Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Đầu tư phát triển tại Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) đến năm 2025

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.36 KB, 12 trang )

1

2

MỞ ðẦU

tố ñến hiệu quả ñầu tư của TððLVN; nêu lên những thành công, hạn chế trong
huy ñộng, sử dụng vốn ñầu tư và quản lý hoạt ñộng ñầu tư tại TððLVN; tìm ra
nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế ñó.
- ðề xuất những quan ñiểm, giải pháp nhằm tăng cường và nâng cao hiệu
quả ñầu tư tại TððLVN, ñáp ứng mục tiêu công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Hệ thống chỉ tiêu nào ñược sử dụng ñể ñánh giá hoạt ñộng ñầu tư phát triển
tại các TðKT nói chung, TððLVN nói riêng? Cách ñánh giá như thế nào?
- Hoạt ñộng ñầu tư phát triển tại TððLVN hiện nay diễn ra như thế nào?
- Trên cơ sở ñánh giá bằng hệ thống chỉ tiêu ñã ñược lựa chọn, thực trạng
hoạt ñộng ñầu tư phát triển tại TððLVN ra sao?
- Những nhân tố nào ảnh hưởng ñến hoạt ñộng ñầu tư phát triển tại
TððLVN? Mức ñộ ảnh hưởng ra sao?
- Từ kết quả nghiên cứu, luận án ñề xuất ñược những giải pháp nào ñối với
nhà quản lý và ñiều hành TððLVN ñể hoạt ñộng ñầu tư phát triển tại Tập ñoàn
ñạt kết quả và hiệu quả tốt hơn?
4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
* ðối tượng nghiên cứu: Thực trạng ñầu tư phát triển, kết quả và hiệu quả
ñầu tư phát triển ở Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam.
*Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung: (1) Tập trung ñánh giá hoạt ñộng ñầu tư phát triển tại
TððLVN với tư cách là một tập ñoàn kinh tế chứ không xem xét ở góc ñộ
doanh nghiệp; (2) Luận án chú trọng ñến hoạt ñộng ñầu tư phát triển nguồn ñiện
và lưới ñiện, các hoạt ñộng ñầu tư khác như ñầu tư lĩnh vực viễn thông, cơ khí
ñiện lực... sẽ không nghiên cứu sâu; (3) Hoạt ñộng ñầu tư phát triển tại Tập ñoàn


ñược ñề cập ở phạm vi quản lý chung của cả TððLVN mà không ñi sâu vào lĩnh
vực quản trị doanh nghiệp hoặc những vấn ñề ñặc thù của các ñơn vị thành viên
thuộc Tập ñoàn.
- Về nguồn số liệu: Nguồn số liệu ñược sử dụng ñể phân tích và ñánh giá
là của TððLVN, của Bộ Công thương, Bộ Kế hoạch và ðầu tư và Bộ Tài
chính. Giới hạn thời kỳ phân tích, nghiên cứu từ năm 2000 ñến năm 2025.
5. Phương pháp nghiên cứu: Luận án sử dụng kết hợp các phương pháp
nghiên cứu sau: phương pháp tổng hợp phân tích, phương pháp chuyên gia,
phương pháp thống kê, khảo sát thực tế, phương pháp nghiên cứu ñiển hình.
6. ðóng góp của luận án: Luận án có những ñóng góp sau: (1) Hệ thống
hóa các quan ñiểm về hoạt ñộng ñầu tư phát triển tại TðKT; (2) ðánh giá một
cách ñầy ñủ, có hệ thống về công tác huy ñộng và sử dụng vốn ñầu tư của
TððLVN theo các nội dung sản xuất, phân phối và truyền tải ñiện; (3) ðề xuất
hệ thống chỉ tiêu cụ thể ñể ñánh giá kết quả và hiệu quả ñầu tư phát triển tại
TððLVN; (4) Áp dụng các chỉ tiêu trên ñể tính toán kết quả, hiệu quả ñầu tư tại

1. Tính cấp thiết của ñề tài
ðầu tư phát triển là nhân tố cơ bản quyết ñịnh sự phát triển, là chìa khóa
tăng trưởng của mỗi quốc gia nói chung, tập ñoàn kinh tế (TðKT) nói riêng.
ðầu tư hợp lý, nâng cao hiệu quả ñầu tư của tập ñoàn sẽ góp phần nâng cao
năng lực cạnh tranh, thúc ñẩy tăng trưởng cao và ổn ñịnh cho tập ñoàn, và ñến
lượt nó, góp phần phát triển kinh tế - xã hội quốc gia.
Tuy nhiên, việc sản xuất ñiện của TððLVN còn gặp nhiều khó khăn do
tính chất ñặc thù của ngành (sản xuất kinh doanh ñiện), sự rủi ro của các yếu tố
ñầu vào cơ bản (giá nhiên liệu, biến ñộng tỷ giá ngoại tệ, chính sách tín dụng,
tiền tệ, huy ñộng vốn ñầu tư…), tình trạng thiếu ñiện vẫn diễn ra ở nhiều vùng
miền trong cả nước, ñiện năng bị tiêu hao, tổn thất lớn, giá thành ñiện cao... Bên
cạnh ñó, hoạt ñộng ñầu tư của Tập ñoàn còn tồn tại một số bất cập như ñầu tư
dàn trải, các dự án chậm tiến ñộ, chi phí ñầu tư cao,...
Do vậy, việc ñánh giá ñúng thực trạng và hiệu quả ñầu tư phát triển trong

thời gian qua, làm rõ những thành công, hạn chế, nguyên nhân ảnh hưởng ñến
hoạt ñộng ñầu tư phát triển, ñề ra các giải pháp phù hợp nhằm tăng cường, nâng
cao hiệu quả ñầu tư phát triển tại TððLVN là rất cần thiết ñể góp phần khắc
phục những hạn chế nói trên, phát huy hơn nữa vai trò, vị thế của TððLVN ñối
với nền kinh tế nói riêng, an sinh xã hội nói chung.
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi lựa chọn ñề tài: “ðầu tư phát
triển tại Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam (EVN) ñến năm 2025” ñể nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu tổng quát: Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về ñầu tư phát triển
và ñánh giá hoạt ñộng ñầu tư phát triển, luận án ñánh giá hoạt ñộng ñầu tư phát
triển tại TððLVN ở cả phương diện ñịnh tính và ñịnh lượng. Từ ñó, luận án ñề
xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả ñầu tư phát triển tại TððLVN.
* Mục tiêu cụ thể: ðể ñạt ñược mục tiêu tổng quát trên, luận án thực hiện
những mục tiêu cụ thể sau:
- Hoàn thiện vấn ñề lý luận liên quan ñến ñầu tư phát triển ñối với
TðKT, trong ñó: (1) Làm rõ hệ thống các tiêu chí ñánh giá kết quả và hiệu quả
của ñầu tư phát triển ñối với TðKT; (2) Làm rõ các nhân tố chủ quan và khách
quan ảnh hưởng ñến hiệu quả ñầu tư phát triển của TðKT.
- Vận dụng những vấn ñề lý luận cơ bản về ðTPT tại TðKT vào nghiên
cứu thực trạng ñầu tư phát triển tại TððLVN, cụ thể là:(1) Phân tích hoạt ñộng
ñầu tư phát triển tại TððLVN trong giai ñoạn 2000-2014, ñặc biệt là ñầu tư
phát triển nguồn ñiện và lưới ñiện phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện ñại
hóa ñất nước; (2) ðánh giá kết quả và hiệu quả ñầu tư phát triển của TððLVN
với vai trò là một tập ñoàn nhà nước, trụ cột trong sản xuất ñiện và ñộc quyền
trong truyền tải và phân phối ñiện; (3) Chỉ ra mức ñộ ảnh hưởng của từng nhân


3

4


TððLVN; (5) Nghiên cứu kinh nghiệm của các nước về ñầu tư phát triển trong
lĩnh vực ñiện lực ñể làm bài học kinh nghiệm cho Việt Nam; (6) Trên cơ sở
những nghiên cứu, ñánh giá, luận án phát hiện ra những hạn chế, nguyên nhân
của các hạn chế, ñồng thời ñưa ra những ñịnh hướng nhằm hoàn thiện công tác
ñầu tư phát triển tại Tập ñoàn ðiện lực của luận án; (7) ðề xuất các quan ñiểm,
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả ñầu tư của Tập ñoàn và phục vụ sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước.
7. Kết cấu luận án: Luận án ñược kết cấu thành 4 chương, kết luận,
danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục. Trong phần nội dung chính,có 32
bảng, 14 biểu ñồ và 4 sơ ñồ số liệu.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU
LIÊN QUAN ðẾN LUẬN ÁN
Trên cơ sở tìm hiểu các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước về hoạt
ñộng ñầu tư tại các tập ñoàn kinh tế, có thể thấy, hoạt ñộng ñầu tư phát triển nói
chung, ñầu tư phát triển của các tập ñoàn kinh tế nói riêng là một trong những
vấn ñề thu hút sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu. Tuy nhiên, hiện nay,
những nghiên cứu về hoạt ñộng ñầu tư phát triển tại TððLVN với tư cách là một
tập ñoàn kinh tế còn rất ít. Nói cách khác, vẫn còn những khoảng trống nhất ñịnh
cả về mặt lý luận và thực tiễn, cần thiết ñược nghiên cứu về hoạt ñộng ñầu tư
phát triển của TððLVN.
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN Ở TẬP ðOÀN ðIỆN LỰC
2.1. Khái luận về tập ñoàn kinh tế
- Khái niệm: TðKT là nhóm các công ty có quy mô lớn, có tư cách pháp
nhân ñộc lập; ñược hình thành trên cơ sở tập hợp, liên kết thông qua ñầu tư, góp
vốn, sáp nhập, mua lại, tổ chức lại hoặc các hình thức liên kết khác; gắn bó lâu
dài với nhau về lợi ích kinh tế, công nghệ, thị trường và các dịch vụ kinh doanh
khác tạo thành một tổ hợp kinh doanh có từ hai cấp doanh nghiệp trở lên dưới
hình thức công ty mẹ - công ty con; trong ñó công ty mẹ là hạt nhân, giữ vai trò

lãnh ñạo thống nhất, chi phối toàn TðKT.
- ðặc ñiểm: TðKT có những ñặc ñiểm xác ñịnh về quy mô, phạm vi hoạt
ñộng; ngành và lĩnh vực hoạt ñộng; chức năng; về cơ cấu tổ chức, liên kết; quan
hệ, cấu trúc sở hữu.
- Mục tiêu hình thành và phát triển: ñạt yêu cầu kinh tế quy mô; mở rộng
ñược thị trường, tăng thị phần; ñạt ñược yêu cầu tiết kiệm chi phí, nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn, trang thiết bị của toàn TðKT; nâng cao ñược trình ñộ khoa học
- công nghệ; ñảm bảo thông tin thông suốt, ñầy ñủ, chính xác.
- Vai trò: (1) Là một trụ cột quan trọng trong phát triển kinh tế thế giới và
tại nhiều quốc gia; (2) Thúc ñẩy thương mại quốc tế và toàn cầu hoá trong lĩnh
vực kinh tế; (3) Giữ vai trò tiên phong và là lực lượng chủ lực mở rộng thị

trường, nâng cao sức cạnh tranh trong hội nhập kinh tế quốc tế; (4) Giữ vai trò
tiên phong và quan trọng ñối với quá trình ñổi mới khoa học công nghệ; (5) Là
tác nhân quan trọng thúc ñẩy quá trình ñiều chỉnh cơ cấu kinh tế; (6) Tạo tiền ñề
nâng cao sức mạnh kinh tế, khả năng cạnh tranh của từng doanh nghiệp thành
viên và của toàn tập ñoàn.
2.2. Cơ sở lý luận về ñầu tư phát triển ở Tập ñoàn ðiện lực
2.2.1. Khái niệm, ñặc ñiểm ñầu tư phát triển ở Tập ñoàn ðiện lực (TððL)
- Khái niệm: ðầu tư phát triển ở TððL là hoạt ñộng sử dụng vốn cùng
các nguồn lực khác ñể tạo ra một hệ thống ñồng bộ nguồn ñiện và lưới ñiện,
nhằm sản xuất ñiện, truyền tải và phân phối ñiện tới nơi tiêu thụ, ñáp ứng nhu
cầu sử dụng ñiện của cả nền kinh tế.
- ðặc ñiểm: (1) Dự án ñiện là các dự án ñầu tư xây dựng cơ bản, có quy
mô lớn, thời gian thực hiện dài, chi phí lớn, khối lượng nhiều, chi phí lưu ñộng
thấp, chủ yếu là vốn ñầu tư ban ñầu, ñược ñầu tư nhằm mục ñích xây dựng cơ
sở hạ tầng kỹ thuật cho nền kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người
dân; (2) Mọi hoạt ñộng ñầu tư xây dựng ñều phải tuân thủ nghiêm ngặt theo cơ
chế quản lý của Nhà nước; (3) Thực hiện trên phạm vi rộng, công trình xây
dựng theo tuyến, thực hiện trên các khu dân cư ñông, ñịa hình phức tạp, phụ

thuộc nhiều vào sự ñồng thuận của người dân trên toàn tuyến; (4) Tính chất
phức tạp, ñòi hỏi về công nghệ kỹ thuật hiện ñại; (5) Liên quan ñến rất nhiều
bên, ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp ñến công tác quản lý và thực hiện dự án;
(6) Khi ñã hoàn thành và ñưa vào sử dụng, vẫn cần theo dõi cơ chế vận hành,
hoạt ñộng, thường xuyên ñôn ñốc kiểm tra ñể kịp thời giải quyết sự cố xảy ra;
(7) Vấn ñề an toàn lao ñộng, an toàn cho thợ ñiện và người dân lên hàng ñầu;
(8) Riêng với các dự án nguồn phát ñiện, ñặc biệt là các dự án thuỷ ñiện thì phải
ñảm bảo ñược ñầu ra trước khi tiến hành xây dựng dự án.
2.2.2. Các nguồn vốn ñầu tư phát triển ở Tập ñoàn ðiện lực
- Nguồn vốn bên trong gồm: nguồn vốn góp ban ñầu, nguồn vốn từ phần
thu nhập giữ lại (phần lợi nhuận không chia); nguồn vốn từ phần khấu hao hàng
năm; huy ñộng vốn thông qua cổ phần hóa.
- Nguồn vốn bên ngoài gồm: Huy ñộng vốn thông qua các trung gian tài
chính (tín dụng ngân hàng, trung gian tài chính phi ngân hàng); Huy ñộng vốn
thông qua hình thức tài trợ trực tiếp (qua phát hành trái phiếu doanh nghiệp, hoạt
ñộng tín dụng thuê mua); Huy ñộng vốn thông qua nguồn vốn tín dụng ưu ñãi của
Nhà nước; Huy ñộng vốn thông qua nguồn vốn vay, viện trợ nước ngoài.
2.2.3. Các hoạt ñộng ñầu tư phát triển ở Tập ñoàn ðiện lực
- ðầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) gồm ñầu tư xây dựng các nhà máy ñiện
(nguồn phát ñiện) và mạng lưới ñiện. ðầu tư phát triển nguồn ñiện là ñầu tư xây
dựng các nhà máy ñiện. ðầu tư phát triển lưới ñiện là ñầu tư xây dựng mạng lưới
ñiện (gồm các trạm biến áp và các ñường dây truyền tải ñiện).


5

6

- ðầu tư phát triển nhân lực
- ðầu tư phát triển khoa học, kỹ thuật, công nghệ

- ðầu tư bảo vệ môi trường
2.2.4. Quản lý hoạt ñộng ñầu tư phát triển ở Tập ñoàn ñiện lực
- Mục tiêu và nội dung quản lý ñầu tư trong từng giai ñoạn của dự án ở
TððL: (1) Giai ñoạn chuẩn bị ñầu tư: ñảm bảo chất lượng, mức ñộ chính xác
của các kết quả nghiên cứu, dự ñoán, tính toán; dự báo chính xác nhu cầu ñiện,
lựa chọn ñược công nghệ phù hợp; (2) Giai ñoạn thực hiện ñầu tư: ñảm bảo tiến
ñộ, chất lượng của công trình ñiện với chi phí thấp nhất; (3) Giai ñoạn vận hành
các kết quả ñầu tư: nhanh chóng thu hồi ñủ vốn ñã bỏ ra, có lãi (với các công
trình nguồn, lưới ñiện có tính sản xuất kinh doanh), ñạt ñược hiệu quả kinh tế xã
hội với chi phí ñầu tư thấp nhất (với các công trình nguồn, lưới ñiện ñầu tư ở
vùng sâu vùng xa).
- Nhiệm vụ của công tác quản lý ñầu tư ở TððL: (1) Tổ chức thực hiện
từng công cuộc ñầu tư của các doanh nghiệp thuộc Tập ñoàn theo dự án ñã ñược
duyệt; (2) Quản lý sử dụng từng nguồn vốn ñầu tư từ khi lập dự án, thực hiện
ñầu tư và vận hành các kết quả ñầu tư theo yêu cầu ñề ra trong dự án ñược
duyệt; (3) Quản lý chất lượng, tiến ñộ và chi phí của hoạt ñộng ñầu tư ở từng
giai ñoạn khác nhau, từng hoạt ñộng khác nhau của dự án và toàn bộ dự án.
2.2.5. Các chỉ tiêu ñánh giá hoạt ñộng ñầu tư phát triển ở TððL
2.2.5.1.Các chỉ tiêu ñánh giá kết quả ñầu tư
Kết quả ñầu tư ở TððL ñược ñánh giá thông qua 5 chỉ tiêu: (1) Khối
lượng vốn ñầu tư thực hiện (khối lượng vốn ñầu tư ñã bỏ ra ñể xây dựng lắp ñặt
các nhà máy ñiện, xây dựng mạng lưới phân phối truyền tải ñiện và nâng cấp hệ
thống ñiện, ñào tạo nguồn nhân lực cho Tập ñoàn, nghiên cứu triển khai các kỹ
thuật mới); (2) Tài sản cố ñịnh huy ñộng: số lượng nhà máy ñiện, công suất
nguồn ñiện, chiều dài ñường dây 500 kV, công suất trạm biến áp 500 kV, chiều
dài ñường dây 220 kV, công suất trạm biến áp 220 kV; (3) Sản lượng ñiện cung
ứng cho xã hội sau khi có dự án; (4) Mức ñộ an toàn của dự án ñối với môi
trường, con người và xã hội; (5) Số vụ sự cố trong quá trình thi công các dự án
ñiện và trong quá trình vận hành các công trình ñiện.
2.2.5.2. Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả ñầu tư

ðối với TððL, hiệu quả ñầu tư phát triển có thể ñược xem xét trên hai
góc ñộ tài chính và kinh tế - xã hội. Trong ñó:
* Hệ thống chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả ñầu tư phát triển ở góc ñộ tài
chính gồm: (1) Chỉ tiêu doanh thu tăng thêm/ Vốn ñầu tư; (2) Tỷ suất sinh lời
của vốn ñầu tư; (3) Suất ñầu tư; (4) Tỷ lệ vốn ñầu tư ñã thực hiện trở thành
tài sản; (5) Thời hạn thu hồi vốn.
* Hệ thống chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả ñầu tư phát triển ở góc ñộ kinh tế xã hội gồm: (1) Hiệu suất sử dụng vốn ñầu tư; (2) Thúc ñẩy sự phát triển của

các ngành kinh tế; (3) Thúc ñẩy sự phát triển kinh tế xã hội của các ñịa phương;
(4) Thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng, nâng cao mức sống của người dân; (5) Khả
năng tác ñộng ñến thu chi ngân sách nhà nước.
2.2.5.3. Các chỉ tiêu ñánh giá công tác quản lý hoạt ñộng ñầu tư ở TððL: (1)
Chất lượng công trình ñiện và an toàn; (2) Thời gian hoàn thành công trình; (3)
Chi phí ñầu tư; (4) Môi trường.
2.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng ñến ñầu tư phát triển của Tập ñoàn ðiện lực
Hoạt ñộng ñầu tư phát triển ở TððL chịu sự chi phối của cả nhân tố khách
quan bao (quy hoạch tổng thể và các loại quy hoạch chi tiết, chính sách có liên
quan của Nhà nước, nhu cầu sử dụng ñiện của nền kinh tế - xã hội, ñiều kiện tự
nhiên, lãi suất tín dụng, bối cảnh của nền kinh tế) và chủ quan (chiến lược phát
triển của Tập ñoàn, nguồn vốn dành cho ñầu tư, nguồn nhân lực, tiềm lực khoa
học công nghệ, khả năng giải phóng mặt bằng, thông tin thu thập ñược).
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN
Ở TẬP ðOÀN ðIỆN LỰC VIỆT NAM GIAI ðOẠN 2000 - 2014
3.1. ðặc ñiểm của Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam ảnh hưởng ñến hoạt ñộng
ñầu tư phát triển
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam
Mô hình tổ chức của TððLVN hiện nay gồm các khối chức năng chính
như sau: (i) Khối phát ñiện, (ii) Trung tâm ðiều ñộ hệ thống ñiện Quốc gia, (iii)
Công ty Mua bán ñiện; (iv) Khối truyền tải; (v) Khối phân phối ñiện: 5 TCT ñiện

lực. Ngoài ra, TððLVN còn có các ñơn vị trực thuộc sau ñây: (i) 05 Ban Quản
lý; (ii) 03 trung tâm liên quan ñến công nghệ thông tin, ñiều ñộ và quản lý.
3.1.3. Thực trạng sản xuất và tiêu thụ ñiện năng ảnh hưởng ñến hoạt ñộng
ñầu tư phát triển của Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam
3.1.3.1.Thực trạng sản xuất ñiện năng
Trong thời gian qua, TððLVN ñã ñầu tư xây dựng và ñưa vào vận hành
nhiều nhà máy ñiện ñể ñảm bảo ñiện năng phục vụ nền kinh tế và ñời sống nhân
dân. Tổng ñiện năng sản xuất thời gian qua ñã có bước tăng trưởng vượt bậc,
trung bình tốc ñộ tăng ñạt khoảng 14%/ năm. Trong những năm gần ñây, do nhu
cầu sử dụng ñiện của nền kinh tế tăng cao nên TððLVN phải mua ñiện. Tỷ lệ
ñiện mua ngoài thường dao ñộng trong khoảng từ 30%-55%.
3.1.3.2. Thực trạng tiêu thụ ñiện năng
Trong những năm qua sản lượng ñiện thương phẩm cung cấp cho các
ngành kinh tế và sinh hoạt tăng nhanh. Tốc ñộ tăng trưởng bình quân những
năm qua xấp xỉ 15%. ðiện thương phẩm tăng từ 26,5 tỷ KWh lên 117 tỷ KWh
(giai ñoạn 2000- 2013). Trong cơ cấu tiêu thụ ñiện, tỷ trọng ñiện cung cấp cho


7

8

sinh hoạt gia dụng giảm dần, trong khi ñó tỷ trọng ñiện công nghiệp tăng. Tuy
cơ cấu ñiện sinh hoạt có giảm nhưng chênh lệch công suất cao thấp ñiểm của hệ
thống vẫn trên 2,5 lần, làm cho việc vận hành hệ thống ñiện rất khó khăn và
không kinh tế, ñồng thời tạo nên sức ép lớn về ñầu tư nguồn và lưới ñiện chỉ ñể
ñáp ứng nhu cầu phụ tải trong 3-4 giờ cao ñiểm. Trong ñó, tổng mức tiêu thụ
ñiện năng luôn lớn hơn tổng ñiện năng sản xuất, tức là lượng ñiện sản xuất
không ñáp ứng ñủ cho nhu cầu tiêu dùng.
3.1.3.3. Kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của Tập ñoàn ðiện lực Việt

Nam, giai ñoạn 2000 - 2014
Tại TððLVN, giá trị sản xuất công nghiệp và doanh thu hàng năm rất lớn
nhưng lợi nhuận lại không cao, tỷ suất lợi nhuận thấp hơn các ngành sản xuất
khác cũng xuất phát từ tính chất công ích của ngành ñiện. Tuy vậy, từ năm 2000
ñến nay (ngoại trừ năm 2010, 2011) Tập ñoàn liên tục sản xuất kinh doanh có lãi,
giá trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân 11,7%/năm. ðồng thời, Tập ñoàn ñã
luôn thực hiện ñủ nghĩa vụ ngân sách với Nhà nước năm sau cao hơn năm trước.
Ngoài ra, Tập ñoàn cũng gặp phải không ít khó khăn do phần lớn vật tư
nhiên liệu phải nhập bằng ngoại tệ mạnh và tỷ giá ñồng tiền Việt Nam thay ñổi
nhanh hơn tốc ñộ ñiều chỉnh giá ñiện. Giá thành nhiên liệu chiếm tới 40- 60%
trong giá thành sản xuất ñiện và giá nhiên liệu luôn có biến ñộng gia tăng trong
thời gian vừa qua ñã làm cho Tập ñoàn gặp rất nhiều khó khăn trong khâu cân ñối
tài chính. Ngoài ra, việc ñiều chỉnh giá ñiện nhằm mục ñích tạo nguồn vốn ñầu tư
nhưng do nhiều nguyên nhân khách quan, tiến trình tăng giá ñiện chậm, tỷ giá
biến ñộng lớn nên hiệu quả ñiều chỉnh giá cho mục ñích ñầu tư chưa cao. Bên
cạnh ñó, do có nhiều hoạt ñộng công ích như ñầu tư ñưa ñiện về nông thôn, miền
núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải ñảo… làm cho hiệu quả ñầu tư không cao,
trong khi ñó việc ñánh giá hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp phụ thuộc vào yếu
tố trên, gây ảnh hưởng thu nhập của người lao ñộng.
3.2. Thực trạng hoạt ñộng ñầu tư phát triển tại Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam
3.2.1. Vốn và nguồn vốn ñầu tư phát triển tại Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam
3.2.1.1 Vốn ñầu tư phát triển tại Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam
Nhìn chung, quy mô vốn ñầu tư phát triển của Tập ñoàn không ngừng gia
tăng qua các năm. Mặc dù có những năm quy mô vốn ñầu tư giảm sút nhưng nhìn
chung có xu hướng tăng dần; ñặc biệt là 3 năm 2003, 2008 và năm 2009 có
những bước tăng trưởng mạnh mẽ.
3.2.1.2. Nguồn vốn ñầu tư phát triển tại Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam
Tổng nguồn vốn ñầu tư có sự thay ñổi về tỷ trọng của các nguồn vốn theo
thời gian, trong ñó nguồn vốn vay tín dụng và nguồn vốn vay nước ngoài có quy
mô lớn nhất, còn vốn ngân sách nhà nước ngày càng có xu hướng ít ñi.

a. Huy ñộng vốn ñầu tư từ nguồn vốn bên trong
TððLVN ñã tích cực huy ñộng triệt ñể các nguồn vốn bên trong như: vốn

do ngân sách nhà nước cấp, vốn từ khấu hao cơ bản, vốn từ lợi nhuận ñể lại ñể
tái ñầu tư, vốn từ cổ phần hóa,…
a1. Nguồn vốn từ khấu hao cơ bản và bán cổ phần: Nguồn vốn từ khấu
hao cơ bản và bán cổ phần chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu nguồn vốn bên
trong huy ñộng ñược tại TððLVN (khoảng 92-94%).
a2. Nguồn vốn từ lợi nhuận chuyển ñầu tư: Nguồn vốn từ lợi nhuận
chuyển ñầu tư chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu nguồn vốn bên trong. Riêng năm
2010, năm 2011 là hai năm liên tiếp hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của Tập
ñoàn báo lỗ, nguồn vốn ñể lại ñầu tư từ lợi nhuận hầu như là không có. Sang
giai ñoạn 2012 - 2014, hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của TððLVN bắt ñầu có
lãi và thực hiện trích từ lợi nhuận một khoản vốn ñể thực hiện tái ñầu tư.
a3. Vốn ñơn vị vận hành thanh toán và vốn cổ ñông ñóng góp: Trong cơ
cấu vốn ñầu tư huy ñộng bên trong của Tập ñoàn, nguồn vốn ñơn vị vận hành
thanh toán và cổ ñông ñóng góp chiếm tỷ trọng không lớn. Vốn ñơn vị vận hành
thanh toán chỉ chiếm khoảng 0,27% tổng nguồn vốn huy ñộng bên trong (trung
bình cả giai ñoạn 2010-2013) và ñang có xu hướng giảm. Vốn cổ ñông ñóng góp
chiếm khoảng 4,23% trong cơ cấu vốn bên trong của Tập ñoàn.
a4. Vốn từ ngân sách nhà nước: Trong quá trình hoạt ñộng của các
TðKT, Nhà nước có thể bổ sung nguồn vốn ñầu tư cho doanh nghiệp từ nguồn
vốn ngân sách. Trong những năm qua, nguồn vốn từ ngân sách nhà nước cấp
cho TððLVN chiếm khoảng 1-3% cơ cấu nguồn vốn bên trong của Tập ñoàn
và ñang có xu hướng giảm dần.
b. Huy ñộng vốn từ nguồn vốn bên ngoài
b1.Huy ñộng vốn từ nguồn vốn tín dụng ngân hàng thương mại.
- Về nguồn vốn vay tín dụng trong nước: Nguồn vốn tín dụng thương mại
chiếm tỉ trọng lớn và ñóng vai trò quan trọng trong cơ cấu nguồn vốn ñầu tư các
dự án nguồn ñiện của TððLVN.

- Về nguồn vốn vay tín dụng nước ngoài: Giai ñoạn 2010-2013, Tập ñoàn ñã
huy ñộng ñược nguồn vay tín dụng xuất khẩu từ Ngân hàng Xuất nhập khẩu
Trung Quốc (China Exin Bank) và Hàn Quốc (Korea Exim Bank) cung cấp tài
chính cho dự án nhiệt ñiện Duyên Hải 3 và bổ sung tài chính cho dự án nhiệt
ñiện Mông Dương 1, ñạt 1,5 tỷ USD.
b2. Huy ñộng vốn thông qua Công ty Tài chính Cổ phần ðiện lực và phát
hành trái phiếu doanh nghiệp.
- Huy ñộng vốn thông qua Công ty Tài chính Cổ phần ðiện lực: Công
ty Tài chính Cổ phần ðiện lực là ñầu mối thu xếp vốn, quản trị vốn cho các dự
án ñiện thuộc TððLVN và các ñơn vị thành viên, ñồng thời cung cấp các sản
phẩm dịch vụ tài chính chuyên nghiệp cho các ñơn vị trong ngành ñiện và các
ñơn vị thuộc các thành phần kinh tế khác.


9

10

- Huy ñộng vốn thông qua phát hành trái phiếu doanh nghiệp: Trong
vòng 6 tháng sau khi Nhà nước cho phép tất cả các doanh nghiệp ñều có thể huy
ñộng vốn thông qua phát hành trái phiếu, TððLVN huy ñộng ñược 5.000 tỷ ñồng.
Trong những năm qua, TððL tiếp tục ñẩy mạnh công tác huy ñộng vốn thông qua
phát hành trái phiếu. Nguồn vốn từ phát hành trái phiếu TððLVN chiếm khoảng
1,4-1,5% trong tổng nguồn vốn huy ñộng bên ngoài của TððLVN.
b3. Huy ñộng vốn từ nguồn tín dụng ưu ñãi: Các dự án thuộc ngành ñiện
hiện chiếm 39% trên tổng dư nợ vay tín dụng ñầu tư tại Ngân hàng Phát triển
Việt Nam, trong ñó 45,6% là các dự án do TððLVN làm chủ ñầu tư.
b4. Huy ñộng vốn từ nguồn vốn vay, viện trợ nước ngoài: Giai ñoạn 2010 2014, TððLVN ñã ñẩy mạnh thu xếp nguồn vốn nước ngoài cho các dự án ñiện
thông qua các tổ chức tài chính quốc tế như: WB, ADB, JICA, AFD, KfW,…
với tổng nguồn vốn vay ODA và vay ưu ñãi ñã hoàn thành ký kết và ñàm phán

ñạt xấp xỉ 3,5 tỷ USD cho các dự án nguồn ñiện và lưới ñiện.
Quá trình thu xếp nguồn vốn nước ngoài có một số thuận lợi (duy trì tốt
mối quan hệ với các tổ chức tài chính quốc tế, có nhiều kinh nghiệm trong công
tác chuẩn bị thủ tục cũng như ñàm phán hiệp ñịnh vay vốn nước ngoài, các
khoản vay ODA ña phương và song phương lãi suất ưu ñãi, thời hạn trả nợ dài
hơn so với vay thương mại, hồ sơ, thủ tục rõ ràng, hạn mức vay lớn, lãi suất vay
thấp, thời gian ân hạn cả về trả gốc và lãi dài, lãi suất vay ổn ñịnh…) nhưng
cũng gặp nhiều khó khăn (giá trị khoản vay ODA bị hạn chế theo chương trình
của nhà tài trợ và Chính phủ Việt Nam; Việc chuẩn bị và giải ngân dự án
thường kéo dài do liên quan ñến nhiều cơ quan; Các khoản vay ODA không phù
hợp ñối với các dự án cấp bách; Thủ tục thẩm ñịnh không thống nhất giữa các
nhà tài trợ ñối với các khoản vay song phương…).
3.2.2. Nội dung ñầu tư phát triển tại Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam
3.2.2.1. ðầu tư nguồn ñiện
TððLVN tập trung ñầu tư cho các nguồn ñiện chủ yếu là: nhiệt ñiện, thủy ñiện,
Tuabin khí, và ñiện hạt nhân. Mỗi loại nguồn ñiện ñều có những ñiều kiện thuận lợi
riêng ñể phát triển. TððLVN ñã thành lập 3 TCT phát ñiện gồm EVNGENCO1,
EVNGENCO2, EVNGENCO3 nhằm từng bước thực hiên tái cơ cấu ngành ðiện và
thiết lập thị trường ñiện theo quyết ñịnh của Thủ tướng Chính phủ.
Thực trạng ñầu tư cho từng loại nguồn ñiện tại TððLVN như sau:
a. ðầu tư các công trình thủy ñiện tại TððLVN: Tính ñến ñầu năm 2015,
TððLVN ñã và ñang ñầu tư xây dựng 36 dự án thủy ñiện với tổng công suất
12.737MW, trong ñó có 29 dự án ñã ñưa vào vận hành với tổng công suất
10.346MW và 5 dự án ñang xây dựng với công suất 2.391MW
b. ðầu tư phát triển nhiệt ñiện tại TððLVN
• Về nhiệt ñiện khí: Nhiệt ñiện khí có tỷ trọng ñóng góp lớn nhất trong cơ
cấu nguồn sản xuất nhiệt ñiện với tỷ trọng hơn 60% tổng công suất của nhiệt ñiện.

• Về nhiệt ñiện than: Nhiệt ñiện than ñứng thứ 2 trong cơ cấu các nguồn
nhiệt ñiện nước ta. Chi phí nhiên liệu ñể vận hành các nhà máy nhiệt ñiện than

thấp hơn nhiều so với nhiệt ñiện khí khoảng 60% ñể ñạt ñược cùng mức công
suất và nhiệt lượng.
c. ðầu tư phát triển ñiện hạt nhân
Chính phủ Việt Nam ñặt mục tiêu xây dựng nhà máy ñiện hạt nhân Ninh
Thuận và ñến năm 2030 nhà máy này sẽ ñáp ứng ít nhất 6% tổng nhu cầu tiêu
thụ ñiện.
d. ðầu tư phát triển các nguồn ñiện năng lượng tái tạo
Năng lượng tái tạo sử dụng các nguồn năng lượng không giới hạn như
mặt trời, gió, thủy triều, sóng, ñịa nhiệt và sinh khối. Ưu ñiểm lớn nhất của
năng lượng tái tạo là nguồn cung phong phú như năng lượng mặt trời và năng
lượng gió hoặc tái tạo liên tục như năng lượng sinh khối.
3.2.2.2. ðầu tư lưới ñiện
ðầu tư lưới truyền tải ñiện
Lưới ñiện 500kV: Trong quá ñình ñầu tư xây dựng, TCT ñã cho ra ñời rất
nhiều công trình tầm cỡ, ñáp ứng nhu cầu truyền tải ñiện của Quốc gia, nổi bật
nhất phải kể ñến ñường dây siêu cao áp 500kV Bắc Nam. ðường dây (ðZ)
500kV Bắc Nam ñã hợp nhất ba hệ thống ñiện hoạt ñộng riêng lẻ Bắc, Trung và
Nam, thống nhất hệ thống ñiện toàn quốc với nhiều công nghệ mới ñã ñược áp
dụng khoa học, bài bản như việc lắp ñặt hai hệ thống bảo vệ vận hành song song
và tự ñộng hóa ñiều khiển bằng kỹ thuật số…Bên cạnh ñó, TððLVN,
EVNNPT ñã ñầu tư nhiều công trình lưới ñiện 500kV/220kV ñể ñáp ứng khả
năng truyền tải ñiện.
Lưới ñiện 220-110 kV: Ngoài ñầu tư phát triển lưới ñiện 500kV,
EVNNPT còn ñầu tư phát triển lưới ñiện 220kV và một phần rất ít cho các dự
án lưới ñiện 110kV. Lưới ñiện 110kV chủ yếu ñược ñầu tư bởi 05 TCT ñiện lực
miền Bắc, Trung, Nam, Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội.
ðánh giá hoạt ñộng ñầu tư phát triển lưới ñiện: Nhìn chung, hoạt ñộng
ðTPT lưới truyền tải ñiện ñã ñạt ñược nhiều thành tựu. Tuy nhiên, ðTPT còn
gặp các khó khăn và hạn chế sau ñây: (1) Hiện nay lưới ñiện truyền tải ở Việt
Nam chưa ñáp ứng tiêu chí N-125 trong toàn hệ thống; (2) Tổn thất ñiện năng

còn lớn; (3) Vấn ñề chậm tiến ñộ còn rất phổ biến trong các dự án lưới ñiện
gây ảnh hưởng hoặc tiềm ẩn rủi ro ảnh hưởng ñến tiến ñộ phát ñiện của các
nguồn ñiện.
b. ðầu tư lưới ñiện phân phối trung và hạ áp: ðầu tư lưới ñiện trung và
hạ áp ñược thực hiện như sau:


11

TT
1
2
3
4
5
6

Bảng 3.15: ðầu tư hệ thống phân phối ñiện tại TððLVN giai ñoạn 2008-2014
2012 ðơn
2008
2009
2010
2011
Chỉ tiêu
2014*
vị
Tổng chiều dài ñường dây
Km
124.910 129.514 147.472 151.090
trung áp

Chiều dài tăng thêm
Km
4.604 17.958 3.618 5.497
Tổng chiều dài ñường dây hạ áp Km
142.652 189.898 229.154 230.437
Chiều dài tăng thêm
Km
47.246 39.256 1.283 8.059
Tổng số MBA trung gian
923
915
815
802
Số máy biến áp tăng thêm
-8
-100
-13
Tổng dung lượng MBA trung gian MVA 2.829 14.069 2.393
2.754
Dung lượng MBA tăng thêm MVA
12.240 -11.676 361
142
Tổng số MBA phân phối
MVA 210.888 224.076 239.925 237.374
Tổng số MBA tăng thêm
MVA
13.188 15.849 -2.551
Tổng dung lượng MBA phân phối MVA 33.552 37.370 48.797 50.671
Dung lượng MBA tăng thêm MVA
3.818 11.427 1.874

Nguồn: Báo cáo thường niên tại EVN; (*) ðề án ñiều chỉnh quy hoạch ñiện VII
- Lưới ñiện trung áp khu vực các thành phố, thị xã , khu ñô thị và khu
công nghiệp ñược ñầu tư xây dựng theo cấu trúc mạch vòng vận hành hở, các
khu vực còn lại theo cấu trúc hình tia.
- Lưới ñiện hạ áp ñược ñầu tư theo kết cấu 3 pha, 4 dây hoặc 1 pha, 2 dây,
trung tính nối ñất trực tiếp, cấp ñiện áp 220 (380) V với nhiểu chủng loại dây dẫn.
- Lưới ñiện nông thôn: Phần lớn lưới ñiện tiếp nhận ñã xuống cấp, hết khấu
hao, các trạm biến áp với thiết bị cũ, trong tình trạng quá tải. Sau khi tiếp nhận,
các Công ty ðiện lực ñã cố gắng dành ra một khoản chi phí duy tu sửa chữa hàng
năm ñể các công trình này ñáp ứng yêu cầu vận hành an toàn tối thiểu.
Quá trình nghiên cứu cho thấy hoạt ñộng ñầu tư phát triển lưới ñiện phân phối
còn có một số vấn ñề sau: Thiếu vốn và thường xuyên chậm tiến ñộ; Chưa chủ ñộng
trong ñầu tư lưới ñiện phân phối; Việc ngầm hóa lưới ñiện gặp rất nhiều khó khăn…
3.2.2.3. ðầu tư khác
a. ðầu tư phát triển nguồn nhân lực
*Về vốn ñầu tư cho công tác ñào tạo phát triển nguồn nhân lực: Tập
ñoàn ñã ban hành quy chế và các văn bản hướng dẫn liên quan ñến công tác
ñào tạo; phê duyệt trọng tâm công tác ñào tạo trong từng năm ñể ñáp ứng kế
hoạch sản xuất - kinh doanh của Tập ñoàn. ðịnh hướng kinh phí ñào tạo dao
ñộng từ 1,5 - 5% quỹ lương.
*Các loại hình ñào tạo: Các hình thức ñào tạo cũng rất ña dạng, từ các lớp
ngắn hạn ñến các lớp dài hạn ñược tổ chức ở trong nước và nước ngoài, với nhiều

12

nguồn kinh phí khác nhau. Các chuyên ngành ñược ñào tạo cũng ñược mở rộng
hơn theo mô hình kinh doanh ña ngành của TððLVN, bao gồm: ñào tạo nguồn
nhân lực cho khối phát ñiện; khối truyền tải; khối phân phối ñiện; khối tư vấn
ñiện, quản lý dự án và nghiên cứu khoa học; khối sản xuất và sửa chữa cơ khí.
b. ðầu tư nghiên cứu khoa học công nghệ:

Thời gian qua, Tập ñoàn có ñầu tư phát triển KHCN, nhưng mới chỉ dừng ở
ứng dụng những công nghệ hiện ñại có sẵn trên thế giới sao cho phù hợp với ñiều
kiện Việt Nam, chưa có phát minh như các Tập ñoàn lớn trên thế giới. Hơn nữa
công nghệ ngành ñiện Việt Nam mới chỉ ñạt mức trung bình so với các nước trong
khu vực nên tỷ lệ tổn thất ñiện năng cao, giá thành 1 KWh ñiện cao. Vốn ñầu tư
dành cho nghiên cứu khoa học kỹ thuật tại TððLVN chưa nhiều, chưa tương
xứng với ñặc thù của ngành ñiện là ngành ñòi hỏi kỹ thuật hiện ñại.
c. ðầu tư bảo vệ môi trường: TððLVN ñã nghiêm túc thực hiện công tác
kiểm soát ô nhiễm môi trường, các nhà máy ñang hoạt ñộng ñã hoàn toàn ñáp ứng
ñược tiêu chuẩn môi trường TCVN 5937- 1995. Chất lượng nước mặt và nước ngầm
ñều ñáp ứng các tiêu chuẩn môi trường TCVN 5942- 1995, TCVN 6984- 2001.
3.3. Thực trạng và ñánh giá công tác quản lý hoạt ñộng ñầu tư phát triển ở
Tập ðoàn ðiện lực Việt Nam
3.3.1. Ban hành các quy ñịnh quản lý hoạt ñộng ñầu tư trong nội bộ TððLVN
Trong lĩnh vực ñầu tư, TððLVN ñã ban hành một số quy ñịnh. Tất cả các
dự án ñầu tư tại TððLVN, dù là dự án do TððLVN trực tiếp làm chủ ñầu tư
hay dự án của các công ty thành viên ñều phải tuân thủ những quy ñịnh trên.
3.3.2. Lập kế hoạch ñầu tư
Quy trình lập và thẩm ñịnh, phê duyệt kế hoạch ñầu tư tạo TððLVN bao
gồm các bước chính: (i) TððLVN ñưa ra yêu cầu ñối với các ñơn vị thành viên;
(ii) Các ñơn vị thành viên TððLVN dự kiến danh mục kế hoạch ñầu tư xây
dựng; (iii) Giám ñốc các ñơn vị thành viên TððLVN sẽ thành lập và chủ trì Hội
nghị thông qua danh mục kế hoạch ñầu tư xây dựng của ñơn vị mình; (iv) Trình
kế hoạch ñầu tư; (v)Duyệt quyết ñịnh giao danh mục ñầu tư XDCB.
3.3.3. Quản lý các dự án ñầu tư
Tại TððLVN, công tác quản lý hoạt ñộng ñầu tư ñược tiến hành chủ yếu
bởi Ban Kế hoạch, Ban ðầu tư, Ban Quản lý Xây dựng và Ban Quản lý ðấu thầu,
...Các dự án ñầu tư, dù là dự án TððLVN trực tiếp ñầu tư hay dự án của các ñơn
vị thành viên trực thuộc TððLVN ñầu tư, ñều ñược triển khai theo quy trình sau:
(i) Xây dựng danh mục dự án; (ii) Chọn nhà thầu tư vấn khảo sát thiết kế, (iii)

Xin ý kiến của ñịa phương và cơ quan có thẩm quyền về vị trí xây dựng, bảo vệ
môi trường; (iv)Lập và trình duyệt các dự án ñầu tư; (v) Thực hiện bồi thưởng
giải phóng mặt bằng; (vi)Lập và trình duyệt thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán và
công tác ñấu thầu; (vii) Triển khai thực hiện dự án; (viii)Nghiệm thu, bàn giao;
(ix)Quyết toán dự án


13

T
T
1
2
3
4

5

3.4. ðánh giá kết quả và hiệu quả ñầu tư ở Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam
3.4.1. Kết quả ñầu tư tại Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam
3.4.1.1. Khối lượng vốn ñầu tư thực hiện tại Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam: Mặc dù có
nhiều khó khăn về vốn và công tác giải phóng mặt bằng nhưng Tập ñoàn ñã có nhiều
nỗ lực hoàn thành vốn ñầu tư, thậm chí nhiều năm hoàn thành vượt kế hoạch.
3.4.1.2. Tài sản cố ñịnh huy ñộng và năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm tại
Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam
a. Về nguồn ñiện: Tính cả thủy ñiện và nhiệt ñiện, thời gian qua, ñiện
năng do TððLVN sản xuất tăng hơn 4 lần, từ 26.594 triệu KWh năm 2000 lên
ñến 128.442 triệu KWh năm 2014. Tốc ñộ tăng trưởng ñiện sản xuất và ñiện
mua bình quân giai ñoạn 2000-2014 của TððLVN ñạt xấp xỉ 14%/ năm.
b.Về lưới ñiện:

Tổng chiều dài các ñường dây tải ñiện tăng từ 112 ngàn km năm 2000 lên
gần 300 ngàn km năm 2013, công suất các trạm biến áp tăng từ 36,8 ngàn MVA
năm 2000 lên 70 ngàn MVA. Công suất ñặt nguồn ñiện thực tế ñạt khoảng 95%
so với kế hoạch. Tỷ lệ tổn thất ñiện năng giảm từ 14,03% năm 2000 xuống còn
8,8% năm 2014.
3.4.2. Hiệu quả ñầu tư
Chỉ tiêu 1: Tỷ lệ vốn ñầu tư trở thành tài sản
Theo số liệu trong Báo cáo tình hình phê duyệt quyết toán dự án ñầu tư
XDCB hoàn thành của TððLVN hàng năm và tài liệu Công khai công tác quyết
toán dự án hoàn thành hàng năm của Bộ Tài chính, có thể kết luận tỷ lệ này là
rất cao ñối với các dự án ñầu tư của tập ñoàn, ñược thể hiện ở bảng sau:
Bảng 3.22: Tỷ lệ vốn ñầu tư trở thành tài sản tại TððLVN giai ñoạn 20002014
6 tháng
Chỉ tiêu
ðV
2010
2011
2012
2013 *
2014
Vốn ñầu tư hoàn Tr.ñồng 16.852.381 23.526.712 15.811.126 23.084.243 8.572.539
thành
Vốn ñầu tư trở
Tr.ñồng 16.772.140 23.348.087 15.564.716 22.737979 8.336.635
thành tài sản
Tỷ lệ vốn ñầu tư %
99,52
99,24
98,44
98,5

97,2
trở thành tài sản
Vốn ñầu tư hoàn Tr.ñồng 80.241
178.625
246.410
346.264
235.904
thành không tính
vào giá trị tài sản
Tỷ lệ thất thoát
%
0,47
0,759
1,6
1,5
2,8
lãng phí
Nguồn: Báo cáo quyết toán các công trình hoàn thành của EVN 2010,
2011, 2012, 2013, 2014; (*) Số liệu do tác giả tổng hợp

14

Các chỉ tiêu trên ñược tính theo báo cáo chính thức của TððLVN lên Bộ
Tài chính và Bộ Công thương. Tuy nhiên qua khảo sát thực tế, tiến ñộ ñầu tư
xây dựng nhiều nhà máy ñiện chậm từ 01 ñến 02 năm, thậm chí 03 năm so với
dự kiến. Nếu tính ñến việc lãng phí vốn ñầu tư do kéo dài thời gian xây dựng thì
tỷ lệ vốn ñầu tư trở thành tài sản của TððLVN không ñược cao như vậy và tỷ
lệ này của TððLVN thấp hơn so với các dự án ñiện của IPP (các nhà sản xuất
ñiện ñộc lập không thuộc TððLVN).
Chỉ tiêu 2: Suất ñầu tư

a. Suất ñầu tư các công trình nguồn ñiện
Suất ñầu tư tính chung cho các loại nguồn ñiện tại TððLVN có thay ñổi với
biên ñộ lớn theo các năm. ðiều này ñược lý giải bởi ñộ trễ về thời gian của ñầu tư,
có những năm ñầu tư rất nhiều vốn nhưng công trình chưa hoàn thành ñể ñưa vào
sử dụng nên suất ñầu tư cao.
- ðối với các công trình thủy ñiện:
Suất ñầu tư các công trình thủy ñiện không ổn ñịnh, tùy thuộc vào từng dự
án có công suất khác nhau. Nếu so với quy ñịnh do Bộ Xây dựng và Bộ Công
thương ban hành thì phần lớn các công trình của TððLVN có suất ñầu tư nhỏ
hơn, ngoài trừ một số trường hợp suất ñầu tư tăng cao.
- ðối với các công trình nhiệt ñiện: Phần lớn các công trình nhiệt ñiện
có suất ñầu tư nhỏ hơn mức trung bình do Bộ Công thương ban hành, tuy
nhiên cũng có dự án có suất ñầu tư lớn hơn, nhưng không nhiều.
b.Suất ñầu tư các công trình lưới ñiện
Suất vốn ñầu tư cho 1 km ñường dây tính chung cho ñường dây 500 kV,
220 kV tại TððLVN có xu hướng tăng giảm không ñều qua các năm và có mức
dao ñộng không quá lớn, dao ñộng trong khoảng 6-14 tỷ ñồng/km.
Suất ñầu tư xây dựng lưới ñiện 500 kV của TððLVN dao ñộng rất lớn, từ
8,49 - 34,5 tỷ ñồng/km; suất ñầu tư của TððLVN nằm trong khoảng cho phép,
không lãng phí nhưng cũng chưa tiết kiệm trong ñầu tư.
Chỉ tiêu 3: Hệ số huy ñộng tài sản cố ñịnh
Hệ số huy ñộng tài sản cố ñịnh của TððLVN giai ñoạn 2009-2014 cho
thấy nhiều năm hệ số này < 1 do những năm ñó TððLVN tập trung xây dựng
nhiều công trình lớn, vốn dở dang cuối kỳ nhiều, có năm hệ số huy ñộng TSCð
chỉ là 0,36 hoặc 0,57, tức là chỉ có 36% hoặc 57% vốn ñầu tư thực hiện tại thành
TSCð ngay trong năm. Tuy nhiên có 02 năm 2012 và 2014 hệ số này >1 do các
công trình xây dựng dở dang ở các năm trước ñến năm này ñồng loạt hoàn
thành, làm tăng nhanh chóng TSCð của Tập ñoàn.
Chỉ tiêu 4: Tác ñộng của ñầu tư tới gia tăng sản lượng
Chỉ tiêu này chỉ gián tiếp phản ánh hiệu quả ñầu tư phát triển của

TððLVN mà không phản ánh trực tiếp hiệu quả. Bởi vì, hoạt ñộng ñầu tư phát
triển tạo ra các tài sản cố ñịnh, làm tăng công suất ñặt của các nhà máy ñiện thuộc


15

16

TððLVN. Tuy nhiên sản lượng ñiện sản xuất ra không chỉ phụ thuộc vào công
suất ñặt của các nhà máy, mà còn phụ thuộc rất lớn vào khả năng ñiều hành sản
xuất của tập ñoàn.
Chỉ tiêu thứ 5: Hiệu suất sử dụng vốn ñầu tư của TððLVN
Giá trị gia tăng VA tại TððLVN ñược tính gần ñúng, bao gồm các khoản
sau: lợi nhuận sau thuế, tiền lương, tiền trả lãi vốn vay và khoản tiền TððLVN
nộp ngân sách nhà nước hàng năm. Riêng nộp ngân sách nhà nước tại
TððLVN bao gồm các khoản: thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ ñặc biệt (chỉ
có ở năm 2013), thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tài nguyên, thuế môn bài,
thuế nhà ñất, tiền thuê ñất, thuế xuất nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng.
Bảng 3.25: Hiệu suất sử dụng vốn của TððL Việt Nam giai ñoạn 2008-2014
ðơn vị: Tỷ ñồng
2009
2010
2011
2012
2013 2014
Chỉ tiêu 2008
1
VA
15.993 19.558,5
6.251

16.381,99 33.789 38.704 33.719
2
VA
3.565,5 -13.307,5
29.689
17.408 4.915 -4.985

ðiện khí hóa nông thôn: ðiện lưới quốc gia ñã ñến toàn bộ 63 tỉnh thành phố
của cả nước. Tính ñến hết năm 2014, toàn quốc ñã có 100% huyện có ñiện lưới và
ñiện tại chỗ; 99,08% số xã, 97,62% số hộ nông thôn ñã có ñiện lưới quốc gia.
ðưa lưới ñiện quốc gia bằng cáp ngầm ra các huyện ñảo: Các dự án ñưa
ñiện lưới quốc gia bằng cáp ngầm ra huyện ñảo Cô Tô, 05 xã của huyện Vân
ðồn (tỉnh Quảng Ninh); huyện ñảo Phú Quốc (tỉnh Kiên Giang) do TððLVN
thực hiện ñã góp phần quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội khu vực nông
thôn, miền núi, hải ñảo và bảo ñảm an ninh quốc phòng.
3.4.3. Những hạn chế và nguyên nhân trong ðTPT tại Tập ñoàn ðiện lực
Việt Nam
* Hạn chế: (1) Thiếu vốn cho hoạt ñộng ñầu tư phát triển; (2) Chi phí ñầu tư
lớn, chưa có các biện pháp phù hợp ñể giảm chi phí ñầu tư; (3) Quy hoạch lưới
truyền tải ñiện nhiều trường hợp phải hiệu chỉnh, bổ sung, công tác thỏa thuận
tuyến còn nhiều vướng mắc; (4) Vấn ñề ảnh hưởng của dự án ñến môi trường
chưa ñược giải quyết triệt ñể; (5) Cơ cấu ñầu tư các công trình nguồn ñiện chưa
hợp lý; (6) Phát triển nguồn ñiện chưa ñáp ứng nhu cầu; (7) ðầu tư phát triển
nguồn nhân lực, nghiên cứu khoa học công nghệ chưa thỏa ñáng; (8) Công tác
quản lý hoạt ñộng ñầu tư còn nhiều bất cập.
* Nguyên nhân: (1) Tập ñoàn chưa phát huy hết tiềm năng nội lực ñể huy
ñộng vốn cho ðTPT; (2) Quy hoạch ñiện ở một số ñịa phương còn hạn chế, quy
hoạch ngành ñiện và các ngành khác thiếu ñồng bộ; (3) Công tác giải phóng mặt
bằng gặp nhiều khó khăn do bị ràng buộc bởi nhiều quy ñịnh; (4) Dự báo nhu
cầu ñiện chưa chính xác; (5) Nguồn nhân lực và năng lực nghiên cứu khoa học

chưa thật tốt; (6) Trình ñộ các bên tham gia dự án chưa ñáp ứng yêu cầu; (7)
Sự phối hợp không ñồng bộ giữa các bên tham gia.

3

0,074

0,688

0,32

0,06

Xem thêm tại Phụ lục 21 của Luận án
Nguồn: Tác giả tính toán theo số liệu Báo cáo tài chính hợp nhất của EVN
Bảng trên cho thấy một số năm Tập ñoàn hoạt ñộng thua lỗ dẫn ñến giá trị gia
tăng thêm (VA) giảm, vì thế không thể tính ñược chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn ñầu
tư ( VA/ Vốn ñầu tư). Tính trung bình cho cả thời kỳ 2008-2014 kể cả những năm
thua lỗ thì cứ ñầu tư 100 tỷ ñồng sẽ tạo ra 9,8 tỷ ñồng giá trị gia tăng tăng thêm. So
với các tập ñoàn kinh tế khác của nhà nước thì tỷ lệ này nhỏ, ñiều ñó chứng tỏ hiệu
suất sử dụng vốn ñầu tư tại TððLVN là không hiệu quả về mặt kinh tế.
Chỉ tiêu 6: Hoạt ñộng ñầu tư có ñóng góp to lớn trong sự lớn mạnh của
TððL và sự phát triển của ngành ñiện lực Việt Nam.
- Hoạt ñộng ñầu tư trong những năm qua ñã góp phần tạo nên sự tăng
trưởng bền vững của Tập ñoàn và sự phát triển của ngành ñiện. Tình hình tài
chính của Tập ñoàn luôn lành mạnh và cân ñối. Nộp ngân sách Nhà nước trong
giai ñoạn 2000-2014 xấp xỉ 10.000 tỷ ñồng/ năm, TððL trở thành một trong
những Tập ñoàn mạnh của nền kinh tế Việt Nam.
Chỉ tiêu 7: ðáp ứng nhu cầu về ñiện cho nền kinh tế và ñời sống nhân
dân với mức ñộ tăng trưởng cao.

a.Về số lượng
Cung cấp ñủ ñiện cho phát triển kinh tế xã hội: Thành tựu nổi bật của
TððLVN trong các năm qua là ñáp ứng cơ bản nhu cầu về ñiện của nền kinh tế
và ñời sống nhân dân, tình trạng cắt ñiện luận phiên ñã giảm hơn so với trước
ñây, tình hình cấp ñiện ñã ñược cải thiện một cách căn bản.

CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN
Ở TẬP ðOÀN ðIỆN LỰC VIỆT NAM (EVN) ðÁP ỨNG YÊU CẦU
CÔNG NGHIỆP HÓA ðẾN NĂM 2025
4.1. ðịnh hướng ðTPT tại Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam ñáp ứng yêu cầu
công nghiệp hóa
4.1.1. Cơ sở xây dựng ñịnh hướng
ðịnh hướng ñầu tư phát triển tại TððLVN ñáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa
ñược xây dựng trên cơ sở: (1) Bài học kinh nghiệm từ các quốc gia trên thế giới;
(2) Chiến lược phát triển ngành ñiện Việt Nam ñến năm 2025; (3) ðịnh hướng
phát triển TððLVN; (4) ðánh giá ñiểm mạnh (cầu luôn vượt cung, tiềm năng
phát triển ñiện năng của Việt Nam và khả năng hợp tác với các quốc gia lân cận)
và ñiểm yếu (sản xuất phụ thuộc vào ñiều kiện thời tiết (thủy ñiện), hoặc nguồn
nguyên liệu hóa thạch (nhiệt ñiện), giá ñiện chưa tiếp cận với giá thị trường, sự
cạnh tranh của các nhà sản xuất ñiện tư nhân…) trong ñầu tư phát triển của
TððLVN theo ma trận SWOT.


17

18

4.1.2. Quan ñiểm và ñịnh hướng hoạt ñộng ñầu tư phát triển tại Tập ñoàn
ðiện lực Việt Nam ñến năm 2025
4.1.2.1. Quan ñiểm ñầu tư phát triển tại Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam

- TððLVN cần ñược coi là ñơn vị chủ lực của ngành ñiện, với nhiệm vụ
hàng ñầu là ñảm bảo ñủ ñiện cho sản xuất và sinh hoạt của nhân dân, góp phần
ñảm bảo an ninh quốc gia.
- Giữa nhiệm vụ kinh doanh và nhiệm vụ chính trị của tập ñoàn, nhiệm vụ
chính trị cần ñược ưu tiên. Khi ñánh giá hiệu quả ñầu tư tại tập ñoàn, nên tách bạch
giữa nhiệm vụ chính trị và nhiệm vụ ñầu tư sản xuất kinh doanh vì lợi nhuận.
- ðể ngành ñiện phát triển, cần xóa bỏ ñộc quyền trong một số lĩnh vực
của ngành. Nhà nước chỉ nên giao cho TððLVN ñộc quyền ñầu tư và vận hành
lưới ñiện truyền tải và một số nhà máy phát ñiện ña mục tiêu; tất cả các khâu
còn lại (từ phát ñiện ñến phân phối) nên ñược mở cửa.
4.1.2.2. ðịnh hướng hoạt ñộng ðTPT tại Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam ñến năm 2025
Chương trình ñầu tư các công trình ñiện của TððL tới năm 2025 bao gồm: (1)
Chương trình phát triển nguồn ñiện; (2) Chương trình phát triển lưới ñiện
4.1.3. Dự báo nhu cầu vốn ñầu tư phát triển ñiện lực tại TððLVN giai ñoạn
2016-2025 bằng mô hình kinh tế lượng
Mô hình lý thuyết nghiên cứu tác ñộng của sản lượng ñiện từ vốn ñầu tư
ñược lựa chọn là: (1) SLDIEN = f(IEVN) và (2) SLDIEN = f(IVENS, GDPDE)
Bảng 4.4: Kết quả kiểm ñịnh bằng mô hình kinh tế lượng
Dependent Variable: LOG(SLDIEN)
Method: Least Squares
Date: 05/03/15 Time: 16:09
Sample: 1996 2013
Included observations: 18
Variable
Coefficient Std. Error
t-Statistic
Prob.
LOG(IEVNS)
1.092545 0.006015
181.6489

0.0000
LOG(GDPDE)
0.759196 0.061406
12.36350
0.0000
D113
-0.325825 0.109960
-2.963113
0.0103
D97
-0.235415 0.101420
-2.321195
0.0359
R-squared
0.982090 Mean dependent var
10.76249
Adjusted R-squared
0.978252 S.D. dependent var
0.637538
S.E. of regression
0.094018 Akaike info criterion
-1.697530
Sum squared resid
0.123752 Schwarz criterion
-1.499670
Log likelihood
19.27777 Durbin-Watson stat
1.406393
Nguồn: Tác giả tính toán


Kết quả kiểm ñịnh hồi quy mối quan hệ giữa mức ñộ gia tăng của sản
lượng ñiện và vốn ñầu tư cho thấy, kỳ vọng về sự phụ thuộc của gia tăng sản
lượng với gia tăng vốn ñầu tư và mức ñộ lạm phát hàng năm trong suốt giai
ñoạn 1996 - 2013 là hoàn toàn phù hợp. Với những số liệu thống kê giai ñoạn
1996 – 2013 cho thấy, vốn ñầu tư cho ngành ñiện tăng khá thất thường ở các
năm và với mức bình quân là 6,08%, trong khi ñó thì sản lượng ñiện lại tăng
tương ñối ổn ñịnh và ñồng ñều với mức 11,77%. ðiều ñó có nghĩa là sản lượng
ñiện có tốc ñộ tăng nhanh hơn vốn ñầu tư.
Từ kết quả kiểm ñịnh mô hình và qua phân tích số liệu thống kê về mối
quan hệ giữa vốn ñầu tư và sản lượng ngành ñiện trong những năm 1996 2013, có thể dự báo sản lượng ñiện trong những năm 2016 – 2025 trên cơ sở giả
ñịnh một số phương án tăng vốn ñầu tư. Kết quả dự báo như sau:
(1) Phương án 1. Vốn ñầu tư cho ngành ñiện tăng bằng với mức bình
quân 1996 – 2013 là 6,08%. Với mức tăng này thì vốn ñầu tư theo giá so sánh
bình quân năm là 25,4 nghìn tỷ ñồng và vốn ñầu tư theo giá so sánh là khoảng
163,8 nghìn tỷ ñồng. Sử dụng mô hình, kết quả dự báo về sản lượng ñiện và vốn
ñầu tư giá thực tế các năm 2016 – 2025 ñược thể hiện qua bảng sau:
Bảng 4.5: Dự báo sản lượng ñiện và vốn ñầu tư 10 năm 2016 - 2025
Năm
2016
2017
2018
2019
2020
2021
2022
2023
2024
2025
Tổng cộng


SLDIENF
(triệu kwh)
223632
243695
265702
289516
315602
336558
360902
384889
408307
431374
3260176

IEVNS
IEVN
(nghìn tỷ ñồng)
(nghìn tỷ ñồng)
22551
136381
23904
148901
25338
162570
26859
177494
28470
193787
29859
206838

31397
222041
32918
237029
34413
251632
35894
266027
291603
2002700
Nguồn: Tác giả tính toán

Kết quả dự báo cho thấy, từ 2016 ñến năm 2025, sản lượng ñiện sẽ ñạt mức
3260176 triệu KWh (riêng năm 2025 là 431374 triệu KWh), nếu vốn ñầu tư theo giá so
sánh 10 năm là 291,603 nghìn tỷ ñồng (năm 2025 là 35,8 nghìn tỷ ñồng) và vốn ñầu tư
giá thực tế ñạt mức 2002,7 nghìn tỷ ñồng (năm 2025 là 266,027 nghìn tỷ ñồng).
(2) Phương án 2. Theo dự tính của ngành ñiện, vốn ñầu tư cho ngành
ñiện chỉ khoảng bằng 50% so với giai ñoạn 1996 – 2013, cụ thể 10 năm 2016 –


19

20

2025, vốn ñầu tư theo giá so sánh là 145,8 nghìn tỷ ñồng (năm 2025 là 17,9
nghìn tỷ), vốn ñầu tư giá thực tế là 1001,3 nghìn tỷ ñồng (năm 2025 là 133,014
nghìn tỷ) thì dự báo tổng sản lượng ñiện 10 năm là 1630088 triệu KWh (năm
2025 là 202284 triệu KWh). Số liệu dự báo trong bảng sau:
Bảng 4.6: Dự báo sản lượng ñiện và vốn ñầu tư 2016 - 2020


- ðảm bảo ñầu tư ñồng bộ giữa ñầu tư nguồn ñiện, lưới ñiện và các hoạt ñộng
ñầu tư khác; ñầu tư nguồn nhân lực, khoa học công nghệ phải thỏa ñáng. Các ñầu tư
khác phải ñáp ứng kịp thời sự gia tăng của ñầu tư nguồn và ñầu tư lưới ñiện.
- ðầu tư phải ñảm bảo an toàn về môi trường, ñảm bảo sự phát triển bền vững.
4.2. Giải pháp tăng cường ñầu tư phát triển tại Tập ñoàn ðiện lực Việt
Nam ñáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa ñến năm 2025
4.2.1. Nhóm giải pháp 1: ða dạng hóa các kênh huy ñộng vốn
(1) ðảm bảo tính thuyết phục của từng dự án ñể huy ñộng vốn ñầu tư; (2) Xây
dựng giá bán ñiện ñảm bảo bù ñắp chi phí và tái ñầu tư, từ ñó tạo nguồn vốn cho
ñầu tư phát triển; (3) Tăng cường vốn ñầu tư từ tích lũy nội bộ TððLVN; (4) Chú
trọng tới nguồn vốn vay từ cán bộ công nhân viên trong tập ñoàn; (5) Tăng cường
nguồn vốn vay thương mại; (6) Thu xếp vốn qua kênh cho thuê tài chính.
4.2.2. Nhóm giải pháp 2: Phát triển nguồn ñiện chủ ñộng, bền vững, thân thiện
môi trường
- Chủ ñộng nguồn cung ñiện thân thiện với môi trường và cân ñối việc nhập
khẩu ñiện: (1) Phát triển cân ñối công suất nguồn trên từng miền Bắc, Trung,
Nam; (2) Xem xét lại việc nhập khẩu ñiện; (3) Phát triển nguồn ñiện theo hướng
bền vững, thân thiện với môi trường, ñảm bảo an ninh năng lượng quốc gia.
- ðầu tư phát triển năng lượng truyền thống theo hướng bền vững: (1) Cân
nhắc các tiêu chí cần xem xét trước khi quyết ñịnh ñầu tư: (2) Các giải pháp
khắc phục bao gồm: Tăng cường sản xuất thiết bị trong nước thay thế nhập
khẩu; ðảm bảo chất lượng công nghệ thiết bị ñiện trước khi lắp ñặt vào công
trình; Giảm thiểu tác ñộng tiêu cực của dự án thủy ñiện, nhiệt ñiện ñến môi trường;
- Tăng cường ñầu tư phát triển năng lượng tái tạo: (1) Năng lượng mặt
trời; (2) Năng lượng gió; (3) Năng lượng sinh khối; (4) Thủy ñiện nhỏ.
- ðầu tư phát triển năng lượng hạt nhân trên cơ sở: (1) Lựa chọn công
nghệ phù hợp nhất cho Việt Nam, tính tới ñiều kiện ñặc thù tự nhiên, kinh tế, xã
hội, thể chế; (2) An toàn; (3) Kiểm soát ñược chất phóng xạ; (4) Sự chấp thuận
của người dân; (5) Tăng cường truyền thông về ñiện hạt nhân.
- ðầu tư nhằm ñảm bảo cung cấp ñủ ñiện cho miền Nam: (1) ðảm bảo tiến

ñộ ñưa vào vận hành các nhà máy ñiện ở miền Nam; (2) Tăng khả năng truyền
tải trên hệ thống ñiện 500 kV, 220 kV.
4.2.3. Nhóm giải pháp 3: ðẩy mạnh ñầu tư phát triển lưới ñiện thông minh
- ðầu tư phát triển lưới truyền tải tới mọi miền: (1) ðảm bảo an toàn cung
cấp ñiện cho miền Nam; (2) ðối với vùng sâu, vùng xa, hải ñảo, nhà nước cần có
cơ chế ñặc biệt, tạo nhiều ưu ñãi, trợ giá cho các nhà ñầu tư, TððLVN nên thay
mặt Nhà nước hỗ trợ các nhà ñầu tư tư nhân trong các vấn ñề kỹ thuật; (3) ðối
với các huyện ñảo, xã ñảo mà sự phát triển kinh tế có gắn với mục ñích an ninh
quốc phòng thì có thể xem xét cân nhắc việc có nên ñưa lưới ñiện quốc gia ra
ñảo hay sử dụng năng lượng tái tạo kết hợp phát ñiện bằng diezel trên cơ sở tính
toán chi phí - lợi ích và cần ñược Nhà nước hỗ trợ kinh phí ñể ñầu tư ban ñầu.

Năm
2016
2017
2018
2019
2020
2021
2022
2023
2024
2025
Tổng cộng

SLDIENF
IEVNS
(triệu kwh)
(nghìn tỷ ñồng)
104863

11276
114277
11952
124597
12669
135758
13430
147996
14235
157822
14929
169237
15698
180485
16459
191468
17207
202284
17947
1630088
145802

IEVN
(nghìn tỷ ñồng)
68191
74451
81285
88747
96894
103419

111021
118514
125816
133014
1001350
Nguồn: Tác giả tính toán

Kết quả dự báo từ mô hình cho thấy rõ hơn vai trò quyết ñịnh tăng sản
lượng ñiện từ vốn ñầu tư hàng năm. Do vậy, ñể có ñược ñủ nguồn ñiện năng
phục vụ cho phát triển kinh tế xã hội thì việc chuẩn bị nguồn lực vốn ñầu tư cho
ngành ñiện là yếu tố rất quan trọng và cần thiết ở nước ta hiện nay.
4.1.4. ðịnh hướng hoàn thiện ñầu tư phát triển tại Tập ñoàn ðiện lực Việt
Nam ñến năm 2025 của luận án
Từ kết quả nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận án phát hiện ra những hạn
chế trong ñầu tư phát triển tại Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam, nguyên nhân của
các hạn chế ñó, ñồng thời ñưa ra một số ñịnh hướng nhằm hoàn thiện công tác
ñầu tư phát triển tại Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam như sau:
- Tăng cường và ñảm bảo ñủ vốn ñầu tư cho hoạt ñộng ñầu tư phát triển: tận
dụng tối ña nguồn vốn lãi suất thấp; tiếp tục cổ phần hóa các doanh nghiệp, xây
dựng giá bán ñiện ñảm bảo bù ñắp chi phí và tái ñầu tư; thực hiện phương thức
lựa chọn nhà thầu EPC theo phương án nhà thầu chào thu xếp tài chính.
- Thực hiện một số biện pháp nhằm giảm chi phí ñầu tư, rút ngắn quá trình
thực hiện dự án: tăng cường sản xuất thiết bị trong nước thay thế thiết bị nhập
khẩu; các thiết bị nhập khẩu phải là thiết bị mới, hiện ñại.
- Tập trung ưu tiên ñầu tư phát triển nguồn ñiện ñể ñáp ứng ñủ nhu cầu sử
dụng ñiện (hiện nay nguồn ñiện cung cấp chưa ñáp ứng ñược nhu cầu sử dụng
ñiện). ðảm bảo cơ cấu ñầu tư các công trình nguồn ñiện một cách hợp lí.


21


22

- ðầu tư xây dựng và nâng cấp lưới ñiện hiện ñại: (1) Thu xếp vốn cho
các dự án lưới ñiện; (2) Phối hợp chặt chẽ với các ñịa phương trong giải phóng
mặt bằng; (3) ðẩy mạnh phát triển công nghiệp cơ khí, chế tạo thiết bị ñiện
phục vụ cho các dự án lưới ñiện.
- Ứng dụng công nghệ lưới ñiện thông minh trong truyền tải và phân phối
ñiện: (1) Xây dựng khung chính sách ñể thúc ñẩy phát triển Smart Grid; (2) Hợp
tác ñào tạo với các tổ chức quốc tế có kinh nghiệm thực hiện các dự án phát
triển lưới ñiện thông minh ñể chủ ñộng tạo ra nguồn nhân lực có khả năng nắm
bắt và làm chủ công nghệ Smart Grid; (3) Triển khai từng bước các thành phần
của Smart Grid tại các ñịa phương trên cơ sở thành công của mô hình lưới ñiện
thông minh ñang ñược triển khai ở thành phố Hồ Chí Minh; (4) Tiếp thu kinh
nghiệm phát triển lưới ñiện thông minh từ các nước trên thế giới.
- ðầu tư giảm tổn thất ñiện năng: (1) ðổi mới công nghệ truyền tải, phân phối
ñiện ñể giảm tổn thất ñiện năng; (2) Tác ñộng ñể các doanh nghiệp thay ñổi công
nghệ có suất tiêu hao ñiện thấp; (3) ðào tạo cán bộ chuyên môn quản lý năng
lượng cho các doanh nghiệp, tổ chức kiểm toán năng lượng tại các doanh nghiệp.
4.2.4. Nhóm giải pháp 4: ðầu tư phát triển nguồn nhân lực
- ðào tạo nguồn nhân lực phục vụ sự phát triển của Tập ñoàn: (1) Nội dung
ñào tạo nguồn nhân lực (kỹ năng lãnh ñạo, kỹ năng ñiều hành, kỹ năng vận hành
và quản lý kỹ thuật, kỹ năng giao tiếp với khách hàng); (2) Hình thức ñào tạo
(trực tuyến, từ xa).
- ðào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao vận hành thị trường ñiện Việt
Nam: (1) ðể hoàn thiện thị trường phát ñiện cạnh tranh (giai ñoạn I), Tập ñoàn
cần ñào tạo nguồn nhân lực những kĩ năng hoạch ñịnh chiến lược chào giá trên
thị trường, lập bảng chào giá hàng ngày, vận hành các hệ thống công nghệ thông
tin thị trường ñiện, kiểm tra, ñối chiếu các khoản thanh toán qua thị trường; (2)
ðể chuẩn bị triển khai thị trường bán buôn ñiện cạnh tranh (giai ñoạn II), cần

ñào tạo nguồn nhân lực không chỉ cho các nhà máy ñiện tham gia thị trường
phát ñiện mà còn cần ñào tạo nguồn nhân lực cho các tổng công ty ñiện lực tại
các ñịa phương nhận nhiệm vụ mua buôn ñiện và phân phối ñiện trên thị trường
(với nội dung không chỉ là kiến thức nghiệp vụ mà còn là các thông tư, nghị
ñịnh liên quan ñến thị trường ñiện).
4.2.5. Nhóm giải pháp 5: ðầu tư và nghiên cứu khoa học công nghệ, môi
trường, phát triển cơ khí ñiện lực
- Tăng cường ñầu tư nghiên cứu khoa học công nghệ: (1) Nghiên cứu và ứng
dụng thành công những công nghệ hiện ñại của thế giới trong lĩnh vực sản xuất,
truyền tải và phân phối ñiện; (2) Tập trung nghiên cứu và tiến tới ñưa vào sản xuất
trong nước các loại thiết bị, vật liệu phục vụ trong ngành ñiện ñể tăng tỉ lệ nội ñịa
hóa, giảm nhập khẩu, qua ñó giảm vốn ñầu tư cho các công trình ñiện; (3) Kết hợp
giữa công nghệ mới hiện ñại và hoàn thiện cải tiến công nghệ hiện có nhằm nâng
cao hiệu suất, tiết kiệm năng lượng và vốn ñầu tư; (4) Hiện ñại hóa hệ thống ñiều

ñộ, vận hành, thông tin liên lạc, ñiều khiển và tự ñộng hóa phục vụ ñiều ñộ lưới
ñiện trong nước và liên kết khu vực.
- ðầu tư gắn với bảo vệ môi trường: (1) Quản lý chặt chẽ công nghệ phát
ñiện về phương diện môi trường, thúc ñẩy ứng dụng công nghệ sản xuất sạch,
ñăng kí dự án theo cơ chế phát triển sạch cho các dự án nhà máy nhiệt ñiện, thủy
ñiện; (2) Các công trình ñiện chỉ ñược khởi công khi ñã có phương án bảo vệ môi
trường và xử lý chất thải mang tính khả thi; (3) Tất cả các ñơn vị quản lý ñường
dây và trạm biến áp ñều phải triển khai thực hiện hệ thống quản lý chất thải nguy
hại; (4) Phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước ñể kiểm tra, giám sát, hỗ trợ,
chia sẻ thông tin trong công tác bảo vệ môi trường, quản lý chất thải nguy hại; (5)
Có biện pháp khuyến khích thu hút, hỗ trợ tài chính từ nước ngoài ñể bảo vệ môi
trường; xây dựng quy chế tài chính về môi trường ngành ñiện; tính ñúng, tính ñủ
chi phí môi trường trong ñầu tư vào trong giá thành.
- ðầu tư phát triển ngành cơ khí ñiện lực: (1) ðể tăng tỉ lệ nội ñịa hóa trong
ñầu tư các công trình nguồn và lưới ñiện, cần tăng cường ñầu tư cho các công ty

cơ khí trực thuộc TððLVN. Ngoài ra, cần ñổi mới, hiện ñại hóa các nhà máy cơ
khí hiện có, mở rộng liên doanh thu hút sự tham gia của nước ngoài vào công tác
nghiên cứu, thiết kế, chế tạo các thiết bị phụ tùng ngành ñiện, phấn ñấu ñể sản
phẩm sản xuất ra ñạt tiêu chuẩn quốc tế; (2) Hình thành một số “Liên hợp nghiên
cứu, thiết kế, chế tạo thiết bị ñiện” với các công ty cơ khí của Tập ñoàn làm nòng
cốt ñể chủ ñộng hơn trong nghiên cứu và ứng dụng khoa học kĩ thuật hiện ñại vào
sản xuất, chế tạo thiết bị ñiện; (3) Xây dựng các trung tâm sửa chữa, bảo dưỡng
thiết bị ñiện hiện ñại ñể có thể tự sửa chữa, kiểm ñịnh các thiết bị ñiện.
4.2.6. Nhóm giải pháp 6: Hoàn thiện công tác tổ chức quản lý hoạt ñộng ñầu tư
- ðảm bảo tiến ñộ ñầu tư của các dự án: (1) Với Ban quản lý dự án, cần
tuyển chọn ñược ñội ngũ cán bộ có năng lực, trình ñộ, hiểu biết sâu về dự án,
có ý thức trách nhiệm; (2) Với việc lựa chọn nhà thầu và quản lý các nhà
thầu, các hợp ñồng ñược kí với các nhà thầu phải ñược soạn thảo trên cơ sở
các mẫu hợp ñồng tiên tiến nhất, áp dụng rộng rãi trên thế giới và có sự tư
vấn từ các chuyên gia chuyên ngành trong nước và quốc tế; (3) Hợp tác tốt
với chính quyền ñịa phương.
- Tối ưu hóa chi phí ñầu tư: (1) Với giai ñoạn chuẩn bị, cần ít nhất từ 2-3
năm ñể xác ñịnh ñịa ñiểm, khảo sát thăm dò, lập báo cáo khả thi, lập thiết kế kĩ
thuật, lập tổng dự toán, tổ chức ñấu thầu, giải phóng mặt bằng; (2) Với giai ñoạn
xây dựng công trình, cần kiểm soát chặt chẽ chi phí mua sắm thiết bị, vận
chuyển. Khi dự án kết thúc, cần ñẩy nhanh tiến ñộ công tác quyết toán vốn ñầu
tư; (3) Với giai ñoạn vận hành khai thác, cần có nguồn ngân sách nhất ñịnh ñể
duy tu, bảo dưỡng, tránh sự xuống cấp của dự án do ảnh hưởng của thời tiết,
mưa bão, lũ lụt.


23

24


KẾT LUẬN

- Về mô hình kinh tế lượng: Tác giả ñã cố gắng xây dựng và sử dụng một mô
hình chung ñể ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng ñầu tư phát triển tại Tập ñoàn ðiện lực
Việt Nam. Tuy nhiên, do ñặc ñiểm của hoạt ñộng ñầu tư phát triển của Tập ñoàn
ðiện lực là ñầu tư mang tính hệ thống với nhiều bộ phận cấu thành khác nhau,
từng bộ phận cấu thành ñó lại có ảnh hưởng một cách riêng biệt tới kết quả của
hoạt ñộng ñầu tư phát triển ñiện lực. Do ñó, việc xây dựng một mô hình chung ñể
xác ñịnh ảnh hưởng của các yếu tố này tới hiệu quả chung của hoạt ñộng ñầu tư
phát triển tại Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam là khó khăn. Mặc dù vậy, tác giả cũng
ñã sử dụng mô hình kinh tế lượng ñể dự báo nhu cầu vốn ñầu tư phát triển tại Tập
ñoàn ðiện lực Việt Nam giai ñoạn 2016 – 2025, từ ñó ñể thấy ñược rằng muốn có
ñược ñủ nguồn ñiện năng phục vụ cho phát triển kinh tế xã hội ñáp ứng yêu cầu
công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñến năm 2025 của ñất nước thì cần phải có sự chuẩn
bị ñủ nguồn lực vốn ñầu tư phát triển cho ñiện lực.
ðây là những ñiểm tác giả cho rằng cần phải tiếp tục nghiên cứu, chỉnh
sửa và cũng là hướng nghiên cứu tiếp theo của tác giả sau khi bảo vệ xong
luận án tiến sĩ.

Từ kết quả nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận án ñưa ra một số kết
luận sau:
Hoạt ñộng ñầu tư phát triển nói chung, ñầu tư phát triển của các tập ñoàn
kinh tế nói riêng là một trong những vấn ñề thu hút sự quan tâm của nhiều nghiên
cứu. Tuy nhiên, hiện nay, những nghiên cứu về hoạt ñộng ñầu tư phát triển tại
TððLVN với tư cách là một tập ñoàn kinh tế còn rất ít.
ðầu tư phát triển ở TððL là hoạt ñộng sử dụng vốn cùng các nguồn lực khác
ñể tạo ra một hệ thống ñồng bộ nguồn ñiện và lưới ñiện, nhằm sản xuất ñiện,
truyền tải và phân phối ñiện tới nơi tiêu thụ, ñáp ứng nhu cầu sử dụng ñiện của cả
nền kinh tế. Sản phẩm của quá trình sản xuất của TððL là các sản phẩm ñiện, ñó
là tư liệu sản xuất, là yếu tố ñầu vào không thể thiếu của mọi ngành trong một nền

kinh tế hiện ñại. Do ñó nó quyết ñịnh ñến trình ñộ sản xuất và năng suất lao ñộng
của các ngành khác cũng như của toàn xã hội, tạo ñiều kiện phát triển các ngành có
liên quan, thúc ñẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
Qua nghiên cứu, luận án “ðầu tư phát triển tại Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam
(EVN) ñến năm 2025” ñã giải quyết ñược những vấn ñề chủ yếu sau:
- Luận án ñã hình thành ñược nội dung (khung nghiên cứu) về ñầu tư phát
triển nói chung và ñầu tư phát triển Tập ñoàn ðiện lực nói riêng, bao gồm: nghiên
cứu về cơ cấu nguồn vốn ñầu tư, nội dung hoạt ñộng ñầu tư, quản lý hoạt ñộng ñầu
tư phát triển, kết quả và hiệu quả ñầu tư phát triển.
- ðề xuất ñược hệ thống các chỉ tiêu, tiêu chí ñể ñánh giá kết quả và hiệu quả
của ñầu tư phát triển, có nội dung ñánh giá (khung ñánh giá) làm cơ sở cho việc sử
dụng ñể ñánh giá thực trạng ñầu tư phát triển của Tập ñoàn ðiện lực.
- ðã ñánh giá theo khung lý thuyết ñặt ra về thực trạng ñầu tư phát triển của
Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam ñến năm 2014, từ ñó ñã ñưa ra ñược những kết luận
về hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế ñó.
- Từ những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ñã ñề xuất các quan ñiểm,
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả ñầu tư của Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam và phục
vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước.
Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian và ñiều kiện nghiên cứu nên luận án còn
một số tồn tại sau:
- ðã xây dựng ñược hệ thống các chỉ tiêu trong khung lý thuyết nhưng có
một số chỉ tiêu mang tính ñịnh tính nên vẫn chưa ñánh giá ñược một cách cụ thể
trong phần thực trạng.
- Mô hình quản lý của Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam mang tính ñặc thù, có
nhiều ñiểm khác so với mô hình quản lý của các công ty ñiện lực khác của các
nước trên thế giới, vì vậy, nguồn tài liệu tham khảo, ñặc biệt là tài liệu nước ngoài
có những hạn chế nhất ñịnh.




×