Tải bản đầy đủ (.doc) (122 trang)

Đồ án ĐH Mỏ: Thiết kế hệ thống cung cấp điện hạ áp cho phân xưởng sửa chữa cơ khí công ty than Nam Mẫu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 122 trang )

MôC LôC
Lêi nãi ®Çu................................................................................................................2
Ch¬ng 1.....................................................................................................................3
Giíi thiÖu chung vÒ c«ng ty than nam mÉu-TKV....................................................3
Ch¬ng 2...................................................................................................................13
T×nh h×nh cung cÊp ®iÖn cña c«ng ty.....................................................................13
Chương 3................................................................................................................24
XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN PHÂN XƯỞNG CƠ ĐIỆN............................24
Chương 4................................................................................................................41
THIẾT KẾ CHI TIẾT MẠNG ĐIỆN HẠ ÁP PHÂN XƯỞNG................................41
SỬA CHỮA CƠ ĐIỆN...........................................................................................41
Chương 5................................................................................................................95
THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP PHÂN XƯỞNG.........................................................95
THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG PHÂN XƯỞNG CƠ ĐIỆN.........................................108
Chương 7..............................................................................................................118
TÍNH TOÁN TIẾP ĐẤT BẢO VỆ.........................................................................118
KẾT LUẬN............................................................................................................121
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................122

SV: Trần Mạnh Hoành
Uông Bí

1

Lớp: Cơ điện – K56


Lời nói đầu
Trong công cuộc đổi mới đất nớc và xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam,
ngành công nghiệp than đóng một vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế quốc
dân, giải quyết công ăn việc làm, góp phần ổn định xã hội và phát triển đất nớc.


Để thực hiện những mục tiêu và nhiệm vụ của Tập đoàn Than - Khoáng sản
Việt Nam nói chung và ngành cơ điện mỏ nói riêng, ngành Điện khí hoá xí nghiệp
ngày càng khẳng định rõ vai trò quan trọng của mình. Hiện nay các xí nghiệp sản xuất
than ngày càng đợc mở rộng và phát triển cả về quy mô và sản lợng vì vậy vấn đề sử
dụng điện năng trong hoạt động sản xuất ngày càng trở lên cấp thiết và quan trọng.
Do nhu cầu phát triển của công nghệ khai thác, mạng lới cung cấp điện cần phải
luôn luôn đợc mở rộng, thay đổi và nâng cấp để đáp ứng cho sản xuất một cách hiệu
quả mà vẫn đảm bảo tuyệt đối về vấn đề kỹ thuật và an toàn trong sản xuất.
Sau thời gian học tập và nghiên cứu em đã đợc bộ môn Điện khí hoá giao cho
đề tài tốt nghiệp: "Thiết kế hệ thống cung cấp điện hạ áp cho phân xởng sửa chữa
cơ khí công ty than Nam Mẫu"
Trong thời gian qua, với sự giúp đỡ tận tình của thy Phm Trung Sn và các
thầy, cô trong bộ môn Điện khí hoá xí nghiệp, Trờng Đại học Mỏ-Địa chất Hà Nội
cùng với sự làm việc học hỏi nỗ lực của bản thân, đến nay bản đồ án đã hoàn thành.
Tuy nhiên do thời gian có hạn, trình độ bản thân có nhiều hạn chế, nên trong đồ án
không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong đợc sự chỉ bảo, giúp đỡ của các
thầy, cô và các bạn đồng nghiệp để kiến thức của em đợc hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của thầy Phạm Trung
Sơn và các thầy, cô giáo trong bộ môn Điện khí hoá - Trờng Đại học Mỏ - Địa chất.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Sinh viên thực hiện
Trn Mnh Honh

SV: Trn Mnh Honh

Uụng Bớ

2

Lp: C in K56


Chơng 1
Giới thiệu chung về công ty than nam mẫu-TKV
1.1. Vị trí địa lý, địa chất và khí hậu
1.1.1. Vị trí địa lý
Khai trờng của Công ty Than Nam Mẫu-TKV thuộc vùng Than Thùng, xã Thợng Yên Công, nằm cách trung tâm thị xã Uông Bí hơn 20 km về phía Tây Bắc, nằm
trong giới hạn tọa độ địa lý:
X = 38.500 ữ 41.000;
Y = 367 ữ 371.300.
Phía Bắc là dãy núi Bảo Đài.
Phía Nam là Xã Thợng Yên Công, thị xã Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh.
Phía Đông là khu Cánh Gà thuộc Công ty than Vàng Danh.
Phía Tây là khu di tích danh sơn Yên Tử.
Địa bàn Công ty than Nam Mẫu-TKV khai thác thuộc vùng núi cao, trung bình
450 m, phía Tây là rừng phòng hộ, địa hình thấp dần từ Bắc xuống Nam, bề mặt địa
hình bị chia cắt bởi nhiều suối nhỏ chạy dọc theo hớng Bắc Nam đổ về suối lớn, lu lợng nớc trung bình thay đổi từ 16,7 l/s vào mùa khô, 1200 l/s vào mùa ma.
1.1.2. Địa chất
1.1.2.1. Cấu tạo địa chất
- Địa tầng: Trầm tích chứa than khu Than Thùng đợc xếp vào kỷ triatjura, trong
đó trầm tích chứa than dới tuổi T2L - T3C và trầm tích chứa các vỉa than có tuổi T3 - T1.
- Uốn nếp: Từ phía Đông về phía Tây Công ty Than Nam Mẫu-TKV có các nếp
uốn chính nh sau:
+ Nếp lồi B3: nằm giữa tuyến I và Ia, phát triển theo hớng Tây - Bắc, Đông - Nam, một
trục nghiêng về phía Đông - Bắc.

+ Nếp lõm H4: vị trí trùng với tuyến Ia, phát triển theo hớng Tây - Bắc, Đông - Nam,
một trục nghiêng về phía Đông Bắc, độ nghiêng từ 45o - 50o.
+ Nếp lõm H5: nằm giữa tuyến III và Ia, phát triển theo hớng Đông - Bắc, Tây - Nam,
mặt trục nghiêng về phía Đông - Nam, độ dốc 45o - 50o.

SV: Trn Mnh Honh
Uụng Bớ

3

Lp: C in K56


+ Nếp lõm H6: Xuất phát từ phía Tây Bắc tuyến VI, phát triển theo hớng Đông - Bắc
đến F400, mặt trục nghiêng về Đông Nam, độ dốc 70o - 80o.
+ Nếp lồi B7: Nằm phía Đông Nam F30 , phía Tây xuất phát từ F50 kéo dài theo hớng
Đông Bắc, mặt trục nghiêng về Đông Nam, độ dốc từ 70o - 80o.
- Đứt gẫy: Trong khu mỏ của Công ty than Nam Mẫu-TKV tồn tại khá nhiều
đứt gẫy, tính chất của một số đứt gẫy chính trong khu vực đợc thể hiện trong bảng1.1:
Bảng 1.1
TT
1
2
3
4
5
6

Tên đứt gẫy
F12

F1
F400
F50
F270
F357

Tính chất
Thuận
Thuận
Nghịch
Nghịch
Nghịch
Thuận

Cự ly dịch chuyển
110m - 120m
10m - 20 m
30m - 35 m
45m - 50 m
30m
20m - 30m

Thế nằm
280 < 50o ữ 60o
280 < 43o ữ 45o
310 < 45o ữ 46o
330 < 60o ữ 65o
290 < 60o ữ 65o
180 < 60o ữ 70o


1.1.2.2. Cấu tạo đất đá vây quanh
+ Vách trực tiếp của vỉa là: aczilít, chiều dày thay đổi từ (0,5 - 20)m, trung bình
(4 - 6,5) m. Tiếp theo là Alêvrôlit chiều dày thay đổi từ (2ữ19,5)m, trung bình là 6,5m.
+ Vách cơ bản là thành phần Sa thạch, cuội kết, sét kết chiều dày thay đổi từ
14 - 40 m. Trục trực tiếp của các vỉa thờng là aczilit hoặc aczilit than. Tiếp theo là
Alêvrôlist.
+ Tính chất cơ lý đất đánh trong bảng 1.2:
Bảng 1.2
TT
1
2
3

Tên

nham Độ kiên Trọng lợng thể tích Cờng độ kháng nén

thạch
Sa thạch
Alêvrôlit
Acilit

cố
6
4-6
3-5

SV: Trn Mnh Honh
Uụng Bớ


(T/m3)
2,65 - 2,71
2,6
21,6 - 2,73

(kg/cm2)
512 - 563
220 - 445
139 - 135

Lp: C in K56


1.1.2.3. Phẩm chất than
- Thành phần các nguyên tố trong than
+ Các bon: (90 ữ95)%;
+ Hyđrô: (0,2 ữ 0,4)%;
+ Ô xy: (1 ữ 1,5)%;
+ Lu huỳnh: (0,9 ữ 1,3)%;
+ Nitơ: (0,3 ữ 0,6)%.
Tạp chất khoáng vật chủ yếu là quặng Pirit limonit, thạch anh silat, khoáng vật
đất sét. Căn cứ vào kết quả phân tích, lấy mẫu thấy rằng tính chất than của các vỉa thay
đổi không đáng kể, than trong mỏ rất ít khí CH 4: (0,1 - 0,8)%; H2: (0,1 - 0,15)% nó đợc xếp hạng I về khí và bụi nổ.
- Đặc tính công nghệ của than
Đặc tính công nghệ của than đợc thể hiện trong bảng 1.3:
Bảng 1.3
Đặc

tính Độ


ẩm Độ tro AK

Chất

bốc Nhiệt

lợng Tỷ trọng

than
Min - max

W-H, (%)
3,13 - 6,1

(%)
5,57 - 37

VK,%
2,01 - 9,95

nóng chảy oC
1210 - 1694

(T/m3)
1,4 - 1,72

TB

4,69


17

3,92

1383

1,64

Kết luận: Các vỉa than trong khu vực khai thác của Công ty than Nam MẫuTKV có độ biến chất cao, độ tro thấp, nhiệt lợng cao, bao gồm than cục rắn chắc và
than cám thuộc loại Antraxit và bán Antraxit.
1.1.2.4. Địa chất thuỷ văn
- Nớc mặt: Các cửa lò đều cao hơn vị trí thoát nớc tự nhiên nên nớc mặt không
ảnh hởng nhiều đến công tác kiểm tra, quan hệ thuỷ lực nớc trên mặt và nớc dới đất
yếu. Một số tính chất và thành phần nớc mặt nh sau:
+ Tổng độ cứng hoá: (0,25 ữ 0,59)g/lít;
+ Độ cứng tổng quát: 0,37ữ2,15;
+ Độ PH: 4,5 ữ 5,9;
+ Hệ số ăn mòn: 0,114 ữ 0,18.

SV: Trn Mnh Honh
Uụng Bớ

Lp: C in K56


- Nớc ngầm: Trong địa tầng chứa than có các đứt gẫy làm cho các vỉa than bị vò
nhàu, nứt nẻ, nớc ngầm vận động theo các đứt gẫy, kẽ nứt, dựa vào các kết quả quan sát
mùa khô nớc có tính bazơ, mùa ma nớc có tính a xít.
1.1.3. Khí hậu
Thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa gần biển. Nhiệt độ trung bình 26 o C, cao

nhất 38o C, đợc chia làm hai mùa rõ rệt.
+ Mùa ma: từ tháng 4 đến tháng 10 hàng năm số ngày ma từ (120 ữ 160)
ngày/năm. Lợng ma tối đa khoảng 209 mm/nớc trên ngày.
+ Mùa khô: từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau, nhiệt độ trung bình từ (15 ữ 20)oC.
Gió thổi theo hớng Tây Bắc.
1.2. Tình hình giao thông
Điều kiện giao thông từ khu khai trờng của Công ty than Nam Mẫu-TKV đến
khu Cơ quan Công ty còn nhiều khó khăn, vận chuyển than và vật t thiết bị đều bằng ô
tô. Từ trung tâm thị xã Uông Bí đi Than Thùng theo hai tuyến:
+ Tuyến Uông Bí - Lán Tháp - Miếu Bòng - Than Thùng: Các xe ô tô vận tải
than của Công ty than Nam Mẫu phải đi tuyến này để vận chuyển than từ nhà sàng
+130 ra Cảng Điền Công để xuất khẩu. Hiện nay Công ty than Nam Mẫu-TKV đã và
đang duy tu bảo dỡng đoạn đờng Lán Tháp - Than Thùng dài hơn 10km, đoạn này đã
xuống cấp, rất khó khăn cho việc vận tải than cũng nh đi lại của Cán bộ công nhân viên
trong Công ty. Toàn bộ sản lợng than khai thác của Công ty Than Nam Mẫu-TKV đều
đợc vận chuyển từ các cửa lò về nhà sàng +130 bằng ô tô, hiện nay Công ty Than Nam
Mẫu đang đầu t hệ thống vận tải liên tục bằng băng tải từ cửa lò +125 đến xởng sàng
+130.
+ Tuyến Uông Bí - Dốc Đỏ - Miếu Bòng - Than Thùng: Tuyến này đờng nhỏ chỉ
giành cho xe chở ngời và các xe tải nhỏ, xe vận tải than của các Công ty khai thác than
đều không đợc đi theo tuyến này.
Từ tháng 6/2006, Công ty than Nam Mẫu-TKV đã đầu t hàng chục tỷ đồng, đa
đón hầu hết công nhân đi làm và về bằng xe Ca theo hai tuyến trên, đã từng bớc cải
thiện đời sống CBCNV, hạn chế đợc tai nạn giao thông trên hai tuyến đờng này.

SV: Trn Mnh Honh
Uụng Bớ

Lp: C in K56



1.3. Tình hình khai thác
Công ty than Nam Mẫu-TKV là một đơn vị khai thác than hầm lò, hệ thống khai
thác chia theo lớp và khấu từ cao xuống thấp.
Hiện tại Công ty có các mức khai thác sau:
+ Mức khai thác từ + 250/+ 290;
+ Mức khai thác từ + 200/+ 250;
+ Mức khai thác từ + 125/+ 200;
+ Hiện tại đang thi công hai lò giếng + 125/-50 để chuẩn bị cho các diện khai
thác lâu dài và nâng cao sản lợng 3 triệu tấn/năm.
Các mức đang khai thác gồm các vỉa V4; V5; V6a; V6; V7; V7 trụ; V8; V9.
1.4. Công nghệ khai thác
1.4.1. Công nghệ khai thác than lò chợ
Hệ thống khai thác của Công ty than Nam Mẫu-TKV chủ yếu là chia lớp
nghiêng cột dài theo phơng, khấu dật từ biên giới về trung tâm mỏ, cụ thể cùng các
điều kiện áp dụng nh sau:
+ Hệ thống khai thác cột dài theo phơng lò chợ khấu theo chiều dốc bằng phơng pháp khoan nổ mìn, chống giữ lò bằng cột thuỷ lực bơm ngoài, xà khớp hoặc xà
hộp kim loại, áp dụng cho các vỉa có góc dốc < 40o.
ở các vỉa có chiều dày nhỏ hơn 3,5 m thì khai thác 1 lớp;
Các vỉa có chiều dày > 3,5 m thì chia lớp nghiêng.
+ Hệ thống khai thác chia cột dài theo phơng lò chợ khấu theo chiều dốc bằng
phơng pháp khoan nổ mìn, chống giữ lò bằng giá khung thuỷ lực di động hoặc cột thuỷ
lực đơn xà sắt áp dụng cho các vỉa có độ dốc < 25o.
Chiều dài các lò chợ theo hớng dốc của vỉa trung bình từ 80 đến 100 m.
1.4.2. Công tác cơ giới hoá
1.4.2.1. Cơ giới hoá khâu chống giữ khi khai thác than lò chợ
+ Các vỉa than từ V4ữV9 khu vực khai thác có độ dốc ổn định từ (15 ữ 35)o,
chiều dày ổn định từ (2,2 ữ 2,5) m đều áp dụng công nghệ khai thác chống giữ bằng
cột thuỷ lực đơn bơm ngoài, liên kết với xà sắt hoặc xà hộp kim loại, khấu than bằng
khoan nổ mìn.


SV: Trn Mnh Honh
Uụng Bớ

Lp: C in K56


+ Để khoan nổ mìn trong lò chợ dùng khoan điện loại CP - 19 của Liên Xô,
hoặc khoan điện ZM - 15; MZ - 12 của Trung Quốc.
+ Nổ mìn bằng thuốc nổ an toàn AH - I, kíp điện thờng sử dụng loại kíp vi sai,
máy bắn mìn thờng là máy MFB - 200 của Trung Quốc.
+ Vì chống trong khai thác than lò chợ thờng sử dụng cột thuỷ lực đơn

DZ

- 16, DZ - 18, DZ - 22, DZ - 25.
1.4.2.2. Cơ giới hoá trong công tác đào lò
+ Khoan nổ mìn tại các đờng lò chuẩn bị trong than dùng máy khoan điện cầm
tay CP - 19, MZ - 12, để khoan các đờng lò xuyên vỉa trong đá dùng búa khoan khí ép
SIG của Thụy Sĩ; P - 30 Y của Nga; YT - 27 của Trung Quốc.
+ Máy nén khí phục vụ cho búa khoan khí ép dùng loại 5 của Nga; VFY - 6/7 và
2V-6/8 của Trung Quốc.
+ Từ tháng 10/2006, Công ty than Nam Mẫu đã đầu t hơn 40 tỷ đồng để đa máy
Combai đào lò AM-50Z vào hoạt động tại lò DV7+125.
1.4.2.3. Cơ giới hoá công tác bốc xúc
+ Đối với các gơng lò chuẩn bị đi trong than dùng máy bốc xúc 1 H -5 hoặc máy
vơ 1- 2 của Nga.
+ Đối với các lò xuyên va đi trong đá dùng máy xúc 1H - 5 của Nga.
1.4.2.4. Công tác vận chuyển
+ Trong lò chợ độ dốc < 20 o dùng máng cào có năng suất vận tải từ

(80 -260)T/h, thờng là loại SKAT - 80 của Nga và SGB - 420 của Trung Quốc.
+ ở lò song song và lò dọc vỉa phân tầng dùng máng cáo SKAT - 80;
SGB-420/22, băng tải treo.
+ Tại các lò xuyên vỉa dùng goòng từ 1 ữ 3 tấn và kéo bằng tầu điện ắc quy
CDXT-5; CDXT-8J của Trung Quốc và tầu điện AM-8 của Nga.
+ Tại lò XV+125 đang sử dụng hệ thống băng tải treo.
1.4.2.5. Công tác thông gió
Hiện Công ty than Nam Mẫu đang vận hành 02 Trạm quạt tại mức +200, và
+300 đảm bảo thông gió cho các lò chợ từ mức +125/+290. Gió sạch đợc hút qua cửa
lò xuyên vỉa vào các lò chợ khai thác và đợc hút ra ngoài.
1.5. Tổ chức quản lý hành chính
Sơ đồ đợc thể hiện trên hình 1.1:

SV: Trn Mnh Honh
Uụng Bớ

Lp: C in K56


Hình 1.1: Tổ chức hành chính của Công ty than Nam Mẫu-TKV
Cơ cấu tổ chức và quản lý của Công ty than Nam Mẫu-TKV đợc bố trí theo sơ
đồ trực tuyến, đứng đầu là Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm điều hành gồm các bộ
phận giúp việc sau:
- Quản lý kỹ thuật do Phó Giám đốc kỹ thuật trực tiếp chỉ đạo các phòng Kỹ
thuật công nghệ - MT; Phòng Trắc địa - Địa chất.
- Quản lý đầu t do Phó Giám đốc Đầu t trực tiếp chỉ đạo Phòng Đầu t xây dựng
cơ bản; Phòng Quản lý dự án.
- Quản lý an toàn do Phó Giám đốc an toàn trực tiếp chỉ đạo phòng Kỹ thuật
Thông gió; Phòng Kỹ thuật an toàn và hệ thống Giám sát viên an toàn.
- Quản lý sản xuất do Phó Giám đốc sản xuất trực tiếp chỉ đạo phòng Chỉ đạo

sản xuất; Các phân xởng khai thác, đào lò.

SV: Trn Mnh Honh
Uụng Bớ

Lp: C in K56


- Quản lý cơ điện, vận tải do Phó Giám đốc cơ điện trực tiếp chỉ đạo phòng Kỹ
thuật cơ điện - Vận tải; phân xởng Cơ giới, phân xởng Vận tải lò; phân xởng Cơ khí sửa
chữa.
- Quản lý đời sống do Phó Giám đốc đời sống trực triếp chỉ đạo phòng Bảo vệQuân sự; Phòng Tổ chức lao động; Phòng Ytế; phân xởng Phục vụ; phân xởng Phục vụ
đời sống.
- Quản lý tài chính do Kế toán trởng trực tiếp chỉ đạo phòng Tài chính - Thống
kê - Kế toán.
- Hiện nay Công ty Than Nam Mẫu-TKV có 27 phân xởng gồm:
+ 10 phân xởng khai thác gồm: KT1; KT2; KT3; KT5; KT6; KT8; KT9; KT10;
KT11; KT12.
+ 05 phân xởng đào lò gồm: ĐL1; ĐL2; ĐL3; ĐL5; ĐL6;ĐL Combai.
+ 02 phân xởng Vận tải lò vận tải than từ các lò chợ ra ngoài mặt bằng cửa lò.
+ 01 phân xởng Cơ giới vận tải than từ các cửa lò về nhà sàng.
+ 02 phân xởng Sàng tuyển làm nhiệm vụ gia công chế biến than.
+ Các phân xởng phục vụ khác gồm: phân xởng Thông gió-Đo khí, phân xởng
phục vụ, phân xởng Cơ điện lò, phân xởng Cơ khí sửa chữa, phân xởng Xây dựng, phân
xởng Phục vụ đời sống.
1.6. Tổ chức quản lý hệ thống cơ điện
Sơ đồ tổ chức quản lý hệ thống cơ điện đợc thể hiện trên hình vẽ 1.2:
+ Phó Giám đốc cơ điện trực tiếp chỉ đạo Phòng Kỹ thuật cơ điện - Vận tải quản
lý, điều hành hệ thống cơ điện tại các phân xởng sản xuất.
+ Phòng Kỹ thuật cơ điện - Vận tải xây dựng các phơng án cung cấp điện theo

từng tháng, quý, năm, lập biện pháp lắp đặt, quy trình vận hành và chỉ đạo cơ điện phân
xởng thực hiện. Kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thực hiện đảm bảo an toàn cho ngời và
thiết bị.

SV: Trn Mnh Honh
Uụng Bớ

Lp: C in K56


SV: Trn Mnh Honh
Uụng Bớ

Lp: C in K56

Q u ả n lý t.b ị v ậ n tả i

Q u ả n lý t.b ị h ầ m lò

K T C ơ đ iệ n - v ậ n tả i

C ơ đ iệ n


+ Phó Quản đốc cơ điện trực tiếp chỉ đạo hệ thống cơ điện trong phân xởng hoạt
động đảm bảo không ách tắc. Chỉ đạo sửa chữa, thay thế những h hỏng nhỏ, kịp thời
phục vụ sản xuất, đồng thời đề xuất các phơng án cung cấp điện tối u, đảm bảo thiết bị
làm việc trong điều kiện tốt nhất. Giao ca cắt việc cho các tổ, nhóm thực hiện nhiệm vụ
quản lý, vận hành các thiết bị cơ điện.
+ Tổ trởng cơ điện trực tiếp hoặc phân công ngời kiểm tra tình trạng hoạt động

của các thiết bị trong tổ, tổ chức lắp đặt thiết bị và sửa chữa nhỏ theo biện pháp của
Phòng KTCĐ-VT. Cùng với PQĐ cơ điện tổ chức tốt công tác quản lý, vận hành thiết
bị cơ điện trong toàn phân xởng.
+ Nhóm trởng cơ điện chịu trách nhiệm quản lý thiết bị cơ điện trong ca, phân
công ngời vận hành thiết bị và xử lý những tình huống nảy sinh trong ca để đảm bảo
sản xuất không ắch tắc.
1.7. Định hớng phát triển của công ty
Công ty than Nam Mẫu-TKV là một đơn vị 100% sản xuất than hầm lò, năm
2008 đã sản xuất trên 1.500.000 tấn than nguyên khai, là một trong những đơn vị có
sản lợng than hầm lò cao của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam. Trớc ngày 01/7/2008, Công ty than Nam Mẫu-TKV trực thuộc Công ty than Uông Bí,
hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con. Từ ngày 01/7/2008, Công ty than
Nam Mẫu-TKV trở thành Công ty của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt
Nam. Thực hiện mục tiêu An toàn - Hiệu quả - Tăng trởng, Công ty than Nam MẫuTKV đã xây dựng kế hoạch sản xuất năm 2015 với 2,7 triu tấn than nguyên khai. Dự
kiến đến năm 2016, Công ty than Nam Mẫu đạt sản lợng 3 triệu tấn/năm.
Cùng với xu hớng phát triển của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt
Nam, Công ty than Nam Mẫu-TKV đã và đang chuẩn bị mọi điều kiện để thích nghi và
phù hợp với nền kinh tế hội nhập thế giới, tiến tới cổ phần hoá doanh nghiệp. Chắc
chắn rằng Công ty Than Nam Mẫu-TKV sẽ còn phát triển và phát triển mạnh mẽ, trở
thành một trong những Công ty lớn của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt
Nam.

SV: Trn Mnh Honh
Uụng Bớ

Lp: C in K56


Chơng 2
Tình hình cung cấp điện của công ty
2.1. Nguồn cung cấp điện

Nguồn cung cấp điện từ nhà máy nhiệt điện Uông Bí Quảng Ninh cung cấp
cho trạm biến áp 35/6,3 kV từ hai đờng dây 35 kV trên không, lộ 372 và 373,
chiều dài mỗi tuyến là 6.800 m dùng loại dây dẫn AC - 70. Cả hai tuyến đều do sở điện
lực Quảng Ninh quản lý.
Trạm biến áp chính 35/6 kV đặt tại mức +127 Than Thùng, gồm 2 máy biến áp
BAD 7500 35/6,3 kV. Các hộ tiêu thụ 6 kV còn lại phía sau trạm biến áp 35/6,3 kV
đợc cấp theo sơ đồ hình tia đến các tủ máy cắt 6 kV có mã hiệu BM-10T. Hệ thống
cung cấp điện này đợc giao cho phân xởng Cơ điện lò của Công ty quản lý và vận hành
từ trạm biến áp 35/6,3 kV đến các trạm phân phối 6 kV.
2.2. Trạm biến áp trung gian 35/6,3 kV Than Thùng
2.2.1. Giới thiệu chung
Trạm biến áp 35/6kV đặt ở Than Thùng cung cấp điện cho Công ty than Nam
Mẫu gồm 2 máy biến áp mã hiệu BAD - 7500 - 35/6,3 có công suất mỗi máy S = 7500
kVA, một máy làm việc và một máy dự phòng nguội. Đầu vào 35 kV gồm các cầu dao
cách ly C1; C2 mã hiệu PHO - 35T, máy cắt dầu MC - 35 M; phía 35 kV còn có máy
biến áp đo lờng 3HOM - 35 và hệ thống van chống sét loại PBC - 35, đầu ra hai máy
biến áp cấp điện 6,3 kV gồm các cầu dao cách ly PB-600 và hệ thống tủ phân phối với
các máy cắt loại KHO-10 đi các khởi hành tới các biến áp 6/0,4 kV cung cấp điện cho
các khu vực của Công ty.
2.2.2. Sơ đồ nguyên lý trạm biến áp 35/6,3 kV
Sơ đồ nguyên lý trạm biến áp 35/6kV đợc biểu diễn trên hình (2.1):

SV: Trn Mnh Honh
Uụng Bớ

Lp: C in K56


KYN28-6


KYN28-6

No4

4NG-I

5NG'-III

AC-150
110m
AC
110 -70
m

2ĐT

AC-70
20m

1NG-RN

AC-70
20m

HE-06

46

46


46

46

46

46

46

46

46

46

46

CC-6/200
Icc=61,7A

P6

V

HE-06

50/51
50/51N


CC-6/200
Icc=38A
RM-6
Icđ= 100A

46

46.27.275.59.59N
50BF.47.81H.81E

25kA/3s
EVOLIS
1250A

25kA/3s
EVOLIS
630A

25kA/3s
EVOLIS
630A

25kA/3s
EVOLIS
630A

25kA/3s
EVOLIS
630A


25kA/3s
EVOLIS
630A

25kA/3s
EVOLIS
630A

25kA/3s
EVOLIS
1250A

25kA/3s
EVOLIS
630A

25kA/3s
EVOLIS
630A

25kA/3s
EVOLIS
630A

25kA/3s
EVOLIS
630A

25kA/3s
EVOLIS

630A

25kA/3s
EVOLIS
1250A

25kA/3s
EVOLIS
630A

1000/5-5A
10va CI 0.5

100/5 -5A
10va CI 0.5

600/5-5A
10va CI 0.5

600/5-5A
10va CI 0.5

200/5-5A
10va CI 0.5

200/5-5A
10va CI 0.5

600/5-5A
10va CI 0.5


1000/5-5A
10va CI 0.5

400/5-5A
10va CI 0.5

600/5-5A
10va CI 0.5

400/5-5A
10va CI 0.5

600/5-5A
10va CI 0.5

200/5-5A
10va CI 0.5

1000/5-5A
10va CI 0.5

600/5-5A
10va CI 0.5

CC-6/200
Icc=54A
HE-06

HE-06


CC-6/200
Icc=61A

PVC-3x50
L= 10m

BGP9L-100/6G
Icđ= 150A

CDCL
6kV-200A BGP9L-100/6G
Icđ= 50A
CC-6/200
Icc=61,7A
HE-06

PBG9L-6G số 1
Icđ= 50A

CCTR 400A

Y/Y-12

Y/Y-12

Y/Y-12

Y/ -11


Y/Y-12

Y/Y-12

KIOS2 40 0 kVA TBA BAD-630kVA BAD- 560 kVA BAD- 630 kVA BAD- 630kVA 6/ 0,69 kV
6(22)/0,4 kV
6,3/(0,4 - 0,23) kV 6,3/(0,4-0,23) kV Cửa lò +127 Than Thùng
6/(0,4-0,23)kV
+125 Than Thùng xuởng sàng +130 TT xƯởng sàng +130TT xƯởng sàng +130TT

MYJV22
K3 L=1453m
3x35+1x10 L=15m
PBG9L-6G số 2
Icđ= 50A

Tủ số 1 Tủ số 2 Tủ số 3 Tủ số 4 Tủ số 5 Tủ số 6
đầu vào đo l Ường đầu ra đầu ra đầu ra đầu ra

PBG9L-100/6
Icđ= 50A

Tủ phân đoạn Tủ máy cắt PĐ Lộ ra số 5

Lộ ra số 6

Lộ ra số 7

Tủ bù số 2


Lộ ra số 8

Y/Y-12 Y/Y-12

Y/Y-12

Y/Y-12

TBKP-560kVA
TBHDP -250kVA TBHDP -320kVA HA-VES3 1500/1,1/2 TBHDP -2x400kVA
6/0,69 kV Lò DV4 +50 6/0,69 kV DV5 +125 6/1,14 kV Lò DV5 +125 6/0,69 kV DV9 +125 6/0,69 kV XV +125

Dãy tụ bù số 1

~

PVC 12/20 3x240
110m

BT-tự dùng
50kVA-6/0,4kV

BU- 6/0,1kV 250kVAR

AC-70
830m

Dãy tụ bù số 2
400/5-5A
10va CI 0.5


250kVAR 250kVAR

BU- 6/0,1kV 250kVAR

250kVAR 250kVAR

PVC 6/3.6kV 3x150
100m
PVC 12/20kV 3x240
90m

MF 1500KV 6,3KV

16NC-V 24NC-V
9NC-V
8NC-V
15NG-V
5NC-V Cu/XLPE/DTA/PVC 6NC-V AC-70
Cu/XLPE/DTA/PVC
Cu/XLPE/DTA/PVC
AC-70
AC-70
AC-70
3x95; L=120m
3x95; L=80m
3x95; L=780m
260m
1045m
920m

800m

Cu/XLPE/DTA/PVC Cu/XLPE/DTA/PVC
3x95; L=80m
3x95; L=120m
9NC-IV 12NG-IV
8NC-IV
15NC-IVCu/XLPE/DTA/PVC
AC-70 2NG-IVAC-70 5NC-IV 6NC-IV AC-70
AC-70
AC-70
3x95; L=780m
230m
600m
260m
1045m
765m
DN 12/400
DN 12/400
DN 12/400
DN 12/400
DN 12/400
DN 12/400
CSV-6
CSV-6
CSV-6
CSV-6
CSV-6
CSV-6


MF 2500KVA- 6,3KV
PVC 6/3.6kV 3x150
100m

Y/Y-12

CC - 6
Icc= 61,7A

1NC-VI

CC - 6
Icc= 61,7A

CC - 6
Icc= 38,5A

CC - 6
Icc= 61,7A

CC - 6
Icc= 50A

CC - 6
Icc= 17A

24NC-V

PBG9L
400/6G

Icđ=150A

1NC-III

L=20m

K3

AC-50
6m
AC-50
720m

C-7

AC-50
L=70m

3x35+1x10

AC-50
L=70m
AC-70
40m

AC-70
40m
1NC-I

C-8


PBG9L
400/6G
Icđ=300A

PBG9L
100/6G
Icđ=150A

PBG9L
PBG9L
100/6G
100/6G
Icđ=150A Icđ=150A

PBG9L
100/6G
Icđ=150A

Y/Y-12

KTIIB 400kVA
6/0,69kV
lò nối -25

KIOS1 6 3 0 kVA
TCB? -630kVA
TTB -630kVA
6(22)/0,4 kV
MB Lò giếng +125 6/0,69 kV Lò giếng +125 6/0,4 kV Lò giếng +125


PBG9L
400/6G
Icđ=150A

PBG9L
200/6G
Icđ=150A

Y/Y-12

TBHDP 400kVA
6/0,69kV
lò XV -50- IA

TBHDP 240kVA
6/0,69kV
lò XV -50- IA

Y/Y-12

TBHDP 200kVA
6/0,69kV
lò XV -50- IA

Y/Y-12

TBHDP 250kVA
6/0,69kV
lò XV -50- IA


Số thứ tự Tủ số 1 Tủ số 2 Tủ số 3 Tủ số 4 Tủ số 5 Tủ số 6 Tủ số 7 Tủ số 8 Tủ số 9 Tủ số 10 Tủ số 11
Chức năng đầu vào đầu ra đầu ra đầu ra đầu ra
PĐ đầu ra đầu ra đầu ra đầu ra đầu vào

PBG9L
PBG9L
PBG9L
100/6G
100/6G
100/6G
Icđ=150A Icđ=150A Icđ=150A

Kiểu

PJG9L-400/6 PJG9L-400/6 PJG9L-400/6 PJG9L-400/6 PJG9L-400/6 PJG9L-400/6 PJG9L-400/6 PJG9L-400/6 PJG9L-400/6 PJG9L-400/6 PJG9L-400/6

Dòng chỉnh
Icđ=480A Icđ=480A Icđ=480A Icđ=480A Icđ=480A Icđ=480A Icđ=480A Icđ=480A Icđ=480A Icđ=480A Icđ=480A
định, bảo vệ

CC-6/200
Icc=100A
RM-6
Icđ= 100A

1NC-I

BGP9L-100/6G
Icđ= 50A


MYJV22- 3x70
L=700m
PBG12-200/6A
Icđ= 50A

BGP9L-200/6
Icđ= 50A

QBGZ-250/6
Số 2
Icđ= 300A

1NC-II
Y/Y-12

Y/Y-12

Y/Y-12

1480
500

QBGZ-250/6
Số 1
Icđ= 300A

1480
500


KĐM
QJGR-150/6

KĐM
QJGR-150/6

KĐM
QJGR-150/6

KĐM
QJGR-150/6

KĐM
QJGR-150/6

1480

1480

1480

630

630

bơm số 1

bơm số 2

1480


1480

630

630

630

bơm số 3

bơm số 4

bơm số 5

trạm bơm nƯớc -50

Cu/XLPE/DTA/PVC 3x95
1000m
Cu/XLPE/DTA/PVC 3x95
1000m

1NC-V
1NC-IV

BAD-560kVA
6 / 0,69kv 2 x2,5%
/ Y -11; Un = 4,5%
TBA số 1


BAD-560kVA
6 / 0,69kv 2x2,5%
/ Y -11; Un = 4,5%
TBA số 2

BAD-320kVA
6 / 0,69kv 2 x2,5%
/ Y -11; Un = 4,5%
TBA số 3

BAD-560kVA
6 / 0,69kv 2 x2,5%
/ Y -11; Un = 4,5%
TBA số 4

BAD-630kVA
BAD-160kVA
BAD-630kVA
6 / 0,69kv 2 x2,5% 6 / 0,69kv 2 x2,5% 6 / 0,69kv 2x2,5%
/ Y -11; Un = 4,5% / Y -11; Un = 4,5% / Y -11; Un = 4,5%
TBA số 5
TBA số 6
TBA số 7

TBHDP -160kVA
6/0,69 kV Lò DV3 +125

TBHDP -400kVA
6/0,69 kV
Lò DV6 đá +125


TBHDP -400kVA
6/0,69 kV
Lò XV +125-IIA

TBHDP -240kVA
6/0,69 kV
Lò XV +125-IIA

TBHDP -250kVA
6/0,69 kV
Lò XV +125-IIA

băng tải đá

HèNH 2.1 S NGUYấN Lí TRM BIN P 35/6 KV

SV: Trn Mnh Honh

Lp: C in K56 Uụng Bớ

14

PBG9L
PBG9L
PBG9L
100/6G
100/6G
200/6G
Icđ=150A Icđ=150A Icđ=150A


MYJV22 3x50
L=20m

Y/Y-12

TBKP 630kVA
6/0,69kV
lò XV -50II

Y/Y-12

TBHDP 250kVA
6/0,69kV
lò XV -50II

trạm PP 6kv cấp điện cho ht thoát nước trung tâm mức -50

Cu/EPR/DSTA/PVC 3x70
L=60m

RM-6
Icđ= 154A

Tủ số 1 Tủ số 2 Tủ số 3 Tủ số 4
đầu vào lộ ra lộ ra lộ ra DP

Tủ số 1 Tủ số 2 Tủ số 3 Tủ số 4 Tủ số 5 Tủ số 6
đầu vào lộ ra lộ ra DP lộ ra lộ ra lộ ra


Y/ -11

Tủ số 1 Tủ số 2 Tủ số 3 Tủ số 4
đầu vào lộ ra lộ ra lộ ra

BGP12-6N
Icđ= 50A

trạm PP 6kv khu i-1 lò XV-50II

MYJV22 3x50
L=500m

Y/Y-12

Y/Y-12
Cu/EPR/DSTA/PVC
3x120 ; L=7m

CU/EPR/PVC/DSTE/PVC
3x50; L=40m

CU/EPR/PVC/DSTE/PVC
3x50; L=80m

Y/Y-12

Y/Y-12

BAD-400kVA

TBHDP -400kVA TBHDP -320kVA
6/0,69kV MB +215 6/0,69 kV DV4 +50 6/0,69 kV XV +50

Y/Y-12

~

MYJV22- 3x185
L=1040m số 3
MYJV22- 3x70
L=300m
Cu/EPR/DSTA/PCV
3x70; L=100m
MYJV22- 3x50
Cu/EPR/DSTA/PCV
K3 3x35+1x10
L=1444m
3x70; L=20m
L=15m
CC-6/200
HE-06
Icc=100A
RM-6
CC-6/200
Icđ= 100A
Icc=38,5A

trạm PP 6kv +125II

Tủ đầu vào số 2 BA ĐL & C Sét Đầu vào từ MF

PVC 12/20kV 3x120
110m

400/5-5A
10va CI 0.5

PBG12-100/6
Icđ= 50A

MYP- 3x70
L=604m

Lộ ra số 4

PBG12-100/6
Icđ= 50A

PBG9L-6G
Icđ= 50A

MYJV22- 3x50
L=15m

Lộ ra số 3

KPYB-6BM KPYB-6BM KPYB-6BM KPYB-6BM KPYB-6BM KPYB-6BM KPYB-6BM KPYB-6BM KPYB-6BM KPYB-6BM KPYB-6BM KPYB-6BM
-BB/400- -OB/200- -OB/200- -OB/200- -OB/400- -CB/400- -OB/400- -OB/200- -OB/200- -OB/200- -OB/200- -BB/4002244 0 YX?5 2244 0 YX?5 2244 0 YX?5 2244 0 YX?5 2244 0 YX?5 2244 0 YX?5 2244 0 YX?5 2244 0 YX? 5 2244 0 YX?5 2244 0 YX?5 2244 0 YX?5 2244 0 YX?5

trạm PP 6kv khu i-2 lò XV-50IA


MYJV22- 3x50
L=15m

Lộ ra số 2

Kiểu

Dòng chỉnh
Icđ=400A Icđ=400A Icđ=200A Icđ=200A Icđ=200A Icđ=200A Icđ=200A Icđ=200A Icđ=200A Icđ=200A Icđ=200A Icđ=400A
định, bảo vệ

MYJV22- 3x185
L=1040m số 4

PVC3x50
70m
MYJV22- 3x50
L=2250m

MYJV22- 3x50
L=450m

Tủ bù số 1

Số thứ tự Tủ số 1 Tủ số 2 Tủ số 3 Tủ số 4 Tủ số 5 Tủ số 6 Tủ số 7 Tủ số 8 Tủ số 9 Tủ số 10 Tủ số 11 Tủ số 12
Chức năng đầu vào đầu ra đầu ra đầu ra đầu ra
PĐ đầu ra đầu ra đầu ra
đầu ra đầu ra đầu vào

MYJV22- 3x50

L=820m

MYJV22- 3x50
L=15m

Lộ ra số 1

Tủ số 7 Tủ số 8 Tủ số 9 Tủ số 10 Tủ số 11 Tủ số 12 Tủ số 13
MCPĐ đầu ra đầu ra đầu ra đầu ra đo l Ư ờng đầu vào

XGN66-6 XGN66-6 XGN66-6 XGN66-6 XGN66-6 XGN66-6 XGN66-6 XGN66-6 XGN66-6 XGN66-6 XGN66-6 XGN66-6 XGN66-6
Icđ= 400A Icđ= 400A Icđ=400A Icđ=400A Icđ=400A Icđ=400A Icđ= 400A Icđ= A Icđ= 400A Icđ=5A
Icđ=500A Icđ=5A
Icđ=500A

MYJV22- 3x50
L=1300m
BA ĐL & C Sét Tủ đầu vào số 1 Tủ tự dùng

CCTR 400A

Y/Y-12

Y/Y-12

Tủ pp 6kv
trạm PP 6kv -50

HE-06


MYJV22- 3x50
L= 500m

46

kW

CDCL
6kV-400A

HE-06

MYJV22- 3x50
L=100m

P6
50/51
50/51N

PVC-3x70
6NG-RN-II L= 20m

6NC-II

MYJV22- 3x50
L=100m

P6
50/51
50/51N


CDCL
6kV-200A

MYJV22- 3x50
L=100m

P6
50/51
50/51N

A

PBO-6

MYJV22- 3x50
L=100m

P6
50/51
50/51N

AC-95
286m

TM-250 6/0,4kV
Truờng CĐ NMHN

kWh kVAR V


50/5A

3NT-II

Y/Y-12

TM -250 kVA
6/ 0,4kV MB +195

HTM 6000/100

MYJV22- 3x50
L=100m

P6
50/51
50/51N

Tpp 6kv +200

CDPĐ
6kV-400A

Y/Y-12

Y/Y-12

BAD 180kVA
6/0,4kV
Cty Tiên Lâm


Trạm pp 6kv s ? 1 mb +125

MYJV22- 3x50
L=15m

P6
50/51
50/51N

MYJV22- 3x50
L=200m

MYJV22- 3x50
L=1100m

MYJV22- 3x50
L=15m

P6
50/51
50/51N

3x35+1x10

P6
50/51
50/51N

L=7m


P6
50/51
50/51N

K3

P6
50/51
50/51N

3x35+1x10

P6
50/51
50/51N

L=7m

P6
50/51
50/51N

K3

P6
50/51
50/51N

HE-06


CCTR 400A

D? phũng

Cáp 6kV 3x507NC
L=240m
CDCL
CDCL
6kV-200A
6kV-200A

T2
BAD-630kVA
6/0,69 kV +210

CC-6/200
Icc=100A

AC-50
L=300m

Cáp MYJV22 3x50
100m

P6
50/51
50/51N
46.27.275.59.59N
50BF.47.81H.81E


11NC

CDCL
6kV-200A

CDCL
6kV-400A

Dự phòng

CDCL
6kV-400A

T1
BAD-630kVA
6/0,69 kV +210

AC-95
146m
6NC-II

AC-150
70m

6NC-III
CDCL
6kV-400A
HE-06


2CT

CEVVTST-6000T
3x50 L=10m

V

3x50 L=40m

Y/Y-12

Y/Y-12

Y/Y -12

TMF 100kVA
6/0,4 kV
Mặt bằng +200 Ib

5NG-II

AC-150
20m

CDCL
6kV-400A

HE-06

TMF 250kVA

6/0,4 kV
Mặt bằng +200 Ib

PBO-6

2NT
CCTR-22/200
Icc=100A

MYJV22- 3x50
L=100m

HE-06

Y/Y -12

Y/Y-12

KTIIB-250kVA
6/0,69 kV
Lò DV3 +200Ib

AC-95
200m

AC-120
128m
AC-120
128m
AC-150

338m
AC-150
394m

kW

C ? H 3x50
L=700m

TTB- 320kVA 6/ 0,4 kV
mặt bằng +268

CDPĐ
6kV-630A 5NGR-III

XLPE/DTA/PVC-12/24kV 2x(3x240)mm 2

Y/Y-12

TBHDP-400kVA
6/ 0,69kV
lò DV7 CB +200

CU/EPR/PVC/DSTE/PVC
3x240; L=45m

4NT-III

35/6,3kV
+2x5%;

-11

XLPE/DTA/PVC-12/24kV 2x(3x240)mm 2

Y/ Y-12

M 3~

ĐC số 1

5NG-II

BAD-7500-35/6.3
7500kVA

MBA T2

Quạt gió số 2

BAD 160kVA
6/(0,4-0,23)kV
LHKHTN-MT

CEVVTST-6000T
3x50 L=20m

MBA T1

Động cơ 710 kW


ĐC số 2

CU/EPR/PVC/DSTE/PVC
3x50; L=2x15m

AC-95
580m

M 3~

M 3~

ĐC số 1
Quạt gió số 1

Icđ=150A

MYJV22- 3x95
L= 1550m

Động cơ 710 kW

JYN2-12/630-20 JYN2-12/6 30-20

Iđm=400A Icđ=100A

MYJV22- 3x70
L=300m

M 3~


Icđ=100A Icđ=150A

CDCL Số3
C-2
9NC -II

Khởi động
mềm số 4

No3

Icđ=150A

C-1

K hởi động
mềm số 3

No2

Tủ số 1 Tủ số 2 Tủ số 3 Tủ số 4 Tủ số 5 Tủ số 6
đầu vào đầu ra MCPĐ CDPĐ đầu ra đầu vào
JYN2-12/6 30-20 JYN2-12/6 30-20 JYN2-12/630-20

6NC
CDCL Số 1

K hởi động
mềm số 2


No1

PT-6
2NG-I

35/6,3kV
+2x5%;
-11

Cu/XLPE/PVC-6/10kV
(3*50)mm ,2L=6m

Khởi động
mềm số 1

ĐC số 2

TM-100kVA
6/(0,4-0,23)kV
Mặt bằng +190 Yên tử

MYJV 22 3x50
l= 10m

MYJV22- 3x185-6/10kV
L=1040m số 2
MYJV22- 3x185-6/10kV
L=1040m số 1


Y/Y-12

Cu/XLPE/PVC-6/10kV
(3*50)mm 2, L=4m

CDCL PBG12-400/6
6kV-200A Icđ= 50A
CC-6/200
Icc=31A

PBO-6

CC-6/200
Icc=30A

Cáp 6kV 3x35
L=80m

AH12
Tủ đầu ra số 12

KYN28-6

CC-6/200
Icc=24A

MYJV22- 3x70
L=400m

AH11

Tủ đầu ra số 11

KYN28-6

HE-06

MYJV22- 3x70
L= 1250m

AH10
Tủ tự dùng số 10

KYN28-6

CDCL
6kV-200A

CDCL
6kV-200A

MYJV22- 3x50
L=100m

AH9
Tủ đầu vào số 9

KYN28-6

CC-6/200
Icc=24A


C-5

AH8
Tủ đo lường số 8

KYN28-6

25NG-RN PT-6
12NT AC-50
AC-50
400m 17CDPĐ 700m
CDPĐ
6kV-200A
6kV-200A

AC-50
200m

CDCL
6kV-200A

C-6
CDCL Số 2
CDCL Số 5
C-4
CDCL Số 4

AH6
Tủ liên lạc số 6


KYN28-6

HE-06

CCTR-22/200
Icc=100A

C-3

AH5
Tủ đo lường số 5

KYN28-6

CU/EPR/PVC/DSTA/PVC
3x50- L=35m

AH4
Tủ đầu vào số 4

KYN28-6

6NC/+130
CEVVTST-6000T7NC

BAD-7500-35/6.3
7500kVA

PVC-3x50

L=40m

AH3
Tủ tự dùng số 3

KYN28-6

MYJV 22 3x50
l= 1650m
BGP9L-100/6G
Icđ= 50A

CDCL số 2 2CD-II
6kV-200A

CDCL số 1
6kV-200A
CC-6/200
Icc=100A

HE-06
1ĐT/+200
CDCL
6kV-200A
CC-6/200
Icc=23A

HE-06

XLPE\ DTA\PVC-8,7/15kV

(3*95)mm , L=150m2

AH2
Tủ đầu ra số 2

KYN28-6

Cu/XLPE/PVC-6/10kV
(3*50)mm ,2L=6m

AC-70
100m

9NT

AC-70
20m

2CD- I

CU/EPR/PVC/DSTE/PVC
3x240; L=150m

AC.95

AH1
Tủ đầu ra số 1

AH7


Sử dụng
Mã hiệu tủ

C u/X LPE/PVC-6/10kV
(3*50)mm ,2L=4m

373-74
36- PV- 25A
SF6-35kV-1250A-2
Icđ= 150A
CT-35-2
100/5A

BT-tự dùng
50kVA-35/0,4kV

Biế n áp II DC220V

K3
3x35+1x10 L=15m

CT-35-1
100/5A

HE-06

Biến áp I 6kV

Ký hiệu


CDCL
373-3

372-74

36- PV- 25A
SF6-40,5kV-1250A-1
Icđ= 150A

D? phũng

Y/Y-12

CT-35-2
100/5A

SI-35
Ic= 1A

CDCL
372-3

HE-06

Biến điện áp
BU 35/0,1

312-25

tủ cách ly đảo chiều


MYJV22- 3x50
L=820m

311-15

CT-35-1
100/5A

cl2

trạm quạt +279

MYP 3x70
L=604m

Biến điện áp
BU 35/0,1

CDPĐ-312

cl1

2CD- I

CDCL
6kV-200A
CC-6/200
Icc=24,1A


HE-06

tủ cách ly đảo chiều

CC-6/200
Icc=16A

AC-70
310m

HE-06

Thông số TMY: 60x6

CC-6/200
Icc=9,6A

2ĐT-I

MYJV22- 3x50
L=15m

373-75
CSV-35kV

CDPĐ-311

HE-06

CDCL

6kV-200A

AC-120
700m

CDCL số 2
6kV-630A

Cáp 6kV- 3x35
L=70m

372-75

CSV-35kV

CDCL số 1
6kV-600A

7ĐT-I

ZR-MYJV22-6kV
2
(3*50)mm , L=150m

CSV-35kV
373-76

CDCL
373-7


11NG-I

AC-70
5m

372-76

CDCL
372-7

CDCL
6kV-200A

AC-120
36m

3AC-50
50m

13CD-II
NCD-I CDCL số 1
6kV-200A CDCL số 2
6kV-200A
HE-06
CCTR-22/200 CCTR-22/200

21NC-VI

MYJV22- 3x50
L=30m


CSV-35kV

19NG-VI

ZR-MYJV22-6kV
(3*50)mm , L=155m 2

PT-35

19NG-VI

Thanh d ?ng 6
6m

AC.70
3757m
(Cột 49 II )

(Cột 47 I )
PT-35

AC.95

373-76

CDPĐ-35kV
(Cột C28)

AC.70

3757m

ĐDK-35kV lộ 372-7 Uông bí - Vàng danh

CDPĐ-35kV
(Cột C26)

373-74

ĐDK-35kV lộ 373-7 Uông bí - Vàng danh

372-74

AC-70
1900m

AC.70
780m

AC.70
4774m

AC.70
372-76

17NG-VI

XLPE\ DTA\PVC-8,7/15kV
(3*95)mm , L=150m2


18CDPĐ TT-YT
6kV-200A

373-7

ZR-MYJV22-6kV
(3*50)mm , L=150m2

ĐDK-35kV đi yên tử

MC-35

ZR-MYJV22-6kV
(3*50)mm , L=150m 2

373-1

AC-50
20m

372-1

HE-06

MC-35

AC-50
6m

C-9


372-7

Y/Y-12

TBHDP 400kVA
6/0,69kV
lò DV5 -50


Đặc tính kỹ thuật các thiết bị điện lực:
a. Phía 35 kV
+ Cầu dao cách ly loại PHO 35T:
Uđm = 35 kV;
Iđm = 600 A;
Iôđn = 12 kA;
+ Máy biến áp 35/6,3kV:
Bảng 2.1
Sđm
Tổ đấu Uđm ,(kV)
Mã hiệu
(kVA) dây
Sơ cấp Thứ cấp
BAD75007500
35
6,3
Y/-11
35/6,3

Un

(%)

PN
Io
(kW) (A)

Po
(kW)

7,2

25,6

3,45

0,54

+ Máy cắt dầu MC-35-630-10T:
Bảng 2.2
Giá trị định mức Dòng, (kA) Thời gian, (s)
Iôđn
Icắt
(10s)
(KA)
Biê
U
I
Sc
Hiệu
Đón Quán

n
Cắt
(kV) (A) (MVA)
dụng
g
tính
độ

Mã hiệu

MC-35-630
-10T

35

630

30

30

-

0,2 0,2

0,1

9

8,2


+ Biến áp đo lờng 3HOM - 35:
Uđm ,(kV)
Cao áp
Hạ áp
3HOM-35 35
100/3
b. Phía 6,3 kV
+ Cầu dao cách ly PB-600:
Mã hiệu

Mã hiệu
PB - 600

Uđm
(kV)
6,3

Iđm
(kA)
600

Bảng 2.3
Sđm ,(VA)
0,5
1,1
150
250
Bảng 2.4
Imin

Ima x
(kA)
(kA)
35
60

Smax, (VA)
3
600

Iôđn
(kA)
14

1200

Cơ cấu cắt
truyền động
P-10-1

+ Tủ đầu vào KHO 10:
Uđm = (6 ữ 10) kV;
Iđm = 400 A;
Icắt = 20 kA;
Scắt = 350 MVA;
Iôđn = 14 kA.
+ Để nâng cao hệ số công suất sử dụng tủ bù cos có công suất :

SV: Trn Mnh Honh
Uụng Bớ


15

Lp: C in K56


Q1 = 540 kVAr và Q2 = 600 kVAr.
2.2.3. Nguyên lý vận hành trạm

Trớc khi vận hành, ngời thợ vận hành phải thực hiện các yêu cầu sau:
+ Phải có đầy đủ trang bị an toàn bảo h lao ng do Công ty trang cấp.
+ Phải đợc huấn luyện quy trình, quy phạm vận hành trạm.
+ Phải kiểm tra tất cả các cầu dao đợc mở về vị trí an toàn.
a. Phơng án 1

Máy biến áp T1 làm việc còn máy biến áp T2 dự phòng, nguồn điện
đợc cung cấp từ đờng dây 372.
+ Trớc khi đóng điện, tất cả các cầu dao máy cắt ở vị trí mở.
+ Các thao tác đóng điện đa máy biến áp vào hoạt động nh sau:
Đầu tiên đóng các cầu dao cách ly phía cao áp: CDCL 372-7; CDCL 3723. Đóng máy cắt dầu MC-35 T1 cấp điện cho máy biến áp T1 làm việc không tải.
Đóng các máy cắt phía hạ áp cấp điện cho máy biến áp 6kV và lần lợt đa từng
khởi hành 6kV vào làm việc.
+ Khi cắt điện thì thứ tự thao tác ngợc lại, đầu tiên cắt các khởi hành
6,3kV, sau đó cắt máy cắt phía 6kV đa trạm biến áp về làm việc ở chế độ không
tải, tiếp đó cắt máy cắt MC-35 T1 và cuối cùng cắt các cầu dao cách ly phía cao
áp loại Trạm ra khỏi lới điện.
b. Phơng án 2

Máy biến áp T1 làm việc còn máy biến áp T2 dự phòng, nguồn điện đợc
cung cấp từ đờng dây 373.

+ Trớc khi đóng điện, tất cả các cầu dao máy cắt ở vị trí mở.
+ Các thao tác đóng điện đa máy biến áp vào hoạt động nh sau:
Đầu tiên đóng các cầu dao cách ly phía cao áp: CDCL 373-7; CDPĐ-312;
CDPĐ-311; CDCL 372-3. Đóng máy cắt dầu MC-35 T1 cấp điện cho máy biến
áp T1 làm việc không tải. Đóng các máy cắt phía hạ áp cấp điện cho máy biến áp
6kV và lần lợt đa từng khởi hành 6kV vào làm việc.
+ Khi cắt điện thì thứ tự thao tác ngợc lại, đầu tiên cắt các khởi hành
SV: Trn Mnh Honh
Uụng Bớ

16

Lp: C in K56


6,3kV, sau đó cắt máy cắt phía 6,3kV đa trạm biến áp về làm việc ở chế độ
không tải, tiếp đó cắt máy cắt MC-35 T1 và cuối cùng cắt các cầu dao cách ly
phía cao áp loại Trạm ra khỏi lới điện.
* Đối với trờng hợp máy biến áp T2 làm việc, máy biến áp T1 dự phòng
thì thứ tự vận hành cũng tơng tự.
2.2.4. Các hình thức bảo vệ Rơle trong trạm biến áp 35/6

Trong quá trình làm việc và vận hành trạm biến áp TBA 35/6,3kV, hệ
thống cung cấp điện có thể bị sự cố h hỏng hoặc chế độ làm việc không bình thờng. Phần lớn sự h hỏng đều dẫn tới làm tăng dòng điện quá định mức và giảm
điện áp của hệ thống cung cấp điện, gây nguy hiểm cho ngời và thiết bị. Để bảo
vệ an toàn cho con ngời và thiết bị khỏi các sự cố, yêu cầu phải đáp ứng những
điều kiện cơ bản sau:
- Tác động nhanh của bảo vệ;
- Tính tác động chọn loc của bảo vệ;
- Tính tác động tin cậy của bảo vệ;

- Độ nhạy.
Trong trạm biến áp của công ty có sử dụng các hình thức bảo vệ sau:
Phía 35kV;
- Bảo vệ quá điện áp tự nhiên bằng van PBC 35
- Bảo vệ rơ le khí QJ16 50TH; bảo vệ rơ le khí cho BA có bộ phận tác
động phía 6KV không loại trừ hoàn toàn sự cố mà chỉ giảm thiểu mức
độ ảnh hởng của sự cố đối với MBA.
- Bảo vệ quá dòng cực đại.
- Bảo vệ quá tải.
- Bảo vệ so lệch dọc.
Phía 6kV;
- Bảo vệ cực đại đờng dây 6kV;
- Bảo vệ chạm đất một pha không chọn lọc có duy trì thời gian;
- Bảo vệ ngắn mạch hồ quang trong thanh cái 6kV;
SV: Trn Mnh Honh
Uụng Bớ

17

Lp: C in K56


- Bảo vệ chạm đất một pha không chọn lọc không duy trì thời gian;
- Bảo vệ quá điện áp tự nhiên bằng van phóng sét PB -6t.
2.3. Đánh giá tình trạng mang tải của MBA 35/6,3kV
2.3.1. Các phơng pháp xác định phụ tải tính toán

Để đánh giá tình trạng mang tải của MBA, cần phải xác định phụ tải tính
toán của mỏ. Có 3 cách xác định phụ tải tính toán:
* Cách 1: Phơng pháp xác định phụ tải tính toán bằng cỏch nhân giá trị

công suất đặt với một hệ số bé hơn đơn vị, tức là:
Ptt = k1 .Pd
* Cách 2: Phơng pháp xác định phụ tải tính toán bằng cách nhân giá trị
phụ tải trung bình với hệ số lớn hơn hoặc bằng đơn vị:
Ptt = k2 .Ptb
* Cách 3: Thêm vào giá trị phụ tải trung bình, thêm vào các giá trị này một
đại lợng đặc trng cho độ lệch giữa phụ tải tính toán với phụ tải trung bình.
- Phơng pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt vào hệ số yêu
cầu (kyc) chỉ đợc ứng dụng để tính toán sơ bộ phụ tải các điểm nút có nhiều hộ tiêu
thụ đấu vào hệ thống cung cấp điện của một khởi hành (hoặc tính toán cho mạng ở
giai đoạn mỏ mới thiết kế).
2.3.2. Xác định phụ tải tính toán của công ty than Nam Mẫu

Đối với công ty than Nam Mẫu, cách tính toán thích hợp nhất là xác định
phụ tải tính toán theo công suất trung bình và hệ số hình dáng của biểu đồ phụ tải.

SV: Trn Mnh Honh
Uụng Bớ

18

Lp: C in K56


Biểu đồ phụ tải ngày đêm (24 giờ) của công ty đợc xây dựng trên cơ sở các
chỉ số đo năng lợng tác dụng (Wtd) và năng lợng phản kháng (Wpk), ngời trực trạm
ghi lại trong nhật ký trạm.
Số liệu đợc khảo sát trong 7 ngày từ ngày 15/02/2016 đến ngày
21/02/2016 đợc thống kê trong bảng 2.4.
Bảng 2.4

Năng
TT

lợng

tác Năng

lợng

phản

Ngày theo dõi

dụng Wtd (kWh)
kháng Wpk (kVArh)
1
15/02/2016
51703
26695
2
16/02/2016
52215
27772
3
17/02/2016
52582
278855
4
18/02/2016
52672

293382
5
19/02/2016
52930
30003
6
20/02/2016
53047
30885
7
21/02/2016
54658
31597
Tổng cộng
369807
204089
Từ bảng 2.4 có xác định đợc năng lợng tiêu thụ trung bình:
Wtdtb =

Wtd
W 369807
= td =
= 52829,5 (kWh)
Songay
7
7

W pktb =

W pk W pk 204089

=
=
= 29155,5 ( kVArh)
Songay
7
7

So sánh Wtdtb; Wpktb với Wtd , Wpk trong 7 ngày theo dõi ta có ngày
19/02/2016 là ngày phụ tải điển hình (ngày có năng lợng tác dụng, năng lợng phản
kháng tiêu thụ gần nhất với trung bình cộng năng lợng tác dụng, năng lợng phản
kháng trong 7 ngày kể trên).
Công suất tác dụng và công suất phản kháng của ngày phụ tải điển hình đợc
thống kê trong bảng 2.5.

SV: Trn Mnh Honh
Uụng Bớ

19

Lp: C in K56


Bảng 2.5. Bảng thống kê công suất tác dụng và công suất phản kháng của ngày điển
hình (19/02/2016).
Giờ
1
2
3
4
5

6
7
8
9
10
11
12

P(kW)
Q(kVAr)
1796
815
2008
1228
198
1178
2271
1440
2660
1603
2663
1753
2221
978
1496
840
1921
1028
2334
1405

2546
1603
2746
1528
Pi = 52930 kW

Giờ
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24

P(kW)
Q(kVAr)
2533
1240
2371
1390
2421
1078
1646
715

1759
1028
1958
1340
2171
1440
2646
1053
2633
1440
2071
1490
2108
1078
2028
862
Qi = 30003 kVAr

Căn cứ vào số liệu trong bảng 2.5 lập biểu đồ phụ tải của ngày điển hình nh trên
hình 2.3.
Từ biểu đồ phụ tải tai có:
-

Công suất cực đại Pmax = 2746 (kW);

-

Công suất trung bình:

T


Ptb =

1
P (t t ) + P2 (t2 t1 ) + ... + P24 (t24 t23 ) 52930
P(t ) .dt = 1 1 0
=
= 2205,4(kW )

T0
T
24

T
Q (t t ) + Q2 (t 2 t1 ) + ... + Q 24 (t 24 t 23 ) 30003
1
Qtb = Q( t ) .dt = 1 1 0
=
= 1250,1(kVAr )
T 0
T
24

tg =

Qtb
1250,1
=
= 0,566 cos tb = 0,824
Ptb

2205,4

SV: Trn Mnh Honh
Uụng Bớ

20

Lp: C in K56


- C«ng suÊt trung b×nh b×nh ph¬ng:
T

[

]

Ptbbp=

1
1 2
P(2t ) .dt =
P1 (t t − t 0 ) + P22 (t 2 − t1 ) + ... + P242 (t 24 − t 23 )

T 0
t

Ptbbp=

1

.11971582 = 2233,4 (kW )
24

Qtbbp=

1
1 2
Q(2t ) .dt =
Q1 (t t − t 0 ) + Q22 (t 2 − t1 ) + ... + Q242 (t 24 − t 23 )

T 0
t

Qtbbp=

1
.39400227 = 1281,3( KVAr )
24

T

[

]

- HÖ sè h×nh d¸ng cña phô t¶i:
khdP =

Ptttb 2233,4
=

= 1,012
Ptb
2205,4

khdQ =

Qtttb 1281,3
=
= 1,024
Qtb 1250,1

- HÖ sè ®iÒn kÝn:
Ptb
2205,4
=
= 0,8
Pmax
2746

kdk =

- HÖ sè cùc ®¹i:
kmax =

Pmax
2746
=
= 1,245
Ptb
2205,4


- HÖ sè sö dông:
ksd =

Ptb
2205,4
=
= 0,356
S dm. . cos ϕ tb 7500.0,824

- C«ng suÊt tÝnh to¸n:
Ptt=khdP.Ptb = Ptbbp = 2233,4 (kW)
Qtt=khdP.Qtb = Qtbbp = 1281,3 (kVAr)
- C«ng suÊt biÓu kiÕn tÝnh to¸n
stt =

SV: Trần Mạnh Hoành
Uông Bí

Ptt2 + Qtt2 = 2233,42 + 1281,32 = 2574,8 (kVA)

21

Lớp: Cơ điện – K56


kmt =

SV: Trần Mạnh Hoành
Uông Bí


Stt
2574,8
=
= 0,343
S dm
7500

22

Lớp: Cơ điện – K56


- Hệ số điền kín
Ta có: kđk= 0,8 <1
Vậy công suất quá tải là:
Sqt = Sđm = {1+0,3(1-0,8)} = 7500{1+0,3(1-0,8)} = 7950 kVA
Hệ số mang tải của máy biến áp tính đến khả năng quá tải theo qua tắc 3%
là:
S

2574,8

tt
kmt = S = 7950 = 0,323
qt

-Hệ số mang tải kinh tế:
kmtkt =


P0 + K kt .Q0
Pn + K kt .Qn

trong đó:
P0 = 3,45kW

; PN = 2,56 kW

Q0 =

i0 %
3
.S dm =
.7500 = 225 kVAr
100
100

Qn =

U0 %
7,2
.S dm =
.7500 = 540 kVAr
100
100

kkt - đơng lợng kinh tế công suất phản kháng có giá trị từ (0,05 ữ 0,15) kW/kVAr.
kmtkt =

3,45 + 0,05.225

16,2
=
= 0,74
2,56 + 0,05.540
29,56

* Kết luận:
Máy biến áp chính 35/6,3 kV đang vận hành còn non tải và nhỏ hơn nhiều hệ số
mang tải kinh tế nên trạm vận hành không kinh tế. Tuy nhiên biểu đồ phụ tải đợc lấy
vào thời điểm không phải là giai đoạn cao điểm của sản xuất nên toàn công ty ch a vận
hành hết tải. Khi vận hành tối đa công suất và diện khai thác đợc mở rộng thì trạm biến
áp hoàn toàn đảm bảo đủ công suất cấp cho toàn bộ phụ tải.

SV: Trn Mnh Honh
Uụng Bớ

23

Lp: C in K56


Chương 3
XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN PHÂN XƯỞNG CƠ ĐIỆN
3.1 Các phương pháp xác định phụ tải tính toán
3.1.1 Cơ sở lý thuyết
Hiện nay có rất nhiều phương pháp để tính phụ tải tính toán. Những phương
pháp đơn giản tính toán thuận tiện thường cho kết quả không thật chính xác. Ngược lại
nếu độ chính xác được nâng cao thì phương pháp tính lại phức tạp. Vì vậy tuỳ theo giai
đoạn thiết kế, tuỳ theo yêu cầu cụ thể mà chọn phương pháp tính cho phù hợp.
Thiết kế cung cấp điện cho các phân xưởng, xí nghiệp bao gồm hai giai đoạn:

+ Giai đoạn làm nhiệm vụ thiết kế.
+ Giai đoạn bản vẽ thi công.
Trong giai đoạn làm nhiệm vụ thiết kế, tính sơ bộ gần đúng phụ tải điện dựa
trên cơ sở tổng công suất đã biết của các hộ tiêu thụ (phân xưởng, xí nghiệp, khu
nhà…).
Ở giai đoạn thiết kế thi công, tiến hành xác định chính xác phụ tải điện dựa vào
các số liệu cụ thể về các hộ tiêu thụ của các phân xưởng, xí nghiệp, vị trí và sơ đồ bố
trí các thiết bị điện.
Khi có một hệ thống điện cụ thể thì yêu cầu xác định một cách chính xác phụ
tải điện ở các cấp của hệ thống. Do vậy ngoài việc xác định phụ tải tính toán chúng ta
còn phải tính đến tổn thất công suất ở các cấp trong hệ thống điện. Trong hệ thống điện
tổn thất công suất xảy ra chủ yếu là trên dây dẫn và trong máy biến áp.
Nguyên tắc chung để tính phụ tải của hệ thống điện là tính từ thiết bị dùng điện
ngược trở về nguồn. Tức là được tiến hành từ bậc thấp đến bậc cao của hệ thống cung
cấp điện.
Mục đích của việc tính toán phụ tải điện nhằm:
+ Chọn tiết diện dây dẫn của lưới cung cấp điện và phân phối điện áp từ dưới
1000 V trở lên.
+ Chọn số lượng và công suất máy biến áp của trạm biến áp.
+ Chọn tiết diện thanh dẫn của thiết bị phân phối.
+ Chọn các thiết bị đóng cắt và bảo vệ.

SV: Trần Mạnh Hoành
Uông Bí

24

Lớp: Cơ điện – K56



Sau đây là một số phương pháp xác định phụ tải tính toán thường dùng nhất:
3.1.2. Xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu

trong đó:

– hệ số nhu cầu, tra trong sổ tay kĩ thuật
p – công suất đặt của thiết bị hoặc một nhóm thiết bị.
– hệ số công suất tính toán tra trong sổ tay kĩ thuật.

trong đó:

– công suất chiếu sáng tính toán trên một đơn vị diện tích, W/

.

S – diện tích phân xưởng,
Phụ tải tính toán của toàn xí nghiệp xác định bằng cách lấy tổng phụ tải các phân
xưởng có kể đến hệ số đồng thời.

Mối quan hệ giữa số phân xưởng n và hệ số đồng thời

SV: Trần Mạnh Hoành
Uông Bí

25

cho ở bảng 3.1

Lớp: Cơ điện – K56



×