Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Cấu trúc tiếng Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.4 KB, 2 trang )

Cấu trúc tiếng Anh - In order + To inf và So as + To inf.
- In order có thể ám chỉ rằng chủ từ muốn thực hiện hành động hoặc rằng anh ta muốn
cho hành động xảy ra. - So as + nguyên mẫu ám chỉ rằng chủ từ muốn hành động xảy ra.
Do đó In order thơng dùng hơn.

- In order và So as được dùng.
+ Với một nguyên mẫu phủ định để diễn đạt mục đích phủ định:
Ví dụ:
Anh ta để cây súng ở ngồi để khơng làm cho chúng tôi sợ.

She left work early in order/so as to be at home when he arrived.
Cô ấy thôi việc để có nhiều thời giờ hơn cho lũ trẻ.

He is studying mathematics in order/so as to qualify for a better job.
Cô ấy học đánh máy để giúp việc cho chồng.

He was accused of misrepresenting the facts in order/so as to make the
scheme seem feasible.
Anh ta moi ra nhiều chỗ hở qua các con số hơn thường lệ để chỉ cho ông chủ
mới của anh ta thấy rằng anh ta là một công nhân kĩ lưỡng đến mức nào.

In order/so as to show his boss what a careful worker he was, he took extra
trouble over the figures.


He bought diamonds when he was in Amsterdam - That wasn't surprising. He
went to Amsterdam in order to buy diamonds.
- Tuy nhiên ta cũng có thể diễn đạt ý này bằng cách nhấn ở động từ thứ nhất và
lược bỏ in order.
Ví dụ:
Anh ấy đi Amsterdam để mua kim cương.


- Ngun mẫu + danh từ + giới từ
Ví dụ:
Tơi muốn có một cái va li để đựng giấy tờ.
I need a corkscrew to open this bottle with.
Lưu ý: ta đang nói về mục đích cụ thể. Đối với một mục đích tổng quát ta
dùng for + danh động từ.
Ví dụ:
Đây là cái cặp để đựng giấy tờ.
A corkscrew is a tool for opening bottles.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×