TRƯỜNG THPT SƠN TÂY
LỚP 11A4
Giáo viên: Hoàng Thị Thúy Nga
CÔNG NGHIỆP SILICAT
Thủy tinh
Đồ gốm
Xi măng
Nhóm 1 – Lớp 11A4
Thành Thủy tinh thường: Natri silicat, canxi silicat, silic đioxit
phần
6SiO2+CaCO3+Na2CO3→Na2O.CaO.6SiO2 + 2CO2
Tính
chất
Cấu trúc vô định hình, tonóng chảy không xác định
Thủy tinh
kali
Phân
loại
Thủy tinh
pha lê
Thủy tinh
thạch anh
- Thay Na2CO3 -Chứa nhiều - Nấu chảy
oxit chì
bằng K2CO3
SiO2 tinh khiết
-Dễ nóng chảy, o
-to hóa mềm,
-t hóa mềm
trong suốt
nóng chảy cao
cao, hệ số nở
hơn
- làm trang sức,nhiệt nhỏ
thấu kính…
- Làm dụng cụ
- Làm dụng cụ
Thủy tinh
màu
- Thêm oxit
của một số kl
Lục: Cr2O3
Xanh nước
biển: CoO…
- Trang trí
Công nghiệp silicat
Xi măng
THPT Sơn Tây
Lớp 11A4 – Nhóm 1
I. Khái quát và thành phần hóa học
• Xi măng thuộc loại vật liệu dính thuỷ lực, được dùng
trong xây dựng.
• Phân loại: - Xi măng Pooclăng
- Xi măng muội Silic.
- Xi măng Alumin.
- Xi măng pouzzolan
- Xi măng xỉ lò cao
•Canxi silicat:
•Canxi aluminat:
Ca3SiO5 hoặc
Ca3(AlO3)2 hoặc
XI MĂNG
3CaO.SiO2.
3CaO. Al2O3.
Ca2SiO4 hoặc
2CaO.SiO2.
*Ngoài ra còn có ferat sắt
II. Phương pháp sản xuất
Nguyên liệu sản xuất
Thành
phần
phối
liệu
Clinker
Nguồn cung
cấp
Phụ gia
điều chỉnh
mođun
hợp lý
CaO
Nhóm
nguyên liệu
Canxi
Cacbonat
(đá vôi).
Diantomit
Quặng sắt
Bôxit
SiO2
Al2O3
Fe2O3
Khoáng sét
Caolinit
(>70%) trong
đất sét.
III. Quá trình đông cứng của xi măng
3CaO.SiO2+ 5H2O Ca2SiO4.4H2O + Ca(OH)2
2CaO.SiO2+ 4H2O Ca2SiO4.4H2O
3CaO.Al2O3+ 6H2O Ca3(AlO3)2.6H2O
IV. Ứng dụng
Những tác động tiêu cực đến
Xi môi
măngtrường:
Nghi Sơn
Xi măng Hải Phòng
Minh họa lò quay sản xuất clanhke
Nghiền nhỏ nguyên liệu
Đất sét, đá vôi, cát...
Khí thải
Chất
đốt
Lò quay
Clanhke
uội
g
n
m
bị là
t
ế
i
h
T
Nhóm 2 – Lớp 11A4
ĐỒ GỐM
Khái quát
Thành phần : đất xét và cao lanh
Các loại gốm : gốm xây dựng, vật liệu chịu lửa, gốm kĩ
thuật và gốm dân dụng
1. Gạch và ngói:
- Nguyên liệu sản xuất : đất sét loại thường + một ít cát.
- Quy trình sản xuất :
Nhào với nước
Tạo hình & sấy khô
N.Liệu
Khối dẻo
Sản phẩm
900 – 1000 C
• Sau khi nung, gạch & ngói thường có màu đỏ (gây nên bởi
sắt oxit ở trong đất sét).
0
Ngói
nung
Gạchđất
thủy
tinh
Thiên Định Cung (Ứng Lăng),
kính từ Pháp.
lợpGạch
ngói Ardoise
Gạchxixây
nhàmàu
4 lỗ
Ngói
măng
Gạch lát nền.
2. Gạch chịu lửa :
• Gạch chịu lửa thường được dùng để lót lò cao, lò
luyện thép, lò nấu thủy tinh…
• Có 2 loại gạch chịu lửa chính là:
+ Gạch đinat: gồm 93 – 96% SiO2, 4-7% CaO và đất
sét. Được nung khoảng 1300-14000C và chịu được
nhiệt độ đến 1690-17200C.
Gạch Samốt
Gạch Đinat
+ Gạch samốt: gồm bột samốt ( đất sét nung ở nhiệt
độ rất cao rồi nghiền nhỏ) với đất sét và nước. Sau
khi đóng khuôn và sấy khô, vật liệu được nung ở
1300-14000C.
Gạch chịu lửa Magnesia.
3. Sành, sứ và men:
SÀNH
Tính chất
SỨ
Cứng, gõ kêu, Cứng, xốp, màu
màu xám (nâu) trắng, gõ kêu
Nguyên liệu Đất sét
sản xuất
MEN
Dễ nóng
chảy
Cao lanh, pensfat, Giống sứ
thạch anh, một số
oxit kim loại
Cách tiến
hành sx
Nung đất sét ở Nung hỗn hợp
1200o-1300o
nguyên liệu 2 lần
Ứng dụng
Lọ, chum
vại…
-Sứ dân dụng: bát, Phủ lên bề
đĩa, ấm chén…
mặt sản
phẩm
- Sứ kĩ thuật: tụ
điện, dụng cụ TN..
Lịch sử nghề gốm ở nước ta:
- Gốm cổ truyền Việt Nam đã có cách đây sáu, bảy ngàn năm. Gốm
xuất hiện trong những di chỉ thuộc văn hóa Hòa Bình, văn hóa Bắc Sơn,
văn hóa Hạ Long... Rồi ta thấy trong di chỉ thuộc hậu kỳ đồ đá mới
Phùng Nguyên, giai đoạn Đồng Đậu, giai đoạn Gò Mun...
- Kỹ nghệ gốm giai đoạn Phùng Nguyên đã phát triển mạnh, con
người đã biết nghĩ ra bàn xoay và chế tạo ra thứ men để phủ ngoài, tăng
thêm vẻ dẹp kỳ diệu của đồ gốm.
- Thời kỳ của nước Văn Lang cho tới thời Âu Lạc, kỹ nghệ gốm đã
phát triển mạnh lắm. Nghề nung gạch, làm ngói... cũng đã có từ ngày
này.
- Thời kì cực thịnh của gốm sứ là thời kỳ Lý - Trần (thế kỷ XI - XIV).
Làng gốm phát triển: Bát Tràng (Hà Nội), Thổ Hà, Phù Lãng (Bắc
Ninh), Hương Canh (Vĩnh Phúc), Quế Quyển (Hà Nam Ninh), Chum
Thanh (Thanh Hóa)...
Lò gốm xa xưa
Gốm men ngọc
Gốm hoa nâu
Gốm hoa lam
Nhóm 3:
LÀNG GỐM BÁT TRÀNG
Chọn đất: Đát sét ở
Bát Tràng, Trúc Thôn,
Cao Lanh (Cao Lĩnh)
Xử lí,pha chế đất:
- Ngâm, lắng, phơi, ủ
- Công nghệ ngày nay: Trộn, nghiền với nước, khử tạp
chất, lắng lấy đất dẻo
Quá trình nung:
- Lò nung: lò ếch, lò đàn, lò bầu, lò hộp (lò đứng), lò con thoi, lò gar
- Bao nung
- Nhiên liệu
- Chồng lò
- Đốt lò
Quá trình tạo cốt gốm: Tạo dáng
Xử lí hàng phơ: Phơi, sấy
Trang trí hoa văn và phủ men
Nhóm 4:
Tiềm năng và sự phát triển ngành gốm ở nước ta
- Nguồn tài nguyên tự nhiên dồi dào
- Nhiều nghệ nhân giỏi, nhân lực phong phú, chịu khó
- Làng nghề phân bố nhiều địa phương, vị trí thuận tiện cho việc trao đổi,
buôn bán
- Sản phẩm có vai trò quan trọng với đời sống và có ý nghĩa nhân văn cao
- Tuyên truyền, giới thiệu về ngành nghề, về con người, về sản phẩm…rất
gần gũi qua ca dao, thành ngữ, bài hát…
Ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe: khí than, chất thải rắn…
Biện pháp: Đốt bằng lò gar, xử lý rác thải kịp thời