HÓA HỌC VÀ HÓA LÝ SILICAT
Hồ Thị Ngọc Sương
Các silicat ở trạng thái vô định hình
•
Các silicat ở trạng thái phân tán cao
•
Cơ sở lý thuyết quá trình nhiệt độ cao
•
Biểu đồ pha hệ một cấu tử
•
Biểu đồ pha hệ hai cấu tử
•
Chương 6
Chương 5
Chương 4
Chương 3
Chương 2
Chương 1
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
Chương 5 ( 4 tiết)
BIỂU ĐỒ PHA HỆ MỘT CẤU TỬ
5.1. BIỂU ĐỒ PHA
5.2. BIỂU ĐỒ PHA HỆ MỘT CẤU TỬ
5.3. SIO2 VÔ ĐỊNH HÌNH VÀ GEL SIO2.nH2O
5.4. MỘT SỐ VẬT LIỆU TỪ SIO2
5.1. BIỂU ĐỒ PHA
Đặc điểm?
-
Biểu đồ trạng thái cân bằng
Thể hiện quan hệ nhiệt độ, áp suất, TP hóa ở dạng đồ thị
Chủ yếu xét hệ ngưng tụ( không xét pha khí)
Xây dựng trên cơ sở số liệu thực nghiệm của quá trình kết tinh
5.1. BIỂU ĐỒ PHA
Xác định?
Đặc trưng cơ bản của hệ:
-Sự hình thành hợp chất hóa học
-Nhiệt độ nóng chảy hay kết tinh
-Vùng tạo dd rắn
-Vùng tạo phân lớp lỏng ( thiên tích)
-Các dạng thù hình
-Nhiệt độ biến đổi thù hình
Xác định và tính toán định lượng thành phần pha ở khoảng nhiệt độ khác nhau ( CB
lỏng – rắn)
5.1. BIỂU ĐỒ PHA
-
Công dụng?
Ước lượng khoảng nhiệt độ nung kết khối
Tính toán thành phần và lượng pha lỏng ở nhiệt độ khác
nhau
-
Giảm hoặc tăng nhiệt độ chảy
Lựa chọn thành phần phù hợp tính chất vật liệu
Biến đổi thù hình
•
Biểu đồ trạng thái hệ một cấu tử có biến đổi thù hình
•
Biểu đồ pha hệ SiO2 và các dạng thù hình của SiO2
•
5.2.4
5.2.3
5.2.2
5.2.1
5.2. BIỂU ĐỒ PHA HỆ MỘT CẤU TỬ
•
Biểu đồ pha hệ một cấu tử không có biến đổi thù hình pha rắn
5.2.1. Biểu đồ pha hệ một cấu tử không có biến đổi thù hình pha
rắn
Đơn chất có thể tồn tại dạng rắn, lỏng, khí
Sự chuyển đổi các dạng gọi sự chuyển pha
Phần tử trạng thái rắn có liên kết chặt chẽ và mật độ cao
hơn( so với lỏng khí)( xem hình)
5.2.2. Biến đổi thù hình
Dạng chuyển pha đặc biệt của chất rắn
Biến đổi điều kiện nhiệt động trong giới hạn nào đó, dạng thù hình biến
đổi biến đổi thù hình
Có thể xảy ra một hoặc hai chiều thuận nghịch
Dạng thù hình: cấu trúc tinh thể khác nhưng thành phần hóa không đổi,
tính chất vật lý và hóa học khác nhau.
5.2.3. Biểu đồ trạng thái hệ một cấu tử có biến đổi thù hình
•
Xem hình kỹ
5.2.4. Biểu đồ pha hệ SiO2 và các dạng thù hình của SiO2
SiO2 có nhiều dạng thù hình biểu đồ pha phức tạp
Áp dụng quy tắc Osvan: Nếu một chất ở đk đã cho có thể tạo một số dạng thù hình thì
dạng ban đầu là dạng bền vững nhất
Dạng bền là β – quartz
Ba dạng thù hình chính: quartz, tridymite, cristobalite ( còn có dạng thứ cấp)
Biến đổi thù hình thay đổi tính chất vật lý, khả năng tham gia phản ứng.
5.2.4. Biểu đồ pha hệ SiO2 và các dạng thù hình của SiO2
Ở nhiệt độ tương đối thấp và áp suất rất cao, SiO2 còn có các dạng thù hình
như keatite ( thành phần khoáng chính gốm thủy tinh), stishovite, coesite ( gặp
trong thiên thạch).
Biến đổi thù hình SiO2 không có hàng rào năng lượng quá lớn
Số phối trí các dạng thù hình không đổi (là 4)
Biến đổi thông số mạng
Biến đổi thù hình thứ cấp nhanh hơn nhiều
Bin i thự hỡnh ca cỏt quartz
o
1025 C
o
o
870 C
_quartz
573C
-quartz
1470 C
-tridimớt
o
o
1720 C
-cistobalit
o
163 C
-tridimit
117 C
-tridimit
Laứm laùnh
o
200 - 270C
-cistobalit
o
Noựng chaỷy
nhanh
Thuỷy tinh
5.3. SIO2 VÔ ĐỊNH HÌNH VÀ GEL SIO2.nH2O
SiO2 vô định hình
SiF4+ H2O gel axit silicic nước thủy tinh + HCl
Khử nước gel axit silicic (10000C) SiO2 Vô định hình
Bột SiO2 Vô định hình có độ bền chống axit cao, rất xốp Nguyên liệu
tổng hợp alumino silicat, chất hấp phụ, chống ẩm ( silicagel)
5.3. SIO2 VÔ ĐỊNH HÌNH VÀ GEL SiO2.nH2O
Gel SiO2.nH2O
Thường gặp:
- Opal
- Diatomite
- Tro núi lửa
Tồn tại trong đất đá tự nhiên như laterite, khi mất nước tạo gel
SiO2.nH2O có tính kết dính.
Gel SiO2.nH2O
Opal:
≥ 70% nước
Khử nước còn 10 -11%dạng sợi tương đối rắn
100 -2500C: còn khoảng 1 – 34%
5250C: khử nước hoàn toàn
Khối lượng riêng: 1,9 – 2,5 g/cm3
Dạng hydrogel rắn điển hình, tạo thành khi làm nguội dung dịch SiO2
Các tạp chất: Na2O, K2O, CaO, Fe2O3…
Gel SiO2.nH2O
-
Xương tảo tích tụ tạo mỏ
SiO2: 65 -90%
Lỗ xốp nhỏ ( 1 - 3μm)
Mật độ 2,2 – 2, 36 g/cm3)
Ứng dụng:
Làm gạch cách nhiệt ( nhiệt độ cao)
Vật liệu lọc
Nguyên liệu nấu thủy tinh lỏng
Phụ gia sản xuất xi măng Poóc lăng…
Diatomite:
Gel SiO2.nH2O
Tro núi lửa ( trepel):
Dạng bột mịn
SiO2: ≤ 98% ( dạng hoạt tính 8 – 15%)
Ứng dụng:
- Sản xuất gạch chịu lửa
- Phụ gia hoạt tính cho xi măng Poóc lăng
5.4. MỘT SỐ VẬT LIỆU TỪ SIO2
5.4.1. Một số vật liệu từ SiO2 tinh khiết
5.4.2. Vật liệu chịu lửa silic ( dinas)
5.4.1. Một số vật liệu từ SiO2 tinh khiết
Thủy tinh quartz
Trong suốt với tia hồng ngoại, tử ngoại, nhìn thấy.
Mật độ 2210 kg/m3
Hệ số dãn nở nhiệt thấp
Bền nhiệt, bền hóa cao, cách điện tốt
Nung nóng lâu ở 10000C meta cristobalite
5.4.1. Một số vật liệu từ SiO2 tinh khiết
Thủy tinh quartz
Điều chế:
- Phóng tia lửa điện qua cát quartz thủy tinh ( chưa đồng
0
nhất) nấu lại (2000 C) thủy tinh quartz đồng nhất
-
Ngưng tụ SiCl4 từ pha hơi SiO2 tinh khiết
5.4.1. Một số vật liệu từ SiO2 tinh khiết
Thủy tinh quartz
Ứng dụng:
- Dụng cụ PTN
- Dụng cụ đo hệ số dãn nở nhiệt
- Ống mang điện trở cho các lò nung
- Thiết bị chưng cất nước
- Kính thiên văn
- Sợi thủy tinh dẫn quang
5.4.2. Vật liệu chịu lửa silic ( dinas)
SiO2: ≥ 93%, tạp chất Al2O3< 1%, oxit kiềm < 0,3%
Có độ bền nhiệt rất cao thường dùng trong kết cấu vòm lò.
Nguyên liệu: quartzite( SiO2 vô định hình, 95% SiO2 , ít gây biến đổi thể tích
hơn dạng tinh thể)
5.4.2. Vật liệu chịu lửa silic ( dinas)
Quy trình:
Quartzite ( rửa sạch, nghiền mịn)
trộn Ca(OH)2 ( 2-3% theo CaO)
ép viên
sấy khô định hình
nung 1420 – 14500C.
Phản ứng tác dụng kết dính khi sấy:
Ca(OH)2 + CO2 = CaCO3 + H2O
5.4.2. Vật liệu chịu lửa silic ( dinas)
Khi nung ( tốc độ tăng, giảm nhiệt độ rất chậm, lưu nhiệt độ cao rất lâu):
- SiO2 biến đổi thù hình:
α – Tridymite, α – cristobalite kết khối chắc
- Thể tích lỗ xốp có thể tăng
- Mật độ giảm
- Viên gạch thành phẩm có thể tích> gạch mộc 20%
Tridymite: hình kim, giúp độ bền uốn tăng chất lượng gạch phụ thuộc Tridymite (≥
60%).