Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

BAI TAP ACCESS 2007

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (958.95 KB, 34 trang )

Giáo Trình Chứng Chỉ B Tin Học

Microsoft Office Access
2007

BÀI TẬP THỰC HÀNH
Lưu lại với tên QuanLyHocSinh.mdb – Quản Lý Học Sinh.
Các field in đậm và gạch dưới là khóa chính (Primary Key), các field in nghiêng là khóa
ngoại (Foreign Key).

Phần 1: Tạo cấu trúc các Table sau:
HOCSINH– Danh Sách Học Sinh
Field
Name

DataType

Field Size

Format

MaHS

Text

9

HoHS

Text


30

Họ Học Sinh

TenHS

Text

15

Tên Học Sinh

GioiTinh

Yes/No

;“Name”;“Nữ”

Giới tính

NgaySinh

Date/Time

Dd/MM/yyyy

Ngày Sinh

MaLop


Text

5

>[Blue]

Mã Lớp

DiaChi

Text

50

Đòa Chỉ

NoiSinh

Text

30

Nơi Sinh

HocBong

Number

Double


DienThoai

Text

12

HinhAnh

OLE
Object

>[Blue]

#,##0

Caption
Mã Học Sinh

Học bổng
Điện Thoại
Hình Ảnh

MONHOC – Danh Mục Môn Học
Field
Name

DataType

Field Size


MaMon

Text

5

TenMon

Text

40

HeSo

Number

Byte

Format
>[Blue]

Caption
Mã Môn
Tên Môn

0

Hệ Số

LOPHOC – Danh Mục Lớp Học.

Biên Soạn: Hà Trọng Hiếu

Trang 1/111


Field
Name

DataType

Field Size

Format

MaLop

Text

5

TenLop

Text

40

SiSo

Number


Integer

00

Só Số

MaKH

Text

5

>[Blue]

Mã Khoa

>[Blue]

Caption
Mã Lớp
Tên Lớp

DIEMTHI – Điểm Thi.
Field
Name

DataType

Field Size


Format

Caption

MaSV

Text

9

>[Blue]

Mã Sinh Viên

MaMon

Text

5

>[Blue]

Mã Môn

HocKy

Number

Byte


0

Học Kỳ

Mieng

Number

Single

0.0

Kiểm
tra
miệng

KT15

Number

Single

0.0

Kiểm tra 15
phút

KT1T

Number


Single

0.0

Kiểm tra 1 tiết

KTHK

Number

Single

0.0

Kiểm tra học
kỳ

Chú ý: Đối với các Field Điểm Miệng, KT15, KT1T và KTHK cần phải khai báo thêm ở
thuộc tính Validition Rule: >=0 And <=10. Validition Text: Điểm được giới hạn từ 0
đến 10.
KHOIHOC – Danh Mục Khối Học
Field
Name

DataType

Field Size

MaKH


Text

5

TenKH

Text

30

Format
>[Blue]

Caption
Mã Khoa
Tên Khoa


Phần 2: Tạo mối quan hệ giữa các Table.

Phần 3: Nhập dữ liệu vào các bảng.



Phần 4: Thao tác Sắp Xếp, Tìm Kiếm, Thay Thế và Lọc Dữ Liệu.
Để thực hiện được các thao tác này, chúng ta phải mở bảng ở chế độ nhập liệu.
1. Hãy sắp xếp dữ liệu trong bảng Điểm Thi giảm dần theo cột Kiểm Tra Học Kì.
2. Hãy sắp xếp dữ liệu trong bảng Lớp Học tăng dần theo cột Só Số.
3. Hãy sắp xếp dữ liệu trong Học Sinh theo thứ tự Nam trước Nữ sau.


4. Hãy tìm trong bảng Học Sinh, những học sinh nào có nớ i sinh là Bình Đònh.
5. Hãy tìm trong bảng Điểm Thi những học sinh nào có điểm kiểm tra 1 tiết là 10.
6. Hãy tìm trong bảng Điểm Thi, những học sinh nào đã thi môn Toán.

7. Hãy thay thế Đòa Chỉ 564 CMT8 QTB trong bảng Học Sinh thành 564 CMT8 Q10.
8. Hãy thay thế những nơi sinh “TPHCM” thành “HCM City”.
9. Hãy thay thế môn “GD công dân” thành “Giáo Dục Công Dân”.

10. Hãy Lọc trong bảng Lớp Học có bao nhiêu lớp thuộc khối 10.
11. Hãy lọc trong bảng Học Sinh có bao nhiêu học sinh là Nam.
12. Hãy lọc trong bảng Điểm Thi có bao nhiêu dòng kết quả, ngoại trừ môn Anh Văn.


Phần 5: Thực Hiện Các Dạng Truy Vấn Sau.
Bài 1: Select Query – Truy Vấn Chọn Lựa.
1. Lập danh sách hiển thò các khối học, thông tin gồm: Mã khối, Tên khối.
2. Lập danh sách hiển thò các lớp học, thông tin gồm: Mã lớp, Tên lớp, Só số và Mã khối.
3. Lập danh sách hiển thò các học sinh, thông tin gồm: Mã học sinh, Họ Tên học sinh,
Phái và Mã lớp. Trong đó cột Họ Tên học sinh được ghép bởi hai cột Họ học sinh và
cột Tên học sinh, phái được thể hiện theo dạng “Nam” hay “Nữ” (GioiTinh = Yes 
“Nam”; GioiTinh = No  “Nữ”).
4. Lập danh sách hiển thò các môn học có hệ số 2 và tên môn có chứa ký tự “n”, thông
tin gồm: Mã môn, Tên môn và Hệ số.
5. Lập danh sách hiển thò các lớp học thuộc khối 12, tên lớp không được rỗng, thông
tin gồm: Mã lớp, Tên lớp, Só số và Mã khối, danh sách được sắp xếp tăng dần theo Só
số.
6. Lập danh sách hiển thò các học sinh Nam có tên bắt đầu là chữ “B”, thông tin gồm: Mã
học sinh, Họ Tên học sinh, phái (thể hiện theo dạng Nam), Ngày sinh và Tuổi (với
tuổi được tính như sau: = Năm hiện hành trừ năm sinh).

7. Lập danh sách hiển thò các học sinh sinh vào năm 1995, có ký tự đầu tiên của phần
tên nằm trong khoảng từ [B-M], thông tin gồm: Mã học sinh, Họ Tên học sinh, Năm
sinh. Danh sách được hiển thò Nam trước Nữ sau.
8. Lập danh sách hiển thò các lớp học có Só số nhỏ hơn 40, thông tin gồm: Mã lớp, Tên
lớp, Só số, Mã khối, Tên khối. Thông tin được sắp xếp theo Só số tăng dần, Mã khối
giảm dần.
9. Lập danh sách hiển thò các học sinh có điểm kiểm tra học kỳ từ 8 đến 9.5, danh sách
không thể hiện môn Anh Văn, thông tin gồm: Mã học sinh, Họ học sinh, Tên học sinh,
Mã môn, Học kỳ, Kiểm tra học kỳ.
10. Lập danh sách hiển thò các học sinh, sinh từ ngày 01/01/1995 đến ngày 30/04/1995,
có nơi sinh là Bình Đònh, Vũng Tàu hoặc Bình Thuận, thông tin gồm: Mã học sinh, Họ
Tên học sinh, Ngày sinh, Nơi sinh, Mã lớp và Tên lớp.
11. Lập danh sách hiển thò các học sinh, thông tin gồm: Mã học sinh, Họ học sinh, Tên
học sinh, Ngày sinh, Thứ sinh nhật, Số tháng. Với thứ sinh nhật là cho biết ngày sinh
nhật của các học sinh là thứ mấy trong tuần, Số tháng là tính khoảng cách từ ngày
sinh của các học sinh đến ngày hiện hành là bao nhiêu tháng.


12. Lập danh sách hiển thò các học sinh, sinh vào quý 1 và quý 4 trong năm, thông tin
gồm: Mã học sinh, Họ Tên học sinh, Ngày sinh và Quý.


13. Lập danh sách hiển thò các học sinh, sinh từ tháng 5 đến tháng 10 năm 1994, thông tin
gồm: Mã lớp, Tên lớp, Mã học sinh, Họ Tên học sinh, Phái. Trong danh sách, phải ưu
tiên lấy tất cả các lớp, kể cả các lớp chưa có học sinh.
14. Lập danh sách hiển thò kết quả thi của các học sinh, thông tin gồm: Mã học sinh, Họ
học sinh, Tên học sinh, Mã môn, Học kì. Trong danh sách, phải lấy tất cả các học
sinh, bao gồm những học sinh chưa có điểm.
15. Lập danh sách dựa vào điểm kiểm tra học kỳ (KTHK), xếp loại các môn của các học
sinh, thông tin gồm: Mã học sinh, Họ học sinh, Tên học sinh, Mã môn, Tên môn, Học

kỳ, Kiểm tra học kỳ, Xếp loại. Với xếp loại được thực hiện theo điều kiện sau:
Loại Giỏi:

KTHK>=8

Khá:

KTHK>=6.5 và KTHK<8

Trung Bình: KTHK >=5 và KTHK<6.5
Yếu:

KTHK >=3.5 và KTHK<5

Kém:

KTHK<3.5

16. Lập danh sách thể hiện các học sinh thi học kỳ đều đạt loại giỏi cho tất cả các môn
(điểm đạt loại giỏi là điểm >=8), thông tin gồm: Mã học sinh, Họ học sinh, Tên học
sinh, Mã lớp và KTHK.
17. Lập danh sách thống kê trung bình các bài kiểm tra tất cả các môn của học sinh, qua
đó đánh giá tình hình kiểm tra của các học sinh, nếu điểm trung bình các bài kiểm tra
>=5
 “Đạt”, ngược lại  “Không đạt”), thông tin gồm: Mã học sinh, Họ học sinh, Tên học
sinh, Mã môn, Học kỳ, Trung bình kiểm tra, Đánh giá.
Biết rằng: kiểm tra miệng, Kiểm tra 15 phút hệ số 1, Kiểm tra 1 tiết hệ số 2, không tính
điểm kiểm tra học kỳ. Điểm kiểm tra học được tính theo công thức sau:
TBKT = (Mieng + KT15 + KT1T*2)/4
18. Lập danh sách tính điểm trung bình môn học kỳ 1 của các học sinh, qua đó xếp loại

kết quả trung bình môn học kỳ 1, thông tin gồm: Mã học sinh, Họ Tên học sinh, Mã
môn, Học kỳ, Trung bình môn học kỳ, xếp loại.
Biết rằng, trung bình môn học kỳ 1 được tính theo công thức sau:
TBMHK1 = (TBKH1 + KTHK1)/2


19. Lập danh sách tính điểm trung bình môn học kỳ 2 của các học sinh, qua đó xếp loại
kết quả trung bình môn học kỳ 2, thông tin gồm: Mã học sinh, Họ Tên học sinh, Mã
môn, Học kỳ, Trung bình môn học kỳ, xếp loại.


Biết rằng, trung bình môn học kỳ 2 được tính theo công thức sau:
TBMHK2 = (TBKH2 + KTHK2)/2
20. Lập danh sách cho biết môn nào có hệ số cao nhất, thông tin gồm: Mã môn, Tên môn
và hệ số.
21. Lập danh sách cho biết lớp học nào có só số thấp nhất, thông tin gồm: Mã lớp, Tên
lớp và só số.
22. Hãy cho biết thông tin của học sinh có tuổi lớn nhất, thông tin gồm: Mã học sinh, Họ
học sinh, Tên học sinh, Tuổi, Mã lớp và Tên lớp.
23. Lập danh sách cho biết 3 học sinh có điểm kiểm tra học kỳ lớn nhất, thông tin gồm:
Mãhọc sinh, Họ Tên học sinh, Mã môn, Tên môn, Kiểm tra học kỳ (KTHK).
24. Lập danh sách cho biết 2 học sinh có điểm trung bình kiểm tra (TBKT) cao nhất,
thuộc khối 12, thông tin gồm: Mã học sinh, Họ Tên học sinh, Mã khối, Mã môn,
Trung bình kiểm tra.
Biết rằng: kiểm tra miệng, Kiểm tra 15 phút hệ số 1, Kiểm tra 1 tiết hệ số 2, không tính
điểm kiểm tra học kỳ. Điểm kiểm tra học được tính theo công thức sau:
TBKT = (Mieng + KT15 + KT1T*2)/4
25. Lập danh sách thực hiện số lớp học theo từng khối, thông tin gồm: Mã khối, Tên khối
và Số lớp.
26. Lập danh sách tính số học sinh hiện thời theo từng lớp, thông tin gồm: Mã lớp, Tên

lớp và Số học sinh.
27. Lập danh sách tính mỗi học sinh đã dự thi bao nhiêu môn trong học kỳ 2, thông tin
gồm: Mã học sinh, Họ Tên học sinh, Học kỳ và Số môn thi.
28. Lập danh sách tính mỗi môn có bao nhiêu học sinh dự thi trong từng học kỳ, thông tin
gồm: Mã môn, Tên môn, Học kỳ và số học sinh. Trong danh sách phải thể hiện tất cả
các môn, kể cả các môn chưa co học sinh thi.
29. Lập danh sách thống kê số học sinh theo từng khối, thông tin gồm: Mã khối, Tên khối
và Số học sinh. Trong danh sách phải thể hiện tất cả các khối, bao gồm những khối
chưa có học sinh.
30. Lập danh sách cho biết khối nào có nhiều lớp nhất, thông tin gồm: Mã khối, Tên
khối và Số lớp.
31. Lập danh sách cho biết hiện thời lớp nào có ít học sinh, thông tin gồm: Mã lớp, Tên
lớp và Số học sinh.


32. Lập danh sách cho biết trong học kỳ 1 học sinh nào thi nhiều môn nhất, thông tin
gồm: Mã học sinh, Họ Tên học sinh, Học kỳ và Số môn thi.
33. Lập danh sách trong các lớp của khối 12, lớp nào có học sinh thi học kỳ 2 môn Toán
có số điểm kiểm tra học kỳ cao nhất, thông tin gồm: Mã lớp, Tên lớp, Mã môn, Học
kỳ vàĐiểm kiểm tra học kỳ.

34. Lập danh sách thống kê số học sinh theo từng lớp, thông tin gồm: Mã lớp, Tên lớp,
Tổng số học sinh, Số học sinh nam, Số học sinh nữ.
35. Lập danh sách cho biết lớp nào có số học sinh nam >= 2 hoặc số học sinh nữ >=1,
thông tin gồm: Mã lớp, Tên lớp, Số học sinh Nam, Số học sinh Nữ.
36. Lập bảng thống kê tính trung bình điểm thi học kỳ môn toán của các lớp, qua đó
đánh giá tình hình thi học kỳ của các lớp (nếu trung bình điểm thi học kỳ >=5 
“Đạt”, ngược lại  “Không đạt”), thông tin gồm: Mã lớp, Tên lớp, Học kỳ, Số học
sinh thi, Số học sinh đậu, Số học sinh rớt, điểm trung bình, Đánh giá. Trong đó, điểm
trung bình được

tính như sau: =(Mieng + KT15 + KT1T*2)/4, TBMHK = (TBKT + KTHK)/2
37. Lập danh sách thống kê số môn thi kiểm tra học kỳ theo các loại giỏi, khá, trung bình,
yếu, kém của mỗi học sinh, thông tin gồm: Mã học sinh, Họ tên học sinh, Mã lớp, Học
kỳ, Số môn thi, Số môn giỏi, Số môn khá, Số môn trung bình, Số môn yếu, Số môn
kém.
Việc xếp loại điểm thi học kỳ dựa theo quy tắc sau:
 Loại Giỏi:

KTHK>=8

 Khá:

KTHK>=6.5 và KTHK<8

 Trung Bình:

KTHK >=5 và KTHK<6.5

 Yếu:

KTHK >=3.5 và KTHK<5

 Kém:

KTHK<3.5

Bài 2: Append Query – Truy Vấn Thêm.
1. Hãy thêm một khối mới vào bảng Khối Học, thông tin thêm vào như sau:



Mã khối: K09



Tên khối: Khối 09

2. Hãy thêm một môn học mới vào bảng Môn Học, thông tin thêm vào như sau:




Maừ moõn: MYT



Teõn moõn: Myừ Thuaọt




Hệ số: 1

3. Hãy thêm một học sinh mới vào bảng Học Sinh, thông tin thêm vào như sau:


Mã học sinh: 12A4-03



Họ học sinh: Hà Hoàng Anh




Tên học sinh: Khôi



Giới tính: Nam (Yes/-1)



Ngày sinh: 17/04/1994



Mã lớp: 12A4



Đòa chỉ: 76 Hoàng Xuân Nhò



Nơi sinh: Bình Đònh.



Học bổng: 180000.

4. Hãy thêm vào bảng Điểm Thi các mẩu tin mới, thông tin thêm vào như sau:



Mã học sinh: Lấy tất cả các học sinh lớp 12A4 trong bảng Học Sinh.



Học kỳ: 2



Mã môn: “MYT”



Miệng: 8



KT15: 9.5



KT1T: 9



KTHK: 10

5. Hãy thêm vào bảng Điểm Thi các mẩu tin mới, thông tin thêm vào như sau:



Mã học sinh: 12A4-03



Học kỳ: 2



Mã môn: Lấy tất cả các môn có hệ số 2 trong bảng Môn Học.



Miệng: 9.5



KT15: 9
Biên Soạn: Hà Trọng Hiếu

Trang
91/111




KT1T: 9.5




KTHK9

Bài 3: Make Table Query – Truy Vấn Tạo Bảng.
1. Tạo bảng danh sách các môn học mới, danh sách này được lưu trong bảng có tên

MONMOI, thông tin gồm: Mã môn, Tên môn và Hệ số.
2. Lập danh sách lấy các điểm Học kỳ 2, danh sách này được lưu vào bảng DIEMHK2,

thông tin gồm: Mã học sinh, Mã môn, Miệng, KT15, KT1T, KTHK.
3. Lập danh sách các Ngày sinh và Thứ sinh nhật của các học sinh là thứ mấy trong

tuần: Chủ nhật, thứ hai, thứ ba,… Danh sách này được lưu trong bảng SINHNHAT,
thông tin gồm: Mã học sinh, Họ Tên học sinh, Ngày sinh, Thứ sinh nhật.
4. Lập danh sách tạo bảng chứa các học sinh Khá, Giỏi cho tất cả các lớp, danh sách

được lưu vào bảng KHA-GIOI, thông tin gồm: Mã học sinh, Họ Tên học sinh, Tên
lớp vàXếp loại. Với xếp loại được dựa theo quy tắc sau:
 Loại Giỏi:

KTHK>=8

 Khá:

KTHK>=6.5 và KTHK<8

 Trung Bình:

KTHK >=5 và KTHK<6.5

 Yếu:


KTHK >=3.5 và KTHK<5

 Kém:

KTHK<3.5

5. Thực hiện tạo bảng gồm có nơi sinh là TPHCM hoặc Bình Đònh, danh sách được lưu

vào bảng có tên là CAP-HB, thông tin gồm: Mã học sinh, Họ Tên học sinh, Nơi sinh
vàHọc bổng

Bài 4: Delete Query – Truy vấn Xóa.
1. Thực hiện truy vấn dùng để xóa môn Thể Dục trong bảng MONMOI.
2. Thực hiện truy vấn dùng để xóa các mẫu tin có điểm kiểm tra học kì 2 của môn Văn
dưới 5 trong bảng DIEMHK2.
3. Thực hiện truy vấn xóa các học sinh trong bảng SINHNHAT, chỉ xóa các học sinh thuộc
khối 10, có năm sinh là 1995 và có ngày sinh nhật là ngày thứ 2.
4. Thực hiện truy vấn xóa các học sinh Nữ, hoặc xóa những học sinh xếp loại Khá trong
bảng KHA-GIOI.
5. Thực hiện xóa các học sinh không có Học Bổng hoặc có nơi sinh là Bình Đònh, trong
bảng CAP-HB.


Bài 5: Update Query – Truy Vấn Cập Nhật.
1. Thực hiện cập nhật lại Só số của lớp 11C2 thành 40.
2. Thực hiện truy vấn để tăng Só số của các lớp thuộc khối 10 và khối 12 lên 2 học sinh,
nhưng không để só số vượt quá 45.
3. Thực hiện truy vấn cập nhật lại ngày sinh của học sinh Nguyễn Hà Hưng thành ngày
19/10/1993.

4. Thực hiện truy vấn để tăng điểm kiểm tra học kỳ 2 của các học sinh thi các môn có
hệsố 2 với số điểm được tăng là 2 điểm, nhưng điểm tối đa là 10.
5. Thực hiện truy vấn để cập nhật lại điểm kiểm tra học kỳ như sau: Nếu là học sinh lớp
10A1 và lớp 11C1 có điểm kiểm tra học kỳ dưới trung bình thì tăng điểm KTHK
của môn này lên 1 điểm, nếu là học sinh các lớp 12 có điểm kiểm tra học kỳ dưới
trung bình thì tăng điểm KTHK của môn này lên 2 điểm.

Bài 6: Patameter Quyey – Truy Vấn Tham Số.
1. Lập danh sách cho biết các lớp của các khối, giá trò của Mã khối cần xem sẽ do người
dùng nhập vào khi thực thi truy vấn, thông tin gồm: Mã khối, tên khối, Mã lớp, Tên
lớp và Só số.
2. Lập danh sách học sinh của các lớp, thông tin gồm: Mã học sinh, Họ Tên học sinh,
Giới tính, Ngày sinh, Mã lớp, Nơi sinh. Với giá trò của giới tính sẽ do người dùng quy
đònh và các học sinh này có ngày sinh từ một ngày, đến một ngày do người dùng
nhập vào khi thực thi truy vấn.
3. Thực hiện truy vấn dùng để xóa các học sinh trong bảng SINHNHAT, giá trò của
Mã học sinh cần xóa sẽ do người sử dụng nhập vào khi thực thi truy vấn.
4. Thực hiện truy vấn để thêm một học sinh mới vào bảng Học Sinh, với các thông tin
của học sinh mới sẽ lần lượt được người sử dụng nhập vào khi thực thi truy vấn.
5. Thực hiện truy vấn để tăng điểm kiểm tra học kỳ của các học sinh trong bảng Điểm
Thi lên 2 điểm, giá trò của Mã học sinh, Mã môn và Học kỳ sẽ do người dùng nhập
khi thực thi truy vấn.

Bài 7: Crosstab Query – Truy vấn chéo.
1. Thực hiện thống kê tổng số học sinh theo từng lớp của các khối, thông tin gồm: Mã
khối, Tên khối, Mã lớp và Tổng số học sinh. Bảng thống kê được thể hiện theo dạng
sau:

Biên Soạn: Hà Trọng Hiếu


Trang 15/111


2. Lập danh sách thống kê số mơn thi của từng học sinh trong từng lớp, danh sách phải thể
hiện tất cả các lớp, kể cả những lớp chưa có học sinh, thơng tin gồm: Mã học sinh, Họ Tên
học sinh, Mã lớp và Số mơn thi. Bảng thống kê được thể hiện theo dạng sau:

3. Lập danh sách thống kê điểm thi học kỳ các môn của học sinh, thông tin gồm: Mã học
sinh, Họ Tên học sinh, Học kỳ, TBKT của các mơn, Mã môn và KTHK. Bảng thống
kêđược thể hiện theo dạng sau:

Bài 8: Sub Query – Truy vấn con
1. Lập danh sách hiển thò các khối chưa có lớp học, thông tin gồm: Mã khối và Tên khối.
2. Lập danh sách hiển thò các lớp chưa có học sinh, thông tin gồm: Mã lớp, Tên lớp và Só
số.
3. Lập danh sách cho biết môn học nào chưa có cột điểm nào trong bảng DIEMTHI,
thông tin gồm: Mã môn, Tên môn và Hệ số.
4. Lập danh sách hiển thò các học sinh thuộc khối 10 chưa có điểm môn Hóa, thông
tin gồm: Mã học sinh, Họ tên học sinh, Giới tính, Ngày sinh và Mã lớp.


5. Lập danh sách cho biết lớp học nào của khối 12 có Só số trong khoảng só số nhỏ nhất
và só số lớn nhất của các lớp thuộc khối 11, thông tin gồm: Mã lớp, Tên lớp và Só số.
6. Lập danh sách hiển thò các học sinh có môn thi không thuộc trong tập hợp những
môn thi của các học sinh khối 12, danh sách này không thể hiện các học sinh khối 12,
thông tin gồm: Mã học sinh, Họ Tên học sinh, Giới tính, Ngày sinh và Mã lớp.
7. Lập danh sách hiển thò các môn thi học kỳ không thuộc những môn thi học kỳ của các
học sinh lớp 12A4, danh sách này không thể hiện những môn thi của các học sinh lớp
12A4, thông tin gồm: Mã học sinh, Mã môn, Tên môn và điểm KTHK.
8. Lập danh sách liệt kê các học sinh của khối 12 có điểm kiểm tra học kỳ 2 môn Toán

lớn hơn hoặc bằng điểm kiểm tra học kỳ 1 môn Toán lớn nhất của các học sinh khối
12, thông tin gồm: Mã học sinh, Họ Tên học sinh, Mã môn, Học kỳ, điểm KTHK.
9. Thực hiện tạo một truy vấn với tên là Q_TBMHK1 dùng để tính điểm trung bình môn
học kỳ 1, thông tin gồm: Mã học sinh, Mã môn, Trung bình môn học kỳ 1.
TBMHK1 = (TBKT1 + KTHK1)/2
Thực hiện tạo một truy vấn với tên là Q_TBMHK2 dùng để tính điểm trung bình môn
học kỳ 2, thông tin gồm: Mã học sinh, Mã môn, Trung bình môn học kỳ 2.
TBMHK2 = (TBKT2 + KTHK2)/2
Dùng hai truy vấn vừa tạo ở trên liên kết với nhau qua Field Mã học sinh và Mã môn, để
tạo một truy vấn với tên là Q_TBMCN dùng để tính điểm trung bình môn cả năm,
thông tin gồm: Mã học sinh, Họ Tên học sinh, Giới tính, Mã môn và trung bình môn cả
năm.
TBMCN = (TBMHK1 + TBMHK2*2)/3


Phan 6: Thieỏt keỏ Baựo Caựo Report.
A. Report n.
1. Thit k bỏo cỏo Danh Mc Mụn Hc theo mu sau:

2.

Thit k bỏo cỏo Danh Mc
Lp Hc theo mu sau:

4. Thieỏt keỏ baựo caựo Danh Saựch Hoùc Sinh theo maóu sau:


Yêu cầu: Khi mở báo cáo lên, sẽ xuất ra hộp thoại (hình bên dưới) yêu cầu người sử dụng
nhập mã lớp vào, khi người sử dụng nhập mã lớp vào rồi Click Ok thì danh sách học sinh
của lớp đó sẽ xuất hiện lên trên Report.



B. Report Phân nhóm.
2. Thiết kế báo cáo Lớp Theo Khối như mẫu sau:

… Tiếp theo cho các khối còn lại.
Trong báo cáo thể hiện tất cả các khối, kể cả những khối chưa có lớp học.


3.

Thiết kế báo cáo Học Sinh Theo Lớp như mẫu sau:

… Tiếp tục cho các lớp tiếp theo.


4.

Thiết kế báo cáo Bảng Điểm Học Sinh Theo Lớp như mẫu sau:

… Tiếp tục cho các lớp khác.
… Tiếp tục cho các học sinh khác.


Phần 7: Thiết kế Biểu mẫu – Form
A. Màn hình đơn.
1. Thiết kế Form theo mẫu sau: Form ở
dạng hiển thò là Single Form.

2. Thiết kế Form Danh Mục Lớp Học theo mẫu sau:

Form ở dạng hiển thò là Continuous Forms.

Biên Soạn: Hà Trọng Hiếu

Trang 23/111


3. Thiết kế Form Bảng Điểm Học Sinh theo mẫu sau:
Form ở dạng hiển thò DataSheet.

B. Thiết kế Màn hình Main – Sub.

1. Thiết kế Form theo mẫu sau.

2. Thiết kế Form theo mẫu sau.


3. Thiết kế Form theo mẫu sau:

Yêu cầu: Dùng công cụ Wizard tạo bộ nút di chuyển
Tạo một TextBox thể hiện vò trí mẫu tin hiện hành trên tổng mẩu tin có trong ListBox.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×