Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

30 đề luyện thi đại học môn vật lí đề số 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (771.87 KB, 12 trang )

Luyện đề đại học ­ Vật lý ­ Đề 4
Câu 1 [29394]Một máy phát điện ba pha mắc hình sao có điện áp pha 127V và tần số 50Hz. Người ta đưa dòng
ba pha vào tải như nhau mắc hình tam giác, mỗi tải có điện trở thuần 12Ω và độ tự cảm L = 51mH. Công suất
do các tải tiêu thụ có giá trị :
A. 1452W
B. 483,87W
C. 4354,83W
D. 4521W
Câu 2 [39685]Một ống trụ có chiều dài 1 m. Ở một đầu ống có một pit­tông để có thể điều chỉnh chiều dài cột
khí trong ống. Đặt một âm thoa dao động với tần số 660 Hz ở gần đầu hở của ống. Vận tốc âm trong không khí
là 330 m/s. Để có cộng hưởng âm trong ống ta phải điều chỉnh ống đến độ dài:
A. l = 0,50 m.
B. l = 12,5 cm.
C.  l = 0,75 m.
D.  l = 25,0 cm.
Câu 3 [46008]Cho mạch điện gồm cuộn dây có điện trở R = 40 Ω và độ tự cảm L = 0,8/π H nối tiếp với tụ điện
có điện dung C thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế u = 100√10cos(100πt) V. Khi C =
Co thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt giá trị cực đại. Khi đó công suất tiêu thụ trên mạch là
A. P = 250 W
B. P = 5000 W
C. P = 1250 W
D. P = 1000 W
Câu 4 [53379]Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới điện áp 2 kV, hiệu suất trong quá trình
truyền tải là H = 60 %. Muốn hiệu suất trong quá trình truyền tải tăng đến 97,5 % thì ta phải
Tăng điện áp lên đến
Giảm điện áp xuống
Giảm điện áp xuống
Tăng điện áp lên đến
A.
B.
C.


D.
4 kV
còn 0,5 kV
còn 1 kV
8 kV
Câu 5 [53491]Sóng truyền theo một sợi dây được căng nằm ngang và rất dài. Biết phương trình sóng tại nguồn
O có dạng uO = 3cos(4πt) cm, vận tốc truyền sóng là v = 50 cm/s. Nếu M và N là 2 điểm gần nhau nhất dao
động cùng pha với nhau và ngược pha với O thì khoảng cách từ O đến M và N là
A. 37,5 cm và 12,5 cm
B. 25 cm và 75 cm
C. 50 cm và 25 cm
D. 25 cm và 50 cm
Câu 6 [64631]Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết R = 10 Ω, cuộn cảm
thuần có L = 1/(10π) H, tụ điện có C = 10­3/(2π) F và điện áp giữa hai đầu cuộn cảm thuần là uL =
20√2cos(100πt + π/2) V. Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là:
u = 40cos(100πt +
u = 40√2cos(100πt –
u = 40√2cos(100πt +
u = 40cos(100πt –
A.
B.
C.
D.
π/4) (V).
π/4) (V).
π/4) (V).
π/4) (V).
Câu 7 [67588]Một mạch điện xoay chiều gồm một tụ điện C nối tiếp với một cuộn dây. Đặt vào hai đầu đoạn
mạch một điện áp u = U√2cos(ωt) V thì điện áp hai đầu tụ điện C là uc = U√2cos(ωt ­ π/3) V. Tỷ số giữa dung
kháng và cảm kháng bằng:

A. 1/3
B. 1/2
C. 1
D. 2
Câu 8 [67602]Mạch xoay chiều RLC nối tiếp. Trường hợp nào sau đây điện áp hai đầu mạch cùng pha với điện
áp hai đầu điện trở R:
A. Thay đổi C để URmax B. Thay đổi  R để UCmax C. Thay đổi L để ULmax D. Thay đổi f để UCmax
Câu 9 [70388]Cho mạch điện như hình vẽ
 . Biết uAB = 50√2sin100πt V; các hiệu điện
thế hiệu dụng UAE = 50 V; UEB = 60 V. Góc lệch pha của i so với uAB là:
A. 0,2π (rad)
B. ­0,2π (rad)
C. 0,06π (rad)
D. ­0,06π (rad)
Câu 10 [70783]Trên mặt nước có hai nguồn phát sóng cơ kết hợp dao động lệch pha nhau một góc π/3. Tại
điểm M trong vùng chồng chập của hai sóng sẽ dao động với biên độ cực tiểu nếu hiệu đường đi từ hai sóng
gửi tới nguồn là:
A. d2 ­ d1 =  (K + 2/3)λ
B. d2 ­ d1 = (K + 4/3)λ
C. d2 ­ d1 = (K + 1/2)λ
D. d2 ­ d1 =  Kλ
Câu 11 [73276]Hai vật dao động điều hoà cùng biên độ, cùng pha ban đầu, cùng phương với chu kì là T1 = 12
s và T2 = 6 s. Chọn gốc thời gian lúc hai vật cùng đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Thời gian ngắn nhất
mà hai vật gặp nhau là
A. 1 s
B. 2 s
C. 6 s
D. 12 s
Câu 12 [79327]Cường độ dòng điện tức thời chạy qua một đoạn mạch điện xoay chiều là i = 3,14cos(314t ­
π/2) A. Lấy pi = 3,14. Tổng điện lượng chuyển qua thiết diện thẳng của dây dẫn theo cả hai chiều trong thời

gian 16 phút 5 giây có giá trị tuyệt đối là

o
o


A. 965C
B. 971C
C. 9,71C
D. 96,5C
Câu 13 [81603]Đặt một nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế hiệu dụng U và tần số f vào 2 đầu đoạn mạch
R,L,C mắc nối tiếp trong đó cuộn dây lí tưởng. Nối 2 đầu tụ điện bằng 2 ampe kế lí tưởng thì thấy nó chỉ 1 A,
và dòng điện tức thời chạy qua ampe kế chậm pha 1 góc π/6 so với hiệu điện thế tức thời giữa 2 đầu mạch. Nếu
thay ampe kế bằng 1 vôn kế lí tưởng thì thấy nó chỉ 167,3 V, đồng thời hiệu điện thế tức thời giữa 2 đầu vôn kế
chậm pha 1 góc π/4 so với hiệu điện thế tức thời giữa 2 đầu đoạn mạch. Hiệu điện thế hiệu dụng của nguồn
điện xoay chiều là:
A. 100 V
B. 125 V
C. 150 V
D. 175 V
Câu 14 [89783]Một mạch điện xoay chiều gồm biến trở R, một cuộn dây không thuần cảm có r = 30 Ω, hệ số
tự cảm L = 1,5/π H và một tụ điện có điện dung C = 100/π µF mắc nối tiếp vào điện áp xoay chiều ổn định tần
số f = 50 Hz. Để công suất tiêu thụ trên biến trở R có giá trị cực đại thì giá trị của R là:
A. 30  

B. 58,3 

C. 80 

D. 20 


Câu 15 [90608]Ba điện trở giống nhau đấu hình sao và nối vào nguồn ổn định cũng đấu hình sao nhờ các
đường dây dẫn. Nếu đổi cách đấu ba điện trở thành tam giác (nguồn vẫn đấu hình sao) thì cường độ dòng điện
hiệu dụng qua mỗi đường dây dẫn:
A. tăng  3 lần.
B. tăng √3 lần
C. giảm  3  lần
D. giảm √3 lần
Câu 16 [91172]Hai nguồn sóng kết hợp tại A và B dao động cùng pha cách nhau 10 cm có bước sóng 0,5 cm
CD vuông góc với AB tại M sao cho MA = 3 cm, MC = MD = 4 cm. Số điểm dao động cực đại trên CD là:
A. 5
B. 3
C. 6
D. 4
Câu 17 [91636]Một bóng đèn ống được mắc vào mạng điện xoay chiều tần số f = 50 Hz. Biết rằng đèn chỉ
sáng khi điện áp giữa hai cực của đèn đạt giá trị |u| ≥ 110√2 V. Trong 2 s thời gian đèn sáng là 4/3s. Xác định
điện áp hiệu dụng ở hai đầu bóng đèn là
A. 220V
B. 220√3A
C. 220√2A
D. 200 A
Câu 18 [91925]Cho mạch điện xoay chiều theo thứ tự gồm tụ C = 1/9π. 10­3 F, cuộn dây có r = 30 Ω, độ tự
cảm L = 3/10 π H và điện trở R biến đổi được mắc nối tiếp. Lần lượt cố định giá trị f = 50Hz và thay đổi giá trị
R, rồi cố định R = 30 Ω thay đổi giá trị f. Tính tỉ số các giá trị cực đại của hiệu áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện
trong hai trường hợp trên.
A.

B.

C.


D.

Câu 19 [92483]Một đường dây tải điện xoay chiều một pha đến nơi tiêu thụ ở xa 3 km. Giả thiết dây dẫn làm
bằng nhôm có điện trở suất p = 2,5.10­8 (Ω.m) và có tiết diện S = 0,5 cm2. Điện áp và công suất truyền đi ở
trạm phát điện lần lượt là U = 4 kV; P = 540 kW. Hệ số công suất của mạch điện là cos φ = 0,9. Hiệu suất
truyền tải điện là:
A. 93,75%
B. 87,5%
C. 12,5%
D. 6,25%
Câu 20 [92726]Cho hai nguồn A và B có phương trình uA = uB = 4cos(80πt) cm, AB = 7 cm, vận tốc truyền
sóng v = 0,4 m/s. Dựng hình vuông ABMN. Tìm số điểm dao động cùng pha hoặc ngược pha với nguồn trên
đoạn MN?
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Câu 21 [92781]Mạch điện xoay chiều gồm 3 phần tử R, L, C mắc nối tiếp như
hình vẽ. Điện trở R và tụ điện C có giá trị không đổi, cuộn dây thuần cảm có độ
tự cảm L có thể thay đổi giá trị. Đặt vào hai đầu A, B của mạch điện một điện
áp xoay chiều có tần số f, điện áp hiệu dụng U ổn định, điều chỉnh L để có uMB vuông pha với uAB. Tiếp đó
tăng giá trị của L thì trong mạch sẽ có:
A. UAM tăng, I giảm

B. UAM giảm, I tăng

C. UAM giảm, I giảm

D. UAM tăng, I tăng


Câu 22 [92789]Đặt điện áp xoay chiều u = U √2cosωt (V) vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp, cuộn dây
thuần cảm. Khi nối tắt tụ C thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R tăng 2 lần và dòng điện trong hai
trường hợp vuông pha nhau. Hệ số công suất của đoạn mạch lúc trước là:
A. 2/ √5
B. 2/ √3
C. 1/ √5
D. 1/ √3
Câu 23 [92987]Trong một giờ thực hành một học sinh muốn một quạt điện loại 180 V ­ 120 W hoạt động bình

o
o


thường dưới điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220 V, nên mắc nối tiếp với quạt một biến trở. Ban đầu
học sinh đó để biến trở có giá trị 70 Ω thì đo thấy cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 0,75 A và công
suất của quạt điện đạt 92,8%. Muốn quạt hoạt động bình thường thì phải điều chỉnh biến trở như thế nào?
A. giảm đi 12 Ω
B. tăng thêm 20 Ω
C. giảm đi 20 Ω
D. tăng thêm 12 Ω
Câu 24 [93339]Cho 3 linh kiện gồm điện trở thuần R = 60 Ω, cuộn cảm thuần L và tụ điện C. Lần lượt đặt điện
áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp RL hoặc RC thì biểu thức cường độ dòng
điện trong mạch lần lượt là i1 = √2cos(100πt – π/12) A và i2 = √2cos(100πt + 7π/12) A. nếu đặt điện áp trên
vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp thì dòng điện trong mạch có biểu thức
2√2cos(100πt + π/3)
A.
B. 2cos(100πt + π/3) A. C. 2√2cos(100πt+π/4) A.
D. 2cos(100πt + π/4) A.
A.

Câu 25 [97332]Điều nào sau đây là sai khi nói về điện từ trường?
Mỗi biến thiên theo
Trong mạch dao động
Mỗi biến thiên của
Êlectron dao động điều
thời gian của từ
LC, giữa 2 bản tụ điện
điện trường theo thời
hòa là nguồn tạo ra
A.
B.
C.
D. trường đều làm xuất
chỉ có điện trường mà
gian đều làm xuất hiện
điện từ trường biến
hiện một điện trường
không có từ trường
một từ trường xoáy
thiên
xoáy
Câu 26 [111793]Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở
thuần R1 = 40 Ω mắc nối tiếp với tụ điện có diện dụng C = (2,5 . 10­4)/π F, đoạn mạch MB gồm điện trở thuần
R2 mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Đặt vào A, B điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi
thì điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch AM và MB lần lượt là : uAM = 100cos(100πt ­ 7π/12) V và uMB =
150√2cos(100πt) V. Hệ số công suất của đoạn mạch AB là
A. 0,95
B. 0,71.
C. 0,86.
D. 0,84

Câu 27 [111842]Một đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp gồm biến trở, cuộn cảm thuần và tụ điện. Đặt vào
hai đầu mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220 V và tần số không thay đổi. Điều chỉnh R = R1 hoặc
R = R2 thì công suất tiêu thụ của mạch như nhau, biết R1 + R2 = 121 Ω. Công suất tiêu thụ của mạch ứng với
hai giá trị của biến trở khi đó là
A. 121 W
B. 400 W
C. 800 W
D. 440 W
Câu 28 [112572]Một mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm L và một điện trở R mắc
nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế xoay chiều có u = U0sin100πt (V) thì dòng điện trễ pha với
hiệu điện thế góc π/6 và cường độ dòng điện hiệu dụng I = 0,1 A. Nếu mắc nối tiếp với đoạn mạch trên một tụ
điện C thì hiệu điện thế hai đầu tụ điện trễ pha π/6 với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch. Hiệu điện thế hiệu
dụng hai đầu tụ điện bằng 16 V. Tụ điện khi mắc thêm có điện dung là
A.

B.

C.

D.

Câu 29 [112655]Một con lắc đơn có chiều dài dây treo l dao động điều hoà với chu kì T. Nếu cắt bớt chiều dài
dây treo một đoạn l1 = 0,75 m thì chu kì dao động bây giờ là T1 = 3 s. Nếu cắt dây treo đi một đoạn l2 = 2 m
thì chu kì dao động bây giờ là T  = 2 s. Chiều dài l và chu kì T của con lắc ban đầu là (lấy g = pi2 )
2

A. l = 3 m; T = 3√3 s

B. l = 4 m; T = 2√3 s


C. l = 4 m; T = 3√3 s

D. l = 3 m; T = 2√3 s

Câu 30 [112924]Đặt điện áp xoay chiều u = U√2cos(ωt) V vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp (cuộn dây
thuần cảm). Khi nối tắt tụ C thì điện áp hiệu dụng trên điện trở R tăng √2 lần và dòng điện trong hai trường
hợp này vuông pha nhau. Hệ số công suất của đoạn mạch ban đầu bằng
A. √2/2

B. √3/2

C. 1/√3

D. 1/√5

Câu 31 [113067]Một con lắc đơn dao động nhỏ với chu kì T. Tích điện cho vật nặng của con lắc rồi cho dao
động nhỏ trong một điện trường đều có phương thẳng đứng. Nếu cường độ điện trường là E1 thì chu kì dao
động là T1 = 4T, nếu cường độ điện trường là E2 và điện trường có hướng ngược lại thì chu kì dao động là T2
= 4T/5. Tỉ số E1/E2 là
A. 25/16
B. 5/3
C. 5/4
D. 4/3
Câu 32 [113473]Một động cơ điện xoay chiều một pha có điện trở dây quấn là 25Ω, khi mắc vào mạch điện
xoay chiều có điện áp hiệu dụng 200V thì sản ra công suất 75W. Biết hệ số công suất của động cơ là 0,8 và

o
o



hiệu suất của động cơ trên 50%. Cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua động cơ là:
A. 0,47(A)
B. 0,51(A
C. 5,89(A).
D. 1,73(A).
Câu 33 [114143]Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện
trở thuần R mắc nối tiếp với một tụ điện có điện dung C. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát. Khi rôto
của máy quay đều với tốc độ n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 1A . Khi rôto
của máy quay đều với tốc độ 2n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 2√3 A. Nếu
rôto của máy quay đều với tốc độ 4n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là
A. 2√6 A.
B. 3√6 A.
C. 4√6 A.
D. 5√6 A.
Câu 34 [114341]Cho hệ con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k = 36 N/m và vật nặng khối lượng m. Con lắc
dao động dưới tác dụng của ngoại lực độc lập với hệ, biến thiên tuần hoàn theo thời gian và có biên độ không
đổi. Khi tần số góc của ngoại lực là ωF = 10 rad/s thì biên độ của con lắc là lớn nhất. Khối lượng của vật nặng

A. 100 g
B. 60 g
C. 200 g
D. 360 g
Câu 35 [114538]Ta cần truyền một công suất điện P = 2MW đến nơi tiêu thụ bằng đường dây 1 pha, điện áp
hiệu dụng hai đầu đường dây truyền tải là U = 10kV. Mạch điện có hệ số công suất k = 0,9. Muốn cho hiệu
suất truyền tải trên 90% thì điện trở của đường dây phải có giá trị:
A. R < 6,05Ω

B. R < 2,05Ω

C. R < 4,05Ω


D. R < 8,05Ω

Câu 36 [114610]Mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R thay đổi được, cuộn dây có điện trở thuần r = 20
Ω và độ tự cảm L = 2 H, tụ điện có điện dung C = 100 μF mắc nối tiếp với nhau. Đặt vào hai đầu đoạn mạch
một điện áp xoay chiều u = 240cos100t (V). Khi R = R0 thì công suất tiêu thụ trên toàn mạch đạt cực đại. Khi
đó công suất tiêu thụ trên cuộn dây là
A. 108 W
B. 88,8 W
C. 28,8 W
D. 12,8 W
Câu 37 [114756]Trong thang máy treo một con lắc lò xo có độ cứng 25 N/m, vật nặng có khối lượng 400 g.
Khi thang máy đứng yên ta cho con lắc dao động điều hoà, chiều dài con lắc thay đổi từ 32 cm đến 48 cm. Tại
thời điểm mà vật ở vị trí thấp nhất thì cho thang máy đi xuống nhanh dần đều với gia tốc a = g/10. Lấy g = 10
m/s2. Biên độ dao động của vật trong trường hợp này là :
A. 9,6 cm

B. 17 cm

C. 19,2 cm

D. 8,5 cm

Câu 38 [114847]Đoạn mạch RLC mắc vào mạng điện tần số f1 thì cảm kháng là 36Ω và dung kháng là 144Ω.
Nếu mạng điện có tần số f2 = 120Hz thì cường độ dòng điện cùng pha với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
Giá trị f1 là
A. 60Hz.
B. 50Hz.
C. 30Hz.
D. 480Hz.

Câu 39 [114942]Một con lắc lò xo nằm ngang một đầu gắn với điểm cố định, một đầu gắn với vật năng M.
Biết M = 1,8 kg, lò xo nhẹ độ cứng k = 100 N/m. Một vật khối lượng m = 200 g chuyển động với tốc độ vo = 5
m/s đến va vào M (ban đầu đứng yên) theo trục của lò xo. Hệ số ma sát trượt giữa M và mặt phẳng ngang là μ
= 0,15. Coi va chạm hoàn toàn đàn hồi xuyên tâm. Tốc độ cực đại của M sau khi lò xo bị nén cực đại là
A. 0,6176 m/s
B. 0,8862 m/s
C. 0,4994 m/s
D. 0,4212 m/s
Câu 40 [115271]Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm vật nặng 200 g, lò xo độ cứng 0,2 N/cm. Đưa vật nặng
lên theo phương thẳng đứng đến vị trí để ngay khi thả nhẹ thì gia tốc của vật là 3 g (với g = 10 m/s2 là gia tốc
trọng trường). Vị trí cân bằng của con lắc cao hơn sàn nằm ngang 15 cm. Va chạm giữa vật và sàn là đàn hồi
xuyên tâm. Chu kì dao động của vật khi đó là
A. π/15 s
B. 2π/15 s
C. π/10 s
D. 4π/3 s
Câu 41 [115285]Trong một môi trường đẳng hướng và không hấp thụ âm, có ba điểm A, B và C thẳng hàng.
Đặt một nguồn âm điểm P tại A thì mức cường độ âm tại B và C tương ứng là 22,0412 dB và 10 dB. Nếu đặt
hai nguồn âm điểm P tại trung điểm AC thì mức cường độ âm tại C nhỏ hơn mức cường độ âm tại B khi đặt P
tại A. Biết AB = 20 m. Khoảng cách BC là
A. 20 m
B. 80 m
C. 60 m
D. 100 m
Câu 42 [115514]Trong thí nghiệm giao thoa với hai nguồn sóng A, B giống nhau trên mặt nước. Hai sóng
truyền đi có bước sóng 2cm. Tại điểm M trên miền gặp nhau của hai sóng có hiệu đường đi bằng 3,2cm sóng
dao động với biên độ a . M’ là điểm đối xứng với M qua trung điểm của đoạn AB . Trên đoạn MM’ có bao
nhiêu điểm dao động với biên độ bằng a (không kể M và M’)?

o

o


A. 3

B. 6

C. 4

D. 5

Câu 43 [115520]Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện
trở thuần R = 30 Ω, mắc nối tiếp với tụ điện C. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát. Khi rô to quay với
tốc độ n vòng/phút thì cường độ hiệu dụng trong đoạn mạch là 2 A . Khi rô to quay với tốc độ 2n vòng/phút thì
cường độ hiệu dụng trong đoạn mạch là 4√3 A. Nếu rô to quay với tốc độ 3n vòng/phút thì dung kháng của tụ
điện là:
A. 60√2 Ω
B. 10√2 Ω
C. 20√2 Ω
D. 30√2 Ω
Câu 44 [115543]Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều u = U0cos(ωt + φ) (V) thì dòng điện trong
mạch là i = I0cosωt (A). Nhận xét nào sau đây là không đúng đối với công suất tức thời của đoạn mạch?
Công suất tức thời
Công suất tức thời cực đại
B. p = u.i
C. biến thiên tuần hoàn D. pmax = 
.
với tần số góc 2ω.
Câu 45 [115646]M, N, P là 3 điểm liên tiếp nhau trên một sợi dây mang sóng dừng có cùng biên độ 4 cm, dao
động tại P ngược pha với dao động tại M. MN = 2NP = 20 cm. Cứ sau khoảng thời gian ngắn nhất là 0,04 s sợi

dây lại có dạng một đoạn thẳng. Tính tốc độ dao động tại điểm bụng khi sợi dây có dạng một đoạn thẳng, cho π
= 3.1416.
A. p = 

A. 6,28 m/s
B. 62,8 cm/s
C. 125,7 cm/s
D. 3,14 m/s
Câu 46 [115792]Con lắc lò xo gồm một vật nhỏ có khối lượng 250 g và lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m dao
động điều hòa dọc theo trục Ox với biên độ 4 cm. Khoảng thời gian ngắn nhất để vận tốc của vật có giá trị từ
­40 cm/s đến 40√3 cm/s là
A. π/40
B. π/120
C. π/20
D. π/60
Câu 47 [115860]Một ống hình trụ dài 60 cm, đưa một âm thoa lại gần miệng ống và cho dao động với tần số f
= 1360 hz rồi đổ dần nước vào ống, khi chiều dài cột nước thích hợp thì ở miệng ống nghe thấy âm to nhất, khi
đó trong ống có sóng dừng với mặt nước là nút và miệng ống là bụng sóng. Biết tốc độ truyền âm trong không
khí là 340 m/s. Khi đổ nước dần đến đầy ống thì có bao nhiêu lần nghe được âm ở miệng ống là to nhất?
A. 4 lần
B. 5 lần
C. 6 lần
D. 7 lần
Câu 48 [122911]Một con lắc lò xo trên mặt phẳng ngang gồm lò xo nhẹ có độ cứng k = 50 N/m, một đầu cố
định, đầu kia gắn với vật khối lượng m1 = 100 g. Ban đầu giữ m1 tại vị trí lò xo bị nén 10 cm, đặt một vật nhỏ
khác khối lượng m2 = 400 g sát vào m1 rồi thả nhẹ cho hai vật bắt đầu chuyển động dọc theo phương của trục
lò xo. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng ngang là μ = 0,05. Lấy g = 10 m/s2. Tính vận tốc của hai vật
lúc chúng bắt đầu dời nhau:
A. 0,949 m/s
B. 0,950 m/s

C. 0,945 m/s
D. 1,000 m/s
Câu 49 [144550]Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp S1, S2 cách nhau 1 đoạn a = 30 cm dao động điều hòa
theo phương thẳng đứng cùng pha, cùng tần số f = 40 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1,2 m/s. Xét các
điểm thuộc đường tròn tâm S1 bán kính S1S2. Điểm nằm trên đường tròn dao động với biên độ cực đại cách
đường trung trực S1S2 một khoảng ngắn nhất là :
A. 2,85 cm

B. 3.246 cm

C. 3,15 cm

D. 3.225 cm

Câu 50 [144551]Cho mạch điện gòm R, L, C mắc nối tiếp. Tần số của hiệu điện thế thay đổi được. Khi tần số
là f1 và 5f1 thì công suất trong mạch như nhau và hệ số công suất đạt 80% hệ số công suất cực đại mà mạch có
thể đạt được. Khi f = 3f1 thì hệ số công suất là :
A. 0,970

B. 0,563

C. 0,963

D. 0,624

­ ­ ­ Covered by Đặng Bá Dương & Phùng Đức Phú & Nguyễn Ngọc Ân ­ ­ ­
Đáp án
1.C
11.B
21.C

31.B
41.C

2.B
12.A
22.C
32.B
42.B

3.D
13.C
23.A
33.C
43.C

4.D
14.B
24.C
34.D
44.A

5.A
15.A
25.A
35.C
45.A

6.D
16.B
26.D

36.C
46.A

7.D
17.A
27.B
37.A
47.B

o
o

8.A
18.A
28.D
38.A
48.B

9.A
19.B
29.D
39.A
49.A

10.A
20.D
30.C
40.B
50.A



o
o


Lời giải chi tiết Luyện đề đại học ­ Vật lý ­ Đề 4
bài 2; + Đây là trường hợp sóng dừng 1 đầu kín 1 đầu hở 
Để xuất hiện sóng dừng thì chiều dài cột khí phải thỏa mãn

Trong các đáp án chỉ có k = 1 thỏa mãn nên đáp án là 
bài 3; 
•Khi giá trị C=Co khì điện áp hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại khi đó ta có:
•Công suất tiêu thụ của mạch : 
bài 4; 1 bài đơn giản. Nhớ lại vài công thức cơ bản là có thể giải được !
Ta có 
Hiệu suất truyền tải là H nên 
Vậy 

So sánh tỉ lệ trước sau ta sẽ có 
Thay số ta được 
bài 5; Vị trí sóng truyền đến sau sẽ dao động chậm hơn vị trí trước với pha là 
N dao động ngược pha với O, gần O nhất nên 
M dao động cùng pha 
bài 6; Ta có 
Vậy pha của u là 

nên u chậm pha hơn i một góc 

nên 
Tóm lại ta được đáp án D. Easy !

bài 7; Để ý  chậm pha hơn u là 
u chậm pha hơn i là 

nên cuộn dây có điện trở thuần R
nên 
(

do u chậm pha so với i) 

nên 
bài 8; Để điện áp cùng pha với điện áp 2 đầu điện trở thì trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng
Trong 4 phương án đề bài cho chỉ có phương án thay đổi C để UC max có điều kiện xảy ra khi mạch cộng
hưởng
Chọn đáp án A
bài 9; 
Đoạn mạch AE chưa cuộn dây, đoạn mạch EB chưa tụ điện
Do 
Cuộn dây có điện trở thuần R
mặt khác 
Độ lệch pha giữa i và u là  với 
bài 10; 
•Độ lệch pha hai sóng truyền tới M:
M dao động với biên độ cực tiểu khi:
bài 11; Ngoài cách của thầy em nào thao tác nhanh có thể giải bằng tính toán thuần túy :
PT thời gian gặp nhau của 2 vật là : 
TH1 : 
TH2 : 
t > 0 nên k = 0, TH này t min = 2s. Vậy đáp án B

. Ở đây t > 0 nên k = 1. TH này t min = 12s


o
o


bài 12; 
Ta có 
Điện lượng chuyển qua dây theo tiết diện thẳng theo một chiều trong một chu kì là 
→Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn theo một chiều trong khoảng thời gian 16'5 s là 965C
bài 13; Khi nối 2 đầu tụ bằng ampe kế lí tưởng mạch coi như không còn C, chỉ có RntL. 
Do dòng điện qua ampe kế chậm pha 
so với u nên 
Khi thay ampe kế bằng vôn kế thì mạch gồm RntLntC trong đó 
chậm pha  so với u

 chậm pha  so với i 

Đáp án C.
bài 14; 

; 

Để công suất tiêu thụ trên R cực đại thì 
Chọn đáp án B
bài 15; 
Gọi  là hiệu điện thế pha ở nguồn điện
Ban đầu ta có nguồn mắc hình sao và tải cũng mắc hình sao như vậy ta có 
Lúc sau khi tải mắc hình tam giác còn nguồn vẫn mắc hình sao, khi đó 
như vậy ta có cường độ dòng điện qua điện trở tăng ba lần
bài 16; Xét điểm trên đoạn MC=4 cm

Gọi J là điểm thuộc đoạn MC với 

Để J dao động với biên độ cực đại 
Trên MC có hai điểm
dao động với biên độ cực đại và M là một trong hai điểm cực đại đó
Do C và D đối xứng nhau qua M nên giữa M và D sẽ có một điểm dao động với biên độ cực đại
→Trên CD có 3 điểm dao động với biên độ cực đại
bài 17; Thời gian bóng đèn sáng trong 1 chu kì là: 2T/3
Dùng đường tròn lượng giác ta xác định ngay được 
Chọn đáp án A
bài 18; Ta có 
+TH thay đổi R để Uc max khi đó ta có R=0,
+R=30, thay đổi f để Uc max

Uc max khi Y=

đạt giá trị cực tiểu tại 

o
o


bài 19; Điện trở của dây dẫn là : 
Ta có: 

Chọn đáp án B
bài 20; Gọi O là trung điểm của MN
Một điểm P cách 2 nguồn A, B lần lượt là d1, d2 có phương trình dao động tổng hợp là:
Để P dao động cùng và ngược pha với 2 nguồn thì:
Tập hợp những điểm P dao động cùng pha và ngược pha với 2 nguồn là họ những elip nhận AB làm 2 tiêu

điểm, mỗi giá trị nguyên của k là 1 elip. Bây giờ ta xem có bao nhiêu elip như thế cắt đoạn MN.
Ta có để các elip cắt đoạn MN thì:

Có 1 elip cắt MN, mà elip cắt MN ở 2 điểm
Có 2 điểm thỏa mãn
Chọn đáp án D
bài 21; Vì 
vuông pha 
Vậy nếu tăng tiếp tục L thì 
Mặt khác khi 

. Đây là điều kiện để  max khi L thay đổi 
sẽ giảm 
giảm 

max thì 

Vậy khi tăng L thì 

tăng nên I giảm 

bài 22; Khi nối tắt tụ C thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R tăng 2 lần suy ra 
Cường độ dòng điện vuông pha với nhau: 

thế vào (*) ta được: 

Vậy 
Đáp án C.
bài 23; Quạt điện có r,Zl .Gọi biến trở là R
Khi R=70 ôm .Pquat = 0,928.120 = 111,36 (w)=  .r => r=198 ôm

Ta lại có 
Z=
 = 
=> Zl = 119,25 ôm
Khi quạt chạy bình thường ta có :
Pquat = 


=120 W
=> R1= 58,2 ôm .dentaR = 70 ­ 58,2
vậy cần giảm biến trở xấp xỉ 12 ôm. (Sai số do làm tròn khi tính toán)
bài 24; Nhận thấy trong 2 trường hợp chỉ có L và chỉ có C thì cường độ dòng điện bằng nhau nên 1 trường hợp u
sớm pha i 1 góc  1 trường hợp trễ pha 1 góc  và Zc = Zl 
Suy ra pha ban đầu u là 
Xét với mạch RL 
Khi RntCntL thì mạch xảy ra cộng hưởng nên 
bài 25; A. Sai. Ở giữa hai bản tụ điện trong mạch LC, điện trường biến thiên sẽ tạo ra từ trường
bài 26; +) Dễ thấy ở đoạn mạch AM : 
chậm pha hơn i là 
+) Hiệu điện thế tức thời sẽ có pha là  với 

nên pha của i là 

Vậy hệ số công suất là 

o
o


bài 27; Xây dựng lại vài công thức liên quan đến thay đổi R thì P biến đổi : 

Khi 
thì mạch có cùng công suất P.
 là 2 nghiệm của PT :

Theo định lí Vi­et : 
và 
Ở đây ta có 
Note : Những bài R thay đổi để công suất thay đổi ta đều đưa về như trên
bài 28; + Ban Đầu. dòng điện trễ pha 

so với u nên 

. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch 

+ Lúc Sau. mắc thêm C vào hiệu điện thế hai đầu tụ trễ pha 
so với u mạch, tức là u chậm pha 
Tổng trở của mạch 

so với i 

Vậy 

bài 29; 

Tức là 

tỉ lệ thuận với l. Gọi chiều dài ban đầu là l. Vậy ta có 

Lấy máy tính dùng chức năng SOLVE bấm ra ngay l = 3 m. 
bài 30; 2 Trường hợp vuông pha với nhau nên phải có 1 TH u nhanh pha với i, 1 TH u chậm pha so với u, dễ

dàng suy ra 
Khi nối tắt tụ C điện áp trên R tăng  lần 
giảm  lần 
Dòng điện trong 2 TH vuông pha nhau 

Đặt 
P/S : Bài này nếu xử lí trên giản đồ thì cực kì nhanh
bài 31; +)

+) 

Chọn đáp án B
bài 32; Ta có: 
bài 33; +) Khi Roto quay với tốc độ n vòng/ phút thì điện áp 2 đầu mạch là U, dung kháng tụ là Zc
+) Khi roto quay với tốc độ 2n vòng/ phút 

Điện áp 2 đầu mạch là 2U, dung kháng tụ là 

Lấy từng vế của (2)/(1) ta có:

+) Khi roto quay với tốc tộ 3n vòng/phút Điện áp 2 đầu mạch là 4U, dung kháng của tụ là 

o
o


Chọn đáp án C
bài 34; Lúc này dao động ở trạng thái cộng hưởng 
bài 37; Lúc thang máy chưa chuyển động, vật ở dưới vị trí cân bằng 1 đoạn 
này vật đang ở vị

trí thấp nhất nên v = 0
Thang máy bắt đầu đi xuống nhanh dần đều nên vật xuất hiện lực quán tính tác dụng lên vật trong quá trình dao
động điều hòa mới, lực này có độ lớn = m.a và chiều ngược lại so với a, tức là  đi lên  Vị trí cân bằng dịch
lên một đoạn 
bài 38; Ban đầu : 
Lúc sau : 
bài 39; ĐÂY LÀ BÀI GIẢI KHÁ CHI TIẾT, CÁC EM ĐỌC ĐỂ HIỂU RÕ THÊM :
*) TÍNH VẬN TỐC SAU KHI VA CHẠM
Va chạm đàn hồi xuyên tâm nếu các em ngại nhớ công thức thì làm như sau :
Ta có bảo toàn động năng và bảo toàn động lượng :

Lấy hệ dưới chia cho hệ trên ta được : 

Đây là hệ pt bậc nhất 2 ẩn , ta dùng máy tính để bấm ra ngay kết quả được.
Ở đây 
(do chuyển động ngược chiều dương với chiều dương ta chọn là từ điểm
cố định đến điểm treo vật )
Ta đc hệ : 

Hoặc dùng ngay công thức :
+) TÍNH ĐỘ NÉN CỰC ĐẠI CỦA LÒ XO

 ☺

Gọi độ nén cực đại của lò xo là A, bảo toàn năng lượng : 

Bấm máy ngay

+) TÍNH V MAX
Vật đạt vận tốc max tại vị trí gia tốc đổi chiều 

chiều dương nên lực ma sát theo chiều âm, có dấu "­" phía trước)

(do vật chuyển động theo

Bảo toàn năng lượng : 

với S là quãng dường vật đi từ biên âm đến vị trí x 

bài 41; Những bài toán về mức cường độ âm cách nhanh nhất là xử lí theo cách tìm liên hệ giữa tỉ lệ khoảng
cách và hiệu số mức cường độ âm.
nên 
Đồng thời 

nên sẽ có tỉ lệ 

. Đây là cái đóng khung cần nhớ !

Ta có 
Mặt khác. Khi đặt nguồn âm tại trung điểm AC thì mức cồ độ âm tại C nhỏ hơn tại B. Chứng tỏ 
. Vậy B nằm giữa A và C
nên 

o
o


bài 43; Nên nhớ rằng I tỉ lệ thuận với  tức tỉ lệ thuận với số vòng quay
Áp dụng tỉ lệ 
bài 44; A. Sai, công suất tức thời là u.i, công thức trên là công suất trung bình đối với thời gian >> T
B. Đúng

C. Đúng 
Biến thiên tuần hoàn chu tần
số góc 
D.
Vì 
nên 

bài 46; Biên độ của vận tốc là 
Vẽ vòng tròn vector v quay ta thấy thời gian ngắn nhất là vector quay quét từ 

đến 

Suy ra thời gian ngắn nhất là 
bài 48; 2 Vật rời nhau khi chúng qua vị trí cân bằng lần đầu tiên (Khi hợp lực tác dụng lên hệ vật đổi chiều)
Chọn trục ox trùng với trục lò xo, chiều dương hướng theo chiều nén, gốc O ở vị trí lò xo tự nhiên
Vị trí cân bằng lần đầu tiên là: 
Áp dụng định lý biến thiên cơ năng ta có:
Chọn đáp án B
bài 49; 
Điểm nằm trên đường tròn gần trung điểm nhất sẽ ở trên đường dao thoa cực đại ứng với k = 1 hoặc k = ­1 (2
trường hợp trường hợp nào gần hơn thì lấy)
Gọi I là trung điểm của 
• 
Gọi N là hình chiếu của M lên 
, IN chính là khoảng cách từ M đến trung trực 
Ta có : 
Cộng với 
• k = ­1 : Tương tự ta có 
Ta có 


và 
Vậy khoảng cách ngắn nhất là 2,85 cm

bài 50; Đây hoàn toàn là sử dụng tỉ lệ nên ta có thể giả sử khi tần số là  thì 
Khi tần số là  thì 
Do ở 2 trường hợp công suất bằng nhau  I bằng nhau 
Hệ số công suất ở 2 trường hợp này là 0,8. 
Khi tần số là 

thì 

Hệ số công suất là 
 
 

o
o



×