CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. CÁC SỐ LIỆU THIẾT KẾ:
- Loại dầm thép liên hợp có tiết diện chữ I
- Khổ cầu: B - K = 9 m – 1 m
- Chiều dài dầm chính: L = 42 m.
- Số dầm chính: 6 dầm.
- Khoảng cách 2 dầm chính: 1.88 m.
- Số sườn tăng cường đứng (một dầm): 60
- Khoảng cách các sườn tăng cường: 1.5 m
- Số liên kết ngang: 15
- Khoảng cách 2 liên kết ngang: 3 m
- Khoảng cách 2 trụ lan can: 2m.
1.2. PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ:
- Bản mặt cầu tính theo bản hẫng và làm việc theo phương ngang cầu.
- Dầm chính: Tính như dầm giản đơn. Tiết diện dầm thép liên hợp, khoảng
cách giữa các dầm 1.88 m
- Kiểm toán.
1.3. VẬT LIỆU DÙNG TRONG THI CÔNG:
- Thanh và cột lan can (phần thép):
Thép M270M cấp 250
fy 250 MPa
s 7.85 105 N / mm 3
- Lề bộ hành, lan can:
fc' 30 MPa
Bêtông:
2.5 10 5 N / mm 3
Thép AII:
fy 280 MPa
s 7.85 105 N / mm 3
- Bản mặt cầu, vút bản
fc' 30 MPa
Bêtông:
C 2.5 10 5 N / mm 3
Thép AII:
fy 280 MPa
s 7.85 105 N / mm 3
- Dầm chính, sườn tăng cường, liên kết ngang
Thép tấm M270M cấp 345:
fy 345 MPa
s 7.85 105 N / mm 3
Thép góc: L 102 x 76 x 12.7:
fy 240 MPa
s 7.85 105 N / mm 3
Trang 1
55
545
750
150
650
850
200 100 200
100
3260
Trang 2
380
150
1560
610
220
200
1000
1.5%
1000
1200
375
1880
1880
BÊ TÔN G ATFAN 50mm
LỚP VẢI NHỰ A PHÒNG NƯỚC 30mm
LỚP MUI LUYỆN 20mm
4500
1.5%
11400
1880
9000
1880
4500
1880
TỶ LỆ 1:25
TỶ LỆ 1:25
11400
1/2 MẶ T CẮT NGANG TẠI GIỮA DẦM
1/2 MẶT CẮT NGANG TẠI ĐẦ U DẦM
1000
1.5%
1200
1000
200
CHƯƠNG II
LAN CAN - LỀ BỘ HÀNH
2.1. LAN CAN:
2.1.1. Thanh lan can:
- Chọn thanh lan can thép ống đường kính ngoài D =80 mm và đường kính
trong d = 70 mm
- Khoảng cách 2 cột lan can là: L = 2000 mm
- Khối lượng riêng thép lan can: S 7.85 105 N / mm3
- Thép cacbon số hiệu M270M cấp 250: fy = 250 MPa
2.1.1.1. Tải trong tác dụng lên thanh lan can:
2000
g = 0.093 N/mm
P = 890 N
y
w = 0.37 N/mm
w = 0.37 N/mm
0
x
P = 890 N
2000
Hình 2.1: Sơ đồ tải trọng tác dụng lên thanh lan can
- Theo phương thẳng đứng (y):
+ Tónh tải: Trọng lượng tính toán của bản thân lan can
g S
D2 - d 2
802 - 70 2
7.85 10 -5 3.14
0.093N / mm
4
4
+ Hoạt tải: tải phân bố: w = 0.37 N/mm
- Theo phương ngang (x):
+ Hoạt tải: tải phân bố: w = 0.37 N/mm
+ Tải tập trung P = 890 N được đặt theo 2 phương x và y.
2.1.1.2. Nội lực của thanh lan can:
* Theo phương y:
- Mômen do tónh tải tại mặt cắt giữa nhòp:
Mgy
g L2 0.093 20002
46500 N.mm
8
8
- Mômen do hoạt tải tại mặt cắt giữa nhòp:
+ Tải phân bố:
M yw
w L2 0.37 20002
185000 N.mm
8
8
+ Tải tập trung:
Trang 3
M yP
P L 890 2000
445000 N.mm
4
4
* Theo phương x:
- Mômen do hoạt tải tại mặt cắt giữa nhòp:
+ Tải phân bố:
M xw
w L2 0.37 20002
185000 N.mm
8
8
+ Tải tập trung:
M xP
P L 890 2000
445000 N.mm
4
4
* Tổ hợp nội lực tác dụng lên thanh lan can:
M . ( DC .M gy LL .M yw )2 ( LL .M xw )2 ( LL M xP )2 ( LL M yP )2
Trong đó:
+ η : là hệ số điều chỉnh tải trọng:
D .I .R
Với:
D 1.05 : hệ số dẻo cho các bộ phận và liên kết không dẻo.
I 1.05 : hệ số quan trọng đối với cầu quan trọng.
R 1.05 : hệ sốù dư thừa đối với các bộ phận không dư thừa.
1.05 1.05 1.05 1.16
+ DC 1.25 : hệ số tải trọng cho tónh tải
+ LL 1.75 : hệ số tải trọng cho hoạt tải
(1.25 46500 1.75 185000)2 (1.75 185000)2
M 1.16
2
2
(1.75 445000) (1.75 445000)
1858274.73 N.mm
2.1.1.3. Kiểm tra khả năng chòu lực của thanh lan can:
M r f .M n M
Trong đó:
+ f : là hệ số sức kháng: f = 1
+ M: là mômen lớn nhất do tónh và hoạt tải
+ Mn: sức kháng của tiết diện
M n fy S
S là mômen kháng uốn của tiết diện
4
4
D3 d 3.14 803 70
S
. 1
1 20800.78 mm 3
32 D
32
80
M n 250 20800.78 = 5200194.87 N.mm
M r f .M n 1 5200195 = 5200194.87 N.mm > 1858274.73 N.mm
Vậy thanh lan can đảm bảo khả năng chòu lực
Trang 4
2.1.2. Cột lan can:
Ta tính toán với cột lan can ở giữa, với sơ đồ tải trọng tác dụng vào cột lan
(hình 2.2)
P" +DC3
h2 = 545
h1=150
I
I
h = 695
P"
P"
Hình 2.2: Sơ đồ tải trọng tác dụng vào cột lan can
Tónh tải tác dụng lên trụ lan can gồm có tải trọng bản thân cột và trọng
lượng của thanh lan can tay vòn truyền xuống.
DC3 γ S .Vcot γS .Vtayvin
Một cột lan can được tạo bởi 3 tấm thép và các ống thép liên kết thanh tay
vòn:
T1 100 x 1740 x 5
T2 140 x 740 x 5
T3 100 x 150 x 5
Hai ống thép liên kết thanh tay vòn: có đường kính ngoài 90 mm, đường kính
trong 82 mm, dài 100 mm.
Hai ống thép thanh tay vòn: có đường kính ngoài 80 mm, đường kính trong 70
mm
Thể tích các tấm thép và ống thép như sau:
+ Thể tích tấm thép T1: VT1 = 100 x 1740 x 5 =870000 mm3
+ Thể tích tấm thép T2: VT2 = 140 x 740 x 5 =518000 mm3
+ Thể tích tấm thép T3: VT3 = 100 x 150 x 5 = 75000 mm3
+ Thể tích 2 ống thép liê kết thanh tay vòn:
π
Vlienket 2 902 822 100 216141.58mm3
4
+ Thể tích cột lan can: Vcột = VT1 + VT2 + VT3 + Vliênkết
= 870000 + 518000 + 75000 + 216141.58
= 1679141.58 mm3
+ Thể tích 2 ống thép thanh tay vòn:
Trang 5
π
Vtayvin 2 802 702 2000 4712388.98mm3
4
Suy ra tónh tải tác dụng lên trụ lan can:
DC3 = 7.85 x 10-5 x 1679141.58 + 7.85 x 10-5 x 4712388.98 = 501.74 N
Hoạt tải do w, P tác dụng lên thanh lan can truyền xuống cột lan can theo
phương đứng và phương ngang dưới dạng các lực tập trung.
- Kích thước:
h 695 mm; h1 150 mm; h 2 545 mm
- Lực tác dụng:
+ Lực phân bố: w = 0.37 N/mm ở 2 thanh lan can ở hai bên cột truyền vào
cột 1 lực tập trung: P’= w.L = 0.37 x 2000 = 740 N
+ Lực tập trung: P = 890 N
+ Suy ra lực tập trung vào cột là:
P '' P ' P 740+890 = 1630 N
Nội lực trong cột lan can tại mặt cắt I – I:
- Momen: MI-I = P”.h + P”.h1 = 1630 x 695 + 1630 x 150 = 1377350 N.mm
- Lực dọc: NI-I = P” + DC3 = 1630 + 501.74 = 2131.74 N
- Lực cắt: VI-I = 2P” = 2 x 1630 = 3260 N
* Kiểm tra khả năng chòu lực của cột lan can chòu momen:
- Ta kiểm toán tại mặt cắt I-I:
140
5
100
47,5
5
47,5
5
Hình 2.3: Mặt cắt I-I
- Mặt cắt I-I đảm bảo khả năng chòu lực khi: M r f M n M I I
- Sức kháng của tiết diện: M r f M n f fy S
+ S: mômen kháng uốn của tiết diện
3
3
5 140
2 100 5 100 5 72.52
I
12
12
S
85355.56 mm 3
Y
75
M r f M n f fy S 1 250 85355.56 = 21338888.89 N.mm
Vậy M r f M n 21338888.89 N.mm M I I 1377350 N.mm
Trang 6
Mặt Cắt I – I Đảm bảo khả năng chòu lực
* Kiểm tra độ mảnh của cột lan can:
K.
140
r
Trong đó:
+ K = 0.75: hệ số chiều dài hữu hiệu
+ 695 mm : chiều dài không được giằng ( h )
+ r : bán kính hồi chuyển nhỏ nhất (ta tính cho tiết diện tại đỉnh cột vì tiết
diện ở nay là nhỏ nhất)
r
I
A
100
5
100
47,5
5
47,5
5
Hình 2.4: Tiết diện nhỏ nhất của cột lan can
Với:
I : mômen quán tính của tiết diện:
3
3
5 100
3175000 mm 4
I 2 100 5 100 5 52.52
12
12
A : diện tích tiết diện:
A 100 5 2 100 5 1500 mm 2
3175000
r
46 mm
1500
K. 0.75 695
11.33 140 Vậy thỏa mãn điều kiện mảnh
r
46
Kiểm tra cột chòu nén:
2
Kl F
Xác đònh: λ y
πrS E
Trong đó:
Fy = 250 MPa: Cường độ chảy
E = 200000 MPa: Modul đàn hồi
Trang 7
2
250
0.75 695
λ
0.0163 2.25
3.14 46 200000
Do λ 2.25 nên sức kháng nén danh đònh được tính như sau:
Pn 0.66λ Fy AS
0.660.0163 250 1500 372474.55 N
Sức kháng nén tính toán:
Pr c Pn
Trong đó:
c 0.9 : hệ số sức kháng dối với nén
Pr 0.9 372474.55 335227.1 N
So sánh Pr = 335227.1 N > NI-I = 2131.74 N.
Vậy thỏa điều kiện cột chòu nén
Kiểm toán bulông neo cột thép:
Sơ đồ bố trí bulông như hình 2.5
90
30
20
30
100
20
60
4Ø16
Hình 2.5: Sơ đồ bố trí bulông
- Kiểm toán bulông chòu cắt:
Sức kháng cắt danh đònh của bulông lấy với trường hợp đường ren nằm
trong mặt phẳng cắt:
Rn = 0.38AbFubNS
Trong đó:
Ab: Diện tích bulông theo đường kính danh đònh
πd 2b 3.14 162
Ab
201.06 mm 2
4
4
Fub = 420 MPa: Cường độ kéo nhỏ nhất của bulông
NS = 1: Số mặt phẳng cắt cho mỗi bulông
R n 0.38 201.06 420 1 32089.484 N
Lực cắt tác động lên mỗi bulông:
Trang 8
Pu
VI I 3260
815 N
4
4
So sánh Rn = 32089.484 N > Pu = 815 N (thỏa)
- Kiểm tra điều kiện ép mặt:
Do đây la lỗ tiêu chuẩn và khoảng cách giữa các bulông không nhỏ hơn 2db
và khoảng cách tónh đến đầu thanh nhỏ hơn 2db nên sức kháng danh đònh được
tính như sau:
Rn = 1.2LctFu
Trong đó:
t = 5 mm: Chiều dày bản nối
Fu = 400 MPa: Cường độ chòu kéo của vật liệu liên kết
Lc = 74 mm: Khoảng cách tónh giữa các lỗ hoặc giữa lỗ và đầu thanh
theo phương tác dụng lực.
R n 1.2 74 5 400 177600 N
So sánh Rn = 177600 N > Pu = 815 N (thỏa)
Vậy bulông đảm bảo khả năng chòu lực.
2.2. LỀ BỘ HÀNH:
2.2.1. Tải trọng tác dụng lên lề bộ hành gồm:
* Xét trên 1000 mm dài theo phương dọc cầu
- Hoạt tải người: PL = 0.003 x 1000 = 3 N/mm
- Tónh tải: DL = 1000 x 100 x 2.5 x 10-5 = 2.5 N/mm
820
PL
DL
820
Hình 2.6: Sơ đồ tính nội lực lề bộ hành
2.2.2. Tính nội lực:
- Mômen tại mặt cắt giữa nhòp:
DL.L2 2.5 8202
210125 N.mm
8
8
PL.L2 3 8202
252150 N.mm
8
8
+ Do tónh tải: MDL
+ Do hoạt tải: M PL
Chọn các hệ số tải trọng
Trang 9
ηD 1.05 : Hệ số dẻo cho các bộ phận và liên kết không dẻo
ηR 1.05 : Hệ số dư thừa cho các bộ phận không dư thừa
ηl 1.05 : Hệ số quan trọng cho cầu quan trọng
η ηD ηR ηl 1.05 1.05 1.05 1.16
- Trạng thái giới hạn cường độ:
M U . DC M DC PL M PL
1.16 (1.25 210125 1.75 252150) 816545.75 N.mm
- Trạng thái giới hạn sử dụng:
MS M DC M PL 210125 252150 462275 N.mm
2.2.3. Tính cốt thép:
- Tiết diện chòu lực b x h = 1000 x 100 mm
- Chọn a’ = 20 mm: khoảng cách từ trọng tâm cốt thép đến mép ngoài bê
tông:
- ds = h – a’ = 100 – 20 = 80 mm
- Xác đònh chiều cao vùng nén a:
a d S d S2
2 MU
0.85 fC' b
80 802
2 816545.75
0.45 mm
0.9 0.85 30 1000
- Bản lề bộ hành có 28 MPa < f'c = 30 Mpa < 56 Mpa
1 0.85
0.05
0.05
.(f 'c 28) 0.85
(30 28) 0.836
7
7
- Xác đònh khoảng cách từ thớ chòu nén đến trục trung hoà c:
c
a
0.45
0.538 mm
1 0.836
- Xác đònh trường hợp phá hoại cho bài toán cốt đơn:
c 0.538
0.007 0.42 bài toán thuộc trường hợp phá hoại dẻo
ds
80
- Xác đònh diện tích cốt thép:
AS
0.85 f 'c a b 0.85 30 0.45 1000
40.98 mm 2
fy
280
- Kiểm tra hàm lượng cốt thép tối thiểu:
A S A Smin 0.03 b.h.
f 'c
30
0.03 1000 100
321.43 mm 2
fy
280
Lấy AS = ASmin = 321.43 mm2
- Chọn 10a200 1000 mm có 5 thanh thép (diện tích As = 392.5 mm2) và
theo phương dọc lề bộ hành bố trí 10a200
Trang 10
100
200
200
200
200
100
100
20
80
5 Þ 10
1000
Hình 2.7: Bố trí cốt thép trên lề bộ hành
2.2.4. Kiểm toán ở trạng thái giới hạn sử dụng: (kiểm tra nứt)
- Tiết diện kiểm toán: tiết diện chữ nhật có b x h = 1000 x 100 mm
- Khoảng cách từ thớ chòu kéo ngoài cùng đến trọng tâm cốt thép chòu kéo
gần nhất:
d c a' 20 mm < 50 mm
- Diện tích của vùng bê tông bọc quanh 1 nhóm thép:
A 2 d c b 2 20 1000 40000 mm 2
- Diện tích trung bình của bêtông bọc quanh 1 thanh thép:
AC
A 40000
8000 mm 2
n
5
- Mômen do ngoại lực tác dụng vào tiết diện:
M S 462275 N.mm
- Khối lượng riêng của bêtông: c 2400 Kg / m 3
- Môđun đàn hồi của bêtông:
E c 0.043 1.5c f 'c
0.043 24001.5 30 27691.47 MPa
- Môđun đàn hồi của thép: ES 200000 MPa
- Hệ số tính đổi từ thép sang bê tông: n
ES
200000
7.222
E C 27691.47
- Chiều cao vùng nén của bêtông khi tiết diện nứt:
x n
AS
2 dS b
1
1
b
n AS
7.222
392.5
2 80 1000
1
1 18.65 mm
1000
7.222 392.5
- Mômen quán tính của tiết diện bê tông khi đã nứt:
b x3
I cr
n As (d s x)2
3
3
1000 18.65
7.222 392.5 (80 18.65)2 12831359.53 mm 4
3
- Ứng suất trong cốt thép do ngoại lực gây ra:
fS
MS
462275
dS x n
80 18.65 7.222 15.96 MPa
I cr
12831359.53
- Khí hậu khắc nghiệt: Z 23000 N / mm
Trang 11
- Ứng suất cho phép trong cốt thép:
fsa
3
Z
dc AC
3
23000
423.66 MPa
20 8000
- So sánh: fsa 423.66 MPa 0.6 fy 0.6 280 168 MPa chọn
fy 168 MPa để kiểm tra:
fs 15.96 MPa 168 MPa Vậy thoả mãn điều kiện về nứt
2.3. BÓ VỈA:
- Giả thiết ta bố trí cốt thép cho bó vỉa như: hình 2.7 và hình 2.8
- Ta tiến hành kiểm tra khả năng chòu lực của bó vỉa dạng tường như sau:
+ Sơ đồ tính toán của bó vỉa dạng tường là sơ đồ dẻo
+ Chọn cấp lan can là cấp 3 dùng cho cầu có xe tải
Bảng 2.1: Lực tác dụng vào lan can
Phương lực tác dụng
Lực tác dụng (KN)
Phương mằm ngang
Phương thẳng đứng
Phương dọc cầu
Ft = 240
FV = 80
FL = 80
Chiều dài lực tác
dụng(mm)
Lt = 1070
LV = 5500
LL = 1070
+ Biểu thức kiểm toán cường độ của bó vỉa có dạng:
R W Ft
Sức kháng của bó vỉa dạng tường được xác đònh theo phương pháp đường
chảy.
Khi xe va vào giữa tường:
2
M c .L2c
RW
8 M b 8 M W .H
2 Lc Lt
H
2
L
L 8 H.(M b M W .H)
Lc t t
2
Mc
2
Khi xe va vào đầu tường:
2
M c .L2c
RW
M b M W .H
2 Lc Lt
H
2
L
L H.(M b M W .H)
Lc t t
2
Mc
2
Trong đó:
R W : sức kháng của bó vỉa
M W : sức kháng mômen trên một đơn vò chiều dài đối với trục thẳng đứng
M c : sức kháng mômen trên một đơn vò chiều dài đối với trục nằm ngang
Trang 12
M b : sức kháng của dầm đỉnh
H: chiều cao tường
L c : chiều dài đường chảy
L t : chiều dài phân bố của lực theo phương dọc cầu
Ft : lực xô ngang quy đònh ở bảng 2.1
2.3.1. Xác đònh M c : (Tính trên 1000 mm dài theo phương dọc cầu)
150
180
- Tiết diện tính toán b x h = 1000 x 180 mm và bố trí cốât thép (hình 2.8)
30
5Ø14
100
200
200
200
200
100
1000
Hình 2.8: Tiết diện và bố trí cốt thép bó vỉa the phương đứng
- Cốt thép dùng 14a200 , 1000 mm dài có 5 thanh
- Tính toán với bài toán cốt đơn, tính cốt thép cho 1 bên rồi bên còn lại bố trí
tương tự.
- Diện tích cốt thép As:
.2
3.14 142
AS 5
5
769.3 mm 2
4
4
- Chọn a’ = 30 mm (khoảng cách từ trọng tâm thép đến mép ngoài của bê
tông)
d S h a' 180 30 150 mm
- Xác đònh chiều cao vùng nén a:
a
A S fy
'
c
0.85 f b
769.3 280
8.45 mm
0.85 30 1000
- Khoảng cách từ thớ chòu nén đến trục trung hoà:
c
a
8.45
10.11 mm
1 0.836
- Xác đònh trừơng hợp phá hoại của tiết diện:
c 10.11
0.067 0.42
ds
150
Tiết diện thuộc trường hợp phá hoại dẻo:
a
8.45
M n A S fy (d S ) 769.3 280 150
31400518.1 N.mm
2
2
- Sức kháng uốn cốt thép đứng trên 1 mm:
MC
Mn
31400518.1
31400.52 N.mm/mm
1000
1000
- Kiểm tra lượng cốt thép tối thiểu:
Trang 13
A S A Smin 0.03 b.h.
f 'c
30
0.03 1000 180
578.57 mm 2
fy
280
Vậy thoả mản điều kiện cốt thép nhỏ nhất
2.3.2. Xác đònh M W H
- M W H : Là sức kháng mômen trên toàn chiều cao tường đối với trục đứng:
- Tiết diện tính toán b x h = 300 x 180 mm và bố trí cốt thép (hình 2.9)
180
42
2Ø14
300
40
220
40
138
Hình 2.9: Tiết diện và bố trí cốt thép theo phương dọc cầu
- Cốt thép dùng 2 14 mm
- Tính toán với bài toán cốt đơn, tính cốt thép cho 1 bên rồi bên còn lại bố trí
tương tự.
- Diện tích cốt thép As:
AS 2
.2
3.14 142
2
307.72 mm 2
4
4
- a’= 42 mm
d S h a' 180 42 138 mm
- Xác đònh chiều cao vùng nén: a
a
A S fy
'
c
0.85 f b
307.72 280
11.26 mm
0.85 30 300
- Khoảng cách từ thớ chòu nén đến trục trung hoà
c
a 11.26
13.47 mm
1 0.836
- Xác đònh trừơng hợp phá hoại của tiết diện
c 13.47
0.098 0.42
dS
138
Tiết diện thuộc trường hợp phá hoại dẻo
Trang 14
a
11.26
M n A S fy (d S ) 307.72 280 138
2
2
11405210.99 N.mm
- Sức kháng uốn cốt thép ngang trên toàn bộ chiều cao bó vỉa:
M w H M n 11405210.99 N.mm
- Kiểm tra lượng cốt thép tối thiểu:
A S A Smin 0.03 b.h.
f 'c
30
0.03 300 180
173.57 mm 2
fy
280
Vậy thoả mản điều kiện cốt thép nhỏ nhất
2.3.3. Chiều dài đường chảy: (L c )
Chiều cao bó vỉa: H = 300 mm, vì không bố trí dầm đỉnh nên M b 0
* Với trường hợp xe va vào giữa tường:
- Chiều dài đường chảy:
2
L
L 8 H.(M b M W .H)
LC t t
2
Mc
2
2
1070
1070 8 300 (0 11405210.99)
1611.08 mm
LC
2
31400.52
2
- Sức kháng của tường:
M .L2
8 M b 8 M W .H c c
H
2
31400.52 1611.082
8 0 8 11405210.99
RW
2 1611.08 1070
300
RW
2
2 Lc Lt
337258.16 N
Ft 240000 N R W 337258.16 N (Thoả mãn)
* Với trường hợp xe va vào đầu tường:
2
Lc
Lt
L H.(M b M W .H)
t
2
Mc
2
2
1070
1070 300 (0 11405210.99)
LC
1163.64 mm
2
31400.52
2
- Sức kháng của tường:
M .L2
M b M W .H c c
H
2
31400.52 1163.642
0 11405210.99
RW
2 1163.64 1070
300
RW
2
2 Lc Lt
243593 N
Ft 240000 N R W 243593 N (Thoả mãn)
Trang 15
CHƯƠNG III
BẢN MẶT CẦU
3.1. SỐ LIỆU TÍNH TOÁN:
- Khoảng cách giữa 2 dầm chính là: S = 1880 mm
- Bản mặt cầu làm việc theo một phương
- Chiều dày bản mặt cầu: hf = 200 mm
- Chọn lớp phủ mặt cầu gồm các lớp sau:
+ Lớp bêtông Atphan dày 50 mm
+ Lớp vải nhựa phòng nước dày 30 mm
+ Lớp mui luyện dày 20 mm
- Độ dốc ngang cầu: 1.5 %
3.2. SƠ ĐỒ TÍNH TOÁN BẢN MẶT CẦU:
- Bản mặt cầu sẽ được tính toán theo 2 sơ đồ: Bản congxon và bản loại dầm.
Trong đó phần bản loại dầm đơn giản được xây dựng từ sơ đồ dầm liên tục do đó
sau khi tính toán dầm đơn giản xong phải nhân với hệ số kể đến tính liên tục của
bản mặt cầu.
Shẫng
S
S
Để đơn giản ta tính theo sơ đồ
Hình 3.1: Sơ đồ tính bản mặt cầu
Trang 16
3.3. TÍNH NỘI LỰC CHO BẢN CONGXOL: (BẢN HẨNG)
Shẫng
300
200
200 100
650
1600
750
Hình 3.2: Sơ đồ tính cho bản côngxon
3.3.1. Tải trọng tác dụng lên bản Côngxol:
3.3.1.1. Tónh tải:
Tải trọng tác dụng lên bản có tónh tải, ta sẽ xét tónh tải tác dụng lên dải bản
rộng 1000 mm theo phương dọc cầu:
200
820
180
1200
Hình 3.4: Sơ đồ tónh tải lan can, lề bộ hành tác dụng lên bản mặt cầu
* Trọng lượng bản thân:
DC"2 1000 h f C 1000 200 2.5 10 5 5 N / mm
* Trọng lượng lan can, lề bộ hành:
- Trọng lượng tường bêtông:
Trang 17
P1 1000 b1 h1 C 1000 200 650 2.5 105 3250 N
Trong đó:
b1 = 200 mm: bề rộng của lan can phần bê tông
h1 = 650 mm: chiều cao của lan can phần bê tông
- Trọng lượng lề bộ hành người đi: (tải này được chia đôi bó vỉa nhận một
nửa và lan can phần bê tông chòu một nửa)
P2
b2 h2 C 1000 820 100 2.5 10 5 1000
1025 N
2
2
Trong đó:
b2 = 820 mm: bề rộng của lề bộ hành
h2 = 100 mm: chiều cao của lề bộ hành
- Trong lượng thanh lan can tay vòn: trên 1 nhòp có hai thanh: Ф80 dày 5
mm, dài 2000 mm
1 thanh lan can có trọng lượng:
P '3 S .
D2 d 2
802 702
..L 7.85 10 5
3.14 2000 184.96 N
4
4
- Trên toàn chiều dài dầm có 21 nhòp:
Trọng lượng toàn bộ thanh lan can:
P'
3
21 2 P '3 21 2 184.96 7768.32 N
- Trọng lượng cột lan can: Một cột lan can được tạo bởi 3 tấm thép
T1; T2 ; T3 và 2 ống thép liên kết Ф 90 dày 4mm, dài 100 mm (hình 3.5)
110
100
55
110
Ø90
Ø90
CHI TI? T T2
140
5
150
5
=
+
+
150
140
T1 100 x 1740 x 5
T2 140 x 740 x 5
100
CHI TI? T T3
150
T3 100 x 150 x 5
+
100
82
90
695
690
545
CHI TI? T T1
150
750
? NG LIÊN K? T
Ống nối
Cột lan can=Tấm thép T1 + Tấm thép T2 +Tấm thép T3 + Ống liên kết
Hình 3.5: Chi tiết cột lan can
Trọng lượng tấm thép T1 : 68.3 N
Trọng lượng tấm thép
T2 : 40.66 N
Trọng lượng tấm thép
T3 : 5.89 N
Trọng lượng ống thép Ф90: 16.97 N
- Trọng lượng một cột lan can:
Trang 18
P"3 68.3 40.66 5.89 16.97 131.82 N
Khoảng cách giữa hai cột lan can là 2000 mm, trên chiều dài nhòp 42000
mm có 22 cột
- Trọng lượng toàn bộ cột lan can:
P"
3
P "3 22 131.82 22 2900.04 N
- Trọng lượng toàn bộ thanh lan can và cột lan can là:
P ' P"
3
3
7768.32 2900.04 10668.36 N
- Ta sẽ quy một cách gần đúng toàn bộ trọng lượng này thành lực phân bố
dọc cầu có giá trò:
P ' P '' 10668.36 0.254 N / mm
3
3
L tt
42000
Suy ra: Trọng lượng lan can trên 1000 mm chiều dài bản:
P3 0.254 1000 254 N
- Vậy trọng lượng toàn bộ lan can lề bộ hành trên 1000mm chiều dài bản
mặt cầu tác dụng lên bản hẫng:
DC3 P1 P2 P3 3250 1025 254 4529 N
3.3.1.2. Hoạt tải:
- Hoạt tải tác dụng cho dải bản rộng 1000 mm theo phương dọc cầu trong
trường hợp này chỉ có tải của người đi bộ truyền xuống (hoạt tải này được chia đôi
bó vỉa nhận một nửa và lan can phần bê tông chòu một nửa, là lực tập trung tại đầu
bản hẫng)
PL 1000 b 3 103 1000 1000
PPL
1500 N
2
2
(b = 1000 mm: bề rộng phần lề bộ hành)
3.3.2. Nội lực trong bản congxol:
- Sơ đồ tính nội lực (hình 3.6):
PPL + DC3
DC"2
Shẫng
Trang 19
Hình 3.6: Sơ đồ tải trọng tác dụng lên bản hẫng
- Xét hệ số điều chỉnh tải trọng:
D R I
Trong đó:
D 1.05 : hệ số dẻo cho các bộ phận và liên kết không dẻo
I 1.05 : hệ số quan trọng cho cầu quan trọng
R 1.05 : hệ sốù dư thừa cho các bộ phận không dư thừa
1.05 1.05 1.05 1.16
- Giá trò mômen âm tại ngàm:
S2hang
DC DC3 Shang PL PPL Shang
M DC DC"2
2
+ Trạng thái giới hạn cường độ:
DC 1.25 ; PL 1.75 ; 1.16
10002
M u 1.16 1.25 5
1.25 4529 1000 1.75 1500 1000
2
13237050 N.mm
+ Trạng thái giới hạn sử dụng:
DC 1 ; PL 1 ; 1
10002
Ms 1 1 5
1 4529 1000 1 1500 1000
2
8529000 N.mm
3.4. TÍNH NỘI LỰC CHO BẢN DẦM CẠNH DẦM BIÊN:
Bản đặt trên 2 gối là 2 dầm chủ, nhòp của bản là khoảng cách giữa hai dầm S =
1880 mm, cách tính ta sẽ tính như dầm đơn giản đặt trên hai gối, xét cho dải bản
rộng 1000 mm theo phương dọc cầu.
3.4.1. Tónh tải và nội lực do tónh tải tác dụng lên bản dầm biên:
3.4.1.1. Tónh tải:
- Trọng lượng bản thân:
DC"2 1000 h f C 1000 200 2.5 10 5 5 N / mm
- Trọng lượng lề bộ hành người đi truyền xuống bó vỉa:
P2
b2 h2 C 1000 820 100 2.5 10 5 1000
1025 N
2
2
Trong đó:
b2 = 820 mm: bề rộng của lề bộ hành
h2 = 100 mm: chiều cao của lề bộ hành
- Trọng lượng bó vỉa:
P4 b 4 h 4 C 1000 180 300 2.5 10 5 1000 1350 N
(b4 = 180 mm chiều rộng bó vỉa, h4 = 300 mm chiều cao bó vỉa)
Trang 20
- Vậy trọng lượng toàn bộ lề bộ hành và bó vỉa trên 1000mm chiều dài bản
mặt cầu tác dụng lên bản dầm biên:
DC3 P2 P4 1025 1350 2375 N
- Trọng lượng lớp phủ mặt cầu:
+ Tổng chiều dày lớp phủ mặt cầu: h DW 133.75 mm
+ Trọng lượng riêng lớp phủ: C ' 2.3 105 N / mm 3
DW h DW 1000 'C 133.75 1000 2.3 10 5 3.076 N / mm
3.4.1.2. Nội lực:
- Sơ đồ tính như sau:
Bó
vỉa
DC3
DW
DC"2
L1
L2
S
Hình 3.7: Sơ đồ tính bản dầm
-Với L1 = 110 mm ; L2 =1680 mm ; S = 1880 mm
- Xét hệ số điều chỉnh tải trọng: D R I
Trong đó:
D 1.05 : hệ số dẻo cho các bộ phận và liên kết không dẻo
I 1.05 : hệ số quan trọng cho cầu quan trọng
R 1.05 : hệ sốù dư thừa cho các bộ phận không dư thừa
1.05 1.05 1.05 1.16
- Giá trò mômen dương tại giữa nhòp:
DC"2 S2
DW
S2
DC3 L1
2
DC
DW
2L 2 S L 2 DC
M
8
4
2
2
+ Trạng thái giới hạn cường độ: DC 1.25 ; DW 1.5 ; 1.16
DC DW
Trang 21
5 18802
3.076
1880 2
M u DC DW 1.16 1.25
1.5
2 1680 1880 16802
8
4
2
2375 110
1.25
2
5703553.48 N.mm
+ Trạng thái giới hạn sử dụng: DC 1 ; DW 1 ; 1
5 1880 2
3.076
18802
MS DC DW 1 1
1
2 1680 1880 16802
8
4
2
2375 110
1
2
3667841.8 N.mm
3.4.2. Hoạt tải và nội lực do hoạt tải tác dụng lên bản dầm biên:
3.4.2.1. Hoạt tải:
- Gồm có 2 hoạt tải: tải trọng người đi truyền xuống bản mặt cầu thông qua
bó vỉa, tải trọng xe 3 trục đặt như hình 3.8:
- Với L1 110 mm ; L2 1770 mm ; L3 725 mm
- Tải người: lực tập trung có giá trò như sau
PPL
PL 1000 b 3 103 1000 1000
1500 N
2
2
Bó
vỉa
hDW
(b = 1000 mm bề rộng lề bộ hành)
- Tải xe3 trục: đặt một bánh xe 3 trục (hình 3.8):
b
b1
L
SW
S
b1
PPL
p
L3
L1
L2
S
Hình 3.8: Tải trọng động tác dụng lên bản biên
3.4.2.2. Nội lực:
Trang 22
* Sơ đồ tính được thể hiện như trên hình vẽ
- Bề rộng bánh xe tiếp xúc với bản mặt cầu 510 mm
- Diện truyền tải của bánh xe xuống bản mặt cầu:
b1 b 2 h DW 510 2 100 710 mm
0.5 P 0.5 145000
- Giá trò tải p: p
51.06 N / mm
2 b1
2 710
- Diện làm việc của bản:
+ Khi tính mômen âm tại gối:
SW 1220 0.25 S 1220 0.25 1880 1690 mm
+ Khi tính mômen dương tại giữa nhòp:
SW 660 0.55 S 660 0.55 1880 1694 mm
- Giá trò mômen tại giữa nhòp:
+ Do tải xe3 trục:
p
M LL LL (1 IM) m b1 (2 S b1 ) (S 2 L3 b1 )2
8
* Trạng thái giới hạn cường độ: 1.16 ; LL 1.75 ; IM 0.25 ; m 1.2
51.06
M u LL 1.16 1.75 (1 0.25) 1.2
710 (2 1880 710)
8
(1880 2 725 710)2 ]}
40562188.46 N.mm
* Trạng thái giới hạn sử dụng: 1 ; LL 1 ; IM 0.25 ; m 1.2
51.06
MS LL 1 1 (1 0.25) 1.2
710 (2 1880 710)
8
(1880 2 725 710)2 ]}
19981373.63 N.mm
+ Do tải người: M PL PL
PPL L1
2
* Trạng thái giới hạn cường độ: 1.16 ; PL 1.75
P L1
1500 110
1.16 1.75
167475 N.mm
M u PL PL PL
2
2
* Trạng thái giới hạn sử dụng: 1 ; PL 1
P L 1500 110
82500 N.mm
M SPL PL PL 1
2
2
Giá trò mômen tại giữa nhòp do tónh tải và hoạt tải gây ra có xét đến tính
liên tục của bản mặt cầu (với dải bản 1000 mm theo phương dọc cầu) được tính
như sau:
- Trạng thái giới hạn cường độ:
+ Tại gối :
Trang 23
DC DW M u LL 1000
M u 0.7 M u
M u PL
SW
40562188.46 1000
0.7 5703553.48
167475
1690
20910626.4 N.mm
+ Tai giữa nhòp:
M LL 1000
M u 0.5 M u DC DW u
M u PL
SW
40562188.46 1000
0.5 5703553.48
167475
1694
14907824.88 N.mm
- Trạng thái giới hạn sử dụng:
+ Tại gối:
M LL 1000
MS 0.7 M SDC DW S
MS PL
SW
19981373.63 1000
0.7 3667841.8
82500
1690
10901547.86 N.mm
+ Tai giữa nhòp:
DC DW M S LL 1000
MS 0.5 M S
MS PL
SW
19981373.63 1000
0.5 3667841.8
82500
1694
7772860.87 N.mm
3.5. TÍNH NỘI LỰC CHO BẢN DẦM GIỮA:
3.5.1. Tónh tải và nội lực do tónh tải tác dụng lên bản dầm giữa:
3.5.1.1. Tónh tải:
- Cũng giống như trường hợp bản dầm cạnh dầm biên nhưng đối với bản
dầm giữa thì sẽ không có tải trọng bó vỉa và tải trọng lớp phủ mặt cầu sẽ phân bố
đầy dầm
- Trọng lượng bản thân:
DC"2 1000 h f C 1000 200 2.5 10 5 5 N / mm
- Trọng lượng lớp phủ mặt cầu:
+ Tổng chiều dày lớp phủ mặt cầu: h DW 133.75 mm
+ Khối lượng riêng lớp phủ: 'C 2.3 105 N / mm 3
DW h DW 1000 'C 133.75 1000 2.3 10 5 3.076 N / mm
3.5.1.2. Nội lực:
- Sơ đồ tính như sau:
Trang 24
hW
tS
S
DW
DC"2
S
Hình 3.9 : Sơ đồ tính tónh tải cho bản dầm giữa
- Hệ số điều chỉnh tải trọng lấy như bản dầm biên
- Giá trò mômen dương tại giữa nhòp:
DC"2 S2
DW S2
M DC DW DC
DW
8
8
+ Trạng thái giới hạn cường độ: DC 1.25 ; DW 1.5 ; 1.16
5 18802
3.076 18802
M u DC DW 1.16 1.25
1.5
8
8
5567669.63 N.mm
+ Trạng thái giới hạn sử dụng: DC 1 ; DW 1 ; 1
5 18802
3.076 18802
1
MS DC DW 1 1
8
8
3567976.8 N.mm
3.5.2. Hoạt tải và nội lực do hoạt tải tác dụng lên bản dầm giữa:
- Chỉ có xe3 trục, ở đây ta không xét tải trọng làn vì nhòp bản S =1880 mm <
4600 mm theo quy đònh không cần xét tải trọng làn
- Ở đây sẽ có 3 trường hợp đặt tải:
+ Trường hợp chỉ có 1 bánh xe của 1 xe
+ Trường hợp có 2 bánh xe của 2 xe khác nhau đặt trong bản khi đó khoảng
cách giữa 2 bánh xe là 1200 mm.
+ Trường hợp có 2 bánh xe của cùng một xe đặt trong bản khi đó khoảng
cách giữa 2 bánh xe là 1800 mm.
3.5.2.1. Xét trường hợp 1 chỉ có 1 bánh xe:
Ta sẽ đặt bánh xe ngay tại giữa nhòp để tính toán
Trang 25