HỆ BIỂU BÌ
BS BÙI GIO AN
HỆ BIỂU BÌ
Bao gồm: Da và phần phụ da.
Móng.
Lông
Tuyến trong da.
Cơ quan lớn trong cơ thể:
Diện tích 2 mét vuông.
Cơ quan nhận cảm: nhiệt độ, đau, áp lực...
CHỨC NĂNG CỦA HỆ BIỂU BÌ
1. ĐIỀU HOÀ NHIỆT ĐỘ CƠ THỂ
Chuyển hoá tế bào sinh ra nhiệt.
Môi trường nhiệt độ cao:
• Dãn mạch máu.
• Vã mồ hôi.
Môi trường nhiệt độ thấp:
• Co mạch máu da.
• Run
CHỨC NĂNG CỦA HỆ BIỂU BÌ
2. BẢO VỆ:
Tổn thương cơ học.
Mất nước.
Tia tử ngoại.
3. NHẬN CẢM
Sờ.
Rung
Đau
Nhiệt độ.
CHỨC NĂNG CỦA HỆ BIỂU BÌ
4. BÀI TIẾT
5. HÀNG RÀO MIỄN DỊCH
6. DỰ TRỮ MÁU
7. TỔNG HỢP VITAMIN D
CẤU TRÚC DA
1. LỚP THƯỢNG BÌ.
2. LỚP BÌ
3. LỚP HẠ BÌ.
CẤU TRÚC DA
1. CƠ DỰNG LÔNG
2. LÔNG VÀ NANG
LÔNG.
3. TUYẾN BÃ
4. TUYẾN MỒ HÔI.
5. ĐẦU DÂY THẦN
KINH.
6. MẠCH MÁU.
7. MÔ MỠ.
CẤU TRÚC CỦA LỚP THƯỢNG BÌ
LỚP SỪNG
LỚP CẬN SỪNG
LỚP HẠT
LỚP GAI
LỚP TẾ BÀO ĐÁY
MÀU SẮC DA
TẾ BÀO SẮC TỐ
1.
Do tế bào sắc tố nằm xen kẽ ở lớp đáy quyết định.
2.
Tế bào sắc tố tiết ra sắc tố có màu đậm gọi là melanin.
melanin
3.
Càng nhiều hắc tố da càng sậm màu.
4.
Màu sắc da do yếu tố di truyền quyết định.
5.
Tiếp xúc tia cực tím cũng làm thay đổi màu sắc da.
MÀU SẮC DA- Carotene
Một loại sắc tố.
Hiện diện nhiều trong các loại rau củ quả
có màu đỏ đậm, vàng, cam.
Hiện diện trong lớp bì và lớp sừng
Gặp nhiều ở chủng người Châu Á.
MÀU SẮC DA
SỐ LƯỢNG MẠCH MÁU
Mạch máu chứa hồng cầu, hemoglobine.
Tạo nên màu đỏ hồng cuả da.
Người Châu Âu: ít melanin và caroten. Màu
da trắng hồng do số lượng mạch máu quyết
định.
LỚP BÌ
Vùng mô liên kết
dày nằm dưới lớp
thượng bì.
2. Chưá rất nhiều sợi
mô liên kết
(collagen)
3. Mạch máu nuôi
nhiều, chạy từ lớp
sâu cho đến lớp
đáy.
1.
LỚP BÌ
HAI VÙNG
Nông: còn gọi
là vùng nhú.
Sâu: còn gọi là
vùng lưới
LỚP BÌ
VÙNG LƯỚI
Nằm sâu hơn vùng nhú.
Chưá mô liên kết dày,
xắp xếp không đều..
Chưá sợi:
Collagen.
Sợi elastic
Sợi lưới.
Giúp da có tính chắc
chắn, co dãn và đàn hồi.
Nếp nhăn da xuất hiện
khi có sự suy giảm các
sợi.
LỚP BÌ
VÙNG NHÚ
Có hình ngón tay và nắm sát
lớp thượng bì.
Chưá mô liên kết lỏng lẻo.
Tạo bề mặt ghồ ghề, tăng
bám dính giữa lớp bì và
thượng bì.
Ở ngón tay và ngón chân,
hình thành các vân tay.
LỚP HẠ BÌ
Lớp nằm sâu nhất gắn da với
các cấu trúc bên dưới nhờ sợi
collagen.
Chứa nhiều mô mỡ và mô liên
kết lỏng.
Độ dày thay đổi tùy theo vị trí
trong cơ thể
Bảo vệ khỏi thay đổi nhiệt độ,
hấp thu lực, dự trữ năng lượng
TÓM TẮT CẤU TRÚC DA
CÁC CƠ QUAN PHỤ
LÔNG- TÓC
Bảo vệ da khỏi ánh
nắng mặt trời.
Được giữ trên da
nhờ các nang lôngnang tóc.
2 phần:
Chân.
Thân.
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TÓC
Tương tự sự phát triển của da.
Tế bào chết sẽ bị đẩy ra bề mặt.
Thân tóc tạo bởi các tế bào chết.
Tế bào đang phân chia nằm ở chân
tóc (pulb)
Tốc độ phát triển1mm/ 3 ngày.
Mạch máu nuôi cấp máu cho phần
chân tóc
CƠ DỰNG LÔNG
Dải cơ nhỏ, thẳng nối giựa
nang lông và phần nhú.
Khi co sẽ làm tóc/lông dựng
đứng (lạnh, sợ)
Co cơ dựng lông sinh nhiệt
giúp chống lạnh.
TUYẾN BÃ
Sebaceous Glands
Tuyến nhờn.
Bao gồm nhiều tế bào biểu mô
tuyến nối với nang tóc bằng ống
dẫn.
Không có lòng bàn tay bàn chân.
Tiết chất bã giữ cho tóc và da
mềm, không thấm nước.
TUYẾN MỒ HÔI
Sweat Glands
Tiết mồ hôi.
Giúp cân bằng nhiệt
độ cơ thể khi nóng.
Lổ
đổ trực tiếp ra bề
mặt da.
THỤ THỂ THẦN KINH
Đầu tận cùng của các dây thần kinh.
Dẫn xung động về não.