Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Business process excution language (bpel)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (628.1 KB, 25 trang )


WEB SERVICE

Tài liệu tham khảo:
Business Process Execution Language for
Web Services Matjaza B. Juric
Web tham khảo: www.bpmodeling.com


•WEB SERVICE
•BPEL
•WEB SERVICE DICRIPTION LANGUAGE
•DEMO


WEB SERVICE
Web Service là gì?
• Là một tập các chuẩn đặc tả mở rộng khả năng của
các chuẩn có sẵn như XML, URL và HTTP nhằm cung
cấp chuẩn truyền thông giữa các hệ thống với nhau.
• Là hệ thống thực thi một số xữ lý nghiệp vụ thông
qua những dịch vụ và cung cấp những dịch vụ qua
mạng.
• Độc lập về ngôn ngữ và nền tảng.


WEB SERVICE
Lợi ích của Web Service:
• Có khả năng tạo ra môi trường phân tán trong
đó bất kỳ ứng dụng nào cũng có thể kết hợp với
nhau dễ dàng với nền tảng độc lập.




WEB SERVICE

Web Service
WSDL

y/c nghiệp vụ 1

{

Xử lý nghiệp vụ 1
Applycation

Xử lý nghiệp vụ
2
Xử lý nghiệp vụ 3

K/q nghiệp vụ 1

…….
}

…….



Vấn đề : Về các nghiệp vụ của Web Service
 Do Web Service cung cấp cho chúng ta các nghiệp vụ ,dó đó chúng ta sẽ có
nhu cầu là : từ các nghiệp vụ của web service làm sao chúng ta có thể tạo ra

được một qui trình nghiệp vụ từ các nghiệp vụ đó ?
 VD: Ngân hàng cung cấp cho chúng ta web service phục vụ các nghiệp vụ
liên quan đến tra tiền qua mạng , và Công ty chúng ta cũng có một web
service cung cấp các nghiệp vụ liên quan đến việc bán hàng. Vây làm sao
chúng ta có thể tạo ra một quy trình nghiệp vụ bán hàng qua mạng từ các
web service trên.


Ngôn ngữ PBEL cho phép chúng ta làm được
điều đó một cách dể dàng
Web Service : Bank
NumCredit

KQ1

NumCredit và MaH
BPEL
process

Client
KQ

{

}

MaH
{
KQ2
}


…..
Kiểm Tra NumCredit
…….

Web Service : Order
…………
Kiểm Tra Hàng hóa
…………….


•WEB SERVICE
•BPEL
•WEB SERVICE DICRIPTION LANGUAGE
•DEMO


BUSINESS PROCESS EXCUTION LANGUAGE
Định nghĩa:

 Business Process Execution Language ( BPEL4WS hoặc
BPEL) là một chuẩn được định nghĩa trên nền tảng XML kết
hợp với Web Sevice để mô hình hóa và thực thi các quy trình
nghiệp vụ .
 BPEL dựa trên nền tảng XML với sự kết hợp WSDL 1.1 ,
XML Schema 1.0, và Xpath 1.0


BUSINESS PROCESS EXCUTION LANGUAGE
Tại Sao phải dùng BPEL

 BPEL cung cấp một nền tảng tự động hóa cho các quá trình nghiệp vụ

 Cho phép triển khai thực hiện song song các hoạt động không trùng
nhau thực hiện để tiết kiệm thời gian và tăng hiệu xuất.
 Ánh xạ dữ liệu giữa các đối tác tương tác với nhau.
 BPEL cung cấp khả năng phục hồi cho các xử lý của quy trình nghiệp
vụ.


BUSINESS PROCESS EXCUTION LANGUAGE
Các khái niệm trong BPEL:
Partner: l à các dịch vụ mà tiến trình gọi hoặc là các đối tượng gọi đến tiến
trình.
Partner Link Tyle: biểu diễn mối quan hệ giữa tiến trình và dịch vụ bằng cách
định nghĩa các role mà các đối tượng sẽ thể hiện trong quá trình tương tác.
Partner Link: trong BPEL4WS, các partner được biểu diễn bởi partner link,
một partner link được định nghĩa bằng cách đặt cho nó một cái tên, chỉ ra tên của
partner link tyle và sau đó chỉ ra “role” mà tiến trình sẽ tham gia vào và role mà
partner sẽ tham gia trong partner link đó.


BUSINESS PROCESS EXCUTION LANGUAGE
Cấu trúc của BPEL:
<receive>: cho phép tiến trình dừng thực thi và nhận một thông điệp thích
hợp.
<reply>: cho phép tiến trình gửi thông điệp trả lời cho thông điệp đã nhận
trước đó bởi <receive>
<invoke>: cho phép tiến trình gọi một operator của một portType được cung
cấp bởi một partner.
<assign>: cho phép thực hiện gán giá trị vào một biến,<assign> được xây

dựng có thể chưa bất kỳ giá trị nào


<throw>: cho phép ném lỗi từ bên trong một tiến trình.
<terminate >: là một cấu trúc cho phép bạn chấp dức một quá trình
nghiệp vụ ngay lập tức
<wait>: cho phép dừng xử lý trong bao lâu hay tới một thời điểm nào
đó
<empty>: cho phép chèn một xử lý không làm gì cả vào tiến trình, điều
này rất cần thiết khi cần phải đồng bộ những xữ lý đang được xữ lý
cùng lúc.
<sequence>: cho phép chỉ định những xử lý cần được thức hiện tuần
tự.
<flow>: cho phép chỉ định các xử lý cần được xử lý song song.


<while> : cho phép lặp lại quá trình thực hiện một xữ lý
là cấu trúc cho phép bạn chặc hoặc chờ một thông
điệp nào đó ,hoặc đến một thời điểm ra báo động để tắt đị, khi
báo động xảy ra thì các hoạt động lien kết sẽ được thực thi và
pick hòan tất
<scope> : cho phép bạn chỉ ra một xử lý cần được thực hiện
với những biến, fault handler, compensation handler riêng
định nghĩa bên trong nó,


•WEB SERVICE
•BPEL
•WEB SERVICE DICRIPTION LANGUAGE
•DEMO



WEB SERVICE DIFINITION LANGUAGE
WSDL là một tài liệu XML dùng để mô tả web Service
Tài liệu WSDL dùng để mô tả dịch vụ web với các Element sau :

Elemetn

Định nghĩa



Là một hành động được thực hiện bởi
Web service ( được xem như là 1 hàm)

<message>

Là một thông điệp được sử dụng bởi
Web service ( các cầu trúc tham số,..)

<types>

Kiểu dư liêu được dùng bởi Web
service

<binding>

Là giao thức dùng để liên lạc của Web
service



WEB SERVICE DICRIPTION LANGUAGE
Cấu trúc định nghĩa trong tài liệu WSDL
<definitions>
<types>
definition of types........
</types>
<message>
definition of a message....
</message>

definition of a port.......
</portType>
<binding>
definition of a binding....
</binding>
</definitions>


•WEB SERVICE
•BPEL
•WEB SERVICE DICRIPTION LANGUAGE
•Demo


Demo
Các cài đặc cần thiết :
 Oracle BPEL Process Manager
/> jdevstudio10.134
/>/products/jdev/htdocs/soft10134.html

 Internet Explorer 6.0 (or later) . FireFox
 JDK 1.4.1 (or later)
 Windows 2000 or XP, 384 MB RAM


Demo 1: Hello World
 Mục đích của phầm Demo này là hướng dẫn mọi
người cấu hình Server BPEL , tạo một Process
BPEL, Build , Deloy, và kiểm tra một Process BPEL.
Xây dựng một ứng dụng nhỏ SynHelloworld . Qua
phần Demo này sẽ cho mọi người thầy cấu trúc của
Process BPEL và thấy được BPEL ngoài khả năng
mô hình hóa nghiệp vụ nó còn có khả năng thự thi :


Demo 2: Qui trình bán hàng đơn giản
 Mục định của Demo này là hưởng dẫn cho chúng ta
cách để tương tác với Webservice , Sẽ xây dựng một mô
hình và thực thi qui trình Mua hàng trực tuyến đơn giản .
từ đó giúp chúng ta có thể xây dựng các mô hinh phức
tạp hơn và thực thi nó.
 Sau khi xây dựng xong BPEL process: Sẽ hướng dẫn
chúng ta cách ,từ một ứng dụng(DeskTop, Web,…) có thể
gọi đến BPEL process để truyền và nhận kết quả :

KQ2


NumCredit
Web Service : Bank


NumCredit và MaH
KQ1

Client
KQ

BPEL
process

MaH
Web Service : Order
KQ2



×