc, không có đồ bảo hộ lao
động phù hợp.
4, 5. Cắt săt mà không có kính bảo hộ, cắt gần thiết bị dễ cháy, không có điểm
tựa chắc chắn.
6. Thang dựng nơi không chắc chắn, không bằng phẳng.
7. Ở dướ đất có nhiều vật liệu nguy hiểm, cọc, tôn, …
8. Người giám sát công trường không đội mũ bảo hộ lao động, không có các
thiết bị bảo hộ phù hợp.

-5 -


MỤC 2.
CÁC QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ ĐẢM BẢO
AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG.
I. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Câu 1. Chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, tổ chức, hộ gia đình và cá
nhân có trách nhiệm gì trong bảo vệ môi trường nước sông?
a. Giảm thiểu và xử lý chất thải trước khi xả thải vào lưu vực sông theo
quy định của pháp luật.
b. Xử lý chất thải nguy hại trước khi thải ra môi trường nước sông.

c. Không xả chất thải chưa qua xử lý ra môi trường nước sông.
d. Cả b và c đều đúng.
Câu 2. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có sử dụng hóa chất độc hại,
chất phóng xạ phải làm gì để bảo vệ nguồn nước dưới đất?
a. Không xả chất thải ra môi trường đất khi chưa được xử lý.
b. Có biện pháp bảo đảm không để rò rỉ, phát tán hóa chất độc hại và chất
thải phóng xạ vào nguồn nước dưới đất.
c. Có biện pháp xử lý đảm bảo an toàn trước khi thải vào nguồn nước dưới đất.
d. Cả câu a và c.

-6 -


Câu 3. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phải đáp ứng các yêu cầu về
bảo vệ môi trường như thế nào?
a. Thu gom, xử lý nước thải bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật môi trường; xây dựng
và thực hiện phương án bảo vệ môi trường.
b. Thu gom, phân loại, lưu giữ, xử lý, thải bỏ chất thải rắn theo quy định của
pháp luật; bảo đảm nguồn lực, trang thiết bị đáp ứng khả năng phòng ngừa và ứng phó
sự cố môi trường;
c. Giảm thiểu, thu gom, xử lý bụi, khí thải theo quy định của pháp luật; bảo
đảm không để rò rỉ, phát tán khí độc hại ra môi trường; hạn chế tiếng ồn, độ rung, phát
sáng, phát nhiệt gây ảnh hưởng xấu đối với môi trường xung quanh và người lao động;
d. Cả câu a, b và c.
Câu 4. Thuốc thú y thủy sản, hóa chất dùng trong nuôi trồng thủy sản đã
hết hạn sử dụng; bao bì đựng thuốc thú y thủy sản, hóa chất dùng trong nuôi
trồng thủy sản sau khi sử dụng; bùn đất và thức ăn lắng đọng khi làm vệ sinh
trong ao nuôi thủy sản phải được xử lý như thế nào?
a. Thu gom, xử lý theo quy định về quản lý chất thải.
b. Tập kết về khu vực quản lý chung theo quy định.

c. Tùy loại sẽ được thu gom, xử lý hoặc thiêu hủy.
d. Cả b và c.
Câu 5. Bệnh viện và cơ sở y tế phải thực hiện yêu cầu bảo vệ môi trường
như thế nào?
a. Thu gom, xử lý nước thải y tế đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường; phân loại
chất thải rắn y tế tại nguồn; thực hiện thu gom, vận chuyển, lưu giữ và xử lý chất thải
rắn y tế bảo đảm đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường;
b. Có kế hoạch, trang thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường do chất
thải y tế gây ra;
c. Chất thải y tế phải được xử lý sơ bộ, loại bỏ mầm bệnh có nguy cơ lây nhiễm
trước khi chuyển về nơi lưu giữ, xử lý, tiêu hủy tập trung; xử lý khí thải đạt quy chuẩn
kỹ thuật môi trường.
d. Cả câu a, b và c.
Câu 6. Việc thi công công trình xây dựng trong khu dân cư phải bảo đảm
các yêu cầu bảo vệ môi trường như thế nào?
a. Không gây ô nhiễm môi trường và đảm bảo an toàn cho người dân.
b. Có biện pháp bảo đảm không phát tán bụi, nhiệt, tiếng ồn, độ rung, ánh
sáng vượt quá quy chuẩn kỹ thuật môi trường;
c. Có biện pháp đảm bảo an toàn cho người lao động và cộng đồng dân cư.
d. Cả câu b và c

-7 -


Câu 7. Mức xử phạt đối với hành vi không lập lại báo cáo đánh giá tác động
môi trường của dự án theo quy định tại Khoản 2, Điều 9 Nghị định 179/2013/NĐCP, ngày 14/11/2013 của Chính Phủ là bao nhiêu?
a. Từ 10.000.000đ – 20.000.000đ
b. Từ 100.000.000đ – 200.000.000đ
c. Từ 180.000.000đ – 200.000.000đ
d. Từ 200.000.000đ – 500.000.000đ

Câu 8. Mức xử phạt đối với hành vi không có biện pháp phòng ngừa, hạn
chế các tác động xấu đối với môi trường từ hoạt động của mình gây ra; không
thực hiện việc khắc phục ô nhiễm môi trường do hoạt động của mình gây ra;
không thực hiện chế độ báo cáo và quan trắc môi trường theo quy định bị tại
khoản 2, điều 12 điều Nghị định 179/2013/NĐ-CP, ngày 14/11/2013 của Chính Phủ
là bao nhiêu ?
a. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
b. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
c. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
d. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng
Câu 9. Cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng bị xử lý như thế nào?
a. Xử phạt vi phạm hành chính, trường hợp đặc biệt bị khởi tố hình sự.
b. Bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và đưa vào
danh sách cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng kèm theo biện pháp xử lý ô
nhiễm môi trường.
c. Bị xử phạt vi phạm hành chính và buộc phục hồi hiện trạng môi trường.
d. Xử phạt vi phạm hành chính, buộc khôi phục hiện trạng môi trường và tước
giấy phép kinh doanh.
Câu 10. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm gì trong khắc phục ô nhiễm và
phục hồi môi trường?
a. Có phương án cải tạo, phục hồi môi trường khi tiến hành các dự án có nguy
cơ gây ô nhiễm môi trường;
b. Tiến hành biện pháp khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường khi gây ô
nhiễm môi trường;
c. Trường hợp có nhiều tổ chức, cá nhân cùng gây ô nhiễm môi trường mà
không tự thỏa thuận được về trách nhiệm thì cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi

-8 -



trường phối hợp với tổ chức, cá nhân có liên quan làm rõ trách nhiệm của từng đối
tượng trong việc khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường.
d. Cả câu a, b và c.
II. AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
Câu 1. Người sử dụng lao động có trách nhiệm thông tin, tuyên truyền, giáo
dục về an toàn, vệ sinh lao động như thế nào?
a. Phải thông tin, tuyên truyền, giáo dục về an toàn, vệ sinh lao động, các yếu tố
nguy hiểm, yếu tố có hại và các biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi
làm việc cho người lao động;
b. Hướng dẫn quy định về an toàn, vệ sinh lao động cho người đến thăm, làm
việc tại cơ sở của mình.
c. Cả câu a và b.
d. Tổ chức thông tin, tuyên truyền về an toàn, vệ sinh lao động cho tất cả các đối
tượng trong doanh nghiệp.
Câu 2. Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình có nhiệm vụ gì trong công tác thông
tin, tuyên truyền, giáo dục về an toàn, vệ sinh lao động?
a. Tổ chức thực hiện việc tuyên truyền, phổ biến kiến thức và kỹ năng về an
toàn, vệ sinh lao động cho người lao động của mình.
b. Tuyên truyền, vận động xóa bỏ hủ tục, thói quen mất vệ sinh, gây hại, nguy
hiểm cho sức khỏe bản thân trong quá trình lao động.
c. Tuyên truyền, vận động xóa bỏ hủ tục, thói quen mất vệ sinh, gây hại, nguy
hiểm cho sức khỏe cộng đồng trong quá trình lao động.
d. Cả câu a, b và c.
Câu 3. Chi phí cho hoạt động khám sức khỏe, khám và điều trị bệnh nghề
nghiệp được quy định như thế nào?
a. Chi phí do người lao động và người sử dụng lao động đồng chi trả theo quy định.
b. Do người sử dụng lao động chi trả.
c. Do người sử dụng lao động và bảo hiểm y tế đồng chi trả.
d. Do bảo hiểm y tế chi trả.
Câu 4. Hành vi nào sao đây là đúng?

a. Người sử dụng lao động mua và trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân
cho người lao động.
b. Phát tiền cho người lao động tự mua thay cho việc trang cấp phương tiện bảo
vệ cá nhân.
c. Buộc người lao động tự mua phương tiện bảo vệ cá nhân.
d. Thu tiền của người lao động để mua phương tiện bảo vệ cá nhân;

-9 -


Câu 5. Người lao động làm việc trong điều kiện như thế nào được bồi dưỡng
bằng hiện vật?
a. Trong điều kiện làm việc có yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại.
b. Trong điều kiện không đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động.
c. Trong điều kiện có từ 02 yếu tố môi trường (ồn, rung, vi khí hậu…) vượt quá
tiêu chuẩn cho phép.
d. Cả câu a, b và c.
Câu 6. Người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được bồi
thường hoặc trợ cấp như thế nào?
a. Được người sử dụng lao động bồi thường hoặc trợ cấp.
b. Nếu người lao động có tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
thì được hưởng trợ cấp do Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp chi trả.
c. Cả a và b.
d. Người lao động được phép lựa chọn một trong hai (a, b) hình thức.
Câu 7. Người lao động bị tai nạn lao động không được hưởng chế độ từ
người sử dụng lao động trong trường hợp nào?
a. Do mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên
quan đến việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động.
b. Do người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;
c. Do sử dụng ma túy, chất gây nghiện khác trái với quy định của pháp luật.

d. Cả câu a, b và c.
Câu 8. Trường hợp người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được người
sử dụng lao động sắp xếp công việc mới thuộc quyền quản lý theo quy định tại
khoản 8 Điều 38 của Luật này, nếu phải đào tạo người lao động để chuyển đổi
nghề nghiệp thì được hỗ trợ học phí. Mức hỗ trợ được quy định như thế nào?
a. Không quá 50% mức học phí và không quá mười lăm lần mức lương cơ
sở;
b. Số lần hỗ trợ tối đa đối với mỗi người lao động là hai lần và trong 01 năm chỉ
được nhận hỗ trợ một lần.
c. Hỗ trợ bằng mức tiền học phí và chỉ được hỗ trợ một lần trong năm.
d. Cả câu a và b.
Câu 9. Người vi phạm, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động thì tùy theo
tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý vi phạm như thế nào?
a. Bị xử lý vi phạm hành chính.
b. Xử lý vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

-10 -


c. Nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường và khắc phục hậu quả theo quy định của
pháp luật.
d. Cả b và c.
Câu 10. Người sử dụng lao động có trách nhiệm đối với người lao động bị
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp như thế nào?
a. Kịp thời sơ cứu, cấp cứu cho người lao động bị tai nạn lao động và phải tạm
ứng chi phí sơ cứu, cấp cứu và điều trị cho người lao động bị tai nạn lao động hoặc
bệnh nghề nghiệp; thanh toán chi phí y tế từ khi sơ cứu, cấp cứu đến khi điều trị ổn
định cho người bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp.
b. Trả đủ tiền lương cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
phải nghỉ việc trong thời gian điều trị, phục hồi chức năng lao động.

c. Bồi thường cho người lao động bị tai nạn lao động mà không hoàn toàn do lỗi
của chính người này gây ra và cho người lao động bị bệnh nghề nghiệp. Trợ cấp cho
người lao động bị tai nạn lao động trong trường hợp tai nạn lao động do lỗi của chính
người lao động gây ra.
d. Cả a, b và c.
……………………………………………………………………………………………

CÂU HỎI THI
“Tìm hiểu Luật Bảo vệ môi trường và
Luật An toàn, vệ sinh lao động” năm 2016
PHẦN KIẾN THỨC
(03 câu)
Câu 1. Anh (chị) hãy trình bày:
a) Các yêu cầu về bảo vệ môi trường đối cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ? Các hoạt động bảo vệ môi trường đối với chủ đầu tư xây dựng và kinh
doanh dịch hạ tầng cụm công nghiệp;
Trả lời:
+ Căn cứ Điều 68 luật Bảo vệ môi trường năm 2015 thì Cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ phải đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau:
1.
a) Thu gom, xử lý nước thải bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật môi trường;
b) Thu gom, phân loại, lưu giữ, xử lý, thải bỏ chất thải rắn theo quy định của
pháp luật;
c) Giảm thiểu, thu gom, xử lý bụi, khí thải theo quy định của pháp luật; bảo
đảm không để rò rỉ, phát tán khí độc hại ra môi trường; hạn chế tiếng ồn, độ rung,
phát sáng, phát nhiệt gây ảnh hưởng xấu đối với môi trường xung quanh và người
lao động;
-11 -



d) Bảo đảm nguồn lực, trang thiết bị đáp ứng khả năng phòng ngừa và ứng
phó sự cố môi trường;
đ) Xây dựng và thực hiện phương án bảo vệ môi trường.
2. Cơ sở sản xuất hoặc kho tàng thuộc các trường hợp sau phải có khoảng
cách bảo đảm không có tác động xấu đối với khu dân cư:
a) Có chất dễ cháy, dễ nổ;
b) Có chất phóng xạ hoặc bức xạ mạnh;
c) Có chất độc hại đối với người và sinh vật;
d) Phát tán bụi, mùi, tiếng ồn ảnh hưởng xấu tới sức khỏe con người;
đ) Gây ô nhiễm nguồn nước.
3. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phát sinh lượng chất thải lớn, nguy
cơ ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường phải có bộ phận chuyên môn hoặc nhân
sự phụ trách về bảo vệ môi trường; phải được xác nhận hệ thống quản lý môi trường
theo quy định của Chính phủ.
4. Chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện
các yêu cầu về bảo vệ môi trường quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này và quy
định của pháp luật có liên quan.
+ Theo Điều 67. Bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh,
dịch vụ tập trung thì Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp
phải thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường sau:
a) Xây dựng phương án bảo vệ môi trường;
b) Đầu tư hệ thống thu gom, xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi
trường;
c) Tổ chức quan trắc môi trường theo quy định của pháp luật;
d) Bố trí nhân sự phụ trách về bảo vệ môi trường.

b) Trách nhiệm và quyền của tổ chức công đoàn trong công
tác bảo vệ môi trường?
Theo điều Điều 145. Trách nhiệm và quyền của tổ chức Công đoàn trong
công tác bảo vệ môi trường như sau:

+ Trách nhiệm:
a) Tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường;
b) Tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.
+ quyền lợi:
a) Được cung cấp và yêu cầu cung cấp thông tin về bảo vệ môi trường theo
quy định của pháp luật;
b) Tham vấn đối với dự án có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của mình;
c) Tư vấn, phản biện về bảo vệ môi trường với cơ quan quản lý nhà nước và
chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan theo quy định của pháp luật;
d) Tham gia hoạt động kiểm tra về bảo vệ môi trường tại cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình;
đ) Kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm pháp
luật về bảo vệ môi trường.

-12 -


c) Hành vi bị nghiêm cấm trong bảo vệ môi trường và trách
nhiệm khắc phục sự cố môi trường của tổ chức, cá nhân?
Trả lời:
+ Theo Điều 7 luật bảo vệ môi trường năm 2014 thì . Những hành vi bị
nghiêm cấm như sau:
1. Phá hoại, khai thác trái phép nguồn tài nguyên thiên nhiên.
2. Khai thác nguồn tài nguyên sinh vật bằng phương tiện, công cụ, phương
pháp hủy diệt, không đúng thời vụ và sản lượng theo quy định của pháp luật.
3. Khai thác, kinh doanh, tiêu thụ các loài thực vật, động vật hoang dã thuộc
danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quy định.
4. Vận chuyển, chôn lấp chất độc, chất phóng xạ, chất thải và chất nguy hại

khác không đúng quy trình kỹ thuật về bảo vệ môi trường.
5. Thải chất thải chưa được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường; các chất
độc, chất phóng xạ và chất nguy hại khác vào đất, nguồn nước và không khí.
6. Đưa vào nguồn nước hóa chất độc hại, chất thải, vi sinh vật chưa được
kiểm định và tác nhân độc hại khác đối với con người và sinh vật.
7. Thải khói, bụi, khí có chất hoặc mùi độc hại vào không khí; phát tán bức
xạ, phóng xạ, các chất ion hóa vượt quá quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
8. Gây tiếng ồn, độ rung vượt quá quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
9. Nhập khẩu, quá cảnh chất thải từ nước ngoài dưới mọi hình thức.
10. Nhập khẩu, quá cảnh động vật, thực vật chưa qua kiểm dịch; vi sinh vật
ngoài danh mục cho phép.
11. Sản xuất, kinh doanh sản phẩm gây nguy hại cho con người, sinh vật và
hệ sinh thái; sản xuất, sử dụng nguyên liệu, vật liệu xây dựng chứa yếu tố độc hại
vượt quá quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
12. Phá hoại, xâm chiếm trái phép di sản thiên nhiên, khu bảo tồn thiên nhiên.
13. Xâm hại công trình, thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động bảo vệ môi
trường.
14. Hoạt động trái phép, sinh sống ở khu vực được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền xác định là khu vực cấm do mức độ đặc biệt nguy hiểm về môi trường đối
với con người.
15. Che giấu hành vi hủy hoại môi trường, cản trở hoạt động bảo vệ môi
trường, làm sai lệch thông tin dẫn đến gây hậu quả xấu đối với môi trường.
16. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, vượt quá quyền hạn hoặc thiếu trách nhiệm
của người có thẩm quyền để làm trái quy định về quản lý môi trường.
+ Theo Điều 112. Trách nhiệm khắc phục sự cố môi trường
1. Tổ chức, cá nhân gây sự cố môi trường có trách nhiệm sau:
a) Thực hiện yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường
trong quá trình điều tra, xác định phạm vi, giới hạn, mức độ, nguyên nhân, biện
pháp khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường;
b) Tiến hành ngay biện pháp ngăn chặn, hạn chế nguồn gây ô nhiễm môi

trường và hạn chế sự lan rộng, ảnh hưởng đến sức khỏe và đời sống của nhân dân
trong vùng;
c) Thực hiện biện pháp khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường theo yêu
cầu của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường;
-13 -


d) Bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật này và quy định của pháp luật
có liên quan;
đ) Báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường việc ứng phó và
khắc phục sự cố môi trường.
2. Trường hợp có nhiều tổ chức, cá nhân cùng gây ra sự cố môi trường mà
không tự thỏa thuận về trách nhiệm thì cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi
trường có trách nhiệm phối hợp với tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ trách
nhiệm của từng đối tượng trong việc khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường.
3. Trường hợp sự cố môi trường do thiên tai gây ra hoặc chưa xác định được
nguyên nhân thì bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ,
quyền hạn của mình có trách nhiệm huy động các nguồn lực để tổ chức xử lý, khắc
phục ô nhiễm môi trường.
4. Trường hợp sự cố môi trường xảy ra trên địa bàn liên tỉnh thì việc khắc
phục ô nhiễm và phục hồi môi trường thực hiện theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính
phủ.

Câu 2. Anh (chị) hãy trình bày:
a) Quyền và nghĩa vụ về an toàn vệ sinh lao động của người
lao động làm việc theo hợp đồng lao động?
Trả lời:
Căn cứ Điều 6 Luật ATVSLĐ năm 2015. Quyền và nghĩa vụ về an toàn,
vệ sinh lao động của người lao động thì:
+ 1. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có quyền sau đây:

a) Được bảo đảm các điều kiện làm việc công bằng, an toàn, vệ sinh lao
động; yêu cầu người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm điều kiện làm việc
an toàn, vệ sinh lao động trong quá trình lao động, tại nơi làm việc;
b) Được cung cấp thông tin đầy đủ về các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại
nơi làm việc và những biện pháp phòng, chống; được đào tạo, huấn luyện về an
toàn, vệ sinh lao động;
c) Được thực hiện chế độ bảo hộ lao động, chăm sóc sức khỏe, khám phát
hiện bệnh nghề nghiệp; được người sử dụng lao động đóng bảo hiểm tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp; được hưởng đầy đủ chế độ đối với người bị tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp; được trả phí khám giám định thương tật, bệnh tật do tai
nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; được chủ động đi khám giám định mức suy giảm
khả năng lao động và được trả phí khám giám định trong trường hợp kết quả khám
giám định đủ điều kiện để điều chỉnh tăng mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp;
d) Yêu cầu người sử dụng lao động bố trí công việc phù hợp sau khi điều trị ổn định
do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
đ) Từ chối làm công việc hoặc rời bỏ nơi làm việc mà vẫn được trả đủ tiền
lương và không bị coi là vi phạm kỷ luật lao động khi thấy rõ có nguy cơ xảy ra tai
nạn lao động đe dọa nghiêm trọng tính mạng hoặc sức khỏe của mình nhưng phải
báo ngay cho người quản lý trực tiếp để có phương án xử lý; chỉ tiếp tục làm việc
khi người quản lý trực tiếp và người phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động đã
khắc phục các nguy cơ để bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động;
e) Khiếu nại, tố cáo hoặc khởi kiện theo quy định của pháp luật.
-14 -


+ 2. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có nghĩa vụ sau
đây:
a) Chấp hành nội quy, quy trình và biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao
động tại nơi làm việc; tuân thủ các giao kết về an toàn, vệ sinh lao động trong hợp

đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể;
b) Sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân đã được trang cấp;
các thiết bị bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc;
c) Báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm khi phát hiện nguy cơ xảy ra sự
cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động, tai nạn lao động hoặc bệnh nghề
nghiệp; chủ động tham gia cấp cứu, khắc phục sự cố, tai nạn lao động theo phương
án xử lý sự cố, ứng cứu khẩn cấp hoặc khi có lệnh của người sử dụng lao động hoặc
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

b) Quyền và nghĩa vụ về an toàn vệ sinh lao động của người
sử dụng lao động?
Trả lời:
Căn cứ Điều 7 Luật ATVSLĐ năm 2015. Quyền và nghĩa vụ về an toàn,
vệ sinh lao động của người sử dụng lao động.
+ 1. Người sử dụng lao động có quyền sau đây:
a) Yêu cầu người lao động phải chấp hành các nội quy, quy trình, biện pháp
bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc;
b) Khen thưởng người lao động chấp hành tốt và kỷ luật người lao động vi
phạm trong việc thực hiện an toàn, vệ sinh lao động;
Khiếu nại, tố cáo hoặc khởi kiện theo quy định của pháp luật;
d) Huy động người lao động tham gia ứng cứu khẩn cấp, khắc phục sự cố, tai
nạn lao động.
+ 2. Người sử dụng lao động có nghĩa vụ sau đây:
a) Xây dựng, tổ chức thực hiện và chủ động phối hợp với các cơ quan, tổ
chức trong việc bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc thuộc phạm vi
trách nhiệm của mình cho người lao động và những người có liên quan; đóng bảo
hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động;
b) Tổ chức huấn luyện, hướng dẫn các quy định, nội quy, quy trình, biện pháp
bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động; trang bị đầy đủ phương tiện, công cụ lao động
bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động; thực hiện việc chăm sóc sức khỏe, khám phát

hiện bệnh nghề nghiệp; thực hiện đầy đủ chế độ đối với người bị tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp cho người lao động;
c) Không được buộc người lao động tiếp tục làm công việc hoặc trở lại nơi
làm việc khi có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động đe dọa nghiêm trọng tính mạng
hoặc sức khỏe của người lao động;
d) Cử người giám sát, kiểm tra việc thực hiện nội quy, quy trình, biện pháp
bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật;
-15 -


đ) Bố trí bộ phận hoặc người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động; phối
hợp với Ban chấp hành công đoàn cơ sở thành lập mạng lưới an toàn, vệ sinh viên;
phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động;
e) Thực hiện việc khai báo, điều tra, thống kê, báo cáo tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng; thống
kê, báo cáo tình hình thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động; chấp hành quyết
định của thanh tra chuyên ngành về an toàn, vệ sinh lao động;
g) Lấy ý kiến Ban chấp hành công đoàn cơ sở khi xây dựng kế hoạch, nội
quy, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động.

c) Quyền và trách nhiệm của Công đoàn cơ sở trong công
tác an toàn vệ sinh lao động?
Trả lời:
Căn cứ Điều 10 Luật ATVSLĐ thì. Quyền, trách nhiệm của công đoàn cơ
sở trong công tác an toàn, vệ sinh lao động như sau:
1. Tham gia với người sử dụng lao động xây dựng và giám sát việc thực hiện
kế hoạch, quy định, nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao
động, cải thiện điều kiện lao động.
2. Đại diện cho tập thể người lao động thương lượng, ký kết và giám sát việc
thực hiện điều khoản về an toàn, vệ sinh lao động trong thỏa ước lao động tập thể;

có trách nhiệm giúp đỡ người lao động khiếu nại, khởi kiện khi quyền, lợi ích hợp
pháp, chính đáng bị xâm phạm.
3. Đối thoại với người sử dụng lao động để giải quyết các vấn đề liên quan
đến quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động về an toàn, vệ sinh
lao động.
4. Tham gia, phối hợp với người sử dụng lao động tổ chức kiểm tra công tác
an toàn, vệ sinh lao động; giám sát và yêu cầu người sử dụng lao động thực hiện
đúng các quy định về an toàn, vệ sinh lao động; tham gia, phối hợp với người sử
dụng lao động điều tra tai nạn lao động và giám sát việc giải quyết chế độ, đào tạo
nghề và bố trí công việc cho người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
5. Kiến nghị với người sử dụng lao động, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động, khắc phục hậu quả sự cố
kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động, tai nạn lao động và xử lý hành vi vi
phạm pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.
6. Tuyên truyền, vận động người lao động, người sử dụng lao động thực hiện
tốt các quy định của pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, biện pháp bảo đảm
an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc. Phối hợp với người sử dụng lao động tổ
chức tập huấn, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho cán bộ công đoàn và người
lao động.
7. Yêu cầu người có trách nhiệm thực hiện ngay biện pháp bảo đảm an toàn,
vệ sinh lao động, kể cả trường hợp phải tạm ngừng hoạt động nếu cần thiết khi phát
hiện nơi làm việc có nguy cơ gây nguy hiểm đến sức khỏe, tính mạng của người lao
động.
-16 -


8. Tham gia Đoàn điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở theo quy định tại khoản
1 Điều 35 của Luật này; tham gia, phối hợp với người sử dụng lao động để ứng cứu,
khắc phục hậu quả sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động, tai nạn lao
động; trường hợp người sử dụng lao động không thực hiện nghĩa vụ khai báo theo

quy định tại Điều 34 của Luật này thì công đoàn cơ sở có trách nhiệm thông báo
ngay với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 35 của
Luật này để tiến hành điều tra.
9. Phối hợp với người sử dụng lao động tổ chức các phong trào thi đua, phong
trào quần chúng làm công tác an toàn, vệ sinh lao động và xây dựng văn hóa an toàn
lao động tại nơi làm việc; quản lý, hướng dẫn hoạt động của mạng lưới an toàn, vệ
sinh viên.
10. Những cơ sở sản xuất, kinh doanh chưa thành lập công đoàn cơ sở thì
công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở thực hiện quyền, trách nhiệm quy định tại Điều
này khi được người lao động ở đó yêu cầu.
Câu 3. Xử lý tình huống.
Anh (chị) hãy đặt một tình huống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
hoặc về bảo đảm an toàn vệ sinh lao động. Căn cứ các quy định pháp luật tại Luật
Bảo vệ môi trường năm 2014 và Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015 hãy giải
quyết tình huống vi phạm trên.
Đề cương:
- Đặt tình huống.
- Chỉ ra hành vi vi phạm trong tình huống.
- Biện pháp xử lý.
- Biện pháp ngăn ngừa tái diễn lần sau.

Bài Làm:
- Đặt tình huống:
Gia đình tôi đang cư trú tại Tổ 7 Ấp Ngã Ba, TT Kiên Lương. Gần nhà tôi có gia
đình chú Thanh làm nghề bán cơm gà, cháo gà. Hằng ngày họ phải giết mổ rất
nhiều gà. Gia đình Chú thường xuyên xả rác và chất thải kinh doanh ra đường cống
chung của bà con lối xóm, gây tắc nghẽn cống và mùi hôi thối, gây ô nhiễm môi
trường. Gia đinh tôi và bà con trong nhiều lần nói chuyện phải trái với gia đình chú
nhưng họ vẫn tiếp tục tái diễn và nói đây là cống công cộng, do nhà nước xây dựng,
không phải của cá nhân không ai có quyền giữ .

- Chỉ ra hành vi vi phạm trong tình huống:
Trả lời:
+ Căn cứ Điều 7: Những hành vi bị nghiêm cấm của Luật Bảo vệ môi
trường năm 2014, Theo tình huống trên Gia đình chú Thanh đã có những hành
vi vi phạm khoản 5,6 như sau:
1. Vi phạm khoản 5: Thải chất thải chưa được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi
trường; các chất độc, chất phóng xạ và chất nguy hại khác vào đất, nguồn
nước và không khí.
-17 -


2. Vi phạm khoản 6: Đưa vào nguồn nước hóa chất độc hại, chất thải, vi sinh
vật chưa được kiểm định và tác nhân độc hại khác đối với con người và sinh
vật.
+ Ngoài ra Bà con lối xóm nhiều lần góp ý nhưng gia đình chú Thanh vẫn chưa
có biện pháp khắc phục. Quan điểm cống thoát nước là của công cộng, ai muốn xả
rác, thải nước tùy ý cũng là vi phạm pháp luật về quản lý đất đai và tà nguyên môi
trường..
- Biện pháp xử lý:
+ Đối với tình huống này, trước hết xét về mặt tình cảm hàng xóm láng giềng
tôi và mọi người trong xóm sẽ họp lại và cử người nói truyện với gia đình chú
Thanh một lần cuối rằng: Chỉ ra cho gia đình chú những hành vi vi phạm pháp luật,
yêu câu gia đình chú có biện pháp xử lý chất thải phù hợp, khắc phục đường cống,
giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Nếu cẩn mọi người trong xóm sẽ hỗ trợ làm tiếp.
+ Nếu gia đình chú vẫn tiếp tục phớt lờ và không xử lý, không khắc phục thì
bà con trong xóm có thể cùng làm đơn khiếu nại lên UBND Thị trấn Kiên Lương,
UBND huyện, Phòng Cảnh sát Môi trường huyện Kien Lương để có biện pháp xử
lý theo đúng quy định của pháp luật.
* Theo quy định tại Điều 14 Nghị định 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 thì
hành vi gây ô nhiễm đất, nước, hoặc không khí bị xử phạt vi phạm với mức phạt cụ

thể như sau:
- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi chôn vùi
hoặc thải vào đất các chất gây ô nhiễm ở thể rắn, bùn, chất thải vệ sinh hầm
cầu không đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi xả, thải dầu
mỡ, hóa chất độc hại, các chất thải, xác động vật, thực vật, vi khuẩn, siêu vi
khuẩn, ký sinh trùng độc hại và gây dịch bệnh hoặc các yếu tố độc hại khác
vào môi trường nước không đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường.
* Theo quy định tại Khoản 1, Điều 12 Nghị định 179/2013/NĐ-CP, ngày
14/11/2013 của Chính Phủ. Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch
vụ có quy mô, công suất tương đương với trường hợp phải lập bản cam kết
bảo vệ môi trường của các đối tượng không phải lập dự án đầu tư bị xử phạt
như sau:
a) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không có
biện pháp phòng ngừa, hạn chế các tác động xấu đối với môi trường từ hoạt động
của mình gây ra; không thực hiện việc khắc phục ô nhiễm môi trường do hoạt động
của mình gây ra;
b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng đối với hành vi để rò rỉ,
phát tán khí thải, hơi, khí độc hại ra môi trường; không có biện pháp hạn chế tiếng
ồn, phát nhiệt gây ảnh hưởng xấu đối với môi trường và con người;
-18 -


c) Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi không có
hệ thống xử lý nước thải, khí thải đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường;
d) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi không có bản
cam kết bảo vệ môi trường được xác nhận theo quy định.
- Biện pháp ngăn ngừa tái diễn:
- Cũng Theo quy định tại Điều 14 Nghị định 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009

thì hành vi gây ô nhiễm đất, nước, hoặc không khí tái diễn Phạt tăng thêm từ 20%
đến 50% của mức tiền phạt đối với hành vi vi phạm theo quy định của nghị định
này tùy thuộc vào làm hàm lượng chất gây ô nhiễm trong đất, nước hoặc không khí
vượt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường xung quanh. Tổng số tiền phạt
đối với mỗi hành vi vi phạm này tối đa không vượt 500.000.000 đồng.
Ngoài hình thức phạt tiền thì người vi phạm có thể bị áp dụng hình thức xử
phạt bổ sung là tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng, để vi phạm hành chính
trong một số trường hợp, đình chỉ hoạt động 12 tháng.
Và bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc trong thời hạn do người có
thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính phải khôi
phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi, thực hiện các biện pháp khắc phục tình
trạng ô nhiễm môi trường do các hành vi vi phạm quy định tại Điều này gây ra.
Ngoài hành vi nêu trên, cơ sở kinh doanh của chú Thanh có thể bị xử phạt về những
hành vi khác nếu qua quá trình xác minh, kiểm tra mà cơ quan có thẩm quyền phát
hiện ra những hành vi vi phạm khác của cơ sở này.

-19 -



×