Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Bài 26 sinh sản ở vi sinh vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.23 KB, 6 trang )

Người soạn: Nguyễn Thị Thảo_K63C

Bài 26: SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT
I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:
1. Về kiến thức
- Nêu được khái niệm sinh sản ở động vật
- Kể tên được các hình thức sinh sản ở động vật
- Phân tích được các hình thức sinh sản ở động vật.
- Phân biệt được các hình thức sinh sản ở sinh vật nhân sơ, sinh vật nhân thực.
- So sánh được sự khác nhau giữa hình thức phân đôi, sinh sản bằng bào tử của sinh vật
nhân sơ với sinh vật nhân thực.
- Giải thích được tại sao nội bào tử không phải là hình thức sinh sản.
- Kể tên được những ứng dụng của sinh sản ở vi sinh vật vào trong đời sống, sản xuất.
2. Về kĩ năng
- Kĩ năng tư duy: phân tích, so sánh..
- Kĩ năng học tập: Tự học và hợp tác, đọc sách, vận dụng vào thực tiễn..
- Kĩ năng khoa học/ sinh học: Quan sát, định nghĩa, phân loại..
3. Về thái độ
- Biết cách giữ gìn vệ sinh cho mình và người thân.
- Ý thức được việc bảo vệ thực phẩm.
- Biết và giúp mọi người biết được những lợi ích của việc ứng dụng của công nghệ sinh
học vào trong sản xuất.
- Yêu thích, hứng thú tìm hiểu khoa học.
II. Phương pháp dạy học.
- Vấn đáp tìm tòi.
- Trực quan giải thích minh họa: chiếu video, hình ảnh động.
- Hoạt động nhóm
III. Chuẩn bị của GV, HS
1. Giáo viên
- Chuẩn bị những hình ảnh động về sinh sản ở vi sinh vật


- Phiếu học tập số 1, Phiếu học tập số 2 để học sinh so sánh.
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, chuẩn bị bài mới.

1


Người soạn: Nguyễn Thị Thảo_K63C
IV. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp (1 – 2 phút)
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
(Không kiểm tra)
3. Bài mới
a. Đặt vấn đề:
b. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu sinh sản ở vi sinh vật nhân sơ
Hoạt động của GV
- GV: Chiếu hình ảnh động về sự sinh sản
nhân lên của nấm men=> Từ đó yêu cầu HS
đưa ra khái niệm sinh sản ở vi sinh vật.

Hoạt động của HS

HS: theo dõi hình và trả lời.
GV: Xét về cấu tạo nhân, vi sinh vật được
chia làm mấy nhóm ?
- HS trả lời
GV giới thiệu khái quát các hình thức sinh
sản ở sinh vật nhân sơ, sau đó yêu cầu HS

hoạt động nhóm hoàn thành PHT số 1
(7phút)
- HS nghiên cứu sgk, thảo luận thống
nhất ý kiến hoàn thành PHT số 1.
- Các nhóm trình bày PHT.
GV nhận xét.
GV chiếu hình động về sự sinh sản bằng
hình thức phân đôi và đặt thêm các câu hỏi:
+Trước khi nhân đôi kích thước của tế bào
vi khuẩn có sự thay đổi như thế nào?
+ Màng sinh chất ntn? Mêzôxôm có vai trò
gì?
+Kết quả của sự phân chia từ 1 tế bào VK?
HS trả lời:
+ Tế bào vi khuẩn tăng kích thước
+ Màng sinh chất gấp nếp (gọi là
mêzôxôm) : làm điểm tựa cho vòng
ADN bám vào để nhân đôi.
2


Người soạn: Nguyễn Thị Thảo_K63C
+ Tạo 2 tế bào con
GV chiếu hình động về hình thức sinh sản - HS theo dõi mô tả lại.
phân đốt và yêu cầu HS mô tả lại.
- GV chiếu hình ảnh về nội bào tử: Nội bào
tử vi khuẩn có phải là hình thức sinh sản
không? Tại sao?
- HS nghiên cứu sgk và trả lời
- GV nhận xét, kết luận.

- HS lắng nghe, ghi chép.
Tiểu kết:
Sinh sản là sự tăng số lượng cá thể vi sinh vật.
Vi sinh vật nhân sơ có các hình thức sinh sản là: Phân đôi, nảy chồi và hình thành bảo tử
(bào tử đốt, ngoại bào tử)
Hoạt động 2: Tìm hiểu sinh sản ở vi sinh vật nhân thực
Hoạt động của GV
- GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu nhanh
sgk trang 103, 104 và cho biết ở VSV nhân
thực có các hình thức sinh sản nào?

Hoạt động của HS

- HS trả lời: Cũng bao gồm các hình thức:
bào tử, nảy chồi và phân đôi, tuy nhiên có
sự khác biệt.
GV: Để tìm hiểu được và thấy sự khác biệt
trong các hình thức sinh sản ở vsv nhân
thực so với sinh vât nhân sơ, GV yêu cầu
HS tự thiết kế PHT số 2 dựa bào PHT số 1
và hoàn thành trong vòng 7 phút.
- HS suy nghĩ, thảo luận thiết kế và hoàn
thành PHT số 2 dựa vào PHT số 1. Các
nhóm trình bày PHT, và nhận xét nhóm
bạn.
- GV trước khi chữa và nhận xét PHT,
chiếu hìn động về sự sinh sản bằng bào tử,
sinh sản phân đôi của VSV và đặt các câu
hỏi:
3



Người soạn: Nguyễn Thị Thảo_K63C
+ Qua hình trên hãy cho biết sinh sản bằng
bào tử có những loại nào?
+ Sự khác biệt giữa sinh sản bằng bào tử
vô tính và hữu tính.
+ Khác nhau giữa bào tử túi và bào tử trần?
+ Mô tả lại sự phân đôi ở vsv nhân thực?
- HS theo dõi, thảo luận và trả lời.
- Chỉnh sửa lại PHT
- GV nhận xét, từ đó dẫn dắt đưa ra đáp án
PHT số 2. Kết luận.
- HS theo dõi, và chỉnh sửa hoàn thiện lại
một lần nữa PHT số 2
- GV đặt thêm các câu hỏi:
+ Sinh sản bằng hình thức phân đôi ở vsv
nhân thực và nhân sơ có đặc điểm nào khác
nhau.
+ So sánh giữa sinh sản bằng bào tử ở vsv
nhân thực và nhân sơ.
- Dựa vào 2 PHT đã hoàn thành HS trả lời
- GV nhận xét và chốt lại
- GV: Hãy rút ra kết luận về đặc điểm sinh
sản ở vi sinh vật
- GV yêu cầu HS nêu một số ứng dụng của
việc ứng dung sinh sản ở vsv trong công
nghệ sinh học vào sản xuất đời sống.
- GV giới thiệu một số ứng dụng như:
+ Sử dụng các chế phẩm sinh học

Probiotic phòng và trị một số bệnh đường
ruột.
+ Sử dụng cây phi lao có xạ khuẩn cố - GV trả lời, lắng nghe ghi bài.
định đạm để phủ xanh đồi trọc, tái sinh
rừng.
GV: Nội bào tử cũng có ứng dụng trong
sinh học tuy nhiên hình thành nội bào tử ở
vi khuẩn gây hại ảnh hưởng đối với đời
sống của con người. Em hãy ừ đưa ra
những biện pháp phòng tránh.
- HS nêu tác hại của việc hình thành nội
bào tử và biện pháp
4


Người soạn: Nguyễn Thị Thảo_K63C
- GV nhận xét và kết luận.
- HS lắng nghe, ghi chép.

Tiểu kết :
- Sinh sản bằng bào tử :
+ Bào tử hữu tính : Hai tế bào tiếp hợp tạo hợp tử. Hợp tử giảm phân hình thành bào tử
kín. Bào tử phát tán, gặp điều kiện thuận lợi mỗi bào tử → 1 cơ thể mới.
+ Bào tử vô tính (bào tử trần và bào tử kín)
- Phân đôi : Tế bào mẹ phân đôi thành 2 tế bào, mỗi tế bào thành 1 cơ thể mới.
- Nảy chồi: Tế bào mẹ mọc ra các chồi nhỏ, lớn dần, tách rời khỏi cơ thể mẹ thành tế bào
độc lập.
3. Củng cố:
- Bài tập trắc nghiệm: Chọn phương án trả lời đúng
1. Vi khuẩn sinh sản chủ yếu bằng cách :

A. Phân đôi*
B. Nảy chồi
C. Hình thành bào tử.
2. Bào tử tiếp hợp ở nấm là:
A. Nội bào tử
B. Ngoại bào tử
C. Bào tử hữu tính *
D. Bào tử đốt
3. Đặc điểm của các bào tử sinh sản của vi khuẩn là:
A. Không có vỏ, màng, hợp chất canxiđipicôlinat.
B. Có vỏ, màng, hợp chất canxiđipicôlinat
C. Không có vỏ, có màng, có hợp chất canxiđipicôlinat
D. Không có vỏ, có màng, không có hợp chất canxiđipicôlinat *
4. Dặn dò:
- Đọc mục “em có biết”.
- Trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc trước bài 27.

5


Người soạn: Nguyễn Thị Thảo_K63C

Phụ lục: Phiếu học tập.
Đáp án PHT: số 1 và số 2
Hình thức

Tạo bào tử
Phân đôi


Nảy chồi

Tiêu chí
Đại diện

Đa số vi khuẩn

Ngoại bào tử

Vi khuẩn quangVi
khuẩn
dưỡng màu tía
dưỡng metan

Bào tử đốt

dinhXạ khuẩn

Hình
thành-Trên cơ thể mẹ mọcSợi dinh dưỡng sẽBào tử được hình
mêzoxom
ra chồi nhỏ, lớn dầnphân đốt tạo thànhthành bên ngoài tế
- AND nhân đôi
và tách thành cơ thểbào tử, bào tử phátbào sinh dưỡng, sau
Cách thức sinh - Thành tế bào hìnhmới
tán và tạo thành cơđó sẽ phát tán, tạo
sản
thành vách ngăn=>
thể mới.
thành cơ thể mới

tạo ra 2 tế bào vi
khuẩn mới
Hình thức
Phân đôi

Tạo bào tử

Tiêu chí
Bào tử vô tính

Đại diện

- Một số nấm men,- Đa số nấm men.
tảo, ĐVNS
Nảy chồi
- Theo cơ
nguyên phân.

Cách thức sinh
sản

Bào tử hữu tính

- Nấm sợi, nấm-Nấm
mốc,
nấmmen
penicillium

mốc,


nấm

chếTế bào mẹ mọc raBào tử được hình2 tế bào tiếp hợp
các chồi nhỏ, lớnthành trên đỉnh cáctạo hợp tử. Hợp tử
dần, tách rời khỏisợi
nấm.
giảm phân hình
cơ thể mẹ thành tế- Mỗi bào tử phátthành bào tử kín.
bào độc lập.
tán gặp ĐK thuận
lợi sẽ phát triển
thành 1 cơ thể mới.

6



×