Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

tính toán, thiết kế, chế tạo máy trát tường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.57 MB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
LỘ XUÂN ANH KHẢI

TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ, CHẾ TẠO MÁY TRÁT TƯỜNG

NGÀNH: KỸ THUẬT CƠ KHÍ – 60520103

S K C0 0 4 5 8 6

Tp. Hồ Chí Minh, năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
LỘ XUÂN ANH KHẢI

TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ, CHẾ TẠO MÁY TRÁT TƯỜNG

NGÀNH: KỸ THUẬT CƠ KHÍ – 60520103
Hướng dẫn khoa học:
TS. VĂN HỮU THỊNH

Tp. Hồ Chí Minh, năm 2015



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM
KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY

GVHD: TS. VĂN HỮU THỊNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Bộ môn: Công nghệ chế tạo máy

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Họ tên học viên: Lộ Xuân Anh Khải

MSSV: 132520103010

Lớp: CKM13A
Ngành đào tạo: Kỹ Thuật Cơ Khí

Khoá: 2013-2015
Hệ: Cao học

1. Tên đề tài: TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ, CHẾ TẠO MÁY TRÁT TƯỜNG.
2. Các số liệu, tài liệu ban đầu:
- Năng suất: 1 m2/phút
- Kích thƣớc trát 0.8 m x (3 5) m
- Chiều dày lớp vữa trát 5 30 mm
3. Nội dung chính của đồ án:
- Giới thiệu
- Tổng quan

- Cơ sở lý thuyết
- Đƣa ý tƣởng và chọn ý tƣởng cho máy trát tƣờng tự động.
- Tính toán, thiết kế
- Chế tạo thử nghiệm, đánh giá.
- Kết luận, đề nghị
4. Các bản vẽ: - Bản vẽ chi tiết
- Bản vẽ lắp: bản vẽ tổng thể và từng cụm chi tiết
5. Giáo viên hướng dẫn: TS Văn Hữu Thịnh
6. Ngày giao luận văn:
/2014
7. Ngày nộp luận văn:
/2015
TRƢỞNG BỘ MÔN

GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

TS Văn Hữu Thịnh
 Đƣợc phép bảo vệ …………………………………………

HVTH: LỘ XUÂN ANH KHẢI- 132520103010

i


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


GVHD: TS. VĂN HỮU THỊNH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Về việc cho phép bảo vệ Luận văn tốt nghiệp
PHẦN HỌC VIÊN TỰ ĐIỀN:
Họ và tên học viên: ....................................................... MSHV: .....................................
Chuyên ngành: ............................................................... Khóa: ......................................
Tên đề tài: .........................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Họ và tên Giảng viên hướng dẫn: ....................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
PHẦN XÁC NHẬN CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN LUẬN VĂN:
Giảng viên hứơng dẫn ghi rõ đồng ý hay không đồng ý cho học viên bảo vệ:
...........................................................................................................................................
Nếu không đồng ý, đề nghò Giảng viên hứơng dẫn cho biết lý do:
 Luận văn đã hoàn tất nhưng chưa đạt yêu cầu. Học viên cần tiếp tục chỉnh sửa.
 Học viên không hoàn thành kòp đề tài để bảo vệ đúng tiến độ, cần gia hạn.
 Lý do khác: .............................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày


tháng

năm 2015…

Giảng viên hướng dẫn
(Ký & ghi rõ học tên)

HVTH: LỘ XN ANH KHẢI- 132520103010

ii


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. VĂN HỮU THỊNH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Họ và tên học viên: ....................................................... MSHV: .....................................
Chuyên ngành: ............................................................... Khóa: ......................................
Tên đề tài: ........................................................................................................................
...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................
Học viên đã hoàn thành LVTN theo đúng yêu cầu về nội dung và hình thức (theo qui
đònh) của một luận văn thạc só.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày

tháng

năm 2015…

Giảng viên hướng dẫn
(Ký & ghi rõ học tên)

HVTH: LỘ XN ANH KHẢI- 132520103010

iii


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. VĂN HỮU THỊNH

LÝ LỊCH KHOA HỌC
(Dùng cho nghiên cứu sinh & học viên cao học)
I. LÝ LỊCH SƠ LƢỢC
Họ và tên: LỘ XUÂN ANH KHẢI

Giới tính: Nam

Ngày, tháng, năm sinh: 30/08/1984


Nơi sinh: Ninh Thuận

Quê quán: Ninh Thuận

Dân tộc: Chăm

Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc: Đƣờng số 11, Phƣờng Trƣờng Thọ, Quận Thủ Đức,
TP.HCM.
Điện thoại cơ quan:

Điện thoại di động: 0902.421.412

Fax:

E-mail:

II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Đại học:
Hệ đào tạo: Chính quy

Thời gian đào tạo từ: 2005 đến 2010

Nơi học (trƣờng, thành phố): Trƣờng Đại Học Sƣ Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
Ngành học: Thiết Kế Máy.
Cao học:
Hệ đào tạo: Chính quy

Thời gian đào tạo từ: 2013 đến 2015

Nơi học (trƣờng, thành phố): Trƣờng Đại Học Sƣ Phạm Kỹ Thuật TP.HCM

Ngành học: Kỹ Thuật Cơ Khí.
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP ĐẠI
HỌC
Thời gian

Nơi công tác

Công việc đảm nhiệm

2010-2013

Công ty TNHH LG VINA CHEM

Kỹ sƣ

2014
2015

đến Công ty TNHH THIẾT KẾ & THI Kỹ sƣ
CÔNG NỘI LỰC.

HVTH: LỘ XUÂN ANH KHẢI- 132520103010

iv


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. VĂN HỮU THỊNH


LỜI CAM KẾT
- Tên đề tài: TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ, CHẾ TẠO MÁY TRÁT TƯỜNG.
- GVHD: TS. VĂN HỮU THỊNH
- Họ tên học viên: Lộ Xuân Anh Khải
- MSSV: 132520103010

Lớp: CKM13A
- Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi dƣới sự hƣớng dẫn khoa học
của TS. Văn Hữu Thịnh.
- Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng ai công bố

trong bất kỳ công trình nào khác.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày …. tháng ..... năm 2015
Học Viên

Lộ Xuân Anh Khải

HVTH: LỘ XUÂN ANH KHẢI- 132520103010

v


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS VĂN HỮU THỊNH

LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian thực hiện thì luận văn: “Tính toán, thiết kế, chế tạo máy trát tường” của tôi
đã hoàn thành. Ngoài sự nổ lực và cố gắng của bản thân, tôi gặp phải một số khó khăn
trong quá trình thực hiện. Nhờ có sự hƣớng dẫn giúp đỡ tận tình của quý thầy cô, bạn bè,

gia đình tôi đã vƣợt qua và hoàn thành luận văn của mình. Để tỏ lòng kính trọng và biết ơn
sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn:
 Thầy hƣớng dẫn khoa học TS. Văn Hữu Thịnh. Thầy đã dành nhiều thời gian, tâm
huyết và nhiệt tình hƣớng dẫn, định hƣớng, góp ý, động viên tôi trong suốt quá trình
thực hiện luận văn.
 Thầy Th.s Nguyễn Nhựt Phi Long và Bộ môn Công nghệ kim loại đã cho em mƣợn
trang bị, vật tƣ trong quá trình chế tạo mô hình.
 Thầy PGS. TS. Lê Chí Cƣơng và Thầy PGS.TS. Lê Anh Đức để phản biện và đóng
góp ý kiến cho luận văn của tôi đƣợc hoàn thiện hơn.
 Ban giám hiệu, phòng sau đại học và quý thầy cô Khoa Cơ Khí đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi để tôi hoàn thành tốt luận văn.
 Các anh, chị, bạn bè trong và ngoài lớp đã động viên, giúp đỡ tôi tận tình trong suốt
thời gian thực hiện luận văn.
 Gia đình, ngƣời thân đã ủng hộ về tinh thần, vật chất và tạo điều kiện cho tôi trong
suốt những năm học vừa qua.

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 2015.

Lộ Xuân Anh Khải

HVTH: LỘ XUÂN ANH KHẢI-132520103010

vi


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS VĂN HỮU THỊNH

TÓM TẮT

Đề tài “Tính toán, thiết kế, chế tạo máy trát tƣờng” đƣợc định hƣớng thực hiện tại trƣờng
ĐH Sƣ phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh. Sau quá trình đƣa ra phƣơng án lựa chọn ý tƣởng
thiết kế, tôi quyết định lên phƣơng án thiết kế máy trát tƣờng có 3 cơ cấu hoạt động chính
là: cơ cấu vận thăng nâng máy lên xuống, cơ cấu cuốn vữa cung cấp vữa để trát tƣờng, cơ
cấu trát tƣờng chà nhẵn.
Việc nâng máy lên xuống phải đảm bảo máy di chuyển luôn luôn song song với tƣờng
cần trát. Di chuyển đều đặn và theo tốc độ đã tính toán. Máy di chuyển lên xuống nhờ vào
việc cuốn, thả cáp của 2 tang quấn cáp và thông qua 2 thanh dẫn hƣớng đặt song song với
tƣờng giúp dẫn hƣớng cho máy. Cơ cấu này gần giống cơ cấu của máy vận thăng hiện rất
phổ biến ở các công trình xây dựng ở Việt Nam.
Khi máy đi lên, vữa đƣợc chứa ở phễu chứa vữa. Khi trục tang cuốn băng tải quay làm
băng tải quay, vữa đƣợc cuốn từ phễu lên ép vào mặt tƣờng, cung cấp vữa cho bộ phận trát.
Sau khi băng tải cuốn vữa lên, thông qua động cơ rung của bàn chà, vữa đƣợc rung ép
dính vào tƣờng. Khi máy đi lên hết tƣờng trát thì bộ phận cấp vữa và động cơ rung ngƣng
hoạt động. Cơ cấu đẩy đẩy bàn chà sát vào tƣờng nhằm thực hiện chà nhẵn khi máy đi
xuống.
Khi máy đi xuống, bàn chà ép sát vào mặt vữa mới trát, ép vữa phẵng và gạt bớt lớp vữa
thừa.
Máy thực hiện các nhiệm vụ thông qua động cơ điện truyền chuyển động tới bộ truyền
đai, từ bộ truyền đai tới hợp giảm tốc bánh vít - trục vít. Từ hợp giảm tốc chuyển động
đƣợc truyền đồng thời tới 2 bộ truyền xích. Bộ truyền xích thứ nhất truyền chuyển động tới
trục lắp tang quấn dây cáp, có nhiệm nâng máy lên xuống. Bộ truyền xích thứ 2 truyền
chuyển động tới trục tang cuốn vữa, có nhiệm vụ cuốn vữa cung cấp cho bộ phận trát. Bộ
phận trát đƣợc lắp 2 động cơ gắn bánh lệch tâm làm nhiệm vụ rung ép.
Đề tài đã tập trung giải quyết các vấn đề nhƣ sau:
 Tìm hiểu tồng quan về tình hình phát triển trong ngoài nƣớc của máy trát tƣờng tự
động.
 Đƣa ra ý tƣởng và lựa chọn ý tƣởng thiết kế.
 Phân tích nhiệm vụ thiết kế, lập kế hoạch thiết kế.
 Tính toán thiết kế

 Chế tạo, xác định các yêu cầu kỹ thuật.
 Thiết kế và đánh giá sản phẩm.
Đề tài là sự kết hợp của nhiều lĩnh vực khác nhau, kết quả của đề tài sẽ đƣợc ứng dụng vào
thực tế, góp phần tăng năng suất, chất lƣợng trong xây dựng.

HVTH: LỘ XUÂN ANH KHẢI-132520103010

vii


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS VĂN HỮU THỊNH

SUMMARY
The theme "Design, fabrication the automatic plastering machine" was orientated to
perform at University of Technical Education HoChiMinh City. After the process giving the
options of design ideas, I decided to design plans for plastering machine has three
operational structures are: hoist mechanism lifts machine up and down, providing mortar
structure which supplies mortar to plaster, plastering and polishing structure.
The lift up and down is ensured the machine always moves parallel to the walls need
plastering. Moving steadily and following pace are calculated. Machine moves up and
down due to the coil movement and the cable dropping of two mammocks as cable surge
and through 2 tracks were placed parallel to the wall to help guide the machine. This
structure resembles the structure of existing hoists are very popular in the construction in
Vietnam .
When the machine comes up, mortar is contained in the mortar hopper. When the conveyor
shaft rotary made rotary conveyor, mortar is coiled up from mortar hopper which is pressed
to the wall, providing mortar for plastering parts .
After the mortar onto the conveyor belt rolling through the vibrating engine of trowel ,

vibrated grout is forced to stick to the walls .When the machine comes up all the walls
plastered then mortar part and vibrating engine halt operations . Structure of pushing the
trowel against the wall to perform the polishing when machine goes down .
When the machine goes down, the trowel squeezes to the new plastering mortar force
mortar flat and brush off excess mortar .
Machine performs these tasks through the transmission electric motor to the belt
transmission and from belt driven to the worm – gear and screw speed reducer. From the
motion deceleration is transmitted simultaneously to two driving chain. The first
transmission chain transmits motion to axis installed to wrap the cable which uses to lift the
machine up and down . The second transmission chain transmits movement to axis which
uses to coil mortar, responsible to provide mortar for plastering part. The plastering part is
installed two engines which are mounted eccentric wheel do vibrating and pressing task .
The theme was carried out tasks to focus on solving the problems as follows:
 Learn an overview of the situation in overseas development of automatic plastering
machine .
 Provide ideas and choice of design ideas.
 Analysis of task design, design planning
 Design calculations.
 Manufacturing , determine engineering requirements.
 Design and product reviews.
The theme is a combination of many different areas, the results of the research will be
applied in practice, contribute to increased productivity and quality in construction.

HVTH: LỘ XUÂN ANH KHẢI-132520103010

viii


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


GVHD: TS VĂN HỮU THỊNH

MỤC LỤC
GIẤY QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI………………………………………………………….....i
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP………...……………………………………… ..….....i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN………………………………………………....ii
LÝ LỊCH KHOA HỌC………………………... ………………………………………………...iv
LỜI CAM KẾT………………………………………………........................................................v
LỜI CẢM ƠN………………………………………………..........................................................vi
TÓM TẮT………………………………………………..............................................................vii
SUMARY………………………………………………...............................................................viii
MỤC LỤC………………………………………………................................................................ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU………………………………………………....................................xii
DANH MỤC HỒ SƠ HÌNH VẼ ………………………………………………...........................xiii
CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU...............................................................................................................1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................................1

1.2.

Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn .................................................................................1

1.3.

Mục tiêu của đề tài ................................................................................................................2

1.4.

Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu ......................................................................................2


1.4.1.

Đối tƣợng nghiên cứu ....................................................................................................2

1.4.2.

Khách thể nghiên cứu ....................................................................................................2

Nhiệm vụ nghiên cứu, giới hạn đề tài ...................................................................................2

1.5.

1.5.1.

Nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................................................2

1.5.2.

Giới hạn đề tài ...............................................................................................................2

1.6.

Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................................2

1.7.

Kết cấu đồ án ........................................................................................................................3

CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN .............................................................................................................4

2.1.

Vữa xây dựng ...........................................................................................................................4

2.1.1.

Khái niệm chung ...............................................................................................................4

2.1.2.

Phân loại ............................................................................................................................4

2.1.3.

Vật liệu chế tạo vữa ..........................................................................................................4

2.1.4.

Cát xây dựng .....................................................................................................................5

2.1.5.

Nƣớc ..................................................................................................................................5

2.1.6.

Các tính chất của vữa xây dựng ........................................................................................6

2.1.7.


Vữa trát .............................................................................................................................8

2.1.8.

Yêu cầu kỹ thuật ...............................................................................................................9

2.1.9.

Đánh giá chất lƣợng lớp trát .............................................................................................9

2.2.

Tƣờng .....................................................................................................................................10

HVTH: LỘ XUÂN ANH KHẢI-132520103010

ix


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS VĂN HỮU THỊNH

2.2.1.

Yêu cầu ...........................................................................................................................10

2.2.2.

Kiểm tra sau khi xây .......................................................................................................10


2.2.3.

Vệ sinh sau khi xây xong ................................................................................................11

Thu thập thông tin từ công đoạn trát tƣờng: ...........................................................................11

2.3.

2.3.1.

Chuần bị. .........................................................................................................................11

2.3.2.

Tiến hành thu thập thông tin. ..........................................................................................11

Tình hình nghiên cứu trong, ngoài nƣớc ................................................................................12

2.4.

2.4.1.

Máy ZB ...........................................................................................................................16

2.4.2.

Máy Zkrm .......................................................................................................................18

2.4.3.


Máy Jlwx .........................................................................................................................19

2.4.4.

Kết luận ...........................................................................................................................20

CHƢƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT...............................................................................................21
3.1.

Khảo sát nghiên cứu đặc tính của vữa. ...............................................................................21

3.2.

Xác định các thông số. ........................................................................................................21

3.2.1.

Lực trát. .......................................................................................................................21

3.2.3.

Góc nghiêng của bàn chà lúc xuống. ...........................................................................25

3.2.3.1 Lực ép pháp tuyến. ......................................................................................................25
3.2.4.

Vận tốc máy lên xuống. ...............................................................................................27

3.2.5.


Vận tốc băng tải. ..........................................................................................................27

3.3.

Cơ cấu nâng ........................................................................................................................27

3.3.1.

Sơ đồ cơ cấu nâng .......................................................................................................27

3.3.2.

Nguyên lý hoạt động ...................................................................................................28

3.3.3. Sơ đồ lắp cáp ....................................................................................................................28
3.4.

Xylanh thủy lực (Con đội thủy lực) ....................................................................................29

3.4.1.

Cấu tạo .........................................................................................................................29

3.4.2.

Nguyên lý hoạt động ...................................................................................................30

3.5.


Tần số rung và bộ tạo rung .................................................................................................31

3.5.1.

Tần số rung ..................................................................................................................31

3.5.2.

Bộ tạo rung ..................................................................................................................35

3.5.2.1. Ly tâm cơ khí...............................................................................................................35
3.5.2.2. Truyền dẫn lệch tâm. ...................................................................................................37
3.5.2.3 Truyền dẫn khí nén hay thủy lực. ................................................................................37
3.5.2.4

Điện từ. …………………………………………………………………………….. 38

3.5.2.5 Siêu âm. .......................................................................................................................38
3.6.

Ly hợp .................................................................................................................................38

3.6.1.

Phân loại ......................................................................................................................38

HVTH: LỘ XUÂN ANH KHẢI-132520103010

x



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
3.6.2.

GVHD: TS VĂN HỮU THỊNH

Yêu cầu ........................................................................................................................39

CHƢƠNG 4: ĐƢA RA Ý TƢỞNG CHO BÀI TOÁN THIẾT KẾ SẢN PHẨM ......................40
4.1.

Yêu cầu thiết kế ..................................................................................................................40

4.2.

Nguyên lý hoạt động của máy trát tƣờng ...........................................................................40

4.3.

Phân tích chức năng để làm rõ vấn đề ................................................................................41

4.4.

Sắp xếp các chức năng con .................................................................................................41

4.5.

Đƣa ra ý tƣởng cho bài toán thiết kế ..................................................................................41

4.6.


Thiết kế cấu trúc máy .........................................................................................................41

CHƢƠNG 5: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MÁY TRÁT TƢỜNG ................................................47
5.1.

Chọn động cơ điện và phân phối tỉ số truyền .....................................................................48

5.2.

Thiết kế bộ truyền đai thang ...............................................................................................50

5.3.

Bộ truyền bánh vít, trục vít .................................................................................................53

5.3.5.

Tính toán trục động cơ ra ............................................................................................56

5.4.

Thiết kế bộ truyền xích kéo tang ........................................................................................62

5.5.

Tính chọn cáp, tính tang, đầu kẹp cáp ................................................................................65

5.6.


Khớp nối và phanh ..............................................................................................................71

5.7.

Chọn ly hợp ........................................................................................................................73

5.8.

Thiết kế băng tải .................................................................................................................73

5.9.

Thiết kế bộ truyền xích kéo băng tải ..................................................................................78

5.10.

Tính toán, thiết kế bộ phận rung. ....................................................................................81

5.11.

Thiết kế hệ thống điều khiển ...........................................................................................82

CHƢƠNG 6: CHẾ TẠO THỬ NGHIỆM VÀ THỰC NGHIỆM ĐÁNH GIÁ ..........................85
6.1.

Thực nghiệm .......................................................................................................................85

6.2.

Kết quả-đánh giá - ứng dụng .............................................. Error! Bookmark not defined.


6.2.1. Kết quả trát tƣờng bằng tay ................................................ Error! Bookmark not defined.
6.2.2. Kết quả trát tƣờng bằng máy .............................................. Error! Bookmark not defined.
6.2.3. Đánh giá .............................................................................. Error! Bookmark not defined.
6.2.4. Ứng dụng ............................................................................ Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 7: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................93
7.1. Kết luận ...................................................................................................................................93
7.2. Kiến nghị ................................................................................................................................93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................................................................94
PHỤ LỤC .........................................................................................................................................95

HVTH: LỘ XUÂN ANH KHẢI-132520103010

xi


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS VĂN HỮU THỊNH

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tiêu chuẩn cốt liệu…………………………………………………… 5
Bảng 2.2: Yêu cầu quy định của hỗn hợp vữa………………………………….. 7
Bảng 2.3. Tiêu chuẩn mác vữa………………………………………………….. 9
Bảng 2.4. Tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng lớp trát……………………………… 9
Bảng 2.5. Sai lệch cho phép của tƣờng………………………………………….. 11
Bảng 2.6. Khảo sát năng suất trát tƣờng của công nhân…………………………. 12
Bảng 2.7. Thông số kỹ thuật máy trát tƣờng kiểu TUPO ………………………. 13
Bảng 2.8. Thông số kỹ thuật máy trát tƣờng kiểu ZB …………………………...17
Bảng 3.1. Bảng so sánh ƣu nhƣợc điểm của các bộ điều khiển…………………. 22

Bảng 3.2. Kết quả thí nghiệm góc nghiêng bàn chà lúc lên…………………….. 24
Bảng 3.3. Kết quả thí nghiệm góc nghiêng bàn chà lúc xuống………………….. 25
Bảng 5.1. Số liệu tính, phân phối công suất và tỉ số truyền…………………….. 50
Bảng 5.2. Thông số bộ truyền đai……………………………………………….. 53
Bảng 5.3. Thông số tính toán bánh vít…………………….…………………….. 56
Bảng 5.4. Thông số ổ lăn trên trục vít……………………..…………………….. 62
Bảng 5.5. Thông số ổ lăn trên bánh vít ………………………………………….. 62
Bảng 5.6. Thông số bộ truyền xích kéo tang…………………………………….. 66
Bảng 5.7. Thông số ổ lăn trục tang trống chủ động………..……………………..79
Bảng 5.8. Thông số bộ truyền xích kéo băng tải…………..…………………….. 82
Bảng 6.1. Năng suất trát tƣờng của máy……… ….………..…………………….. 92

HVTH: LỘ XUÂN ANH KHẢI-132520103010

xii


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS VĂN HỮU THỊNH

DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ
Hình 2.1. Dụng cụ thử độ lƣu động của vữa………………………………………………6
Hình 2.2. Cấu tạo lớp vữa………………………………………………………... ..8
Hình 2.3. Máy trát tƣờng kiểu ZB………….……………………………………. .12
Hình 2.4. Máy trát tƣờng kiểu MT………………………………………………. .13
Hình 2.5. Máy trát tƣờng kiểu TuPo-5…………………………………………... .14
Hình 2.6. Máy trát tƣờng kiểu ZL-10……………………………………………. .14
Hình 2.7. Máy trát tƣờng kiểu Wb-901………………………………………….. .15
Hình 2.8. Máy trát tƣờng kiểu TuPo-4………………………………………….....15

Hình 2.9. Máy trát tƣờng kiểu TuPo-2…………………………………………... .16
Hình 2.10. Thông số kỹ thuật Máy Trát Tƣờng kiểu Tupo ……………………. .16
Hình 2.11. Máy trát tƣờng tự động ZB800………………………………………. .17
Hình 2.12. Bố trí các cụm làm việc Máy kiểu ZB……………………………….. 18
Hình 2.13. Máy trát tƣờng tự động Zkrm……………………………………….. .18
Hình 2.14. Máy trát tƣờng kiểu JlWx …………………………………………….19
Hình 2.15. Máy trát tƣờng tự động JlWx……………………………………….. .20
Hình 3.1. Cân trọng lƣợng vữa và thực hiện trát tƣờng...……………………….. .21
Hình 3.2. Góc nghiêng bàn chà………………………………………………….. .23
Hình 3.2.1. Hợp lực tác dụng…………………………………………………......26
Hình 3.2.2. Lực tác dụng trên mặt phẳng nghiêng………………………………..26
Hình 3.3. Sơ đồ cơ cấu nâng……………………………………………………... .28
Hình 3.4. Hai sơ đồ mắc cáp cơ cấu nâng..………………………………….…....29
Hình 3.5. Cấu tạo con đội thủy lực kích tay…………………………………….. .29
Hình 3.6. Cấu tạo kích thủy lực may trát tƣờng…………………………………..30
Hình 3.7. Sơ đồ hoạt động con đội thủy lực…..…………………………………. .30
Hình 3.8. Rung động của máy, thiết bị………….……………………………….. .31
Hình 3.9. Biểu đồ vận tốc của máy đang rung……………………………………34
Hình 3.10. Rung động của máy, thiết bị………….……………………………….35
Hình 3.11. Cơ cấu lệch tâm cơ khí………….…………………………………….35
Hình 3.12. Một số kiểu rung cơ khí………….…………………………………...36
Hình 3.13. Cơ cấu lệch tâm………….………….……………………………….. .37
Hình 3.14. Cơ cấu rung điện từ………….………………………………………..38
HVTH: LỘ XUÂN ANH KHẢI-132520103010

xiii


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


GVHD: TS VĂN HỮU THỊNH

Hình 4.1. Sơ đồ cấu tạo máy trát tƣờng ………………………………………… .39
Hình 4.2. Chức năng chung của máy trát tƣờng………………………………… .40
Hình 4.3. Sơ đồ chức năng con ………………………………………………… .40
Hình 4.4. Sơ đồ sắp xếp chức năng con ………………………………………… .41
Hình 4.5. Bố trí cụm làm việc phƣơng án 1 của Máy Trát Tƣờng ……………… .41
Hình 4.6. Bố trí cụm làm việc phƣơng án 2 của Máy Trát Tƣờng ……………… 42
Hình 4.7. Các yếu tố của máy …………………………………………………… 44
Hình 4.8. Sơ đồ nguyên lý hoạt động máy trát tƣờng …………………………

45

Hình 4.9. Sơ đồ nguyên lý Palăng ……………………………………………… 45
Hình 4.10. Sơ đồ bố trí chung của máy ………………………………………… 46
Hình 4.11. Sơ đồ truyền động của các bộ phận máy …………………………… 46
Hình 5.1. Sơ đồ động của Máy …………………………..……………………….47
Hình 5.2. Truyền động cụm 1…………………………………………………… 48
Hình 5.3. Mặt cắt đai thang …………………………………………………… 50
Hình 5.4. Puly đai nhỏ …………...……………………………………………… 52
Hình 5.5. Puly đai lớn ………………………………………………………...…..53
Hình 5.6. Trục vít bánh vít………………………………………………….…… 54
Hình 5.7. Thông số của bánh vít …………………………………………………56
Hình 5.8. Biểu đồ nội lực trục động cơ ra …..………………………………….. 58
Hình 5.9. Trục vít ………………………………..……………………………… 59
Hình 5.10. Biểu đồ lực trục vít ………………………………………………….. 60
Hình 5.11. Biểu đồ lực và kết cấu trục bánh vít................................................... 61
Hình 5.12. Kết cấu tang cụm 2 truyền động ……………………………………. 62
Hình 5.13. cấu tạo xích ống con lăn ……….……………………………………. 63
Hình 5.14. Đĩa xích ………………………..……………………………………. 66

Hình 5.15. Kết cấu tang …………………………………………………………. 68
Hình 5.16. Đầu kẹp cáp …………………………………………………………. 68
Hình 5.17. Kết cấu trục kéo tang và biểu đồ nội lực ……………………………. 71
Hình 5.18. Nối trục và kết cấu……………..……………………………………. 73
Hình 5.19. Phanh điện từ ………………….……………………………………. 73
Hình 5.20. Cụm Băng tải ……………………..…………………………………. 74
HVTH: LỘ XUÂN ANH KHẢI-132520103010

xiv


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS VĂN HỮU THỊNH

Hình 5.21. Băng tải………………………... ……………………………………. 74
Hình 5.22. Xích kéo băng tải……………………………………………………. 79
Hình 5.23. Đĩa xích kéo băng tải............................................................................ 82
Hình 5.24. Sơ đồ điện của máy …………….…………………………………….84
Hình 6.1. Khung máy............................................................................................. 85
Hình 6.2. Khung may dạng 3D............................................................................... 86
Hình 6.3 .Khung đế máy......................................................................................... 86
Hình 6.4. Khung đế( có gắn con đội thủy lực)....................................................... 87
Hình 6.5. Trục tang chủ động................................................................................. 87
Hình 6.6. Trục tang............................................................................................... 88
Hình 6.7. Cụm cuốn cáp......................................................................................... 88
Hình 6.8. Cụm bàn chà........................................................................................... 89
Hình 6.9. Cụm bàn chà nhẵn thực tế...................................................................... 89
Hình 6.10. Mô hình hoàn thiện............................................................................... 90
Hình 6.11. Mô hình hoàn thiện ở ngoài thực tế...................................................... 90

Hình 6.12. Mô hình toàn thể máy.......................................................................... 92

HVTH: LỘ XUÂN ANH KHẢI-132520103010

xv


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS VĂN HỮU THỊNH

CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU
Trong ngành xây dựng, trát tường là quy trình thiết yếu quyết định sự hoàn chỉnh và
thẩm mỹ cho công trình, trong thời gian qua để đạt đƣợc công việc này phải tốn nhiều thời
gian và lãng phí lớn nguồn nhân lực.
Tốc độ phát triển xây dựng và yêu cầu kỹ thuật, thẩm mỹ của các công trình xây dựng
ngày càng cao, đòi hỏi cần có các giải pháp nâng cao năng suất lao động và chất lƣợng
công trình. Máy trát tƣờng là một ý tƣởng với mong muốn là một giải pháp cho yêu cầu đó.
Trát tƣờng là một công đoạn trong việc xây dựng, với việc dùng nguyên liệu để làm
phẳng các tƣờng, nền hay trém vật liệu vào những chổ hở, lồi lõm rồi chà đi chà lại nhiều
lần.
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển, máy móc đang dần thay thế con
ngƣời trong các công việc nặng nhọc và nguy hiểm. Bên cạnh đó, năng suất và chất lƣợng
sản phẩm cũng đang đƣợc chú trọng nâng cao.
Để thực hiện việc này đòi hỏi ngƣời công nhân phải có tay nghề, sự khéo léo, ngoài ra
họ phải làm việc trong môi trƣờng khắc nhiệt: độ ẩm cao, nhiệt độ cao, thƣờng thiếu ánh
sáng, thiếu thông gió,... Tuy nhiên chất lƣợng bề mặt trát vẫn chƣa đạt đƣợc theo yêu cầu
kỹ thuật, và thẩm mỹ công trình. Thiếu hụt nguồn lao động có tay nghề, muốn nâng cao
năng suất lao động và chất lƣợng công trình, tăng độ an toàn lao động nên các cơ sở xây

dựng muốn có một máy trát tƣờng để giải quyết các vấn đề trên.
Xuất phát từ những nhu cầu thị trƣờng, đƣợc sự phân công của Khoa Cơ Khí Chế Tạo
Máy, với sự hƣớng dẫn của thầy TS VĂN HỮU THỊNH, cùng với sự giúp đỡ của Quý
thầy cô Khoa Cơ Khí Chế Tạo Máy và các bạn cùng lớp, em tiến hành thực hiện đề tài :
“Tính toán, thiết kế, chế tạo máy trát tường ”làm hƣớng nghiên cứu nhằm tăng hiệu suất
làm việc lên gấp nhiều, giảm chi phí nhân công. Là giải pháp tối ƣu cho mọi công trình
xây dựng, giúp chủ đầu tƣ đẩy nhanh tiến độ, nâng cao chất lƣợng của công trình, giảm
giá thành xây dựng.
1.2. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn
- Trong quá trình phát triển của nền kinh tế thị trƣờng cùng với sự hòa nhập của nền
kinh tế của khu vực và quốc tế nền công nghiệp nặng chiếm một vị trí quan trọng trong
nền kinh tế xã hội. Tự động hóa quá trình sản xuất ngày càng đƣợc sử dụng rộng rãi vào
các thành phần kinh tế. Bên cạnh đó cùng với những ứng dụng tin học đã tạo cho quá
trình sản xuất phát triển hoàn thiện bằng những máy móc hiện đại có năng suất cao, chất
lƣợng tốt và đạt độ chính xác cao. Vì thế các thiết bị máy móc ngày càng đƣợc phổ biến
và đa dạng hơn theo yêu cầu một cách nhanh gọn, vận hành đơn giản, giảm bớt sức lao
động cho con ngƣời, giá cả hợp lý. Vì thế nên em đã cố gắng thiết kế máy trát tƣờng tự
động với mong muốn tăng năng suất, chất lƣợng trát tƣờng hơn nhằm đáp ứng đƣợc
những nhu cầu của xã hội.
- Đề tài thực hiện đầy đủ các bƣớc theo một trình tự của quy trình thiết kế chế tạo một
sản phẩm mới.
HVTH: LỘ XUÂN ANH KHẢI-132520103010

1


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS VĂN HỮU THỊNH


- Kết quả của đề tài là tiền đề nghiên cứu và phát triển sau này của máy trát tƣờng tự
động.
- Sản phẩm máy trát tƣờng sẽ đƣợc đƣa vào sản xuất phục vụ ngành xây dựng.
1.3. Mục tiêu của đề tài
Mục đích thƣơng mại chính của sản phẩm:
- Nghiên cứu chế tạo máy trát tƣờng đạt yêu cầu kỹ thuật và thẫm mỹ công trình
(phẳng, đạt độ dày trát,...).
Thị trƣờng:
- Sau khi máy đƣợc chế tạo hoàn thành thì nhằm đáp ứng thị trƣờng ở trong nƣớc nhƣ
tất cả các công ty, công trình xây dựng, đặc biệt là các trung tâm đô thị, các thành phố
lớn nhƣ Hà Nội, TP.HCM, Bình Dƣơng,…..).và nƣớc ngoài.
Giả thuyết và những ràng buộc:
- Có khả năng trát tƣờng nhanh hơn khoảng 3 8 ngƣời công nhân trát bằng tay thành
thạo. (Năng suất 25m2/giờ).
- Bề rộng một lần trát 0.8m, chiều dày lớp trát 5 30 mm.
- Giá cả cạnh tranh.
1.4. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
- Máy trát tƣờng
- Thị trƣờng tiêu thụ
1.4.2. Khách thể nghiên cứu
- Quy trình chế tạo sản phẩm
- Nhu cầu thị trƣờng về máy trát tƣờng tự động.
1.5. Nhiệm vụ nghiên cứu, giới hạn đề tài
1.5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu nhu cầu thị trƣờng về sản phẩm
- Lập kế hoạch thiết kế sản phẩm.
- Phân tích nhiệm vụ thiết kế.
- Xác định yêu cầu kỹ thuật.
- Đƣa các ý tƣởng thiết kế.

- Đánh giá các ý tƣởng và chọn phƣơng án thiết kế.
- Thiết kế các chi tiết, bộ truyền
- Chế tạo sản phẩm( mô hình)
- Kiểm tra, đánh giá sản phẩm.
1.5.2. Giới hạn đề tài
Do còn nhiều hạn chế về thời gian và thiết bị nên đề tài chỉ tập trung giải quyết những
vấn đề sau:

- Nghiên cứu yêu cầu kỹ thuật, đƣa ý tƣởng và chọn phƣơng án chế tạo.
- Chế tạo máy trát tƣờng.
1.6. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Thu thập tài liệu, nghiên cứu thông tin liên quan tới đề tài.
- Phân tích tổng hợp các số liệu cần thiết cho đề tài, các phần mềm hỗ trợ.
HVTH: LỘ XUÂN ANH KHẢI-132520103010

2


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS VĂN HỮU THỊNH

- Thiết kế và chế tạo các bộ truyền, chi tiết trong sản phẩm.
- Phân tích và xử lý các thông tin, lỗi, hƣ hỏng trong quá trình thực hiện.
1.7. Kết cấu luận văn
Luận văn gồm 7 chƣơng, trong đó:
-

Chƣơng 1: Giới thiệu
Chƣơng 2: Tổng quan

Chƣơng 3: Cơ sở lý thuyết
Chƣơng 4: Ý tƣởng thiết kế và phƣơng án thiết kế
Chƣơng 5: Tính toán thiết kế sản phẩm
Chƣơng 6: Chế tạo mô hình thực nghiệm, kết quả - đánh giá - ứng dụng
Chƣơng 7: Kết luận, kiến nghị

HVTH: LỘ XUÂN ANH KHẢI-132520103010

3


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS VĂN HỮU THỊNH

CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN
2.1. Vữa xây dựng
2.1.1. Khái niệm chung
a. Khái niệm:
Vữa xây dựng là một loại vật liệu đá nhân tạo thành phần bao gồm chất kết dính, nƣớc,
cốt liệu nhỏ và phụ gia. Các thành phần này đƣợc nhào trộn theo tỷ lệ thích hợp, khi mới
nhào trộn hỗn hợp có tính dẻo gọi là hỗn hợp vữa, sau khi cứng rắn có khả năng chịu lực
gọi là vữa. Phụ gia có tác dụng cải thiện tính chất của hỗn hợp vữa và vữa.
b. Đặc điểm:
Đặc điểm của vữa là chỉ có cốt liệu nhỏ, khi xây và trát phải trải thành lớp mỏng, diện
tích tiếp xúc với nền xây, với mặt trát và với không khí khá lớn, nƣớc dễ bị mất đi, do đó
lƣợng nƣớc nhào trộn vữa cần lớn hơn so với bê tông. Do không có cốt liệu lớn nên cƣờng
độ chịu lực của vữa thấp hơn so với bê tông khi sử dụng cùng lƣợng và cùng loại chất kết
dính.
2.1.2. Phân loại

Có nhiều cách phân loại vữa, theo chức năng sử dụng vữa đƣợc phân thành năm loại
sao:
- Vữa thông thƣờng: là loại vữa đƣợc dùng để xây, trát, lát, ốp, hoàn thiện, vữa thông
thƣờng theo thành phần có 3 loại:
+ Vữa vôi: thành phần gồm cát (đen, vàng) vôi, và nƣớc.
+ Vữa tam hợp: thành phần gồm có cát (đen, vàng), ximăng, vôi và nƣớc.
+ Vữa xi măng: thành phần gồm cát ((đen, vàng), ximăng, và nƣớc.
- Vữa hoàn thiện: loại vữa dùng để trang trí mặt ngoài công trình
- Vữa chịu axit: loại vữa này dùng để trát, lát, ốp, láng, bảo vệ các công trình làm việc
có tác dụng của axit hay hơi của axit. Vữa axit dùng chất kết dính là chất thủy tinh
lỏng.
- Vữa chịu nhiệt: là loại vữa dùng để xây trát các công trình chịu nhiệt nhƣ: xây thành
lò nung, xây bếp, xây ống khói,…vữa chịu nhiệt thƣờng dùng là vữa ximăng-samot.
- Vữa chống thấm: là loại vữa dùng để trát láng, bao bọc các công trình chịu nƣớc, vữa
chống thấm thƣờng đƣợc dùng là vữa ximăng mác cao 75-100 hoặc vữa ximăng có
phụ gia chống thấm.
2.1.3. Vật liệu chế tạo vữa
a. Chất kết dính
Để chế tạo vữa thƣờng dùng chất kết dính vô cơ nhƣ xi măng pooclăng, xi măng
pooclăng hỗn hợp, xi măng pooclăng xỉ hạt lò cao, xi măng pooclăng puzolan, vôi không
khí, vôi thủy, thạch cao xây dựng v.v...Việc lựa chọn sử dụng loại chất kết dính phải đảm
bảo cho vữa có cƣờng độ và độ ổn định trong điều kiện cụ thể.
Trong môi trƣờng khô nên dùng vữa vôi mác 4. Để đảm bảo cƣờng độ và độ dẻo nếu
không có yêu cầu gì đặc biệt nên dùng vữa hỗn hợp mác 10-75. Trong môi trƣờng ẩm ƣớt
nên dùng vữa xi măng mác 100-150. Vôi rắn trong không khí thƣờng đƣợc dùng ở dạng
vôi nhuyễn hoặc bột vôi sống. Nếu dùng vôi nhuyễn phải lọc sạch các hạt sạn. Thạch cao
thƣờng đƣợc sử dụng để chế tạo vữa trang trí, vì có độ mịn và bóng cao.
HVTH: LỘ XUÂN ANH KHẢI-132520103010

4



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS VĂN HỮU THỊNH

b. Cốt liệu
Cốt liệu cát là bộ xƣơng chịu lực cho vữa đồng thời cát còn có tác dụng chống co ngót
cho vữa và làm tăng sản lƣợng vữa. Để chế tạo vữa có thể sử dụng cát thiên nhiên hoặc
cát nhân tạo nghiền từ các loại đá đặc hoặc đá rỗng. Chất lƣợng cát có ảnh hƣởng nhiều
đến cƣờng độ của vữa. Cát phải đảm bảo các yêu cầu chủ yếu theo bảng 2.1.
Tên các chỉ tiêu

1- Môđun độ lớn không nhỏ hơn
2- Sét, các tạp chất ở dạng cục
3- Lƣợng hạt lớn hơn 5 mm
3

4- Khối lƣợng thể tích, kg/m , không nhỏ
hơn
5- Hàm lƣợng bùn, bụi sét bẩn, phần trăm
không lớn hơn
6- Hàm lƣợng muối sunfat, sunfit tính ra
SO theo % khối lƣợng cát, không lớn hơn

Mức theo mác vữa
Nhỏ hơn 75
Lớn hơn hoặc
bằng 75
0,7

1,5
không có
Không có
không có
không có
1150
1250
10

3

2

1

35

20

3

7- Lƣợng hạt nhỏ hơn 0,14mm, %, không
lớn hơn

Bảng 2.1. Tiêu chuẩn cốt liệu.
2.1.4. Cát xây dựng
Là những hạt nhỏ do đá thiên nhiên bị phong hóa vỡ vụn thành. Phân loại cát xây dựng
nhƣ sau:
- Theo sự hình thành cát đƣợc phân làm 3 loại:
+ Cát núi: hạt to sắc cạnh và lẫn nhiều tạp chất nên ít dung

+ Cát sông: hạt nhỏ, ít sắc cạnh và sạch. Đƣợc sử dụng thông dụng để làm vữa xây,
trát, lát, ốp,…và vữa bê tông.
+ Cát biển: nhỏ, mịn lại sạch nhƣng bị nhiễm mặn nên ít dùng
- Theo màu sắc cát đƣợc phân thành 3 loại:
+ Cát vàng: màu hơi vàng, đƣờng kính hạt to, có nhiều ở các vùng núi, đƣợc sử
dụng để sản xuất vữa bêtong và vữa chống thấm.
+ Cát đen: màu hơi xám, cỡ hạt nhỏ hơn cát vàng, có nhiều ớ sông và đồng bằng,
đƣợc dùng để sản xuất vữa xây trát, lát ốp.
+ Cát trắng: trắng, sạch, đƣợc dùng để xây trát, nguyên vật liệu để làm thủy tinh
- Theo đƣờng kính cỡ hạt, cát đƣợc phân làm 4 loại:
+ Cát to: đƣờng kính cở hạt khoảng 0.5-5mm
+ Cát vừa: đƣờng kính cở hạt khoảng 0.35-0.5mm
+ Cát nhỏ: đƣờng kính cở hạt khoảng 0.15-0.35mm
+ Cát bụi: đƣờng kính cở hạt khoảng 0.15mm
- Cát thƣờng đƣợc sử dụng trong xây dựng chỉ là cát vừa và nhỏ
2.1.5. Nƣớc
HVTH: LỘ XUÂN ANH KHẢI-132520103010

5


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS VĂN HỮU THỊNH

Nƣớc dùng để chế tạo vữa là nƣớc sạch, không chứa váng dầu mỡ, lƣợng hợp chất
hữu cơ không vƣợt quá 15mg/l, độ pH không nhỏ hơn 4 và không lớn hơn 12,5. Tuỳ theo
mục đích sử dụng hàm lƣợng các tạp chất khác phải thoả mãn TCVN 4506:1987.
2.1.6. Các tính chất của vữa xây dựng
a. Độ lƣu động của hỗn hợp vữa

- Tính lƣu động của vữa (tính dẻo của vữa) thể hiện trạng thái khô, dẻo, hoặc nhão của
vữa.
- Độ lƣu động của hỗn hợp vữa là tính chất quan trọng đảm bảo năng suất thi công và
chất lƣợng của khối xây. Cho nên khi xây trát tùy theo tính chất công việc, yêu cầu
kỹ thuật và điều kiện thời tiết, mà chọn vữa có độ sụt cho thích hợp.
- Vữa ở trạng thái nhão có độ sụt lớn, trạng thái khô có độ sụt nhỏ, độ sụt thích hợp
cho vữa xây trát là 5-13 cm.
- Độ lƣu động đƣợc đánh giá bằng độ cắm sâu( độ sụt) vào hỗn hợp vữa của côn tiêu
chuẩn nặng 300 ± 2g (hình 6 - 1), độ lƣu động đƣợc tính bằng cm và đƣợc xác định
nhƣ sau:

Hình 2.1. Dụng cụ thử độ lưu động của vữa.
1.Gia đỡ
2.Kẹp di động
3.Vạch chia
4.Ốc vặn
5.Thanh kim loại
6.Côn kim loại;
7.Cần quay
8.Bảng chia
9. Phễu
- Hỗn hợp vữa trộn xong đƣợc đổ ngay vào phễu, dùng thanh thép ɸ10 hoặc ɸ12 đầm
vào vữa trong phễu 25 cái sau đó lấy bớt vữa ra sao cho mặt vữa thấp hơn miệng
phễu 1 cm. Dằn nhẹ phễu 5 - 6 lần trên mặt bàn hay nền cứng. Đặt phễu dƣới côn rồi
hạ côn xuống cho mũi côn chạm vào mặt vữa rồi thả vít cho côn rơi tự do xuống hỗn
hợp vữa trong phễu. Đọc mức chỉ trên bảng đo để xác định độ cắm sâu của côn (S,
cm).
- Độ lƣu động của hỗn hợp vữa lấy theo kết quả trung bình cộng của hai lần thử lấy
cùng một mẫu vữa.
- Độ lƣu động của hỗn hợp vữa cũng nhƣ bê tông phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhƣ

lƣợng nƣớc nhào trộn, loại chất kết dính, lƣợng chất kết dính
b. Tính giữ nƣớc của hỗn hợp vữa
- Tính giữ nƣớc là khả năng giữ đƣợc nƣớc của vữa từ khi trộn đến khi sử dụng vữa
- Do vữa để lâu xảy ra hiện tƣợng tách nƣớc, cát lắng xuống làm cho vữa không đều,
đó là hiện tƣợng vữa bị phân tầng. Đó là hiện tƣợng thƣờng xảy ra với vữa ximăng.
Làm cho vữa không đều và kém chất lƣợng.
- Tính giữ nƣớc đƣợc thể hiện bằng độ phân tầng (kí hiệu p)
HVTH: LỘ XUÂN ANH KHẢI-132520103010

6


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS VĂN HỮU THỊNH

Độ phân tầng theo TCVN đƣợc xác định bằng hiệu suất độ sụt của hỗn hợp vữa trộn
ban đầu với độ sụt cũa hỗn hợp vữa sau khi trộn 30 phút.
+ Nếu p= 0 thì vữa giữ nƣớc tốt
+ Nếu p 2 thì vữa giữ nƣớc bình thƣờng
+ Nếu p>2 thì vữa giữ nƣớc kém
- Hỗn hợp vữa xây và hỗn hợp vữa hoàn thiện phải thỏa mãn các yêu cầu quy định
trong bảng 2.2.
Tên chỉ tiêu
Loại hỗn hợp vữa
Để
Để hoàn thiện
xây
Thô
Mịn

1-Đƣờng kính hạt cốt liệu lớn nhất,
5
2.5
1.25
mm, không lớn hơn
2- Độ lƣu động (độ lún côn), cm,
4:10
6:10
7:12
3- Độ phân tầng, cm3, không lớn hơn
30
4- Độ (khả năng) giữ nƣớc, %, không
63
nhỏ hơn, đối với:
- Hỗn hợp vữa xi măng
- Hỗn hợp vữa vôi và các vữa hỗn hợp
75
khác
-

Bảng 2.2. Yêu cầu quy định của hỗn hợp vữa
- Tính giữ nƣớc của vữa phụ thuộc vào chất lƣợng, quy cách của vật liệu thành phần,
loại vữa và phƣơng pháp trộn vữa. Để tăng khả năng giữ nƣớc của hỗn hợp vữa ta
phải sử dụng cát nhỏ, tăng hàm lƣợng chất kết dính và nhào trộn thật kỹ.
c. Tính bám dính
- Tính bám dính của vữa biểu thị khả năng liên kết của nó với vật liệu xây, trát v.v...
Nếu vữa bám dính kém sẽ ảnh hƣởng đến độ bền của sản phẩm và năng suất thi
công.
- Tính bám dính của vữa phụ thuộc vào số lƣợng, chất lƣợng của chất kết dính và tỷ lệ
pha trộn, khi trộn vữa phải cân đong đủ liều lƣợng vật liệu thành phần, phẩm chất

của vật liệu phải đảm bảo tốt đồng thời vữa phải đƣợc trộn đồng đều, trộn kỹ.
- Ngoài ra tính bám dính của vữa còn phụ thuộc vào độ nhám, độ sạch, độ ẩm của vật
liệu xây, mặt trát, láng, lát, ốp.
d. Tính chống thấm
- Vữa trát ở mặt ngoài khối xây của công trình chịu áp lực nƣớc cần phải có tính
chống thấm tƣơng ứng.
- Tính chống thấm đƣợc xác định bằng cách cho mẫu vữa dày 2 cm chịu áp lực nƣớc
lúc đầu 0,5 atm, sau 1 giờ tăng lên 1 atm, sau 2 giờ tăng 1,5 atm, sau 3 giờ tăng 2
atm rồi để 24 giờ mà nƣớc không thấm qua thì coi là vữa có tính chống thấm.
e. Tính chịu lực
- Tính chịu lực của vữa là khả năng chịu đƣợc tác dụng của lực vào vữa. tính chịu lực
đƣợc biểu thị bằng cƣờng độ chịu lực( đơn vị tính là daN/cm2 hay là KN/cm2).
- Vữa có khả năng chịu nhiều loại lực khác nhau nhƣng khả năng chịu nén là lớn nhất.
Do đó cƣờng độ chịu nén là chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá chất lƣợng của các
loại vữa thông thƣờng. Cƣờng độ chịu nén của vữa đƣợc xác định bằng thí nghiệm
HVTH: LỘ XUÂN ANH KHẢI-132520103010

7


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

-

GVHD: TS VĂN HỮU THỊNH

các mẫu vữa hình khối có cạnh 7,07cm. Dựa trên cƣờng độ chịu nén mà định ra mác
vữa.
Mác vữa là trị số giới hạn cƣờng độ chịu nén trung bình của những mẫu vữa hình
khối lập phƣơng có cạnh 7.07 cm, đƣợc chế tạo và bảo dƣỡng 28 ngày trong điều

o

o

kiện tiêu chuẩn (t =27± 2 C, còn độ ẩm thì tùy thuộc vào loại chất kết dính sử dụng
trong vữa).
- Theo tiêu chuẩn TCVN 4314 - 1986, có các loại mác vữa thông dụng sau : 4 ; 10 ;
25 ; 50 ; 75 ; 100 ; 150 ; 200 ; 300.
- Cƣờng độ chịu lực của vữa phụ thuộc vào loại chất kết dính, lƣợng chất kết dính, tỷ
lệ nƣớc/chất kết dính, chất lƣợng của cát, điều kiện bảo dƣỡng và thời gian cứng rắn.
- Vữa xây và vữa hoàn thiện đều phải thảo mãn yêu cầu về khả năng chịu lực nhƣ quy
định trong bảng 6-3.
2.1.7. Vữa trát
a. Tác dụng của lớp vữa trát
- Với các công trình xây dựng bằng gạch, khối lƣợng trát là tƣơng đối lớn chiếm
khoảng từ 15-30% tổng số công tác xây dựng công trình và 7% giá thành xây dựng.
- Lớp vữa trát có tác dụng thẫm mỹ sạch đẹp, bảo vệ công trình xây dụng khỏi các tác
hại của khí quyển, góp phần tăng tuổi thọ của công trình nhất là các công trình bằng
gạch.
b. Cấu tạo
- Lớp vữa trát thƣờng có chiều dày từ 15÷20mm. Tùy theo tính chất, loại vữa và biện
pháp thi công ngƣời ta chia thành nhiều lớp. Lớp vữa lót, lớp vữa nền, lớp vữa mặt,
nhƣng đôi khi cũng có thể có 2 lớp trát là lớp vữa lót và lớp vữa mặt.

Hình 2.2. Cấu tạo lớp vữa trát
1. Lớp vữa lót. 2. Lớp vữa nền.
3. Lớp vữa mặt
-

Lớp vữa lót: tác dụng tạo cho lớp vữa sau này bám chặt vào bề mặt trát, độ sụt từ 812mm, chiều dày bằng 1/3 bề dày lớp vữa định trát.

Lớp vữa nền: tác dụng tạo chiều dày cần thiết và làm phẳng bề mặt cần trát, độ sụt
từ 7-9mm, chiều dày bằng 2/3 bề dày lớp vữa định trát.
Lớp vữa mặt: tác dụng tạo phẳng bề mặt trát và bóng bề mặt khi xoa nhẵn, độ sụt từ
10-15mm, chiều dày từ 2-3mm.

HVTH: LỘ XUÂN ANH KHẢI-132520103010

8


×