Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Kỹ thuật nuôi ba ba, ếch đồng, cá trê lai tái bản có sửa chữa bổ sung nguyễn duy khoát pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.51 MB, 85 trang )

THƯ VIỆN

ÍGƯYỄN DƯY KHOÁT

ĐẠI IIỌC THUỶ SẢN

639. 31
Ng 527 Kh

mât nuối
!\-ẾCH ĐỒNỔ
CÁ TRÊ LAI
(Tái bản có sừa chữa, bổ sung)
THU VIEN DAI HOC THU

NÓNG NGHIỆP

SAN


KS. NGUYỄN DUY KHOÁT

Kỹ thuật nuôi

BA BA
ẾCH ĐỒNG
CÁ TRÊ LAI
(Tái bản có sứa chữa bô' sung)

NHÀ XUẤT BẢN NÔNG NGHIỆP
HÀ NỘI - 1995




LỜI NÓI ĐẦU
Trong m ấ y n ăm g ầ n đây, p h o n g trào nuôi
th ủ y sả n đ ã và đ a n g trỗ th à n h m ột nghề sẩn
x u ấ t có hiệu quả cao trong mô hình k in h tế
VAC; n h ấ t là các loài ba ba, ếch đồng, cá trê
lai v.v. là n h ữ n g đối tượng nuôi hấp dẫn ỗ
nh iều tỉn h p h ía Bắc, và đ a n g được p h á t triển
vào các tỉn h m iền T rung và m iền N a m nước
ta. Đ ã có h à n g ngàn hộ gia đ ìn h từ chỗ nghèo
túng, nhờ nuôi thủy đặc sẩ n đã giàu lên rất
nhanh, hoặc đ ã có bát ăn bát để.
Trong quá trình đi vào thự c tế sản xuất,
trìn h độ kỹ th u ậ t của người nuối th ủ y sản
cũng ngày m ộ t nâng cao, và tích lũ y thêm
nh iều k in h nghiệm quý.
N h ằ m p h ụ c vụ p h o n g trào nuôi th ủ y đặc
sả n đa n g p h á t triển, N h à x u ấ t bản N ống
N g h iệp tiếp tụ c cho ấ n h à n h cuốn sách "Kỹ
t h u ậ t n u ô i b a ba, ế ch đ ồ n g , c á tr ê lai".
S á ch in lầ n này có sửa chữa và bổ sung thêm
m ột s ố k in h nghiệm , kỹ th u ậ t mới được đúc
k ế t từ thực tế của nhiều hộ gia đ ìn h sd n xuất
giỏi.
C húng tôi hy vọng rằng, cuốn sách sẽ góp
p h ầ n hữ u ích cho bạn đọc.
NHÀ XỦẤT BẢN NÔNG NGIĨÍÊP

3



Kỹ thuật
nuôi

BA

BA

5


I. N U Ô I B A B A - M ỘT N G H Ề L À M G IÀ U
NHANH
B a b a là m ộ t loài th u ỷ s ả n nước n g ọ t quý
h iếm . T h ịt b a b a ngon và bổ, th ư ờ n g được chế
b iế n t h à n h các m ón ă n đặc s ả n cao cấp. T rứ n g ,
m ai v à đ ầ u b a b a cũng là n h ữ n g vị th u ố c dông
y. c h ữ a m ộ t số b ện h .
T rư ớ c đ ây n h â n d ân ta chỉ k h a i th á c b a ba
ở n g o ài tự n h iê n , r ấ t í t người n g h ĩ đ ế n việc
nuôi. N h ữ n g n ả m g ầ n đây do việc th ô n g th ư o n g
b iên giói V iệt T rụ n g , b a b a trở th à n h m ộ t m ặ t
h à n g có g iá tr ị cao, tiê u th ụ m ạ n h ở th ị trư ờ n g
T ru n g Quốc. Việc lù n g b ắ t b a b a đ ã là m ng u ồ n
lọi th iê n n h iê n nước ta n g à y c àn g c ạn k iệ t, n ế u
k h ô n g t á i tạ o được n g u ồ n lợi th ì lo ài b a b a có
n g u y cơ sẽ bị d iệ t ch ủ n g .
N ă m 1988, lầ u T lầ ụ tiê n đ ã x u ấ t h iệ n 2 gia
đ ìn h n u ô i b ạ b a -ở tĩn h H ả p H ư n g , đó là n h ữ n g

ng ư ờ i lặ n b ắ t b a b a giỏi, rìh ậ n b iế t đựợc m ộ t số
đặc đ iểm s in h số n g củ a c h ú n g đem á p d ụ n g vào
việc th u gom , n u ô i th ử th à n h c ô n g 'rổ i’'tiế n tói
tự s ả n x u ấ t được cả b a b a giông. P h o n g tr à o từ
dó được la n rộ n g tro n g tỉn h và ra n h iề u tỉn h
b ạn , vì n g h ề n u ô i b a b a r ấ t th íc h hợp với quy
ĩuô g ia đ ìn h , th u ộ c loại n g h ề có h iệ u q u ả cao
6


tro n g mô h ìn h k in h t ế vườn-ao-chuổng (VAC)
đem lạ i cuộc sống g iàu có cho n h iều gia đình
nông dân. N àm 1993 cả nuớc (chủ yếu là các
tỉn h p h ía Bắc) mới có trê n 1000 hộ gia đình nuôi
b a ba, th ì riên g H ải H ung có 700 hộ, vậy m à
san g n ám 1994, nhờ có chính sách khuyến ngư
củ a N h à nước đã p h á t triể n lê n tới 3000 hộ gia
đ ìn h ở 15 tỉn h đổng b ằ n g tru n g du và m iền núi
p h ía Bắc. Phong trà o cũng đ an g được mở ra ở
các tỉn h m iền T ru n g n h ư B ình Định, K hánh
H oà ... v à m ột số tỉn h m iền Nam . Riêng tỉn h
H ải H ư ng nàm 1994 đã có 1000 hộ gia đình nuôi
b a ba, th u được 50 tấ n sả n phẩm .
Nuôi b a ba từ chỗ d ự a vào nguồn giống tự
n h iên , đ ến năm 1994 đã QÓ 500 gia đình sản
x u ấ t được ba ba giống b ằn g sin h sản n h â n tạo.
R iêng tỉn h H ải H ưng có tới 200 gia đình sản
x u ấ t b a b a giống đ ạ t sả n lượng 5000-10.000 con
giống/năm ., cung cấp cho phong trà o nuôi ở
tro n g v à ngoài tỉnh.

N h iều gia đình nuôi b a b a đã g iàu lên r ấ t
n h a n h , trở th à n h n h ữ n g nông dân triệ u phú, ví
d ụ : gia đ ìn h ông N guyễn X uân K hu ở xã H ải
T ân , th ị x ã H ải Dương, b ắ t đ ầ u nuôi ba ba từ
n ăm 1991, trong m ột ao rộ n g 200m2, cuối năm
lã i tr ê n 4 triệ u đổng.
7


N ă m 1992, c ũ n g d iệ n tíc h ao đó n u ô i sa u
7 th á n g lã i 17 tr iệ u đồng. N ăm 1993, s ả n x u ấ t
th ê m đuợc 1300 con b a b a giống, tổ n g cộng tie n
lã i 78 t r iệ u đổng.
N ă m 1994, g ia đ ìn h n à y m ở th ê m d iệ n tích
nuôi v à c h u y ể n sa n g sả n x u ấ t b a b a giông là
c h ín h đ ã th u lã i tổng cộng là 250 tr iệ u đổng.
T ín h r a m ỗi th á n g gia đ ìn h ông K h u th u lã i 20
tr iệ u đổng.
T o à n quốc đ ã có h à n g tr à m g ia đ ìn h th u lã i
m ỗi n ă m 40 - 50 tr iệ u đổng.
Ở m ộ t sô" dị;
hương khác, k in h t ế củ a bà
con nông d â n còn co hẹp, số vốn đ ầ u tư ít ỏi,
cũ n g đ ã m ạ n h d ạ n học hỏi k in h n g h iệm xoá đói
g iảm n g h èo b ằ n g cách nuôi ba ba vói quy m ô nhỏ
củ n g đ ề u có h iệ u qu ả k in h tế. Ví dụ : ông Dương
Ngô K ích là th ư ơ ng b in h n ặ n g loại 1/4 ở th ô n
V ân Cốc, x ã V ân T rung, h u y ệ n V iệt Yên, H à Bắc,
m ột v ù n g q u ê chiêm trũ n g , s á t c h ân núi. N ám
1992, ông x â y m ột bể nuôi ba b a có d iện tích

20m 2, th ả 34 con giống cỡ trê n 1 lạng/con. S au
5 th á n g nuôi đ ã th u lãi 1,4 triệ u đổng.
N ả m 1993, nới rộ n g d iệ n tích bể nuôi th à n h
25m 2, th ả 43 con ba b a giông, sa u 6 th á n g nuôi
đ ã th u lãi g ần 4 triệ u đổng.
8


N ăm 1994 ông đã có vôrt m ở rộng diện tích
nuôi ra 180m2 ao.
C ũng từ năm 1993 ở V ân T rung đã có 18 gia
đ ìn h học tậ p kinh nghiệm của ông Kích, nuôi ba
ba trong các bể xây hoặc ao nhỏ đều th àn h công.
Đ ầu nám
đ ã lên tới 60
b a của xã và
tỉn h H à Bác
tra o đổi k in h
b a ba và các

1994, số gia đ ình nuôi ba ba ở đây
gia đình. T h à n h lập Hội nuôi ba
nhờ T ru n g tâ m khuyến nông của
cu nguời về tậ p h u ấ n kỹ th u ật,
nghiệm làm g iàu bằng nghề nuôi
th u ỷ đặc sả n khác.

Nuôi ba b a không p h ả i là m ột nghề khó, chỉ
c ầ n có ao, bể, có nguồn nuớc sạch, n ắm vững
kỹ th u ậ t nuôi và phòng tr ị bệnh. N hững gia

đ ìn h ít tiề n vốn, th ì năm đ ầ u có th ể nuôi quy
mô nhỏ dể r ú t được k in h nghiệm th ự c tế cho
n h ữ n g năm sau.
Vói thòi điểm h iện nay, giá bán lk g thương
p h ẩ m biến động từ 300.000 - 380.000 đổng. Giá
lk g b a ba giông (cỡ 100gam/con) giá 450.000 đ
- 500.000 đ /lk g m à chi phí tiề n thức ă n và chàm
sóc q u ản lý chỉ h ế t k hoảng 80.000đ để được lk g
th ư ơ n g phẩm , rõ rà n g nuôi b a ba là m ột nghề
là m g iàu n h a n h tro n g phong trà o làm kinh tế
VAC cho mọi gia đình.
9


II. M Ộ T SỐ Đ Ặ C Đ IỂ M SIN H H Ọ C C Ủ A
BA BA
H ìn h t h á i p h â n lo ạ i
B a b a là m ộ t lo ài đ ộ n g v ậ t th u ộ c lớp bò s á t
tro n g bộ r ù a v à th u ộ c họ b a b a (T rionychidae).
B a b a ở nuớc ta có b a loài th ư ờ n g g ặ p là :
1) Ba ba trơn : tr ê n m ai k h ô n g có n h ữ n g
n ố t sầ n , p h ía b ụ n g m à u v à n g có n h ữ n g c h ấ m
m à u n â u đ e n n h ư đốm hoa.
B a b a tro n p h â n b ố ở các v ự c nước n g ọ t
sông, hổ, ao ..., đổng b ằ n g m iền B ắc.
N gười n u ô i b a b a ả các h u y ệ n m iề n n ú i tỉn h
H à B ắc cho b iế t : b a b a tro n c ũ n g có 2 lo ại : ở
đổng b ằ n g v à ở suối, th ư ờ n g gọi là con n ẹ p suối,
lư n g có n h iề u n ế p m à u giống d a cóc, b ụ n g
trắ n g . L oài n à y n uôi k h ô n g lớn.

2) Ba ba gai : T rê n m ai có n h ữ n g n ố t gai
sầ n , sờ n h á p ta y , về p h ía cuối m ai, n o t s ầ n c àn g
to. B a b a G ai th ư ờ n g có ở sông su ố i m iề n n ú i
p h ía B ắc. N h iề u n g u ô i cho b iế t, n u ô ỉ b a b a gai
lớn n h a n h .
3) Ba ba mỉển Nam : (tên đ ịa p h ư o n g có noi
gọi là Cù Đ in h ) loài n à y cổ có vòng gai sầ n .
10


P h â n b ố n h iề u ở các tỉn h Tây Nguyên. Loài này
có tín h k h á h u n g dữ.
Ba ba là loài động vật th â n nhiệt, lưỡng cư,
th ở b ằn g phổi, sống dưới nước, đẻ trứ n g trên cạn.
Lưng b a ba có m ai cứng, th ự c c h ất chưa hoá
xương. X ung q uanh diềm m ai là c h ấ t sụn.
Ba ba có tín h hung dữ n h ư n h iều loài động
v ậ t ă n th ịt kh ác, tu y n h iên chúng lại n h ú t nhát,
th ư ờ n g ch ạy -trốn khi nghe th ấ y tiến g động hoặc
bóng người và súc v ậ t qua lại. C húng hay bò
lên bờ vào b a n đêm, cũng có lúc m ột sô con lên
bờ cả ban ngày.
Sinh số n g 'v à ăn mồi
Ba ba sống d -ÍỢ C cả m ực nước dưới đáy sông
hồ, th ợ b ắ t b a ba có khi p h ải lặ n sâu 4 - 5 m ét
nước mói tóm được chúng. Ba ba ở sông thích
chui rú c vào các hang hốc của bờ kè đá và
thư ờ ng tụ tậ p n h iều ở n h ữ n g đoạn sông tiếp
g iáp vói cửa các dòng k ê n h d ẫ n vào đồng ruộng.
Có lẽ ở n h ữ n g k h u vực n à y chúng kiếm được

n h iề u th ứ c ăn.
/
Thức ă n của ba ba chủ yếu là động vật như
tôm , tép , cá, cua, ốc, giun đ ấ t và th ịt các loài
động v ậ t khác. Q ua việc nuôi ba ba ngưồi ta
11


n h ậ n th ấ y c h ú n g r ấ t th íc h ă n t h ịt các con v ậ t
đã b ắ t đ ầ u ươn, v à k h i ă n c h ú n g th ư ờ n g tr a n h
d à n h n h a u tó p m ổi, c h ạy r a chỗ k h á c ă n m ả n h .
B a b a th ư ờ n g h a y tấ n công n h a u , n h ấ t là
khi g ặ p m ộ t con b a b a bị th ư o n g , c h ảy m á u th ì
n h ữ n g con k h á c x ú m lạ i c ắn nó t à n bạo. B a ba
ă n th ịt cả đổng lo ại, k h i đói, con lớn s ã n sà n g
â n con bé.
Tốc độ s in h trư ở n g củ a ba b a (ở m ột số ao
nuôi h iệ n nay), b a b a từ khi mới n ở đến 2 th á n g
tuổi, m ỗi th á n g chỉ lớn th êm lO gam . T ừ 3-5
th á n g tu ổ i, m ỗi th á n g lớn th ê m 20 gam . N ế u
nuôi cỡ 100g/con, sa u 1 n ăm đ ạ t cỡ 0,4-0,5kg.
N ếu n u ô i cỡ 0,5kg/con th ì sa u 1 n ă m sẽ đ ạ t cỡ
0,9-1,2 kg/con.
S ự s in h s ả n
B a b a có con đực, con cái ; là loài th ụ tin h
và đẻ trứ n g , th ư ờ n g th ư ờ n g k h i được 2 tu ổ i đ ã
th a m g ia đẻ lứ a đ ầ u . B a b a đẻ m ộ t n á m t ừ 2
đến 4 lứ a (tu ỳ cỡ to nhỏ củ a con mẹ).
V ào m ù a s in h sả n , b a b a sống th eo k iể u "1
vợ, 1 c h ổ n g ” h a y là 1 con cái có th ể "quần hôn"

với n h iề u con đực ? H iệ n n ay c h ú n g tôi ch ư a có
đủ can cứ xác đ ịn h . Theo m ột người th ợ b á t ba
12


b a giỏi ở H ải ’H ưng cho b iết : H àn g nám cứ ra
tế t âm lịch 3-4 ngày, ba ba đực b á t đầu đi tìm
cái. Một con cái, thư ờ ng có vài con đực chạy
th eo đế "cầu hôn".
Sang dịp tế t T hanh m inh (3 th á n g 3 ầm lịch)
ba b a đi đẻ. N ăm nào vào dịp tế t T hanh m inh
không có m ư a thì ba ba chỉ đi đẻ lác đác, khi
có m ư a rào , b a ba mói đẻ rộ.
Ba ba thư ờ ng đẻ vào b an đêm. Ba ba mẹ,
bò lên bãi cạn , dùng 2 chân trước bói đ ấ t th à n h
ổ rổi đẻ trứ n g .
Khi đẻ xong quay lạ i dùng chân bới đ ất lấp
ổ. N ếu là n ề n đ ấ t xốp th ì chung day m ình xuống
tạo th à n h ổ. Khi đẻ xong cũng lấp m ột lớp cát
m ỏng lên trứ n g . Ba ba mẹ trọ n g lượng 2kg, mỗi
lứ a đẻ tr ê n 10 trứ n g . Ba ba bé mới đẻ lần đầu
chỉ được 4-5 trứ ng.
T rong th iê n nhiên nhờ sức nóng k h í tròi, thì
k h o ả n g 50 - 60 ngày sau trứ n g nở ra con. Sau
đó b a b a con tự bò xuống nước.
Ba ba m ẹ đẻ sau 3-5 ngày lạ i tiế p tục giao
phôi, k h o ản g 1 th á n g sau sẽ đẻ lứ a sau. M ùa
đẻ của ba ba ở m iền Bác chỉ tro n g khuảng thòi
g ian tù cuốỉ m ù a x u â n đến đ ầu m ùa th u (tháng
3-4 đến th á n g 6-7).

13


C h ú n g tô i dược n g h e m ộ t ý k iế n nó i r ằ n g ở
tro n g th iê n n h iê n b a b a có h iệ n tư ợ n g "ấp bóng".
S a u k h i đẻ, con m ẹ x u ố n g nước n ằ m "ấp" và
n h ậ n b iế t được "n h ữ n g h ạ t giống" c ủ a m ìn h .
K hi tr ứ n g nở, b a b a con b iế t đ ịn h h ư ớ n g bò
x u ố n g nước v à được m ẹ c h ú n g c h ăn d ắ t m ộ t
th ờ i g ia n n h ư g à m á i n uôi con. N h ư n g có tà i
liệ u lạ i nói : C on m ẹ có th ể đớp á n cả con chúng.
H iệ n giờ c h ú n g tôi ch ư a đủ căn cứ để x á c đ ịnh
là c h ú n g k h ô n g có tìn h m ẫ u tử h a y n h ữ n g b a
b a k h á c á n t h ị t con củ a nó.
S ự m ẫ n c â m v ớ i n h iệ t độ
N h iệ t độ là y ế u tô' q u y ế t đ ịn h đ ế n sự h o ạ t
động, k h ả n ă n g ă n m ổi, tốc độ sin h trư ở n g v à
th ò i g ia n sin h s ả n củ a b a ba.
^ N h iệ t độ th íc h họp cho ba b a là t ừ m ù a
x u â n đ ến m ù a th u th ờ i tiế t n ó n g ấ m f B a b a
c ủ n g có tậ p tín h tr ú đông n h ư m ột sô' s in h v ậ t
khác.
M ù a x u â n h è b a b a ă n khoẻ v à h o ạ t động
m ạ n h , lớn n h a n h . C h ú n g th ư ờ n g đuổi n h a u ,
tr a n h ă n và c á n n h a u d ữ dội. T uy n h iê n , m ù a
hè b a b a lạ i dễ c h ế t, b ắ t lê n k hỏi nước 3 n g à y
đ ã c h ế t n ên k h ô n g v ận c h u y ề n đi x a tro n g n h iề u
n g à y được. Vì v ậ y g iá b a b a m ù a h è th ư ờ n g h ạ .
14



N h iệ t độ cũng ả n h hưởng đến thòi gian
th à n h th ụ c sin h sả n của ba ba. ở xứ lạ n h ba ba
3 tu ổ i mới b ắ t đ ầu sinh sản, còn ở nước ta , loại
2 tu ổ i đã th a m gia sinh sản.
Về m ù a đông, ở các tỉn h m iển Bắc, ba ba
ă n r ấ t ít. K hi n h iệ t độ xuống th ấ p 12°c b a ba
n g ừ n g ă n và ẩ n m ìn h xuống dưới b ù n tr ú đông,
n h ịn ă n m ột th á n g cũng không chết, t ấ t nhiên
sự sin h trư ở n g cũng ngừ ng lại. M ùa đông (bắt
đ ầu từ k h o ản g th á n g 10 âm lịch, khi có heo
m ay) việc v ậ n chuyển ba ba r ấ t dễ dàng, giá
b á n ba b a cũng tă n g lên.
III. X Â Y D Ự N G A O , BỂ N U Ô I B A BA
A. MỘT SỐ YÊU CẲU CHUNG
H ìn h th ứ c và quy mô ao bể ba ba tro n g nhân
d â n h iệ n n a ý r ấ t đa dạng, xây dựng ao, bể to
h a y nhỏ là tu ỳ thuộc vào điều k iện đ ấ t đai hay
k h ả n ă n g k in h t ế củ a gia đình. N hững người ít
vốn đ ầu tư hoặc do đ ấ t đai c h ậ t hẹp có th ể nuôi
tro n g d iện tích ao xây 20m 2. N hữ ng người có
điều k iệ n có th ể nuôi tro n g n h ữ n g ao rộng hàng
tră m m ét vuông, ba b a càng n h a n h lớn.
T uy vậv dối với ao bể d ù n g sản x u ấ t giống
cũng n h ư nuôi ba b a th ịt đều p h ả i đảm bảo được
các yêu cầu sau :
15


- C h ấ t nước k h ô n g bị c h u a p h è n . Nơi nuôi

p h ả i g ầ n n g u ổ n nuớc sạch, chủ động lấ y được
nước m ói, th ả i nước cũ. ở m iề n n ú i k h ô n g d ù n g
nước t ừ k h e đ á c h ảy r a vì nước lạ n h . N ế u d ù n g
nước g iến g k h o a n th ì c h ấ t nước k h ô n g bị rỉ s á t
q u á n h iề u , ở t h à n h p h ố có th ể d ù |ig nước m áy
n h ữ n g n ê n k h ử s á t tr ù n g cờ-lo (Cl) b ằ n g cách
c h ứ a nước vào m ộ t bể riê n g , m ấ y n g à y s a u mới
đ ư a v ào b ể nuôi.
- K h u nuôi n ê n ở c ạ n h n h à để dễ b ảo vệ,
hoặc p h ả i d ự n g n h à bảo vệ th ư ờ n g xuyên.
- Ao, bể b a b a p h ả i cách ly vói tiế n g ổn hoặc
cách ly với b ó n g người, xe hoặc súc v ậ t q u a lạ i
n h iề u .
- Ao, bể có cống cấp, th o á t nước. N ê n sá m
m ộ t m á y bơm n h ỏ để chủ động đ iề u tiế t nước.
- P h ả i nuôi riê n g từ n g cỡ lo ại b a ba, k h ô n g
nuôi c h u n g con lớn, con nhỏ vào m ột ao.
- M ột số người cho r ằ n g : ao nuôi b a b a
k h ô n g n ê n th ả x e n g hép với cá, n h ấ t là cá rô
phi, n h ư n g c h ú n g tôi n g h ĩ rằ n g : n ế u là ao có
d iệ n tíc h rộ n g th ì có th ể th ả th ê m m ột ít cá trê ,
lươn, tr ạ c h cũ n g k h ô n g có ả n h hư ở n g gì đ ế n b a
ba.
16


B. XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NUÔI
Một k h u nuôi b a ba hoàn chỉnh cần có các
công trìn h sa u :
1. A o n u ô i b a ba sin h sả n : Diện tích có

th ể từ 25m 2 đ ến 250m 2. N ếu nuôi ở quy mô vừa
th ì diện tích tố t n h ấ t là trê n 10Gm2.
Ao có m ục nuớc sâ u 0,8 - 1,2 m là vừa hoặc
sâu n h ấ t cũng chỉ n ên l,5m .
- X ung q u an h ao hoặc m ột phía của ao nên
có m ột ít đ ấ t làm vườn. Trong vườn trồng cây
án quả, n h ư n g không nên trồ n g cây to che bóng
rợp ao và rụ n g lá xuống ao.
- Bờ ao n ên xây l á t đế chông sụ t ì ồ. G iữa
ao v à.v ư ờ n bác cầu tạo dường đi cho ba ba lên
xuống dễ dàng. Q uanh ao xây tường bao cao 70
- 80cm. C h â n tường cách m ép nước Im hoặc
rộng hơn (Urỳ điều k iệ n ; đế có chỗ cho ba ba
lên phơi n ắn g . Đ ỉnh tường (30 ha ng gạch m ũ (lể
n g ăn không cho ba ba đi m ất. B a ba thường hay
tậ p tru n g ở các góc ao, nên cần được bao vệ tố t
ở p h ía này.
- B ã i cho ba ba để rộng 2-10m 2 được tao
ngay cạn h ao b ằn g cách đàọ th à n h n h iều hố, đồ
đầy cát trộ n xỉ th a n toi xốp, th u ậ n loi cho bí


b a bói ổ đẻ trứ n g . P h ía tr ê n có m á i che m ư a
n ắ n g . B ã i đẻ dốc về p h ía ao k h o ả n g 30 độ, dọc
th eo b ã i đẻ có r ã n h nước rộ n g 30cm , nước sâ u
5-10cm , là nơi th u b a b a con s a u k h i nở. C h ú ý
tạ o các đ ư ờ n g th ô n g từ ao n u ô i lê n b ã i đẻ đế
b a b a lê n x u ố n g .
- N ê n x â y m ộ t h ầ m chống r é t cho b a b a, n ắ p
h ầ m c h ấ t đ ố n g rơ m rạ , lá k h ô để g iữ n h iệ t ( l m 2

có th ể đ ủ cho 50 - 100 con n ằ m x ế p k h ít n h a u ).
T rước k h i t h ả b a b a p h ả i t á t c ạ n ao, d ù n g vôi
k h ử độc, d iệ t t r ừ m ầ m b ệ n h . S a u đó 4 - 5 n g à y
lấ y nư ớc vào ao. Nước ao tro n g sạch, k h ô n g
m a n g th e o rá c rưởi.
- Vói g ia đ ìn h đ ấ t c h ậ t k h ô n g có ao th ì xây
bể. í t n h ấ t b ể nuôi b a b a b ố m ẹ cũng có d iện
tíc h 10m 2, m ứ c nước 0,8 - lm . B ể có cống tr à n ,
m iện g cống được n g á n b ằ n g lưới sắ t), để g iữ cho
nước cố đ ịn h vói m ức cao n h ấ t, có cống th á o
th u ậ n lợi ở đ á y bể để đỡ bơm t á t k h i th u hoạch.
Q u a n h b ể c ũ n g p h ả i xếp tư ờ n g bao v à n ê n g ià n h
đ ấ t lư u k h ô n g để trổ n g cây bóng m á t. X ây ẹác
bậc th e m cho b a b a lên nghỉ. B ậc c ầ u cho b a b a
lên x u ố n g dễ dàng.
2. B ể ưom g b a b a m ớ i n ở đ ế n 1 th á n g t u ể i
B ể n à y chỉ c ầ n rộ n g 2-4m 2, bờ cao 0,5m hoặc
18


có th ể ương tro n g các c h ậ u to.
3. Ao h o ặ c b ể n u ô i b a b a g iế n g rộng 10
- 30m 2, sâu 0,80m - lm .
4. Ao n u ô i b a b a t h ịt (thương phẩm ) cũng
giống n h ư ao nuôi ba b a sinh sản. D iện tích ao
to nhỏ cũng tu ỳ k h ả n ă n g củ a từ n g gia đình.
Vói diện tích 100m2 ao đ ã có th ể sả n x u ấ t được
60 - 100kg b a b a/năm .
N ếu ao k hông có vườn th ì có th ể làm bè tre
nổi cho ba b a lên phoi nắng. Đối với các gia

đ ìn h có ao rộ n g và có k h ả n ă n g đ ầu tư vốn lớn
th ì n ên xây ao ra th à n h 3 n g ă n liên hoàn :
1) Ao nuôi ba ba b ố mẹ
2) Ao nuôi ba ba thư ơ ng ph ẩm
3) Ao ương ba ba con sau khi nở được 1-2
th án g .
Nuôi tro n g ao đ ấ t, nước ao lâ u bị thối bẩn
và b a b a th ư ờ n g lớn n h a n h hon nuôi trong bể.
IV . SẢ N X U Ấ T B A B A G IỐ N G
1. P h â n b iệ t đ ự c, c á i
L ấy b a b a cùng cỡ, cùng đ à n để so sá n h :
- Con đực, cổ v à đuổi d ài hơn, m ìn h mỏng,
19


m ai có h ìn h ô v a n n h iề u hon con cái.
- Con cái cổ v à đuỏi n g ắ n v à m ậ p hcm, m ìn h
dày, m ai có h ìn h ôvan ít hon (xem h ìn h p h ụ bản).
2. C h ọ n v à n u ô i b a b a b ố m ẹ
N ê n ch ọ n b a b a b ố m ẹ 3 tu ổ i tr ở lê n (cỡ 0,8
- 2kg/con) k h ô n g bị b ệ n h hoặc sâ y sá t). T h ả
g h ép đ ự c/cái với tỷ lệ 1/2 hoặc 1/3.
N ế u ao dễ th a y nước th ả b a b a với m ậ t độ
30 - 40 co n/100m 2. N ếu không, chỉ th ả 20 - 30
con/100m 2. T h ả b a b a b ố m ẹ vào n uôi vỗ từ
th á n g 9. Cho b a b a á n ốc, h ế n , té p , cá ... L ượng
th ứ c á n b ằ n g 8-12% k h ố i lư ợ n g b a b a có tro n g
ao. Vào m ù a đ ô n g chỉ cho ă n m ứ c 2-3%, n ế u r é t
dưới 15°c th ì n g ừ n g cho án .
C ho b a b a á n trê n g iàn cô" đ ịnh, g ià n đ ặ t g ầ n

s á t đáy. T h ả m oi cho à n vào lú c 4-5 giờ chiều.
Vớt bỏ th ứ c à n d ư th ừ a để tr á n h gây th ố i nước.
T hư ờ ng x u y ê n th a y nước mới n h ư n g p h ả i
th a y n h ẹ n h à n g , không gây tiế n g động. N ế u k h u a
động m ạ n h , b a b a sợ h ã i sẽ bỏ á n m ấ t v à i ngày.
3. T h e o d õ i b a b a đẻ
B a b a m ẹ v à b ố tự cập đôi dê giao phối v à
th ư ờ n g đẻ sa u tiế t T h a n h m inh. M ù a đẻ c h ín h
20


từ th á n g 5 đ ến th á n g 7, th ư ờ n g đẻ vào ban đêm.
C ần mớ cánh cống để b a b a bò lên bãi đẻ. Theo
dõi vết ch ân ba ba bò, đ á n h d ấ u hố đẻ, ghi ngày
th á n g đe của từ n g ổ trứ n g để dễ theo dõi và
bảo vệ trứ n g khỏi chuột, rắ n . Trước kh i nở 7
n g ày , trứ n g b a ba đã n ứ t, ta còn phải chống cả
k iế n đến p h á trứ n g .
Vói số lượng ba ba b ố m ẹ 15 - 20kg, cỡ cái
l-l,5 k g /c o n ; đực 0,7 - lkg/con theo tỷ lệ 1 đực
2 cái hoặc 3 cái có th ể sả n x u ấ t được 150 - 200
con giống.
4. Ấ p tr ứ n g tự n h iê n
Để nguyên trứ n g tạ i b ã i đẻ, luôn giữ cho
b ã i đẻ ẩm n h ư n g không đ ể trứ n g ba ba ngâm
tro n g nước. N ếu n h iệ t độ không kh í 27 - 2 8 °c
sa u 55-60 n g ày trứ n g sẽ nở. N ếu 30 - 3 2 ° c chỉ
c ẩn 40-45 ngày. T rứ n g th ư ờ n g nở về đêm. Sau
k h i nở b a b a con bò ngay xuống rã n h nước. Sáng
hôm sau th u gom ba ba con về nuôi trong chậu

hoặc bể.
5. T hu tr ú n g và ấ p tr ứ n g n h â n tạ o
S a u khi ba ba đẻ được 15 - 20 ngày, dùng
tá y k h ẽ bới đ ấ t c á t trê n m ặ t để n h ặ t trứng.
N h iều người nói ra n g : n ế u ba ba mới đẻ xong,
n h ặ t trứ n g về ấ p ngay th ì trứ n g sẽ không nở
21


được h o ặ c tỷ lệ n ở th ấ p , vì là m m ấ t lớp c h ấ t
n h ầ y ả n g o à i vỏ trứ n g .
T r ứ n g b a b a cổ h ìn h trò n . N h ữ n g tr ứ n g có
m à n hoi v à n g n h ìn rõ tú i hoi là n h ữ n g trứ n g
được t h ụ tin h , tr ứ n g k h ô n g dược th ụ tin h có vỏ
m à u lo a n g lổ v à k h ô n g n h ìn rõ tú i hơi.
T h u gom n h ữ n g trứ n g đ ã được th ụ t in h về
d ặ t tr o n g c h ậ u ho ặc k h a y gỗ đ ự n g c á t ẩ m dầy
15 - 20cm . X ếp tr ứ n g đ ều đ ặ n th á n h h ìn h trò n ,
q u á c á c h q u ả 2cm. K hi xếp tr ứ n g p h ả i đ ể tú i
hơi c ủ a tr ứ n g h ư ớ n g th ẳ n g lê n trê n , n ế u không,
tr ứ n g sẽ u n g . P h ủ lên trứ n g m ộ t lóp c á t dầy
5cm. G iữ c á t lu ô n ẩ m b ằ n g cách p h u n nước
(p h u n đ ẹ n k h i m ặ t c á t có nước đ ọ n g th ì thôi).
K hông để c á t b ị khô hoặc bị n é n c h ặ t vì ướt
nhâo.
N ệ u ; n h iệ t đô tro n g p h ò n g Ẩp ổ n đ ịn h
k h o ả n g 30~4Q°Ç chỉ c ầ n 35-40 n g à y tr ứ n g sẽ nở,
ty lệ n ở 80-90% . N ế u n h iệ t độ về m ù a t h u b iế n
động t ừ 25-35°C, c ầ n tr ê n dưới 60 n g à y tr ứ n g
mới n ở v à tỷ lê n ở c ũ n e th ấ o hon.

- T ro n g q u á tr ìn h ấ p p h ả i ch ú ý n g ă n n g ừ a
m èo, c h u ộ t, g à, k iế n ... h ạ i tru n g .
G ầ n đ ế n n g à y tr ứ n g n ở p h ả i n h ớ đ ặ t 2 b á t
nước to v ào c h ậ u hoặc k h a y , hoặc kê c h ậ u , k h a y
22


tr ứ n g lên m ột chậu nước để sa u khi nở, ba ba
con tự bò x uống nước. Ba ba con vừa nở ra đã
b iế t tìm x u ố n g nước, là m n h ữ n g động tác nhào
lộ n n h ư m ột vũ điệu cuổng n h iệ t để chào đòi.
S au k h i nở 5 - 10 giờ th ì rụ n g rố n và b iết ăn
moi.
5. N u ô i b a b a c o n : C hia 3 giai đoạn
a) Giai đoạn từ k h ỉ nỗ đến 15 ngày tuổi
N uôi tro n g bể nhỏ hoặc c h ậu lớn, mức nước
sâu 20 - 25cm. Nước c ần sạch và trong. M ột góc
ch ậu hoặc bể có th ể th ả bèo được n h ặ t, rử a sạch
vì b a b a mới nở th ích sống trê n rễ bèo (tuy
n h iên , cách làm này không b ắ t buộc). Đ ặt chậu
hoặc b ể ở noi th o án g m á t không có á n h n ắn g
trự c tiếp . Mỗi ngày th a y nước 2 lần .
Mỗi n g ày cho ba ba ă n 3 lầ n (sáng, trư a,
chiểu). T hức ă n cho b a ba ở giai đoạn n à y là
lòng đỏ trứ n g gà, th u ỷ trầ n , g iun đỏ, artem ia,
cá bột hoặc cá té p xay n huyễn.
T h u ỷ t r ầ n là loài động v ậ t p h ù du, còn gọi
là con bọ đỏ (daphnia). T huỷ t r ầ n sống ở ao, hồ
nước đọng và ở chỗ nước hoi lư u thông, có nước
cống ch ảy vào hoặc tr â u bò x u ố n g đầm . Loài

n à y sin h sả n n h a n h tro n g m ù a x u ân . T rong m ột
23


v ù n g nước x a n h lam , đ á m th u ỷ t r ầ n tạ o th à n h
n h ữ n g c h ấ m li ti m à u đỏ di động. T a d ù n g vợt
lưới th e vớ t v ề cho b a b a ăn.
G iu n đỏ l à động v ậ t sống v à p h á t tr iể n
tro n g các cống r ã n h nưóc th ả i, là th ứ c ã n d ù n g
n u ô i cá c ả n h .
- A rte m ia là lo ài động v ậ t được d ù n g là m
th ứ c ă n cho tô m bột.
A rte m ia được du n h ậ p vào đổng m uối đổng
b ằ n g sông c ử u Long, đ ã được p h á t tr iể n n u ô i
v à sử d ụ n g lo ại tr ứ n g bào xác n à y .
T rứ n g A rte m ia được đóng hộp sắ t, có b á n ở
th ị trư ờ n g dịch v ụ n g h ề cá. K hi c ầ n có th ứ c ă n
th ì chỉ c ầ n ch o nưóc vào v à sục k h í sa u m ộ t
th ò i g ia n sẽ nở r a cá th ể A rtem ia.
b) G iai đ o ạ n từ 15 ngày tu ổ i đ ế n 6 th á n g
tu ổ i
B a b a được n uôi tro n g ao ho ặc b ể 10 100m 2. M ức nước sâ u 0,8 - lm , đ á y đổ c á t d ày
10-20cm.
M ặ t ao th ả bèo tâ y chiếm 1/3 d iệ n tích . M ậ t
độ b a b a th ả 20 - 30 con/m 2.
C ho b a b a ă n g iu n , giòi, n h ộ n g tà m , cá, th ịt
24


động v ậ t bám nhỏ.

T hức á n được th ả trê n các g iàn ă n đ ậ t cố
đ ịn h cách m ặ t nước 10 - 20cm, vì b a ba cỡ này
v ẫn th ích sống d ự a vào rễ bèo và ư a ă n nổi.
N gày cho ă n 2 lầ n : sá n g và chiều tối. Một
tu ầ n th a y nước 2 lần, luôn giữ nước sạch.
Không n ê n cho ba ba ă n các loại th ứ c ăn đã
ôi thối, ba ba dễ bị m ắc b ệ n h và m au ô nhiễm
nước.
S au 3 th á n g ba ba đ ã to b ằ n g m iệng chén.
S au 6 th á n g ba ba đ ạ t cỡ 15 - 20gam/con. Con
to có th ể đ ạ t 30 - 50gam.
c) Giai đoạn từ 6 th á n g tụổi đến ba ba giống
cỡ lOOgam lcon
Lúc n ày p h ải nuôi ở ao rộ n g hon, m ực nước
sâ u 1 - l,2 m .
M ật độ th ả khoảng 10 - 15 con/m 2, cho ăn
và chăm sóc b a b a n h ư ở giai đoạn trước. Thức
à n được th ả trê n các g ià n ă n g ần s á t đáy ao.
Cho ă n Ốc, h ế n p h ải đ ập bỏ vỏ, n ế u là cá mè
p h ả i bỏ m ậ t đắng. Theo dõi k h ả n ă n g ăn mồi
để đ iều ch ỉn h lượng th ứ c ă n cho b a ba vừa đủ.
G iai đoạn n à y kéo dài g ầ n 1 nàm .


K h i th ấ y b a b a giống bị b ệ n h n ấ m th u ỷ mi
c ầ n tắ m cho b a ba tro n g d u n g dịch x a n h
m a la c h it vói n ổ n g độ 0,01 - 0,02% . T ắ m tro n g
1-2 giờ, hoặc d u n g dịch nước m u ố i 5% tro n g 10
p h ú t.
6 . T h u h o ạ c h b a b a g iố n g

T h u h o ạ c h v ào buổi sá n g m á t trờ i. N ế u nuôi
ao th ì d ù n g lưới v é t. N ếu n uôi ở b ể th ì th á o cạn
nước.
K h i b ắ t b a b a giống p h ả i n h ẹ ta y , k h ô n g
là m b a b a bị th ư o n g sây sá t.
V . N U Ô I B A B A T H ỊT
1. C h ọ n m u a b a b a g iố n g
N ê n m u a b a b a giống vào cuối x u â n , đ ầ u hè
vì lú c n à y g iá th ư ờ n g h ạ.
- K hi m ua, c ầ n chú ý d ế n n g u ồ n gốc c ủ a b a
b a giống; N ế u từ nguổn th u gom t ự n h iê n k h ô n g
n ê n m u a lo ại b a b a bị c ắ n c âu ho ặc b a b a bị
đ á n h b ắ t b ằ n g đ iện : n h ữ n g lo ại n à y đ em về
nuôi sẽ c h ế t n h iề u hoặc c h ậ m lón. N ê n m u a b a
b a g iố n g c ủ a n h ữ n g g ia đ ìn h chuyên, s ả n x u ấ t
ương nuôi.
M ột số ngư ời nuôi ba b a cho b iế t b a b a gai
26


×