Tải bản đầy đủ (.pptx) (10 trang)

SINH TRƯỞNG và PHÁT TRIỂN của THỰC vật ( tiết 30)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.71 KB, 10 trang )

SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA THỰC VẬT ( Tiết 30)


4. SỰ TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC BỘ PHẬN TRONG CÂY
4.1. Tương quan sinh trưởng
Khái niệm: Là mối tương tác giữa các cơ quan, bộ phận, giữa các
mô đang sinh trưởng.
Tương quan kích thích.
Tương quan ức chế.
Nguyên nhân
Tương quan kích thích: Có sự hỗ trợ về dinh dưỡng và hoormon
nhóm kích thích sinh trưởng.
+ Về dinh dưỡng:rễ cung cấp nước, chất khoáng cho các bộ phận
trên mặt đất và ngược lại, thân lá sẽ chuyển các sản phẩm quang
hợp xuống cho rễ sinh trưởng.


+
• Về
  hormon: rễ tổng hợp xytokinin và vận chuyển lên cung cấp cho
sinh trưởng của các chồi làm trẻ hóa các bộ phận trên mặt đất. Chồi
ngọn và lá non là nguồn auxin và GA cho sự hình thành và sinh trưởng
của hệ thống rễ.
điều chỉnh cây trồng?
Tương quan ức chế: Gây ảnh hưởng ức chế lẫn nhau bằng các
chất ức chế sinh trưởng.


4.2. Hiện tượng ưu thế ngọn
Khái niệm: Là sự sinh trưởng của chồi ngọn sẽ ức chế sinh trưởng
của chồi bên.


Nguyên nhân:
Do cạnh tranh dinh dưỡng.
Do chất điều tiết sinh trưởng.
- Ức chế trực tiếp: Chồi ngọn sinh ra auxin, khi hàm lượng cao sẽ
vận chuyển xuống dưới.
- Ức chế gián tiếp: Dưới tác động của auxin chồi bên tổng hợp
nhiều etylen nên ức chế sinh trưởng.
=> vận dụng kiến thức hiện tượng ưu thế ngọn vào sản xuất thực tiễn?


4.3. Tương quan giữa thân lá và rễ
Rễ: Hút nước, dinh dưỡng, tổng hợp xytokinin
Thân lá: Tổng hợp chất hữu cơ, auxin, GA.
4.4. Tương quan giữa cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản
Đây là mối tương quan ức chế
Nguyên nhân:
Chất kích thích chiếm ưu thế: Thân lá sinh trưởng mạnh
Chất ức chế chiếm ưu thế: Cây ra hoa, kết quả, hoá già.
=> vậ dụng kiến thức tương quan trong điều chỉnh cây trồng trong
sản xuất nông nghiệp?


5. SỰ NẢY MẦM CỦA HẠT


Sự nảy mầm của thực vật bao gồm sự nảy mầm của hạt , củ, chồi 
ngủ,... Nhưng quan trọng nhất là sự nảy mầm của hạt.
- Khái niệm: sự nảy mầm là thời kì giải phóng khỏi các yếu tố ức 
chế sinh trưởng, xảy ra sự biến đổi hàng loạt quá trình sinh lý, 
sinh hóa trong cơ thể

- Sự nảy mầm bắt đầu bằng sự hấp thu nước nhờ cơ chế hút 
trương của hạt.


5.1. Biến đổi hóa sinh
Giai đoạn nảy mầm.
Tăng đột ngột các phản ứng thủy phân.
Enzim thủy phân được hoạt hóa nhanh.
- Hạt giàu tinh bột: Enzim α – amylaza.
- Hạt giàu Protein: Enzim Proteaza.
- Hạt giàu lipit: Enzim Lipaza.
Giai đoạn sau nảy mầm: Tăng các phản ứng tổng hợp
5.2. Biến đổi sinh lý
Cường độ hô hấp tăng mạnh.
Biến đổi cân bằng hormon: GA/ABA. Khi ngủ nghỉ thì ABA cao, GA
không đáng kể. Khi ngâm hạt, phôi phát động sinh trưởng tăng cường tổng
hợp GA, ABA giảm.


5.3. Ảnh hưởng của ngoại cảnh
• Nhiệt độ tối ưu: 25 – 280C (cây nhiệt đới: 30 – 350C).
Bảng 7.1.Giới hạn nhiệt độ nảy mầm của một số loại thực vật
Loại thực vật

Nhiệt độ tối
thấp (0C)

Nhiệt độ tối
ưu(0C)


Nhiệt độ tối
đa(0C)

Ngô

8 - 10

35

45

Lúa

10 - 12

35 - 37

44 - 50

Dưa hấu

12 - 14

35

40

Bông
12 - 26
37 - 44

Hàm lượng nước trong
hạt: 50 – 70%.

44 - 50


- Nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ các phản ứng hóa sinh diễn ra
trong quá trình nảy mầm và cường độ hô hấp của hạt. Khi mầm
xuất hiện thì nhiệt độ ảnh hưởng tới sự sinh trưởng của mầm.
• Hàm lượng oxy trong khí quyển: Tùy loại thực vật.
- Oxy rất cần cho sự nảy mầm vì nó cần cho hô hấp.
• Hàm lượng nước trong hạt
- Nước là điều kiện rất quan trọng trong sự nảy mầm. Hạt khô
10-14% thì ngủ nghỉ. Khi hạt hút nước đạt 50-70% thì hạt bắt
đầu sinh trưởng và nảy mầm.
- Nước là dung môi cho các phản ứng hóa sinh trong hạt đang
nảy mầm.



×