Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KHOA Y TẾ CÔNG CỘNG NĂM 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.74 KB, 10 trang )

TRUNG TÂM Y TẾ THÁP MƯỜI
TYT THẠNH LỢI
Số:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

/ KH-TYT

Thạnh lợii, ngày 27 tháng 01 năm 2015

KẾ HOẠCH
HOẠT ĐỘNG KHOA Y TẾ CÔNG CỘNG NĂM 2015


Chỉ thị số : 04/2003 QT-UB của UBND Tỉnh Đồng tháp ngày 07/01/2003
về việc tăng cường đảm bảo nước sạch và VSMT ở khu vực nội ô , khu dân cư
và công văn số : 1236/ YTC-NV của Sở Y Tế Đồng Tháp ngày 07/12/2004 về
việc tăng cường đảm bảo nước sạch và VSMT dựa theo tiêu chí nước sạch và
nhà tiêu hợp vệ sinh trong Tỉnh Đồng Tháp của Sở Công Nghiệp và Môi
Trường.
Căn cứ vào kế hoạch số:02/KH-YTCC, ngày 05 tháng 01 năm 2015 về kế
hoạch hoạt động khoa y tế công cộng năm 2015.
I/ ĐẴC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG :
Thạnh Lợi là xã vùng sâu vùng xa của huyện Tháp Mười, bao gồm 05 ấp.
Dân tộc Kinh chiếm 100%, mặt bằng dân trí không đồng đều da số còn thấp,
phong tục tập quán lac hậu người dân có thói quen sự dụng nước sông rạch chưa
qua xử lý, đa số sử dụng cầu tiêu ao cá thông ra sông và chăn nuôi gia súc thả
rong thường là chuồng trại không hợp vệ sinh làm cho nguồn nước ngày càng ô
nhiễm nặng nề. Bên cạnh đó việc sản xuất nông nghiệp sử dụng phân bón hoá
học thuốc bảo vệ thực vật còn diễn biến phức tạp ảnh hưởng nhiều đến sức khoẻ


cộng đồng dân cư nhất là phụ nữ và trẻ em.
-Tổng số ấp:
05 ấp.
-Tổng số dân:
4.626
-Tổng số hộ:
1.140
- Tổng số tuyền thông viên :
10
- Tổng số cơ sở cung cấp nước : 05
- Tổng số trường học :
- Tổng số cơ sở sản xuất :
A/ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QG- NS- VSMT:
I/ THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN
1/ Thuận lợi :
Thủ Tướng Chính Phủ đã ban hành chỉ thị 200/TTg ngày 29/04/1994 về
chương trình nước sạch và VSMT ở nông thôn. Đảng bộ HĐND, UBND Huyện
Tháp Mười rất quan tâm đến vấn đề NS-VSMT đã nhiều năm đưa vào kế hoạch
của Huyện .Đặc biệt Đảng bộ Tháp Mười đề ra kế hoạch đến cuối năm 2015
nhân dân trong toàn huyện phải đạt 95% số hộ gia đình sử dụng nước sạch .


Ban chỉ đạo chương trình NS- VSMT đã thành lập năm 2004 liên tục hoạt
động .
2/ Khó khăn :
Thạnh lợi là xã vùng sâu của huyện tháp mười, dân cư thưa thớt. Kinh tế
chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, tập quán lâu đời sinh hoạt và sử dụng nguồn
nước sông là chủ yếu, vì vậy điều kiện cung cấp nước sạch là cấp bách, mặt
khác thuốc trừ sâu trên đồng ruộng còn thảy trực tiếp xuống sông và kênh gạch .
Mặt bằng dân trí không đồng điều, thông tin đại chúng còn hạn chế , nhất

là vùng sâu. Do vậy việc nhận thức của người dân về NS-VSMT còn hạn chế,
điều kiện và đời sống của người dân gặp nhiều khó khăn, cần phải có sự đầu tư
của Nhà nước.
II/ MỤC TIÊU:
Thực hiện công tác NS-VSMT và tuyên truyền giáo dục vận động nhân
dân nhận thức thay đổi hành vi về NS-VSMT.
Thực hiện kiểm tra lấy mẫu nước xét nghiệm về chất lượng nước của các
cơ sở cung cấp nước sạch trong toàn xã 06 tháng /01 lần .
Nâng cao tỷ lệ hộ gia đình sử dụng NS-VSMT và nhà tiêu hợp vệ sinh và
hủy bỏ cầu tiêu ao cá không hợp vệ sinh.
Tăng tối đa từ 08- 10%/ năm số hộ gia đình chấp nhận, xây dựng và sử dụng
nhà tiêu HVS đến năm 2015 có 80% số hộ gia đình trong toàn huyện có sử dụng
nhà tiêu HVS.
95% người dân trong toàn xã có nước sạch.
75% hộ gia đình có nhà tắm HVS.
III/ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN :
Quản lý các cơ sở cung cấp nước sạch ở các cụm tuyến dân cư trong toàn
xã và phối hợp các ngành có liên quan kiểm tra và lấy mẫu nước xét nghiệm
đúng định kỳ 06 tháng 01 lần, tuyên truyền hướng dẫn người dân sử dụng nguồn
nước hợp vệ sinh.
Quản lý chặt chẽ và kiểm tra các công trình vệ sinh, cơ sở sản xuất, xí
nghiệp, cơ quan, trường học, chợ,…
Hướng dẫn nhân dân xây nhà tiêu hợp vệ sinh, sử dụng nguồn nước sạch
và nhân rộng mô hình nhà tiêu tự hoại hợp vệ sinh.
Tuyên truyền giáo dục rộng khắp nhân dân về chiều rộng và chiều sâu qua
các thông tin đại chúng từ xã đến các ấp và từ ấp tới từng hộ gia đình , lồng
ghép vào các chương trình giáo dục từ học sinh Trường Tiểu học và THCS, qua
các cuộc họp dân và phát các tờ bướm NS-VSMT để mọi người dân đều có nhận
thức về NS-VSMT và xây nhà tiêu đúng quy định.
Thực hiện tuần lể QG NS- VSMT ( từ ngày 29/04 đến 06/05/2015 và

hưởng ứng ngày Môi trường thế giới ngày 05 tháng 06 )
Trạm Y tế xây dựng kế hoạch quý cụ thể về chương trình mục tiêu Quốc
gia NS-VSMT có sơ kết hàng quý để đánh giá rút kinh nghiệm cho phương
hướng quý tới
Quản lý và giám sát các hộ gia đình ngân hàng chính sách cho vay vốn
xây nhà tiêu hợp vệ sinh, và giám sát các hộ gia đình xây nhà tiêu đúng quy
định.


Hàng quý, 06 tháng, 09 tháng, cả năm các TYT xã báo cáo chương trình
mục tiêu Quốc gia NS- VSMT về Khoa Y tế Công Cộng TTYT huyện, đúng
mẫu qui định và có trình ký của UBND xã.
B/ CÔNG TÁC VỆ SINH HỌC ĐƯỜNG :
I/ MỤC TIÊU :
Trạm Y Tế kết hợp với khoa YCCC tiến hành công tác điều tra VSHĐ, tại
các trường học trong toàn xã ít nhất 02 lần / trường / năm
Giảm tỷ lệ mắc bệnh: Cận thị, cong vẹo cột sống, lao, bướm cổ do
phương tiện học tập không đúng qui định và vệ sinh kém .
II/ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN :
Trạm Y Tế kết hợp với khoa YCCC và trường học tuyên truyền cho học
sinh phòng bệnh tật, phòng sâu răng .
1/ Vệ sinh học đường:
Vệ sinh cá nhân và phương tiện học tập để không mắc phải các bệnh từ
học đường: Cận thị, cong vẹo cột sống, lao, bứơu cổ....
Vệ sinh học cụ, học phẩm tránh được các bệnh nhiểm từ dụng cụ học tập,
bệnh giun sán, tiêu hóa, các bệnh về răng miệng ( gây hô răng, móm răng ).
2/ Vệ sinh môi trường :
Chủ yếu tạo điều kiện cho các em học sinh có một môi trường học tập tốt
gồm các vấn đề sau :
* Môi trường cảnh quan:

Trong sân trường phải trổng cây xanh. Mật độ cây xanh chiếm 40 % diện
tích trường học và sân bãi có tráng xi măng
* Môi trường học tập:
Đây là một trong vấn đề quan trọng nhất trong vệ sinh học đường .
* Ánh sáng:
Trong lớp học phải trang bị các bóng đèn, các ô cửa sổ cung cấp đủ ánh
sáng trong phòng học.
* Không khí:
Tạo môi trường thoáng mát cho trường cũng như các phòng học có nhiệt
độ tốt nhất từ 25-30 OC.
*
Tiếng ồn: Có hai mặt trái ngược nhau .
+ Ảnh hưởng do đường giao thông , nhà máy, xí nghiệp ...
+ Ảnh hưởng môi trường xung quanh do trường học gây ra, nên trồng
nhiều cây xanh xung quanh trường và sử dụng các vật liệu cách âm cho các ô
cửa kính, tiếng ồn cho phép trong trường học 40-50 dBA (TCVN 5945-95)
* Điều kiện học tập:
Ảnh hưởng rất quan trọng đến sự phát triển của các em học sinh. Chọn
các bàn ghế, bảng phù hợp từng với học sinh ở các cấp nhằm tránh các bệnh hay
gặp như: Cận thị, cong vẹo cột sống ...
* Hệ thống thoát nước:
Chú ý nạo vét cống rảnh định kỳ, tránh gây ứ động nước làm ô nhiểm môi
trường và các bệnh do nước thải gây ra như: Sốt rét, sốt xuất huyết, bệnh ngoài
da…


* Hệ thống cáp nước:
Nhà trường phải sử dụng nguồn nước qua xử lý ( lắng lọc ) tốt nhất sử
dụng nước do nhà máy cấp nước tại địa phương nhằm tránh các bệnh về đường
tiêu hóa :Tiêu chảy, kiết lỵ, bệnh nặng nhất là tả và thương hàn do các vi khuẩn

có trong nguồn nước xâm nhập vào cơ thể qua uống nước.
*Thu gom chất thải :
Chất thảy rắn ở đây được hiểu là rác sinh hoạt và phân do con người thải
ra, rác thải sinh hoạt phải được thu gom và bỏ vào thùng có nắp đậy vá cách xa
các phòng học.
Sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh ( nhà tiêu tự hoại ) số lượng nhà vệ sinh
phải đáp ứng cho học theo tiêu chuẩn cho phép của Bộ Y tế ( Bộ xây dựng) phải
vệ sing hằng ngày tránh gây mùi hôi, ô nhiểm không khí học đường và xung
quanh, tránh các bệnh tuyền truyền nhiễm do ruồi muỗi gây ra.
3/ Vệ sinh an toàn thực phẩm :
Người phục vụ căn tin có ý thức vệ sinh, có sức khỏe tốt và khám sức
khỏe định kỳ ít nhất 1 lần/ năm. Thức ăn hợp vệ sinh đủ chất dinh dưỡng.
C/ CHƯƠNG TRÌNH NHA HỌC ĐƯỜNG :
I/ Thuận lợi- khó khăn:
1/ Thuận lợi:
Được cấp các ngành có liên quan như : Giáo Dục, Y Tế đã quan tâm chỉ
đạo đôn đốc giúp đở .
2/ Khó khăn :
Là xã vùng sâu, không phải xã điểm về nha học đường, không có cán bộ
chuyên trách, phần lớn là cán bộ kiêm nhiệm chưa qua trường lớp về học đường
cho nên thực hiện chương trình chưa đồng đều chặc chẽ .
II/ Mục tiêu:
Trong năm 2015 hạn chế các trẻ em mắc các bệnh về răng miệng, thực
hiện tốt 02 nội dung trên :
1/ Nội dung I:
Giáo dục sức khõe răng miệng và hướng dẫn học sinh mẫu giáo và tiểu
học về phương pháp chảy răng trong chương trình chính khóa .
2/ Nội dung II :
Súc miệng với dung dịch Naf: 0.2% để phòng bệnh sâu răng, viêm nha
chu. Cho học sinh súc miệng bằng dung dịch Naf: 0.2% vào hàng tuần để phòng

bệnh sâu răng và viêm nha chu ( thực hiện khi có hóa chất )
III/ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN :
Để công tác phát hiện bệnh đạt chỉ tiêu, hàng tháng, hàng quý cán bộ quản
lý nha học đường thường xuyên giám sát quá trình hoạt động nha học đường
( Trường MN, Trường TH)
Trạm Y Tế quản lý tình hình bệnh rănh miệng , đồng thời có kế hoạch
giáo dục sức khỏe răng miệng và tiến tới súc miệng với dung dịch Naf: 0,2% .
III/ CHỈ TIÊU THỰC HIỆN :
Toàn xã có 19 trường Mẫu Giáo và 33 Trường Tiểu Học .
Trước mắt tiến hành cùng với 13 Trạm Y tế xã, thị trấn thực hiện 50%
tổng số các Trường Mẫu Giáo, Trường Tiểu Học để quản lý các em bệnh vê


răng miệng và phương pháp giáo dục sức khỏe răng miệng cho các em học
sinh ,hướng dẫn các em súc miệng với dung dịch Naf: 0.2% .
D/ VỆ SINH LAO ĐỘNG PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ :
I/ MỤC TIÊU :
Giám sát đo đạt các yếu tố độc hại trong môi trường, tại các cơ sở sản
xuất và các nhà máy, xí nghiệp, làm giảm tỉ lệ mắc bệnh nghề nghiệp và tai nạn
lao động cho công nhân .
Lập hồ sơ vệ sinh lao động, theo tinh thần thông tư số: 19/BYT –TT ngày
06/06/2011 thực hiện 32 cơ sở được quản lý lập hồ sơ và kiểm tra giám sát trang
thiết bị bảo hộ an toàn trong lao động cho công nhân và khám sức khỏe định kỳ
cho người lao động 06 tháng /1 lần .
II/ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN :
1/Đề xuất cuủng cố Ban chỉ đạo an toàn VSLĐ- PCCN từ huyện đến xã
đảm bảo đầy đủ các thành phần để tổ chức thực hiện 03 chức năng .
* Một Là : Quản lý hợp đồng lao động, thực hiện đầy đủ các quy định về
hợp đồng.
* Hai Là : Kiểm tra thực hiện an toànVSLĐ- PCCN (đồ bảo hộ lao động

và khám sức khõe định kỳ).
* Ba Là : ̀Xử lý các vi phạm để ổn định trật tự trong lĩnh vực này.
2/ Thực hiện tuần lễ quốc gia về an toàn VSLĐ- PCCN( Từ ngày 19/3 đến
ngà 25/3 hằng năm).
3/Thực hiện kiểm tra hàng quý an toàn VSLĐ – phòng chống cháy nổ của
các cơ sở sản xuất, nhà máy, xí nghiệp, cơ quan, bệnh viện, TYT và trường học .
4/ Cử cán bộ phối hợp với đoàn kiểm tra liên ngành huyện, và có khả
năng giải quyết các vần đề thuộc của ngành .
5/ Khoa Y tế Công Cộng phối hợp đoàn khám sức khõe của TTYT huyện
đến các cơ sở sản xuất, xí nghiệp nhà máy, khám sức khỏe định kỳ cho công
nhân lao động 06 tháng/ 1 lần .(có kế hoạch riêng )
6/ Các Trạm Y tế xã, thị trấn báo cáo vệ sinh học đường đầy đủ theo quy
định 2 lần / năm .
7/ Hàng tháng các Trạm Y tế báo cáo đầy đủ các trường hợp ngộ độc hóa
chất, thuốc trừ sâu về khoa YTCC kip thời.
8/ Hàng tháng viết bài tuyên truyền kết hợp đài truyền thanh huyện, xã.
Phát thường xuyên về an toàn VSLĐ - PCCN.
III/ CÔNG TÁC PHỐI HỢP:
1/ Phòng Lao Động Thương Binh Xã Hội huyện:
Đề xuất làm tham mưu với UBND Huyện cũng cố ban chỉ đạo, xây dựng
kế hoạch phối hợp thực hiện kiểm tra về hợp đồng lao động cho công nhân của
các cơ sở sản xuất, xí nghiệp, nhà máy trong toàn huyện.
2/ Liên đoàn Lao Động huyện:
Xem xét đánh giá việc thực hiện các quyền lợi cho người lao động và bảo hộ
lao động.
3/Bảo Hiểm Xã Hội huyện:
Thực hiện bảo hiểm xã hội cho người lao động trong toàn huyện.
4/Chi Cục Thuế huyện:



Đối chiếu danh sách lượng hợp đồng lao động với Phòng Nội Vụ – LĐTBXH
về danh sách người lao động.
5/Hội Nông Dân, Điện Lực, Văn Hóa Thông Tin, Đài truyền thanh huyện:
Tuyên truyền vận động về công tác an toàn VSLĐ – PCCN trong lĩnh vực
nông nghiệp như: Hợp Tác Xã, Dịch Vụ Nông Nghiệp, Tổ Hợp Tác, Tổ Thủy
Nông, Cắt Tuốt Về Điện.
6/Trung Tâm Y tế, Phòng Tài Nguyện Môi Trường, Phòng Nông Nghiệp
huyện: theo chức năng của từng ngành tham gia trong lĩnh vực an toàn VSLĐ –
PCCN.
7/UBND xã, thị trấn:
Quản lí phối hợp thực hiện nhiệm vụ về lĩnh vực quản lí các đơn vị trên địa
bàn xã, thị trấn.
IV/ THỜI GIAN TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
Kiểm tra lĩnh vực lao động, các chế độ về lao động thực hiện trong tháng 03
năm 2015.
Theo chuyên nghành và nhiệm vụ của từng đơn vị có kiểm tra chuyên sâu
theo nội dung cụ thể.
Kiểm tra an toàn VSLĐ – PCCN theo định kì quí, năm và đột xuất ( có kế
hoạch cụ thể ).
E/ CHƯƠNG TRÌNH TAI NẠN THƯƠNG TÍCH:
I/ MỤC TIÊU:
1.1. Mục tiêu chung:
Nâng cao năng lực phòng chống TNTT nhằm làm giảm tỷ lệ TNTT trong
cộng đồng.
Từng bước làm giảm TNTT trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội: Giao
thông, lao động, sinh hoạt gia đình, trường học, nơi công cộng…
1.2. Mục tiêu cụ thể:
1/ Giảm từ 5% tỷ lệ mắc chết do TNTT trong huyện Tháp Mười.
2/ Tăng cường truyền thông, giáo dục sức khỏe trong cộng đồng. Nâng
cao kiến thức phòng, chống TNTT cho cộng đồng tăng khoản 10% so với năm

trước.
3/ Tiếp tục thiết lập và củng cố hệ thống giám sát, báo cáo thống kê
TNTT từ huyện đến cơ sở và cộng đồng.
II/ MỤC TIÊU CỤ THỂ:
1/ Mở 01 lớp tập huấn kỹ năng sơ cấp cứu TNGT cho công an huyện và
công an 13 xã, thị trấn.
2/ 90% hộ dân trên địa bàn dự án được tiếp cận và tuyên truyền về cách
phòng, chống các loại thương tích.
3/ Duy trì thành quả cộng đồng an toàn xã Đốc Binh Kiều và xã trường
Xuân.
( Có kế hoạch riêng của từng xã).
4/ 100% các xã có báo cáo, phân tích tình hình TNTT theo tháng, quý,
năm.
F/ CHƯƠNG TRÌNH SỨC KHỎE TÂM THẦN CỘNG ĐỒNG:
I/ MỤC TIÊU:


- Quản lý 100% bệnh nhân tâm thần phân liệt sau khi đa được khám phát
hiện, theo dõi, điều trị, và phục hồi chức năng tại 13 TYT xã, thị trấn.
II/ CHỈ TIÊU:
1. Bệnh nhân tâm thần phân liệt:
- Quản lý bệnh nhân: 82 BN ( toàn huyện)
- Duy trì quản lý điều trị ổn định cho > 90% BN TTPL.
- Giảm hành vi gây rối, nguy hại, tàn phế < 10% tổng số BN.
2. Bệnh động kinh:
- Quản lý bệnh nhân: 51 BN ( toàn huyện)
- Điều trị ổn, chống tái phát cho 90%/ tổng số BN
3. Các bệnh loạn thần khác:
Duy trì quản lý, theo dõi cấp phát thuốc điều trị cho người bệnh khi được
phát hiện tại cộng đồng.

III/ TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
- Bảo vệ sức khỏe dựa vào cộng đồng, theo hình thức lồng ghép vào hoạt
động tại 100% TYT xã, thị trấn trong toàn huyện, góp phần bảo vệ, nâng cao
sức khỏe cho nhân dân, giữ gìn trật tự và an ninh xã hội.
- Củng cố và hoàn thiện Tổ tâm thần từ huyện đến xã.
- Ban chỉ đạo chương trình chăm sóc sức khỏe tâm thần cộng đồng do Phó
chủ tịch xã làm trưởng ban, có cán bộ chuyên trách chương trình tâm thần tại
TYT xã, thị trấn.
IV/ NỘI DUNG THỰC HIỆN:
- Truyền thông giáo dục
- Tập huấn chuyên môn
- Duy trì chương trình chăm sóc sức khỏe tâm thần cộng đồng
- Kiểm tra giám sát thực hiện chương trình tại các xã
- Thực hiện thống kê báo cáo
- Hàng tháng khám và cấp phát thuốc cho những bệnh nhân đã khám sàng
lọc
- Vân động những bệnh nhân kháng thuốc đi tuyến trên điều trị.
G/ CƯƠNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG CÁC RỐI LOẠN DO THIẾU
IỐT:
I/ MỤC TIÊU:
- Để khắc phục tình trạng do thiếu iode gây ra chúng ta cần:
*Tăng cường công tác truyền thông giáo dục sức khoẻ bằng nhiều hình
thức, nhằm duy trì và nâng cao hiểu biết của người dân về lợi ích của việc sử
dụng muối Iốt và tác hại của thiếu Iốt đến đời sống con người, để người dân tự
phòng bệnh bằng cách duy trì sử dụng muối Iốt thường xuyên liên tục nhằm
ngăn chặn không để tình trạng thiếu Iốt quay trở lại.
* Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát chất lượng muối Iốt tại nơi sản
xuất, lưu thông phân phối, hộ dân, nhắm bảo đảm muối Iốt được sản xuất và lưu
thông trên thị trường đủ tiêu chuẩn phòng bệnh cho người ăn.
* Lồng ghép với các chương trình dự án khác, phối hợp với các Ban,

Ngành, Đoàn thể tuyên truyền vận động toàn dân nâng cao ý thức mua và sử
dụng muối iode thường xuyên trong bữa ăn.


II/ CHỈ TIÊU:
- Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng muối Iốt tại Tháp Mười từ 65% năm 2014 lên
80% năm 2015.
- Giảm tỷ lệ bướu cổ học sinh 8- 10 tuổi dưới 5% vào năm 2015.
- Nâng cao hiểu biết đúng của người dân về tác hại do thiếu Iốt và lợi ích
của việc sử dụng muối Iốt hàng ngày trên 90%.
III/ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN:
- Duy trì Ban chỉ đạo tuyến từ huyện đến xã.
- Duy trì hệ thống mạng lưới phòng chống các rối loạn thiếu Iốt và thư ký
phụ trách hoạt động từ huyện đến xã, ấp.
- Giám sát chất lượng muối Iốt do TTYT dự phòng Tỉnh phối hợp với
huyện giám sát hộ gia đình và cửa hàng bán lẻ muối trong huyện.
- Tổ chức truyền thông ngày toàn dân mua và dùng MI, ngày 2 tháng 11
và 2 tháng tuyên truyền vận động toàn dân mua và dùng MI tháng 11, và tháng
12 trong toàn huyện, hình thức là treo băng rol.
- Tiếp tục duy trì báo cáo định kỳ theo qui định của chương trình TW
6tháng/lần.
H/ CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI CHỨC NĂNG: ( Đề án giai đoạn
2013- 2020).
I/ MỤC TIÊU CHUNG:
Cải thiện và từng bước nâng cao chất lượng cuộc sống của người khuyết
tật, hỗ trợ người khuyết tật phát huy khả năng của mình để đáp ứng nhu cầu bản
thân, tạo điều kiện cho người khuyết tật tham gia bình đẳng vào các hoạt động
kinh tế- xã hội, vươn lên và hội nhập cộng đồng xã hội thông qua các hoạt động
phát hiện sớm, can thiệp sớm, phẫu thuật chỉnh hình và cung cấp dụng cụ trợ
giúp cho người khuyết tật và hỗ trợ phục hồi chức năng cho người khuyết tật

dựa vào cộng đồng.
II/ MỤC TIÊU CỤ THỂ:
- Củng cố, hoàn thiện mạng lưới phục hồi chức năng tại huyện nhà.
- Nâng cao năng lực quản lý, điều trị, chăm sức khỏe và phục hồi chức
năng cho người khuyết tật.
- Phát hiện sớm, can thiệp sớm, phẫu thuật chỉnh hình và cung cấp dụng
cụ trợ giúp cho người khuyết tật;
- Hướng dẫn, chỉ đạo, triển khai Chương trình chăm sóc phục hồi chức
năng cho người khuyết tật dựa vào cộng đồng.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện các
chính sách, pháp luật đối với người khuyết tật.
*Giai đoạn 2013- 2015:
- 80% người khuyết tật được tiếp cận các dịch vụ y tế dưới các hình thức
khác nhau.
- 80% người khuyết tật được quản lý và hướng dẫn phục hồi chức năng tại
cộng đồng.
- 70% cán bộ hướng dẫn phục hồi chức năng được đào tạo và tập huấn kỹ
thuật chuyên môn.


- 70% trẻ sơ sinh dưới 6 tuổi được khám sàng lọc phát hiện sớm khuyết
tật bẩm sinh, rối loạn trí tuệ và chậm phát triển được can thiệp sớm các dạng
khuyết tật.
- 60% cán bộ làm công tác trợ giúp người khuyết tật được tập huấn, nâng
cao năng lực quản lý, chăm sóc, hỗ trợ người khuyết tật.
- 40% gia đình có người khuyết tật được tập huấn về kỹ năng, phương
pháp chăm sóc phục hồi chức năng cho người khuyết tật.
III/ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN:
Kinh tế thực hiện Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2013- 2020
của Ngành Y tế thực hiện theo Kế hoạch số 90/ KH- UBND ngày 08/7/2013 của

Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp “Kế hoạch thực hiện Đề án trợ giúp người
khuyết tật trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2013- 2020, cụ thể:
- Giai đoạn 2013- 2015: Thực hiện theo phụ lục 1
- Giai đoạn 2016- 2020: Thực hiện theo phụ lục 2
- Kinh phí sử dụng được quyết toán theo thực chi
- Căn cứ vào Kế hoạch hàng năm của Sở y tế về thực hiện Đề án trợ giúp
người khuyết tật.
- Phối hợp với BVĐD- PHCN tỉnh Đồng Tháp thực hiện công tác đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn đối với cán bộ y tế thực hiện chức
năng chăm sóc sức khỏe và phục hồi chức năng người khuyết tật.
- Phối hợp với Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội: Triển khai thực
hiện các quy định về xác định dạng tật, mức độ khuyết tật và tổ chức, đánh giá
xác định mức độ khuyết tật; điều tra thống kê người khuyết tật và tổ chức khám
sàng lọc trẻ khuyết tật hàng năm; triển khai thực hiện chương trình can thiệp
sớm, phẫu thuật chỉnh hình và cung cấp dụng cụ trợ giúp cho người khuyết tật.
- Phối hợp với Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội, Hội Bảo trợ
người tàn tật, trẻ mồ côi và các tổ chức từ thiện để trợ giúp cho NKT.
- Phối hợp với Phòng giáo dục và Đào tạo để hướng dẫn cho NKT lứa
tuổi tiền học đường.
- Chỉ đạo các TYT củng cố và hoàn thiện mạng lưới phục hồi chức năng.
- Chỉ đạo triển khai chương trình phục hồi chức năng cho người khuyết tật
dựa vào cộng đồng.
- Chỉ đạo Phòng khám và 13 TYT ưu tiên khám chữa bệnh cho người
khuyết tật, đặc biệt là đối tượng có thẻ BHYT, thực hiện tốt chính sách miễn
giảm viện phí trợ giúp người khuyết tật khám chữa bệnh.
J/ CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO TUYẾN:
Thực hiện sự chỉ đạo của BGĐ Trung tâm Y tế về công tác chỉ đạo tuyến
cơ sở. Khoa Y tế công cộng phụ trách chỉ đạo Trạm Y tế xã Phú Điền.
1/ Hàng quý đến TYT hướng dẫn những mặt còn yếu, về công tác dự
phòng và những hoạt động của Trạm.

2/ Phối hợp với TYT tập huấn cho CTV những chương trình mục tiêu Y
tế quốc gia.
Trên đây là kế hoạch hoạt động chung của khoa YTCC năm 2015 và quyết
tâm thực hiện tốt theo mục tiêu đã đề ra .


Nơi nhận:

KHOA Y TẾ CÔNG CỘNG

-TTYTDP tỉnh;
-Phòng Y tế;
-BGĐ;
-TYT;
-Lưu VT

CN. Phan Thanh Tâm

GIÁM ĐỐC



×