Tải bản đầy đủ (.pptx) (10 trang)

SINH TRƯỞNG và PHÁT TRIỂN của THỰC vật ( tiết 29)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.82 KB, 10 trang )

SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA THỰC VẬT ( Tiết 29)


3. SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÂN HÓA TẾ BÀO – NUÔI CẤY MÔ TẾ BÀO THỰC VẬT( NUÔI CẤY
IN VITRO)
3.1. Giai đoạn phân chia tế bào
Các mô phân sinh
Mô phân sinh đỉnh: Nằm tận cùng của thân, cành, rễ.
Mô phân sinh lóng: Nằm ở giữa đốt cây hòa thảo.
Mô phân sinh tượng tầng: Nằm giữa gỗ và libe.
Đặc trưng
Các tế đồng nhất.
- Thành tế bào mỏng.
- Không có không bào.
- Nhân to.


- Toàn bộ tế bào là khối chất nguyên sinh.
Số lượng tế bào tăng lên nhanh chóng.
Điều kiện
Mô phân sinh bão hòa nước.
0
Nhiệt độ tối thích 20 – 25 C.


3.2. Giai đoạn dãn của tế bào
Đặc trưng
Sự hình thành không bào.
Tăng nhanh kích thước tế bào.
- Tăng sự dãn của thành tế bào.
- Tăng thể tích của không bào và khối lượng chất nguyên sinh.


Điều kiện
Điều kiện nội tại.
- Có hormon kích thích sự dãn: Gibberellin, Auxin.
- Có các chất cấu tạo nên thành tế bào: Xelluloza, pectin, protein,
Điều kiện ngoại cảnh.
- Nước: là điều kiện quan trọng nhất.
- Nhiệt độ và chất dinh dưỡng: hạn, rét, đói dinh dưỡng sẽ kìm hãm sự sinh trưởng của cây.




Điều chỉnh pha dãn của tế bào

-

Kích thích sự dãn của tế bào.

-

ức chế pha dãn của tế bào
+ Tạo điều kiện khô hạn trong thời gian mà các tế bào tập trung dãn
+ Sử dụng các chất trong nhóm retardant như CCC là chất kháng GA trong cây.

Hình 6.4. Sơ đồ về các giai đoạn sinh trưởng của tế bào


3.3. Sự phân hóa tế bào và tính toàn năng của tế bào
Sự phân hóa và phản phân hóa.
Sự phân hóa tế bào: Phân hóa thành tế bào chuyên hóa như tế bào biểu bì, mô dậu.
Sự phản phân hóa tế bào: Các tế bào đã phân hóa trong những điều kiện nhất định có khả năng phân chia thành tế

bào mới.
Tính toàn năng của tế bào: Một tế bào chứa đựng thông tin di truyền của một cơ thể.
Cơ sở di truyền phân tử.
Hoạt hóa gen bị ức chế và cho tính trạng mới.
Ức chế gen đang hoạt động và tính trạng đó không còn tồn tại.
Một số gen đang hoạt động vẫn tiếp tục hoạt động, tính trạng cũ có khi được cải thiện hơn.


Điều kiện của quá trình phân hóa và phản phân hóa
Nhân tố nội tại: Các chất KTST là chất hoạt hóa gen, các chất ức chế sinh trưởng là chất ức chế gen.
Nhân tố ngoại cảnh: Quang chu kỳ, nhiệt độ xuân hóa, nước.




-

Nuôi cấy mô tế bào thực vật ( Nuôi cấy in vitro)

Nuôi cấy mô tế bào thực vật là một lĩnh vực của công nghệ sinh học thực vật
Điều kiện cần thiết của nuôi cấy in vitro
+ Vô trùng: tất cả các khâu nuôi cấy đều được thanh trùng
+ Phòng thí nghiệm nuôi cấy mô là phòng thí nghiệm chuyên hóa cao với các thiết bị chuyên dụng.
+Môi trường nuôi cấy là giá thể có đầy đủ chất dinh dưỡng, các hoạt chất như các nguyên tố vi lượng, vitamin, chất điều
hòa sinh trưởng.


-

Các bước tiến hành:

+ Bước đầu tiên là tạo vật liệu khởi đầu cho việc nuôi cấy. Tùy theo từng loại cây mà ta chọn các bộ phận nuôi cấy thích
hợp. Bước tiếp theo là khử trùng mẫu thường bằng hóa chất khử trùng. Sau đó người ta đưa mẫu đã khử trùng vào môi
trường khởi động để tái sinh cây.
+ Bước thứ hai là nhân nhanh
+ Bước thứ 3 là tạo cây hoàn chỉnh
+ Cuối cùng, khi cây trong ống nghiệm đủ tiêu chuẩn, người ta đưa ra đất trồng.


- Ứng dụng nuôi cấy in vitro
+ Nhân giống vô tính: có ưu việt là trong thời gian ngắn có thể tạo ra số lượng cây giống lớn đồng đều về hình thái di
truyền, và không phụ thuộc vào thời tiết.
+ Làm sạch bệnh để phục tráng giống: các cây trồng đặc biệt là cây nhân giống vô tính thường bị thoái hóa rất nhanh do
nhiễm bệnh, đặc biệt là bệnh virus. Nuôi cấy mô phân sinh là mô không mang mầm bệnh để tạo cây sạch bệnh và giống
đã được phục tráng.
+ Tạo giống: có thể nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa qua thụ tinh để tạo cây đơn bội. Từ cây đơn bội, ta có thể nhị bội
để tạo dòng đồng hợp tử tuyệt đối sau 1 thế hệ.



×