BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG CAO ĐẲNG BÁCH VIỆT
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA
Tên đề tài:
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM
THỊNH VƯỢNG VPBANK CHI NHÁNH SÀI GÒN
NGÀNH:
Tài Chính Ngân Hàng
CHUYÊN NGÀNH:
Ngân Hàng
KHÓA HỌC:
Khóa 5
SVTH:
Nguyễn Thị Thảo
LỚP:
C110QH01
GVHD:
Phạm Văn Hoài An
TP. Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2013
LỜI CẢM ƠN
Qua ba năm học tập tại trường Cao đẳng Bách Việt, với sự giảng dạy tận tình
cùng với lòng nhiệt huyết của tất cả các giảng viên, đặc biệt là các giảng viên khoa
Tài Chính – Ngân Hàng, đã trang bị cho em nhiều kiến thức, với nhiều phương
pháp nghiên cứu trong cách học, đồng thời tận tình hướng dẫn em trong quá trình
thực tập. Cùng với sự tiếp xúc thực tế qua thời gian hai tháng thực tập tại Ngân
Hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng – VPBANK – Chi nhánh Sài
Gòn, trong một môi trường làm việc năng động, chuyên nghiệp giúp cho em có rất
nhiều kinh nghiệm thực tế và học hỏi được nhiều thực tiễn từ ngân hàng, trang bị tốt
cho em những kỹ năng làm việc sau này.
Do vậy để có kiến thức và kết quả thực tế như ngày hôm nay em xin gửi lời cảm
ơn chân thành đến:
Gia đình tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt những năm học tập tại
trường
Quý Thầy, Cô khoa Tài Chính – Ngân Hàng trường Cao Đẳng Bách Việt
Ban lãnh đạo và các anh, chị nhân viên tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần
Việt Nam Thịnh Vượng – VPBANK – Chi nhánh Sài Gòn
Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Phạm Văn Hoài An –
giảng viên trường Cao Đẳng Bách Việt đã luôn tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em
thực hiện tốt bài báo cáo này.
Sau cùng em xin kính chúc Quý Thầy, Cô trường Cao Đẳng Bách Việt, Ban
lãnh đạo và các Anh, Chị tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh
Vượng – VPBANK – Chi nhánh Sài Gòn luôn dồi dào sức khỏe và gặt hái được
những kết quả tốt trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn !
TP. Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2013
Sinh viên
Nguyễn Thị Thảo Nguyên
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Ngày… … tháng… …năm 2013
CƠ QUAN THỰC TẬP
(Ký, Họ và tên)
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN VÀ ĐIỂM
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG
DẪN
Điểm
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN
BIỆN
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
Điểm
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP
VPBANK – CHI NHÁNH SÀI GÒN ................................................................... 1
1.1.Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh
Vượng – VPBank .................................................................................................. 1
1.1.1.Quá trình hình thành và cơ cấu tổ chức ..................................................... 1
1.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................... 1
1.1.1.2. Cơ cấu tổ chức .................................................................................. 3
1.2. Giới thiệu chung về Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh
Vượng – Chi nhánh Sài Gòn ................................................................................ 5
1.2.1. Quá trình hình thành và cơ cấu tổ chức .................................................... 5
1.2.1.1. Quá trình hình thành .......................................................................... 5
1.2.1.2. Cơ cấu tổ chức .................................................................................. 5
1.2.2. Kết quả hoạt động của chi nhánh .............................................................. 6
1.2.3. Một số sản phẩm cho vay của chi nhánh .................................................. 8
1.2.4. Những thuận lợi và khó khăn tại chi nhánh .............................................. 8
1.2.4.1. Thuận lợi ........................................................................................... 8
1.2.4.2. Khó khăn ........................................................................................... 9
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP VPBANK - CHI NHÁNH SÀI GÒN ............................ 10
2.1. Sự hình thành và phát triển cho vay tiêu dùng ........................................ 10
2.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng .................................................................. 10
2.1.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng ................................................................... 10
2.1.3. Phân loại cho vay tiêu dùng ................................................................... 11
2.1.3.1. Căn cứ vào mục đích vay ................................................................ 11
2.1.3.2. Căn cứ vào phương thức hoàn trả .................................................... 11
2.1.3.3. Căn cứ vào phương thức cho vay giữa ngân hàng và khách hàng .... 12
2.1.4. Vai trò cho vay tiêu dùng ....................................................................... 13
2.1.4.1. Đối với NHTM ................................................................................ 13
2.1.4.2. Đối với người tiêu dùng .................................................................. 13
2.1.4.3. Đối với nền kinh tế .......................................................................... 14
2.1.5. Đảm bảo cho vay tiêu dùng .................................................................... 14
2.1.5.1. Khái niệm đảm bảo cho vay tiêu dùng ............................................. 14
2.1.5.2. Vai trò của đảm bảo cho vay tiêu dùng ............................................ 14
2.1.5.3. Các hình thức đảm bảo cho vay tiêu dùng ....................................... 14
2.1.6. Rủi ro của việc cho vay tiêu dùng .......................................................... 14
2.1.7. Quy trình hoạt động cho vay tiêu dùng tại VPBank – Sài Gòn ............... 16
2.2. Các hình thức cho vay ............................................................................... 17
2.2.1. Căn cứ vào mục đích sử dụng khoản vay ............................................... 17
2.2.2. Căn cứ vào phương thức cho vay ........................................................... 17
2.2.3. Căn cứ vào thời hạn cho vay .................................................................. 18
2.2.4. Căn cứ theo khách hàng ......................................................................... 19
2.2.5. Căn cứ vào tài sản đảm bảo .................................................................... 19
2.3. Thực trạng hoạt động trong lĩnh vực cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP VPBank – Chi nhánh Sài Gòn ............................................................... 19
2.3.1. Phân tích tình hình huy động vốn .......................................................... 19
2.3.2. Phân tích tình hình doanh số cho vay tiêu dùng ...................................... 21
2.3.2.1. Tình hình doanh số cho vay theo đối tượng ..................................... 21
2.3.2.2. Tình hình doanh số cho vay theo thời hạn ....................................... 23
2.3.3. Phân tích tình hình thu nợ ...................................................................... 24
2.3.4. Phân tích tình hình dư nợ ....................................................................... 26
2.3.5. Phân tích tình hình nợ quá hạn và nợ xấu ............................................... 27
2.4. Đánh giá hiệu quả và chất lượng tín dụng đối với cho vay tiêu dùng .... 28
2.4.1. Tỷ lệ vốn huy động so với tổng nguồn vốn ............................................. 28
2.4.2. Tỷ lệ dư nợ CVTDCN so với tổng nguồn vốn ........................................ 29
2.4.3. Tỷ lệ dư nợ CVTDCN so với vốn huy động ........................................... 30
2.4.4. Tỷ lệ nợ quá hạn so với dư nợ CVTDCN ............................................... 31
2.4.5. Đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng của VPBank – Sài Gòn ............... 32
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VPBANK – CHI
NHÁNH SÀI GÒN ............................................................................................. 35
3.1. Những tồn tại trong hoạt động cho vay tiêu dùng .................................... 35
3.2. Định hướng và phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng ........................... 35
3.3. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng ..... 36
3.3.1. Giải pháp nhằm mở rộng cho vay tiêu dùng ........................................... 36
3.3.2. Giải pháp nhằm nâng cao cho vay tiêu dùng .......................................... 37
3.4. Một số kiến nghị với cấp trên .................................................................... 38
3.4.1. Đối với Ngân hàng ................................................................................. 38
3.4.2. Đối với nhân viên ................................................................................... 40
KẾT LUẬN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Tên đầy đủ
NHTM
Ngân Hàng Thương Mại
TCTD
Tổ Chức Tín Dụng
TMCP
Thương Mại Cổ Phần
NHNN
Ngân Hàng Nhà Nước
HĐ
Hội Đồng
UB
Ủy Ban
QLRR
Quản Lý Rủi Ro
KH
Khách Hàng
CN/PGD
Chi Nhánh/ Phòng Giao Dịch
TT
Trung Tâm
UBND
Ủy Ban Nhân Dân
Nhân viên A/O
Nhân Viên Phục Vụ Khách Hàng
TSĐB
Tài Sản Đảm Bảo
CVTDCN
Cho Vay Tiêu Dùng Cá Nhân
TDCN
Tiêu Dùng Cá Nhân
CBTD
Cán Bộ Tín Dụng
DANH MỤC CÁC BẢNG – SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của VPBank – Sài Gòn ........................... 7
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của VPBank – Sài Gòn ................................... 19
Bảng 2.2: So sánh tình hình huy động vốn của VPBank – Sài Gòn ....................... 20
Bảng 2.3: Doanh số cho vay theo đối tượng của VPBank – Sài Gòn ..................... 21
Bảng 2.4: So sánh doanh số cho vay theo đối tượng của VPBank – Sài Gòn ........ 22
Bảng 2.5: Doanh số cho vay theo thời hạn của VPBank – Sài Gòn ....................... 23
Bảng 2.6: So sánh doanh số cho vay theo thời hạn của VPBank – Sài Gòn ........... 23
Bảng 2.7: Tình hình thu nợ của VPBank – Sài Gòn .............................................. 24
Bảng 2.8: So sánh tình hình thu nợ của VPBank – Sài Gòn .................................. 25
Bảng 2.9: Tình hình dư nợ của VPBank – Sài Gòn ............................................... 26
Bảng 2.10: So sánh tình hình dư nợ của VPBank – Sài Gòn ................................. 26
Bảng 2.11: Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu của VPBank – Sài Gòn ..................... 27
Bảng 2.12: Vốn huy động so với tổng nguồn vốn của VPBank – Sài Gòn ............ 28
Bảng 2.13: Dư nợ CVTDCN so với tổng nguồn vốn của VPBank – Sài Gòn ........ 29
Bảng 2.14: Dư nợ CVTDCN so với vốn huy động của VPBank – Sài Gòn ........... 30
Bảng 2.15: Nợ quá hạn so với dư nợ CVTDCN của VPBank – Sài Gòn ............... 31
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng VPBank ................................................ 4
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức của VPBank – Chi nhánh Sài Gòn ................................. 5
Sơ đồ 2.1: Quy trình hoạt động cho vay tiêu dùng tại VPBank – Sài Gòn ............. 16
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của VPBank – Sài Gòn ....................... 7
Biểu đồ 2.1: Huy động vốn của VPBank – Sài Gòn .............................................. 20
Biểu đồ 2.2: Doanh số cho vay theo đối tượng của VPBank – Sài Gòn ................. 22
Biểu đồ 2.3: Doanh số cho vay theo thời hạn của VPBank – Sài Gòn ................... 24
Biểu đồ 2.4: Thu nợ của VPBank – Sài Gòn ......................................................... 25
Biểu đồ 2.5: Dư nợ của VPBank – Sài Gòn .......................................................... 27
Biểu đồ 2.6: Nợ quá hạn và nợ xấu của VPBank – Sài Gòn .................................. 28
Biểu đồ 2.7: Tỷ lệ vốn huy động so với tổng nguồn vốn của VPBank – Sài Gòn .. 29
Biểu đồ 2.8: Dư nợ CVTDCN so với tổng nguồn vốn của VPBank – Sài Gòn ...... 30
Biểu đồ 2.9: Dư nợ CVTDCN so với vốn huy động của VPBank – Sài Gòn ......... 31
Biểu đồ 2.10: Nợ quá hạn so với dư nợ CVTDCN của VPBank – Sài Gòn ........... 32
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Từ khi Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) điều này đưa
đến cho chúng ta nhiều tác động tích cực và kèm theo cũng không ít thách thức cho
thị trường trong nước. Sự phát triển ngày càng lớn mạnh cả về quy mô lẫn chất
lượng của hệ thống NHTM trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, đã tác động giúp
thúc đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế tạo tiền đề cho quá trình mở cửa và hội
nhập với nền kinh tế thế giới, đặc biệt là chống lại sự cạnh tranh ngày càng gay gắt
từ các TCTD trong và ngoài nước. Trước xu hướng đó thì hoạt động cho vay đối
với khách hàng cá nhân nói chung và cho vay tiêu dùng nói riêng ngày càng được
chú trọng nhất là khi nước ta đang ngày càng phát triển, mức sống của người dân
ngày càng được nâng cao thì kéo theo nhu cầu của họ cũng gia tăng tương ứng.
Hoạt động cho vay là một trong những hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận
nhất cho ngân hàng. Đặc biệt là mảng cho vay tiêu dùng là một vấn đề mà có rất
nhiều Ngân hàng khác cũng rất quan tâm. Thông qua hoạt động cho vay tiêu dùng,
các NHTM không chỉ cung cấp vốn cho khách hàng có nhu cầu, giúp xã hội giải
quyết tình trạng thiếu hụt vốn tạm thời mà còn làm cho quá trình sản xuất được liên
tục, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân, góp phần phát triển xã hội. Bên
cạnh đó, Ngân hàng cũng có một khoản thu nhập từ lãi, giúp ngân hàng tồn tại và
phát triển. Cho vay tiêu dùng không chỉ mang lại thu nhập cho ngân hàng mà còn
giúp ngân hàng phân tán rủi ro.
Nắm bắt được xu hướng trên, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng cũng
tham gia vào lĩnh vực này và đã phát triển một số sản phẩm cho vay tiêu dùng như:
cho vay mua nhà, cho vay mua xe ô tô, cho vay du học, cho vay tín chấp đối với các
cán bộ công nhân viên chức … Sau một thời gian phát triển hoạt động cho vay tiêu
dùng, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng đã thu được một số kết quả khả
quan. Tuy nhiên trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt như hiện nay, để mở rộng hoạt
động cho vay tiêu dùng một cách an toàn và hiệu quả nhằm mục tiêu trở thành một
trong những chi nhánh Ngân hàng có uy tín trong việc cung ứng sản phẩm cho vay
tiêu dùng không phải là điều đơn giản. Và để trở thành 1 trong 5 Ngân hàng TMCP
Bán lẻ hàng đầu Việt Nam, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng nói chung và
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Sài Gòn nói riêng sẽ còn phải
vượt qua nhiều thách thức từ sự cạnh tranh của các NHTM trong nước trên địa bàn
cũng như ngân hàng nước ngoài. Và hoạt động cho vay tiêu dùng là một hoạt động
chứa đựng nhiều cơ hội cũng như thách thức mà Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vượng chi nhánh Sài Gòn cần phải tập trung và có một chiến lược cho vay tiêu
dùng hiệu quả nhất.
Sau một thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng chi
nhánh Sài Gòn, em nhận thấy Chi nhánh đã dành nhiều sự quan tâm đến lĩnh vực
cho vay tiêu dùng. Nhận thức được tầm quan trọng của việc phát triển hoạt động
cho vay tiêu dùng. Em quyết định chọn đề tài báo cáo thực tập là: “Thực trạng và
giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Sài Gòn” để làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát của bài báo cáo này là phân tích hoạt động cho vay tiêu
dùng ở Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Sài Gòn. Để từ đó đưa
ra được các chính sách, chương trình phù hợp nhằm giúp ngân hàng nâng cao chất
lượng kinh doanh và lợi thế cạnh tranh của mình trên địa bàn.
Với mục tiêu tổng quát trên, các mục tiêu cụ thể được đặt ra như sau:
Tình hình cho vay tiêu dùng của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
chi nhánh Sài Gòn qua ba năm (2010, 2011, 2012).
Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại
ngân hàng.
3. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở tích lũy kiến thức đã học ở trường, kiến thức thực tế cuộc sống, qua
sách báo và internet … em đã sử dụng các phương pháp sau để viết chuyên đề:
Phương pháp thu thập số liệu thực tế từ các báo cáo hoạt động kinh doanh
của NH, từ sách, báo chí, internet và các nguồn khác.
Phương pháp phân tích sự biến động dãy số qua các năm.
Phương pháp thống kê mô tả.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Sài Gòn.
Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh Vượng chi nhánh Sài Gòn.
Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung phân tích hoạt động cho vay tiêu
dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Sài Gòn.
Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện trong 2 tháng thông qua việc thu
thập, phân tích số liệu trong 3 năm gần đây (2010, 2011, 2012) tại Ngân
hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Sài Gòn.
5. Kết cấu đề tài
Ngoài lời mở đầu và kết luận, kết cấu đề tài của em gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vượng - Chi nhánh Sài Gòn.
Chương 2: Thực trạng tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Sài Gòn.
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay
tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Sài
Gòn.
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP VPBANK - CHI
NHÁNH SÀI GÒN
1.1.
Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam
Thịnh
Vượng (VPBank)
Giới thiệu chung
Tên ngân hàng:
Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh
Vượng
Tên đầy đủ bằng tiếng anh:
Vietnam Commercial Joint Stock Bank for Private
Enterprises
Tên viết tắt:
VPBANK
Trụ sở chính:
Số 8 Lê Thái Tổ, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại:
043.9288880
Fax:
043. 9288867
Website:
www.vpb.com.vn
Email:
1.1.1. Quá trình hình thành và cơ cấu tổ chức
1.1.1.1.
Quá trình hình thành và phát triển
Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) tiền thân là Ngân Hàng
Thương Mại Cổ Phần Các Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Việt Nam, được
thành lập theo Giấy phép hoạt động số 0042/NH-GP của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam cấp ngày 12 tháng 8 năm 1993 với thời gian hoạt động 99 năm.
Ngân hàng bắt đầu hoạt động từ ngày 04 tháng 9 năm 1993 theo Giấy phép thành
lập số 1535/QĐ-UB ngày 04 tháng 9 năm 1993.
Ngày 27/7/2010, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quyết định số
1815/QĐ-NHNN, đã chấp thuận đổi tên Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Các
Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh thành Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Việt
Nam Thịnh Vượng.
GVHD: PHẠM VĂN HOÀI AN
Trang 1
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng
Logo cũ
Logo mới
Vốn điều lệ khi mới thành lập là 20 tỷ VND, sau đó VPBank tiếp tục tăng vốn
điều lệ lên 70 tỷ VND theo quyết định số 193/QĐ-NH5 vào ngày 12/09/1994 và
tiếp tục tăng lên 174,9 tỷ VND theo quyết định số 53/QĐ-NH5 vào ngày
18/03/1996 của NHNN. Đến tháng 08/2006, vốn điều lệ của VPBank đạt 500 tỷ
đồng. Tháng 09/2006, VPBank nhận được chấp thuận của NHNN cho phép bán
10% vốn cổ phần cho cổ đông chiến lược nước ngoài là NH OCBC – một Ngân
hàng lớn nhất Singapore, theo đó vốn điều lệ sẽ được nâng lên trên 750 tỷ đồng.
Tiếp theo, đến cuối năm 2006, vốn điều lệ của VPBank sẽ tăng lên trên 1.000 tỷ
đồng. Tháng 07/2007, vốn điều lệ của VPBank đạt 1.500 tỷ đồng, tăng lên 4.000 tỷ
đồng vào ngày 30/12/2010, vào ngày 30/12/2011 vốn điều lệ là 5.050 tỷ đồng, và
đến ngày 2/11/2012 vốn điều lệ đã tăng lên 5.770 tỷ đồng.
Tính đến nay VPBank có tổng số khoảng gần 200 chi nhánh và phòng giao
dịch trên toàn quốc, 550 đại lý chi trả của Trung tâm chuyển tiền nhanh VPBank –
Western. Với đội ngũ trên 4.000 cán bộ nhân viên.
VPBank có hai Công ty trực thuộc đó là Công ty Quản lý nợ và khai thác tài
sản; Công ty Chứng Khoán.
Chức năng hoạt động của Ngân hàng VPBank:
Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn của mọi tổ chức
Tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư và phát triển của các tổ chức trong nước
Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân
Vay vốn của NHNN và của các TCTD khác
GVHD: PHẠM VĂN HOÀI AN
Trang 2
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng
Thực hiện kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc và thanh toán quốc tế, huy động các
loại vốn từ nước ngoài và các dịch vụ Ngân hàng khác
Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá
Một số thành tựu đạt được:
Năm 2010, Top Đại lý xuất sắc về hiệu quả mạng lưới tại Việt Nam do
Western Union trao tặng.
Năm 2011, Ngân hàng VPBank đã vinh dự đón nhận giải thưởng STP Award
do Bank of New York (BNY Mellon) trao tặng.
Năm 2012, Ngân hàng VPBank vinh dự đón nhận giải thưởng Thương hiệu
mạnh Việt Nam năm 2011 do Thời báo Kinh tế Việt Nam và Cục Xúc tiến
Thương mại (Bộ Công Thương) phối hợp tổ chưc.
Top 100 sản phẩm, dịch vụ Việt Nam được tin dùng.
Top 500 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam.
Top 500 Doanh nghiệp tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam.
1.1.1.2.
Cơ cấu tổ chức
GVHD: PHẠM VĂN HOÀI AN
Trang 3
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng VPBank
ĐẠI HĐ CỔ
ĐÔNG
BAN KIỂM
SOÁT
HĐ QUẢN TRỊ
ALCO
HĐ ĐẦU TƯ
HĐ TÍN DỤNG
UB NHÂN SỰ,
UB QLRR
VĂN PHÒNG
HĐQT
CÁC HĐ KHÁC
Kiểm toán nội bộ
TỔNG GIÁM
ĐỐC
NHÂN SỰ ĐÀO TẠO
NGUỒN VỐN
CÁC
CN/PG
D
KHỐI KH
CÁ NHÂN
KHỐI KH
DOANH
NGHIỆP
KHỐI
GIÁM
SÁT
KHỐI
HỖ
TRỢ
TRUNG
TÂM
TIN
Phát triển
KH cá
nhân
Phát triển
KH doanh
nghiệp
Quản trị
rủi ro
Tài
chính kế
Vận hành
dịch vụ
Thẻ
Pháp chế
TT thanh
toán
Quản trị
dịch vụ
Quản lý
đầu tư
Tái thẩm
định
TT hỗ
trợ
Quản trị
mạng và bảo
vệ
KH
Tổng
Quản trị hệ
thống và lưu trữ
Văn
phòng
Phát triển ứng
dụng
Western
Union
Contact
Centre
GVHD: PHẠM VĂN HOÀI AN
Trang 4
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng
1.2.
Giới thiệu chung về Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh
Vượng - Chi nhánh Sài Gòn
1.2.1. Quá trình hình thành và cơ cấu tổ chức
1.2.1.1.
Quá trình hình thành
Trụ sở đặt tại: 129 Nguyễn Chí Thanh, P.9, Q.5, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại:
082650128 – 082650135
Fax:
082650136
VPBank chi nhánh Sài Gòn ra đời theo quyết đinh: công văn chấp thuận số:
6211/UB-TM, ngày 19/10/2004 của UBND Tp.HCM và công văn chấp thuận số
1350/NHNN-CNH, ngày 23/11/2004 của NHNN Việt Nam. Quyết định của HĐQT
VPBank số: 107-2004/QĐ-HĐQT ngày 24/11/2004. Được khai trương và chính
thức đi vào hoạt động kể từ ngày 11/01/2005.
VPBank chi nhánh Sài Gòn là một trong những chi nhánh lớn ở Tp. Hồ Chí
Minh. Ngày 23/12/2005, Chi nhánh Sài Gòn đi vào hoạt động với chỉ tiêu tổng tài
sản gần 982 tỷ đồng. Đến tháng 12/2006, chỉ tiêu tổng tài sản của chi nhánh tăng
lên thêm 620 tỷ đồng, tăng trưởng mạnh mẽ vào các năm 2007 và 2008. Đến cuối
năm 2012, tổng tài sản đạt 7.754 tỷ đồng. Ban giám đốc chi nhánh đã có những biện
pháp thúc đẩy các lĩnh vực hoạt động của chi nhánh. Hầu hết các chỉ tiêu đều tăng
so với kế hoạch.
1.2.1.2.
Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức của VPBank chi nhánh Sài Gòn
Ban Giám
Đốc
Phòng
giao
dịch –
Kho
quỹ
Phòng
phục vụ
khách
hàng cá
nhân
GVHD: PHẠM VĂN HOÀI AN
Phòng
phục vụ
khách
hàng
doanh
nghiệp
Phòng
hành
chính –
Tổ chức
Phòng
kế toán
Trang 5
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng
Nhiệm vụ và chức năng của từng phòng ban:
Ban giám đốc
Thực hiện các chức năng phê duyệt tín dụng theo ủy quyền của tổng giám đốc.
Ngoài ra để tăng cường khả năng kiểm soát rủi ro tín dụng và nâng cao khả năng
chủ động trong kinh doanh tại các chi nhánh được thiết lập với các thành viên với
mức thẩm quyền phê duyệt tín dụng khác nhau do tổng giám đốc quy định.
Phòng giao dịch - Kho quỹ
Là phòng ban có trách nhiệm quản lý toàn bộ tiền mặt bằng VND, vàng, ngoại
tệ và các giấy tờ có giá, thực hiện các nghiệp vụ thu hộ, chi hộ, thực hiện các giao
dịch tiết kiệm, các nghiệp vụ giao dịch trong và ngoài nước.
Phòng phục vụ khách hàng cá nhân
Là bộ phận cung cấp các dịch vụ tín dụng dành cho cá nhân như: cho vay tiêu
dùng, cho vay mua nhà, sữa chữa nhà, cho vay mua xe, cho vay sản xuất kinh
doanh…
Phòng phục vụ khách hàng doanh nghiệp
Bộ phận cung cấp các sản phẩm cho vay dành cho doanh nghiệp như: cho vay
ngắn hạn bổ sung vốn lưu động theo hạn mức tín dụng, cho vay từng lần, cho vay
thực hiện hợp đồng nhập khẩu, chiết khấu bộ chứng từ, cho vay trung và dài hạn…
Phòng kế toán
Có trách nhiệm hạch toán, thu thập các số liệu cần thiết về mọi hoạt động kinh
doanh, thu, chi, của chi nhánh, thanh toán liên ngân hàng, thanh toán bù trừ, quản lý
hạch toán và theo dõi các tài khoản của khách hàng.
Phòng hành chính – Tổ chức
Có chức năng hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh của chi nhánh, quản lý về mặt
nhân sự của chi nhánh, điều động bố trí cán bộ, mua sắm dụng cụ, trang thiết bị, tổ
chức hội họp.
1.2.2. Kết quả hoạt động của chi nhánh
GVHD: PHẠM VĂN HOÀI AN
Trang 6
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của VPBank – Sài Gòn
(Đvt: tỷ đồng)
Năm
Năm
Năm
2010
2011
2012
Chỉ tiêu
Số tiền
Tổng
doanh thu
Tổng chi
phí
Lợi nhuận
trước thuế
Số tiền
Số tiền
2011 so với 2010
2012 so với 2011
Số tiền
Tỷ
Số tiền
Tỷ
tăng
trọng
tăng
trọng
(giảm)
(%)
(giảm)
(%)
436.92
553.4
662.33
116.48
26.66
108.93
19.68
149.42
194.34
237.6
44.92
30.06
43.26
22.26
34.85
51.57
73.28
16.72
47.98
21.71
42.10
(Nguồn: Phòng kế toán tổng hợp – VPBank Sài Gòn)
Biểu đồ 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của VPBank – Sài Gòn
Tỷ đồng
800
662.33
600
553.4
436.92
400
237.6
200
194.34
149.42
73.28
51.57
34.85
0
2010
2011
Tổng doanh thu
Năm
2012
Tổng chi phí
Lợi nhuận trước thuế
Nhìn chung, tình hình hoạt động của chi nhánh trong thời gian qua hoạt động rất
tốt và tương đối ổn định:
GVHD: PHẠM VĂN HOÀI AN
Trang 7
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng
Về doanh thu, năm 2010 mức doanh thu của chi nhánh đạt 436.92 tỷ đồng,
đến năm 2011 thì thu nhập từ hoạt động kinh doanh của chi nhánh đã tăng lên 553.4
tỷ đồng tương đương với tăng 116.48 tỷ đồng tức tăng 26.66% so với năm 2010.
Đến năm 2012 hoạt động kinh doanh của chi nhánh đã thu về 662.33 tỷ đồng, tăng
108.93 tỷ đồng tức tăng 19.68% so với cùng kỳ năm 2011.
Về chi phí, với việc nâng cao chất lượng trang thiết bị và mở rộng quy mô để
tăng doanh thu thì đi kèm theo đó là chi phí cũng tăng lên. Cụ thể năm 2011 thì mức
chi phí mà chi nhánh bỏ ra tăng 44.92 tỷ đồng tăng 30.06% so với năm 2010. Đến
năm 2012 thì tổng chi phí bỏ ra phục vụ cho hoạt động kinh doanh của chi nhánh là
237.6 tỷ đồng, tăng 43.26 tỷ đồng tức tăng 22.26% so với năm 2011.
Về lợi nhuận, năm 2011 lợi nhuận của chi nhánh đạt 51.57 tỷ đồng, tăng
16.72 tỷ đồng tức tăng 47.98% so với năm 2010. Còn trong năm 2012 lợi nhuận mà
chi nhánh đạt được là 73.28 tỷ đồng tăng 21.71 tỷ đồng tức tăng 42.10% so với năm
2011, cho thấy hoạt động kinh doanh của chi nhánh luôn diễn biến tốt nhưng tốc độ
tăng trưởng có phần giảm sút, chi nhánh nên có giải pháp tập trung vào giảm chi phí
ở mức thấp nhất thì lợi nhuận sẽ ngày càng tăng hơn.
1.2.3. Một số sản phẩm cho vay của chi nhánh
Cho vay có tài sản đảm bảo
Sản phẩm cho vay mua nhà, xây dựng, sửa chữa nhà
Sản phẩm cho vay hộ kinh doanh
Sản phẩm cho vay hỗ trợ du học sinh
Sản phẩm cho vay cầm cố chứng khoán
Sản phẩm cho vay ô tô cá nhân kinh doanh
Cho vay tín chấp (không có tài sản đảm bảo)
Sản phẩm cho vay tín chấp đối với nhân viên
Sản phẩm cho vay tín chấp cấp quản lý
1.2.4. Những thuận lợi và khó khăn tại chi nhánh
1.2.4.1.
Thuận lợi
Chi nhánh tọa lạc ở một vị trí hết sức thuận lợi, dân cư tập trung đông đúc.
Ngân hàng từng bước đổi mới điều hành các công cụ các chính sách tiền tệ
quốc gia.
GVHD: PHẠM VĂN HOÀI AN
Trang 8
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng
Ngân hàng sử dụng những công nghệ hiện đại, chất lượng phục vụ được
đánh giá cao. Cùng với đó là sự trợ giúp của các cổ đông chiến lược, đều là
doanh nghiệp có tiếng trong khu vực.
Có đội ngũ nhân viên nhiều kinh nghiệm, bên cạnh đó là những cán bộ trẻ,
năng động tiếp cận với công nghệ hiện đại cùng với đó là thái độ phục vụ rất
chuyên nghiệp.
Trong công tác huy động vốn: có môi trường hoạt đông ổn định, có đủ tềm
năng.
1.2.4.2.
Khó khăn
Trình độ công nghệ, kinh nghiệm, kỹ năng quản lý chưa đồng đều và còn tồn
tại những mặt hạn chế nhất định chưa khắc phục được.
Cơ sở vật chất cùng với trình độ của cán bộ còn chưa đáp ứng kịp thời với
những đòi hỏi mới của một ngành kinh doanh đặc biệt và phức tạp.
Các hình thức huy động vốn, cho vay, dịch vụ không ngừng được cải tiến,
mở rộng rất đa dạng, phong phú nhưng mức độ cạnh tranh cũng rất gay gắt.
Quy trình giao dịch mất khá nhiều thời gian, mặc dù ngân hàng có rất nhiều
bước tiến trong công tác hiện đại hóa công nghệ nhưng các hình thức như
thanh toán thẻ, máy rút tiền tự động chưa phát triển rộng rãi.
GVHD: PHẠM VĂN HOÀI AN
Trang 9
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP VPBANK - CHI NHÁNH SÀI GÒN
2.1. Sự hình thành và phát triển cho vay tiêu dùng
2.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn vốn tài chính cho các
nhu cầu vào mục đích tiêu dùng, mua sắm tài sản cố định như: mua sắm vật dụng
gia đình, mua nhà ở, xe máy, xe ô tô, thanh toán học phí, đi du lịch, chữa bệnh và
các nhu cầu thiết yếu khác trong cuộc sống… nhằm mục đích phục vụ lợi ích cá
nhân.
2.1.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng
Quy mô của từng loại hợp đồng vay thường nhỏ dẫn đến chi phí vay cao, vì
vậy lãi suất cho vay tiêu dùng thường cao hơn so với lãi suất của các loại cho
vay trong lĩnh vực thương mại và công nghệp.
Nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng thường phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế.
Nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng hầu như ít co giãn với lãi suất. Thông
thường, người đi vay quan tâm tới số tiền phải thanh toán hơn là lãi suất mà
họ phải chịu.
Nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng phụ thuộc chặt chẽ vào mức thu nhập
và trình độ học vấn. Những người có thu nhập khá và tương đối đều sẽ tìm
tới cho vay tiêu dùng bởi họ có khả năng trả được nợ.
Khách hàng vay tiêu dùng thường là các cá nhân nên việc chứng minh tài
chính thường khó. Nếu như các doanh nghiệp có bảng cân đối kế toán, bao
cáo kết quả kinh doanh để chứng minh nguồn thu nhập và chỉ tiêu của mình,
còn các cá nhân vay tiêu dùng muốn chứng minh tài chính của mình thường
phải dựa vào tiền lương, sự suy đoán chứ không có cách nào rõ ràng hơn.
Cho vay tiêu dùng có độ rủi ro cao bởi nguồn trả nợ của người vay có thể
biến động lớn, phụ thuộc vào quá trình làm việc, kinh nghiệm, tài năng và
sức khỏe của người đi vay … Nếu người đi vay mất việc làm, hoặc chết thì
ngân hàng sẽ khó thu lại được nợ. Do đó, các ngân hàng thường yêu cầu lãi
GVHD: PHẠM VĂN HOÀI AN
Trang 10
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng
suất cao, yêu cầu người đi vay phải mua bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm
nhân thọ, bảo hiểm hàng hóa đã mua …
2.1.3. Phân loại cho vay tiêu dùng
2.1.3.1. Căn cứ vào mục đích vay
a) Cho vay mua bất động sản
Là khoản tín dụng được cấp nhằm tài trợ cho nhu cầu mua, xây dựng, cải tạo
nhà cho khách hàng (cá nhân hay hộ gia đình). Đặc điểm của những món vay này là
quy mô thường lớn, thời gian dài. Việc đánh giá giá trị tài sản tài trợ có vai trò vô
cùng quan trọng đối với ngân hàng. Nếu như trong cho vay tiêu dùng thông thường
thì thu nhập tương lai của người vay là yếu tố quan trọng để ngân hàng quyết định
có cho vay hay không thì trong cho vay nhà ở, giá trị và tình hình biến động giá của
tài sản được tài trợ là yếu tố mà ngân hàng rất quan tâm. Bởi vì khoản tín dụng tài
trợ cho loại tài sản này có giá trị lớn, nên sự biến động theo hướng không có lợi của
nó sẽ dẫn tới những thiệt hại rất lớn cho ngân hàng.
b) Cho vay tiêu dùng thông thường
Đây là những khoản cho vay phục vụ nhu cầu cải thiện đời sống như mua sắm
phương tiện, đồ dùng, du lịch, học hành, y tế hoặc giải trí ... Đặc điểm của những
khoản tín dụng này thường có quy mô nhỏ, thời gian tài trợ ngắn. Do đó mà mức độ
rủi ro đối với ngân hàng là thấp hơn những khoản cho vay tiêu dùng bất động sản.
Đối với loại cho vay này, yếu tố quyết định cho vay hay không là khả năng trả nợ
của người vay, sau đó mới xem xét đến giá trị tài sản đảm bảo.
2.1.3.2. Căn cứ vào phương thức hoàn trả
a) Cho vay tiêu dùng cá nhân trả góp
Là hình thức vay mà người đi vay trả cho ngân hàng một số tiền bằng nhau
nhất định trên mỗi kỳ hạn (hàng tháng, quý hoặc 6 tháng).
Số tiền thanh toán định kỳ gồm nợ gốc và nợ lãi tính trên dư nợ thực tế.
Phương thức này thường áp dụng cho những khoản vay có giá trị lớn hoặc thu nhập
định kỳ của người vay không đủ khả năng thanh toán hết một lần số nợ vay. Đây là
hình thức cho vay chủ yếu của các ngân hàng thương mại, loại hình vay này giúp
cho khách hàng vay không bị áp lực trả nợ vào cuối kỳ cao.
GVHD: PHẠM VĂN HOÀI AN
Trang 11
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng
b) Cho vay tiêu dùng cá nhân trả một lần
Đây là hình thức tài trợ mà theo đó số tiền vay của khách hàng sẽ được thanh
toán một lần khi hợp đồng tín dụng đến hạn. Đặc điểm của các khoản tín dụng này
thường có quy mô nhỏ, thời hạn cho vay ngắn. Ngân hàng áp dụng hình thức này
bởi đây là biện pháp sẽ giúp ngân hàng không mất nhiều thời gian như khi phải tiến
hành thu nợ làm nhiều kỳ. Trong thực tế, khoản cho vay tiêu dùng cấp theo hình
thức này là rất ít.
c) Cho vay tiêu dùng cá nhân tuần hoàn
Là khoản vay mà ngân hàng sẽ cấp cho khách hàng một hạn mức tín dụng
được duy trì trong một khoảng thời gian nhất định, khách hàng có quyền vay và trả
nhiều lần mà không vượt quá hạn mức tín dụng của mình. Loại vay này thường
được áp dụng cho vay thấu chi, thẻ tín dụng. Loại vay tuần hoàn dễ áp dụng, thuận
tiện cho khách hàng trong việc chủ động sử dụng nguồn tiền linh hoạt, thông
thường đây là những khoản vay nhỏ, khách hàng có nguồn tiền ra – vô thường
xuyên.
2.1.3.3. Căn cứ vào phương thức cho vay giữa ngân hàng và khách hàng
a) Cho vay tiêu dùng cá nhân trực tiếp
Ngân hàng và khách hàng sẽ trực tiếp gặp nhau để tiến hành đàm phán, ký kết
hợp đồng tín dụng; khách hàng sẽ nhận tiền vay từ Ngân hàng hoặc chuyển vào tài
khoản của các doanh nghiệp mà họ sẽ mua hàng hóa, dịch vụ hoặc các chủ nợ của
họ,…
Hình thức cho vay tiêu dùng trực tiếp có những ưu điểm sau:
+ Chất lượng tín dụng của những khoản vay trực tiếp thường cao hơn so
với tín dụng gián tiếp, do Ngân hàng có thể sử dụng triệt để trình độ, kiến thức, kinh
nghiệm và kỹ năng của cán bộ tín dụng trong quá trình họ thẩm định khách hàng.
+ Hình thức cho vay trực tiếp linh hoạt hơn cho vay gián tiếp, vì khi ngân
hàng quan hệ trực tiếp với khách hàng sẽ dễ xử lý các phát sinh tốt hơn, có khả
năng làm thỏa mãn quyền lợi cho cả ngân hàng và khách hàng.
+ Đối tượng khách hàng là cá nhân rộng khắp, ngân hàng có điều kiện
giới thiệu các sản phẩm dịch vụ, tiện ích mới đến khách hàng.
GVHD: PHẠM VĂN HOÀI AN
Trang 12