Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Báo cáo thực tập tạo động lực làm việc qua công tác thi đua khen thưởng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.45 KB, 33 trang )

BỘ NỘI VU
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
? & @

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Chuyên đề báo cáo
TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC THÔNG QUA CÔNG TÁC THI ĐUA KHEN
THƯỞNG CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TẠI UBND HUYỆN KRÔNG NĂNG,
TỈNH ĐĂK LĂK
Sinh viên thực hiện: Đinh Thị Hằng
MSSV: AS120525
Niên khóa: 2012 – 2016
Cơ quan thực tập: Phịng Nội vụ huyện Krơng Năng, tỉnh Đăk Lăk
Đoàn thực tập số: 09
Trưởng đoàn: Th.s Phan Ngọc Tú
Giảng viên hướng dẫn: Phạm Nhựt Cường
Krông Năng, ngày 15 tháng 4 năm 2016


BỘ NỘI VU
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
? & @

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Chuyên đề báo cáo
TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC THÔNG QUA CÔNG TÁC THI ĐUA KHEN
THƯỞNG CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TẠI UBND HUYỆN KRÔNG NĂNG,
TỈNH ĐĂK LĂK
Sinh viên thực hiện: Đinh Thị Hằng
MSSV: AS120525
Niên khóa: 2012 – 2016


Cơ quan thực tập: Phịng Nội vụ huyện Krơng Năng, tỉnh Đăk Lăk
Đoàn thực tập số: 09
Trưởng đoàn: Th.s Phan Ngọc Tú
Giảng viên hướng dẫn: Phạm Nhựt Cường
Krông Năng, ngày 15 tháng 4 năm 2016


LỜI CẢM ƠN
Thực tập là một yêu cầu cần thiết quan trọng trong khóa học và thực tế làm
việc, là cơ hội cho em tiếp xúc trực tiếp với công việc, thêm vào đó với kiến thức sau
4 năm học tập và nghiên cứu tại Học Viện Hành Chính cũng chính là nền tảng để em
vận dụng vào cơng việc sau này.
Trong suốt quá trình thực tập em xin gửi lời cảm ơn đầu tiên tới Ban giám đốc,
lãnh đạo Học viện cùng quý thầy cô chuyên ngành Tổ chức và quản lý nhân sự trường
Học viện hành chính quốc gia cơ sở TP. Hồ Chí Minh đã tận tụy truyền dạy kiến thức
cho chúng em trong thời gian vừa qua để chúng em có thể hồn thành được q trình
thực tập này.
Để hồn thành bài báo cáo này em cũng xin chân thành cảm ơn các bác, các
cô, chú, anh, chị đang cơng tác tại phịng Nội Vụ huyện Krông Năng, đặc biệt anh
Phan Đăng Tâm người hướng dẫn làm việc đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong thời
gian thực tập.
Xin gửi lời tri ân sâu sắc đến thầy Phạm Nhựt Cường là giảng viên hướng dẫn
trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành báo cáo thực tập.
Với thời gian cho phép, khả năng nghiên cứu và kinh nghiệm thực tế còn hạn
chế, ắt hẳn bài báo cáo thực tập sẽ cịn nhiều thiếu sót. Nhưng với sự nghiên cứu
nghiêm túc, sự đam mê tìm tịi học hỏi, em rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy
cô.
Trân trọng cảm ơn.

Sinh viên

Đinh Thị Hằng


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Krông Năng, ngày tháng năm 2016
NGƯỜI HƯỚNG DẪN

TRƯỞNG PHÒNG

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
.......................................................................................................................................



.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
MUC LUC
Trang
MỞ ĐẦU
Lời mở đầu.....................................................................................................................1
NỘI DUNG
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
1.

2.

Báo cáo chung về tình hình thực tập................................................................2-3
Báo cáo kết quả thực tập..................................................................................4-6

PHẦN II: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
1.
2.

Giới thiệu về cơ quan thực tập.........................................................................6-9
. . .Công tác tạo động lực làm việc thông qua thi đua, khen thưởng cho CB – CC
tại UBND huyện Krông Năng........................................................................9-22


3.

2.1.

Tầm quan trọng của công tác tạo động lực làm việc thông qua công tác thi

2.2.
2.3.

đua, khen thưởng cho CB – CC.............................................................9-10
Tổng quan về đội ngũ CB – CC tại UBND huyện Krông Năng..........10-11
Thực trạng công tác tạo động lực làm việc thông qua công tác thi đua,

2.4.

khen thưởng cho CB – CC tại UBND huyện Krông Năng..................11-17

Nhận xét, đánh giá về công tác tạo động lực làm việc thông qua công tác

thi đua, khen thưởng cho CB – CC trên địa bàn..................................18-20
2.5. Một số biện pháp khắc phục................................................................20-21
2.6. Bài học kinh nghiệm............................................................................21-22
Những đề xuất, kiến nghị.............................................................................22-24

KẾT LUẬN
Kết luận chung về quá trình thực tập.........................................................................24

DANH MUC VIẾT TẮT
UBND: Ủy ban nhân dân.
CB – CC: Cán bộ, công chức.
HĐND: Hội đồng nhân dân.
MTTQ: Mặt trận tổ quốc.



LỜI MỞ ĐẦU
Thi đua là cùng nhau đưa hết tài năng, sức lực nhằm thúc đẩy lẫn nhau đạt
thành tích tốt nhất trong chiến đấu, sản xuất, công tác hay học tập. Trong thành quả
xây dựng và bảo vệ tổ quốc của cách mạng Việt Nam từ trước đến nay ln gắn liền
với việc thực hiện có hiệu quả phong trào thi đua ái quốc. Đặc biệt là sau khi Quốc
hội ban hành Luật Thi đua - Khen thưởng năm 2003, sửa đổi bổ sung năm 2005, hệ
thống văn bản hướng dẫn về công tác thi đua - khen thưởng ngày càng được hoàn
chỉnh, tạo điều kiện quan trọng thúc đẩy phong trào thi đua yêu nước ở mọi lĩnh vực
góp phần quan trọng trong việc thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội của Đảng và Nhà nước đề ra.
Công tác thi đua, khen thưởng nói chung ngày càng trở thành một trong những
cơng cụ hỗ trợ đắc lực trong quản lý Nhà nước, làm tốt công tác thi đua, khen thưởng
không chỉ tạo ra động lực mà cịn là những nhân tố tích cực được phát hiện và khen

thưởng kịp thời sẽ tác động khơng nhỏ động viên tinh thần trách nhiệm, lịng nhiệt
tình, sự say mê sáng tạo của quần chúng dẫn đến việc hồn thành nhiệm vụ cơng tác
đạt chất lượng cao, đem lại nhiều của cải vật cất cho xã hội.
Trong năm 2015 nhân dân và cán bộ huyện Krông Năng đã phát động nhiều
phong trào thi đua như: “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”,
“Toàn dân bảo vệ an ninh trật tự”, “mỗi thầy giáo, cô giáo là tấm gương sáng cho học
sinh noi theo”, “thơn bn, khối văn hóa”, “cơ quan, đơn vị đạt chuẩn văn hóa”,”thi
đua sản xuất, kinh doanh giỏi”. Được đơng đảo các tầng lớp nhiệt tình hưởng ứng.
Nhiều đơn vị, địa phương, cá nhân đã được Chủ tịch Nước, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Krông Năng tặng thưởng nhiều bằng khen,
huân huy chương kháng chiến, cờ thi đua xuất sắc. Công tác thi đua, khen thưởng cho
CB – CC nói riêng sẽ là cơng cụ tích cực cho việc tạo động lực làm việc, thúc đẩy
tinh thần, trách nhiệm, gắn bó với tổ chức.
8


NỢI DUNG
PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
1.

Báo cáo chung về tình hình thực tập
Căn cứ Quyết định số 1918/QĐ – HCQG ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Giám

đốc Học viện Hành chính Quốc gia về việc Ban hành Quy định về tổ chức thực tập
cho sinh viên Đại học hệ chính quy.
Theo kế hoạch thực tập của Phịng Đào tạo, Học viện Hành chính Quốc gia, cơ
sở Tp.Hồ Chí Minh, sinh viên ĐINH THỊ HẰNG, lớp KS13TCNS3 đã thực hiện kỳ
thực tập tốt nghiệp của mình cùng với những sự chuẩn bị sau đây:
1.1.


Thời gian thực tập

Từ ngày 22 tháng 02 năm 2016 đến ngày 15 tháng 04 năm 2016
1.2.

Địa điểm thực tập

Phòng Nội vụ huyện Krông Năng, tỉnh Đăk Lăk
1.3.

Kế hoạch thực tập

Thời gian
Tuần 1
Từ ngày 22/02/2016
đến ngày 28/02/2016

-

Tuần 2
Từ ngày 29/02/2016
đến ngày 06/03/2016

-

Nội dung công việc
Tiếp xúc với lãnh đạo và các thành viên trong
Phịng Nội vụ.
Tìm hiểu về tổ chức, cơ cấu, nhiệm vụ và quyền
hạn của Phịng Nội vụ huyện Krơng Năng.

Làm quen với nơi thực tập, đọc và học nội quy của
cơ quan.
Tìm hiểu và lựa chọn đề tài cho báo cáo thực tập.
Thực hiện một số công việc được giao tại cơ quan.
Tìm hiểu và viết đề cương chi tiết cho báo cáo
thực tập.
Làm quen, tìm hiểu về hoạt động tạo động lực làm
việc cho CB – CC thông qua công tác thi đua,
khen thưởng tại UBND huyện Krông Năng.
9


Tuần 3
Từ ngày 07/03/2016
đến ngày 13/03/2016.

-

Tuần 4
Từ ngày 14/03/2016
đến ngày 20/03/2016

-

-

-

Tuần 5
Từ ngày 21/03/2016

đến ngày 27/03/2016

-

Tuần 6
Từ ngày 28/03/2016
đén ngày 03/04/2016
Tuần 7
Từ ngày 04/04/2016
đến ngày 10/04/2016
Tuần 8
Từ ngày 11/04/2016
đến ngày 15/04/2016
2.

-

Tiếp tục thực hiện công việc được giao tại cơ
quan.
Thu thập tài liệu có liên quan tới báo cáo.
Tiến hành viết báo cáo thực tập.
Thực hiện các công việc được giao tại cơ quan.
Tìm hiểu về thực trạng tạo động lực làm việc
thông qua công tác thi đua, khen thưởng cho cán
bộ, công chức tại địa bàn.
Xử lý các số liệu có liên quan và tiếp tục viết báo
cáo.
Thực hiện các cơng việc được giao tại cơ quan.
Tìm hiểu và tiếp tục thu tập thêm số liệu cho báo
cáo.

Tiếp tục viết báo cáo và chỉnh sửa báo cáo thực
tập.
Hoàn thành báo cáo thực tập
Tiếp tục thực hiện các công việc được giao tại cơ
quan.
Hoàn chỉnh báo cáo thực tập.
Hoàn tất các công việc được giao tại cơ quan thực
tập.
Xin ý kiến lãnh đạo Phịng Nội vụ về q trình
thực tập.
Nộp báo cáo thực.

Báo cáo kết quả thực tập
2.1. Những nội dung công việc đã thực hiện
2.1.1. Tuần 1 và Tuần 4 (từ ngày 22/02 đến ngày 20/03/2016)
- Thực hiện một số công việc được giao như: soạn công văn, viết báo cáo, in

giấy khen, photo in tài liệu;
- Tổng hợp các quyết định khen thưởng;
- In giấy khen cho tất cả các ban, ngành được huyện khen thưởng;
- Nhập các văn bản đến, văn bản đi của các đơn vị gửi đến vào sổ ghi của cơ
quan.
10


2.1.2. Tuần 5 và Tuần 8 (từ ngày 21/03/2016 đến ngày 15/04/2016)
- Giúp lãnh đạo nhập các số liệu thống kê, chỉnh lý và cân đối các số liệu;
- Nhập hồ sơ quản lý công chức;
- Chuyển giao tài liệu, giấy tờ tới các phòng ban;
- Tham gia các chương trình giao lưu văn nghệ giữa các phịng ban tại UBND

huyện;
2.2. Những kết quả thu nhận được trong quá trình thực tập
Về kiến thức
- Kiến thức chung:
Tiếp thu và hiểu rõ hơn về các chương trình lý thuyết về quản lý Hành chính
nhà nước do các giảng viên hướng dẫn, giảng dạy.
Hiểu rõ mục đích, ý nghĩa của các bộ môn do nhà trường tổ chức giảng dạy để
trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản để có thể dễ dàng tiếp cận công việc
thực tế tại ủy ban.
Tự hồn thiện và bổ sung những thiếu xót của bản thân khi áp dụng lý thuyết
vào công việc.
Vận dụng các kiến thức đã học vào rèn luyện các kỹ năng nghiệp vụ hành
chính.
- Kiến thức chuyên đề báo cáo:
Hiểu rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa của việc tạo động lực làm việc thông qua
công tác thi đua, khen thưởng;

11


Hiểu hơn về tầm quan trọng của công tác thi đua, khen thưởng trong bối cảnh
đất nước đang đi lên và hội nhập với thế giới của nước ta;
Nắm được các quyết định, chủ trương, Nghị quyết của Đảng và nhà nước đối
với cơng tác thi đua khen thưởng;
Qua đó biết được nguyên nhân của những tồn tại của công tác thi đua, khen
thưởng giúp em cố thể tìm ra được những giải pháp hay cho công tác này.
Về kỹ năng
Qua sự giúp đỡ của các anh chị trong phòng Nội vụ em đã học được nhiều kinh
nghiệm quý báu trong kỹ năng soạn thảo văn bản, kỹ năng tin học và cơng tác tổ chức
hội họp hồn thiện kỹ năng giao tiếp, ứng xử của bản thân trong văn hóa cơng sở, các

mối quan hệ trong cơ quan hành chính nhà nước, bổ sung được nhiều hơn kiến thức
đã được học trên lớp;
Được xem các quyết định, thông tư, báo cáo do phòng cung cấp để học hỏi rút
kinh nghiệm cho việc soạn thảo văn bản; học thêm được những bài học về trách
nhiệm thái độ của cá nhân với các cơng việc được giao.
2.3. Những thuận lợi, khó
2.3.1. Những thuận lợi

khăn trong quá trình thực tập

Nhận được sự quan tâm giúp đỡ và tạo điều kiện của UBND huyện Krơng
Năng nói chung, các anh, chị, cơ, chú trong Phịng Nội vụ nói riêng đã tận tình giúp
đỡ hướng dẫn nhiệt tình để em có thể làm quen và hồn thành tốt cơng việc.
Trường Học viện Hành Chính đã tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên chúng
em có đợt thực tập cuối khóa bổ ích tại các cơ quan, đơn vị tại địa phương. Và với
kiến thức đã học trong nhà trường là yếu tố quan trọng giúp em hồn thành tốt cơng
việc.
Những khó khăn
Do lần đầu tiên tiếp xúc với thực tế cơng việc nên cịn nhiều e dè, thiếu tự tin,

2.3.2.

mạnh dạn trong giao tiếp cũng như thực hiện công việc;
12


Tuy đã được chuẩn bị kiến thức trong nhà trường nhưng vẫn còn nhiều bỡ ngỡ
trong khi thực tế tiếp xúc cơng việc, nhiều trường hợp vẫn chưa hồn thành công việc
được giao;
Kiến thức lý thuyết đã học và thực tế cơng việc có nhiều sự khác biệt nên làm

cho em có nhiều lúng túng trong thực hiện các cơng việc được giao;
Về bản thân cịn chưa mạnh dạn tìm hiểu những thắc mắc trong công việc, các
kỹ năng tin học, giao tiếp còn nhiều hạn chế, chưa thành thạo trong các công việc như
in ấn, photo.
PHẦN II. BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
Chuyên đề báo cáo: Tạo động lực làm việc thông qua công tác thi đua, khen
thưởng cho cán bộ, công chức tại UBND huyện Krông Năng, tỉnh Đăk Lăk
1.

Giới thiệu về cơ quan thực tập
1.1. Vị trí, chức năng
Phịng Nội vụ là cơ quan chun mơn thuộc UBND huyện, tham mưu giúp

UBND huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong các lĩnh vực: tổ chức; biên
chế các cơ quan hành chính; địa giới hành chính; cán bộ, công chức, viên chức nhà
nước, cán bộ, công chức xã, thị trấn; hội, tổ chức phi chính phủ; văn thư, lưu trữ nhà
nước; tôn giáo; thi đua, khen thưởng.
Phịng Nội vụ có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, chịu sự chỉ
đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND huyện, đồng thời chịu sự chỉ
đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Nội vụ.
1.2.

Nhiệm vụ, quyền hạn

Trình UBND huyện các văn bản hướng dẫn về công tác nội vụ trên địa bàn và
tổ chức triển khai thực hiện theo quy định;

13



Trình UBND huyện ban hành quyết định, chỉ thị, quy hoạch, kế hoạch dài hạn,
5 năm và hàng năm; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước được giao;
Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch sau
khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh
vực thuộc phạm vi quản lý được giao gồm:
+ Công tác tổ chức, bộ máy.
+ Quản lý và sử dụng biên chế hành chính, sự nghiệp.
+ Cơng tác xây dựng chính quyền.
+ Cán bộ, cơng chức, viên chức.
+ Cải cách hành chính.
+ Công tác văn thư, lưu trữ.
+ Công tác tôn giáo.
+ Công tác thi đua, khen thưởng.
Giúp UBND huyện trong việc hướng dẫn, kiểm tra tổng hợp báo cáo việc thực
hiện pháp luật về dân chủ cơ sở đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, xã,
thị trấn trên địa bàn huyện;
Giúp UBND huyện thực hiện quản lý Nhà nước về tổ chức và hoạt động của
Hội và tổ chức phi Chính phủ trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
Thanh tra, kiểm tra, giải khuyết các khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm về
công tác nội vụ theo thẩm quyền;

14


Thực hiện công tác thống kê, thông tin, báo cáo Chủ tịch UBND huyện và
Giám đốc Sở Nội vụ về tình hình, kết quả triển khai cơng tác nội vụ trên địa bàn
huyện;
Tổ chức triển khai, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ phục vụ công tác
quản lý nhà nước về công tác nội vụ trên địa bàn huyện;

Quản lý công tác tổ chức, biên chế, thực hiện chế độ, chính sách, chế độ đãi
ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ đối với
cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Phòng Nội vụ theo quy định
của pháp luật và theo phân cấp của UBND huyện;
Quản lý tài chính, tài sản của Phịng Nội vụ theo quy định của pháp luật và theo
phân cấp của UBND huyện;
Giúp UBND huyện quy định về chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của UBND xã,
thị trấn về công tác nội vụ và các lĩnh vực công tác được giao trên cơ sở quy định của
pháp luật và theo hướng dẫn của Sở Nội vụ; Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự
phân công của UBND và Chủ tịch UBND huyện.
1.3.

Cơ cấu tổ chức

Phịng Nội vụ huyện Krơng Năng gồm 01 Trưởng phịng, 02 Phó trưởng phịng
và 05 chun viên phụ trách các lĩnh vực: cải cách hành chính; tổ chức cán bộ; thi đua
khen thưởng; chế độ chính sách, tơn giáo, văn thư lưu trữ...

15


TRƯỞNG PHÒNG

PHÓ TRƯỞNG PHÒNG 1

Chuyên viên

2.

Chuyên viên


PHÓ TRƯỞNG PHÒNG 2

Chuyên viên

Chuyên viên

Chuyên viên

Công tác tạo động lực làm việc thông qua thi đua, khen thưởng cho CB – CC
tại UBND huyện Krông Năng, tỉnh Đăk Lăk
2.1. Tầm quan trọng của công tác tạo động lực làm việc thông qua thi đua,
khen thưởng cho CB – CC tại UBND huyện Krông Năng
16


Đội ngũ CB – CC có vai trị hết sức quan trọng, quyết định đến thành bại của sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và sự phát triển của đất nước. Trong bốn nội
dung của chương trình tổng thể cải cách hành chính thì nội dung đổi mới và nâng cao
CB – CC là nội dung được quan tâm hàng đầu, có ý nghĩa quan trọng và cũng thực
hiện khó khăn nhất trong giai đoạn hiện nay. Bởi CB – CC là chủ thể thực hiện các
chương trình, là người đề ra các quy định và cũng là người thực thi các quy định đó.
Và bất cứ hoạt động nào của cơ quan hành chính nhà nước đều phụ thuộc chặt chẽ
vào đội ngũ CB – CC.
Như Bác Hồ đã nói: “Thi đua, khen thưởng là động lực phát triển và là biện
pháp quan trọng để xây dựng con người mới, thi đua yêu nước phải được tiến hành
thường xuyên, liên tục, hàng ngày”. Tiếp thu lời dạy của Người, tồn qn tồn dân ta
đang trong q trình xây dựng, kiến thiết đất nước, mà trụ cột là những CB - CC. Là
những con người trực tiếp điều hành, xây dựng đất nước, để ghi nhận những đóng góp
của CB – CC thì thi đua, khen thưởng là một trong những vấn đề cần được quan tâm

hàng đầu.
Chính vì lẽ đó để nâng cao chất lượng CB – CC đòi hỏi Đảng và Nhà nước phải
quan tâm đến đội ngũ CB – CC nhiều hơn ở nhiều mặt khác nhau, và công tác tạo
động lực làm việc cho CB – CC là điều cần thiết một mặt vừa mang lại hiệu quả hoạt
động điều hành cũng như quản lý hành chính nhà nước, giúp cơ quan nhà nước thu
hút và giữ chân được CB – CC, mặt khác xây dựng và đẩy mạnh được đội ngũ CB –
CC cả về số lượng và chất lượng, có đủ trình độ, chuyên môn, năng lực thực thi công
việc. UBND huyện Krông Năng nói riêng cơng tác thi đua, khen thưởng là công cụ
hàng đầu cho nhà quản lý thu hút, giữ chân người tài cho tổ chức mình, nâng cao
được chất lượng đội ngũ CB – CC của huyện.
2.2.

Tổng quan về đội ngũ CB – CC tại UBND huyện Krông Năng

17


Nguồn lực CB – CC là một trong những thế mạnh để thực hiện công tác tạo
động lực làm việc cho CB – CC tại UBND huyện Krông Năng.
Về số lượng
Theo thống kê cuả UBND huyện Krông Năng số lượng CB – CC của huyện là
109 người, trong đó có 32 nữ và 77 nam, được bố trí ở 13 phịng.

Về chất lượng
Trình độ chun mơn
Tiến sĩ
Thạc sĩ
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp


Số lượng (người)
2
6
96
4
1
(Nguồn: Phịng Nội vụ huyện Krơng Năng)

Theo số liệu mà phòng Nội vụ cung cấp, phần lớn CB – CC tại UBND huyện
với trình độ đại học cụ thể là 96/109 người, số lượng cao đẳng và trung cấp chiếm rất
ít, trình độ lý luận chính trị của CB – CC khá cao. Mà bên cạnh đó UBND huyện ln
có chính sách đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao chất lượng đội ngũ CB – CC. Cho nên
đây sẽ là thế mạnh cho công tác thi đua, khen thưởng và là nguồn tạo động lực cho
CB – CC tại đây.
2.3.

Thực trạng hoạt động tạo động lực làm việc cho các bộ, công chức
thông qua công tác thi đua khen thưởng tại UBND huyện Krông Năng

Trong mỗi cơ quan hành chính nhà nước sự ghi nhận thành tích, nỗ lực, kết quả
đạt được của mỗi CB – CC chủ yếu thông qua công tác thi đua, khen thưởng với các
danh hiệu khác nhau. Sự biểu dương, khen thưởng đối với các thành tích, nỗi lực cố

18


gắng, rèn luyện đó sẽ làm gia tăng giá trị của CB – CC xây dựng và tạo cho họ niềm
tin, niềm tự hào, tạo sự gắn bó lâu dài hơn.
Từ đó cơng tác thi đua, khen thưởng sẽ là một trong những biện pháp quản lý,

điều hành quan trọng được sự chỉ đạo, quan tâm của các cấp, các ngành và lãnh đạo
huyện. Tạo động lực làm việc thông qua công tác thi đua, khen thưởng cho CB – CC
tại UBND huyện Krông Năng được thực hiện trên công tác, nhiệm vụ của mỗi CB –
CC, đặc thù của mỗi cơ quan.
Và công tác tạo động lực làm việc cho CB – CC thông qua thi đua khen thưởng
tại UBND huyện Krông Năng được thực hiện dựa trên những căn cứ, khung pháp lý
do nhà nước quy định, thể hiện qua các văn bản sau:
+ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013.
+ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 04 năm 2010 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều luật Thi đua, khen thưởng; Nghị định số 39/2012/NĐ-CP
ngày 27 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 04 năm 2010 của Chính phủ.
+ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003
+ Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2011 của UBND
tỉnh Đăk Lăk về việc ban hành quy định công tác thi đua, khen thưởng của tỉnh.
Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng tại UBND huyện Krông Năng chỉ có 1
chun viên đảm nhiệm cơng tác này. Để đảm nhiệm được cơng tác này địi hỏi
chun viên phải thực sự am hiểu công việc, pháp luật, nắm vững số lượng, chất
lượng các CB – CC tại UBND cũng như các ban, ngành khác. Bên cạnh trình độ
19


chun mơn thì địi hỏi cơng chức đảm nhiệm phải có đạo đức nghề nghiệp, thái độ
cũng như sự nghiêm túc, nhiệt tình với cơng việc.
Hiện tại chun viên đảm nhiệm cơng tác này tại UBND huyện Krơng Năng có
trình độ đại học và trình độ chính trị cao; đã có kinh nghiệm, thâm niên cơng tác
nhiều năm; sự am hiểu về cơng nghệ thơng tin; lịng nhiệt huyết, đam mê và độ tuổi
còn khá trẻ. Đây là một thế mạnh để chuyên viên thực hiện công tác này thực hiện tốt

cơng việc của mình. Vừa tạo động lực cho chính bản thân mình, vừa tạo động lực cho
các CB – CC khác thông qua việc thi đua khen thưởng.
Để tạo động lực làm việc cho CB – CC thông qua công tác thi đua, khen
thưởng. Ngay từ đầu năm ban lãnh đạo UBND huyện đã đưa ra và thực hiện các
phong trào thi đua cụ thể như sau:
(?) Qua việc khảo sát 109 CB – CC tại UBND huyện Krông Năng
(ĐƯA VÀO PHU LUC, TRONG PHẠM VI BÁO CÁO, NÊN TRÌNH BÀY
KẾT QUẢ THEO DẠNG BẢNG, BIỂU ĐỂ CĨ THỂ SO SÁNH, ĐÁNH GIÁ)
Câu 1: Theo anh (chị) công tác thi đua, khen thưởng tại UBND huyện Krông
Năng, cơ quan mình đang cơng tác như thế nào?
A.
B.
C.
D.
E.

Rất tốt: 10 người trả lời chiếm 9,2%
Tốt: 55 người trả lời chiếm 50,5%
Bình thường: 43 người tra lời chiếm 39,4%
Kém: 1 người trả lời chiếm 0,9%
Rất kém: chiếm 0%

Câu 2. Các phong trào thi đua do UBND huyện tổ chức có làm anh (chị) cảm
thấy hứng thú?
A.
B.
C.
D.

Rất hứng thú: 36 người trả lời chiếm 33%

Hứng thú: 45 người trả lời chiếm 41,3%
Bình thường: 26 người trả lời chiếm 23,9%
Không hứng thú: 2 người trả lời chiếm 1,8%
20


E.

Rất không hứng thú: chiếm 0%

Câu 3: Khi UBND huyện Krông Năng tỏ chức các buổi tuyên dương, khen
thưởng cho các tập thể, cá nhân có làm cho các anh (chị) cảm thấy hài lòng?
A.
B.
C.
D.
E.

Rất hài lòng: 69 người trả lời chiếm 63,3%
Hài lịng: 32 người trả lời chiếm 29,4%
Bình thường: 8 người trả lời chiếm 7,3%
Khơng hài lịng: chiếm 0%
Rất khơng hài lịng chiếm 0%

Câu 4: Thơng qua cơng tác thi đua, khen thưởng có tạo động lực làm việc cho
anh (chị)?
A.
B.

Có: 96 người trả lời chiếm 88,1%

Khơng: 11 người trả lời chiếm 11,9%

Câu 5: Qua công tác thi đua, khen thưởng có làm anh (chị) gắn bó dài lâu hơn
với cơng việc?
A.
B.
C.

Có: 43 người trả lời chiếm 39,5%
Khơng: 25 người trả lời 22,9%
Ý kiên khác: 41 người trả lời chiếm 37,6%

Câu 6: Nếu ban lãnh đạo, tạo điều kiện tăng cường công tác thi đua, khen
thưởng cho từng phịng ban anh (chị) có sẵn lịng tham gia nhiệt tình?
A.
B.
C.

Rất sẵn lịng: 74 người trả lời chiếm 67,9%
Sẵn lịng: 35 người trả lời chiếm 32.1%
Khơng sắm lịng: chiếm 0%

Như vậy từ số liệu trên cho thấy công tác thi đua, khen thưởng tại UBND
huyện Krông Năng đã phần nào mang lại hiệu quả, góp phần tạo động lực làm việc
cho CB – CC tạo sự gắn bó dài lâu đối với cơng việc của mình. Với tình hình như vậy
trong tương lai công tác tạo động lực làm việc thông qua thi đua, khen thưởng tại
UBND huyện Krông Năng sẽ đem lại nhiều kết quả cao, mang lại nhiều ý nghĩa cho
21



các CB – CC ngày càng tạo nhiều động lực cho họ để họ làm việc tốt hơn, phục vụ
nhân nhân ngày nhiều hơn.
(?) Qua công tác thi đua tại UBND huyện Krông Năng
Các phong trào thi đua cho CB – CC được tổ chức tại UBND huyện năm 2015:
UBND huyện Krông Năng vừa tổ chức Đại hội thi đua yêu nước lần thứ II năm
2015. Nội dung giao cho Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, ban, ngành, Ủy ban MTTQ
và các tổ chức Đoàn thể huyện, UBND các xã, Thị trấn.
Trong 5 năm qua (giai đoạn 2010 - 2015), phong trào thi đua yêu nước huyện
Krông Năng đã đạt được những kết quả đáng khích lệ. Đáng kể là phong trào chung
tay xây dựng nông thôn mới, đã có 11/11 xã tổ chức lễ phát động và đăng ký phấn
đấu về đích sớm, trong đó 2 xã Ea Toh và Phú Xuân được chọn làm điểm phấn đấu
đạt xã nông thôn mới vào cuối năm 2015. Phong trào "Nơng dân sản xuất, kinh doanh
giỏi" đã có nhiều hộ sản xuất kinh doanh hiệu quả với mức thu nhập hàng trăm triệu
đồng mỗi năm. Tồn huyện đã có 8 tập thể và 16 cá nhân được vinh danh sau 3 năm
thực hiện Chỉ thị số 03-CT/TW của Bộ Chính trị về đẩy mạnh việc học tập và làm
theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. Các phong trào thi đua vừa là động lực vừa là
yếu tố tạo nên những thành tựu về phát triển kinh tế - xã hội, văn hóa, giáo dục, y tế,
an ninh trật tự địa phương.
Đại hội đã phát động thi đua thực hiện phương hướng, nhiệm vụ giai đoạn 2015
- 2020 với nhiều chỉ tiêu phấn đấu cao hơn những năm trước.
Tại đại hội, đã có 17 tập thể và 23 cá nhân được tun dương, khen thưởng vì
thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua yêu nước 5 năm qua...( Nguồn phịng Nội
vụ huyện Krơng Năng).
Ngồi ra UBND huyện cịn phát động nhiều phong trào thi đua văn nghệ, hội
thao giữa các phòng ban, đơn vị với nhau như: hội thao, thi đua văn nghệ nhân ngày
22


thành lập Đồn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, hội khỏe Phù Đổng...Đây chính là
cơ hội cho CB – CC khẳng định mình khơng chỉ trong lĩnh vực chun mơn mà mình

cơng tác mà cịn trên các lĩnh vực văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, một mặt nâng
cao đời sống tinh thần, mặt khác tạo động lực cho họ phấn đấu làm việc hiệu quả hơn.
Ban thi đua của UBND huyện tổ chức và thực hiện các phong trào thi đua một
các đồng nhất, theo quy định, dựa trên ngun tắc: Tự nguyện, tự giác, cơng khai,
đồn kết, hợp tác lẫn nhau. Và các danh hiệu thi đua dựa vào quy định chung của nhà
nước như sau:
-

-

Đối với cá nhân: Lao động tiên tiến; Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở; Chiến sĩ tiên tiến;
Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh.
Đối với tập thể: Tập thể lao động xuất sắc; Tập thể lao động tiên tiến.
Với sự chỉ đạo của UBND huyện các đơn vị, ban, ngành, UBND các xã và nhất
là đội ngũ CB – CC huyện hưởng ứng nhiệt tình.
(?) Qua cơng tác khen thưởng cho CB – CC tại UBND huyện
Sự ghi nhận thành tích của các CB – CC luôn được UBND huyện Krông Năng
quan tâm. Mỗi năm UBND khen thưởng rất nhiều cho những thành tích mà các cá
nhân, tập thể đạt được. Với sự khen thưởng kịp thời, chính xác, cơng khai, cơng bằng;
đối tượng được khen thưởng có thể được khen thưởng nhiều lần, thành tích khen
thưởng rõ ràng cụ thể, khen lần sau phải có thành tích cao hơn lần trước; tạo cho CB –
CC có tinh thần phấn đấu hơn nữa.
UBND huyện sẽ khen thưởng cho CB – CC với thành tích như là:
-

Hồn thành tốt nhiệm vụ năm
Có thành tích xuất sắc trong phong trào hay nhiệm vụ.

UBND huyện khen tặng cho 100% CB – CC hoàn thành tốt nhiệm vụ năm
2015 (109 CB – CC); 8 CB – CC có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua yêu

23


nước; 12 CB – CC có thành tích xuất sắc trong cuộc vận động làm theo tấm gương
đạo đức Hồ Chí Minh... (Nguồn Phịng Nội vụ).
(?) Tổng kết phong trào thi đua, khen thưởng năm 2015
Đề nghị Chủ tịch nước tặng Huân chương Lao động hạng nhì cho 1 tập thể,
Huân chương Lao động hạng ba cho 1 tập thể, 1 cá nhân;
Thủ tướng Chính phủ tặng Giấy khen cho 1 cá nhân;
Ủy ban nhân dân tỉnh Tặng Cờ Thi đua xuất sắc cho 2 tập thể; tặng Giấy khen
cho 2 tập thể; 6 cá nhân; công nhận Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” cho 5 đơn
vị; “Tập thể Lao động tiên tiến” cho 15 đơn vị;
Năm 2015, UBND huyện đã ban hành 30 Quyết định khen thưởng cho 250 tập
thể, 2550 cá nhân đạt thành tích xuất sắc trên các lĩnh vực cơng tác. Trong đó, khen
thưởng đột xuất 70 cá nhân, khen tổng kết thành tích thực hiện nhiệm vụ năm học
2014-2015 của ngành Giáo dục cho 62 tập thể, 1600 cá nhân.
Tại UBND huyện quy định mức tiền thưởng cụ thể cho cá nhân và tập thể như
sau:
Đối với cá nhân: Giấy khen của UBND huyện và mức tiền thưởng quy định là
345.000 đồng/ người.
Đối với tập thể: Giấy khen của UBND huyện và mức tiền thưởng quy định là
690.000 đồng.
Với việc quy định khung tiền thưởng và việc công khai trong công tác thi đua,
khen thưởng giúp cho CB – CC cảm thấy công bằng, tạo niềm tin cho họ phấn đấu,
rèn luyện. UBND tổ chức các buổi tổng kết khen thưởng, biểu dương thành tích cho
CB – CC tạo ra sự thúc đẩy tinh thần sáng tạo, công hiến của họ qua sự ghi nhận và
khen thưởng của cơ quan mình.
24



2.4.

Nhận xét, đánh giá về công tác tạo động lực làm việc thông qua công
tác thi đua khen thưởng cho CB – CC trên địa bàn

(?) Những mặt đạt được
Nhìn chung các hoạt động tạo động lực làm việc cho CB – CC tại UBND huyện
Krơng Năng đã góp phần rất lớn vào động viên, thúc đẩy CB – CC làm việc hăng say,
nhiệt tình phát huy hết năng lực và hồn thành tốt nhiệm vụ được giao. Giúp cơng tác
quản lý CB – CC trên địa bàn huyện có hiệu quả hơn, thu hút và giữ chân được người
tài cho UBND huyện.
Công tác thi đua, khen thưởng đã thực sự tạo nên một phong trào thi đua sâu
rộng trong tồn thể CB – CC, từ đó lam nhanh tạo thành phong trào thi đua trong toàn
huyện tạo nên tinh thần làm việc tích cực, thúc đẩy cá nhân, tập thể thi đua, phát huy
năng lực làm việc. Làm cho chất lượng và hiệu quả công việc ngày càng được nâng
cao.
Một số đồng chí lãnh đạo, thủ trưởng cơ quan, đơn vị đã coi công tác thi đua
khen thưởng là một trong những biện pháp quản lý nhằm động viên CB – CC cơ quan
đơn vị mình hồn thành tốt cơng việc của mình, tạo niềm vui, tinh thần cho họ với
công việc đang làm. Và qua trọng hơn tạo động lực làm việc thông qua công tác thi
đua, khen thưởng cụ thể là các danh hiệu, giấy khen, huân chương, các phần thưởng,
tiền thưởng, xét tăng lương trước thời hạn...đã trở thành động lực vô cùng to lớn cho
CB – CC làm việc cũng như phấn đấu hoàn thiện bản thân.
(?) Những hạn chế còn tồn tại
Hoạt động tạo động lực làm việc cho CB – CC tại UBND huyện Krơng Năng
đã đạt được nhiều kết quả song cịn nhiều tồn tại, vướng mắc như:
Bản thân CB – CC tại UBND còn chưa hiểu rõ tầm quan trọng của công tác tạo
động lực thông qua thi, đua khen thưởng; một số bộ phận nhỏ chưa tích cực tham gia
25



×