Tai biến thiếu máu não
Marc Hermier
Service de Radiologie
Hôpital Neurologique – Lyon
Tai biến mạch máu não
Bệnh lý thường gặp
Nguyên nhân hàng đầu của yếu liệt ở Vietnam
(GBD 2013 DALYs and HALE Collaborators, Lancet 2015;
386: 2145–91)
Nguyên nhân thường gặp thứ 2 của sa sút trí tuệ
Một trong ngững nguyên nhân hàng đầu gây tử vong
Thiếu máu: 80% Tụ máu: 15% Xuất huyết dưới nhện: 5%
Đánh giá:
Hình ảnh CT, MR (nhu mô, mạch máu, tưới máu)
Hình ảnh trực tuyến: ý kiến chuyên gia ở xa
Tiêu sợi huyết (Chỉ định riêng tiêu sợi huyết tiêm TM hay tiêu sợi huyết tiêm
ĐM/lấy huyết khối)
Yếu tố nguy cơ
Tuổi
Tăng huyết áp
Tiểu đường
Hút thuốc lá
Nam giới
Tăng cholesterol máu
Xơ vữa động mạch
Tiền căn tai biến mạch máu não hay thoáng thiếu máu não
Bệnh lý tim mạch (rối lọan nhịp, bệnh tim thiếu máu…)
Yếu tố di truyền
Nguyên nhân của tai biến thiếu máu
não ở bệnh nhân < 45 tuổi
Bóc tách của
TSA: chiếm 1/4
tai biến mạch
não thiếu máu ở
người trẻ
Nedeltchev et al; JNNP 2005
Thoáng thiếu máu não:
Tai biến thiếu máu não cục bộ:
Khiếm khuyết thần kinh thường xảy ra dưới 1h
« hội chứng cảnh báo » của tai biến thiếu máu cục bộ: 30% các trường hợp có
thoáng thiếu máu não trước đó: ý nghĩa để điều trị dự phòng
Hình ảnh học cấp cứu
Khiếm khuyết thần kinh tồn tại nhiều giờ
Khuyến khích tiêu sợi huyết đường TM nếu cấp < 4h30
Có thể sử dụng tiêu sợi huyết đường ĐM hoăc lấy huyết khối nếu chống chỉ định
dùng tiêu sợi huyết, từ 6-8 h, với các động mạch lớn (cảnh trong, M1, thân nền)
Trước khiếm khuyết thần kinh xảy ra đột ngột, lâm sàng không phải lúc nào
cũng phân biệt được tai biến thiếu máu và tai biến xuất huyết
Thiếu máu não cấp thoáng qua
Thiếu máu não cấp thoáng qua (AIT)
Nguy cơ xảy ra tai biến mạch não và tai biến mạch vành cấp sau AIT: 6 đến
30% trong 1 năm theo điều trị y khoa dự phòng
Yếu tố nguy cơ này tăng cao nhất trong những tuần đầu và những tháng
đầu tiên
Thang ABCD2
AIT: chẩn đoán và điều trị cấp cứu
Nguy cơ AVC sau AIT theo thời gian
Yếu tố nguy cơ AVC sau AIT
(Thang ABCD 1, 2, 3…)
Age (tuổi): >/= 60 tuổi = 1,
Blood pressure (huyết áp): tâm thu 140 mm Hg và/hoặc tâm trương 90 mm Hg=1,
Clinical features (triệu chứng lâm sàng): yếu nửa người =2, rối loạn ngôn ngữ
không kèm yếu liệt=1, khác=0,
Duration of symptoms (thời gian kéo dài của triệu chứng) trong 1 phút (60=2, 10–
59=1, <10=0).
Diabète (tiểu đường): 1 điểm
Imagerie (Hình ảnh) :
Bất thường trên diffusion
Hẹp động mạch cảnh
Tổn thương nhiều tuổi khác nhau trên diffusion
Nguy cở AVC theo thời gian theo thang ABCD3I
(Merwick A et al., Lancet Neurol 2010; 9: 1060-9)
AIT
Chỉ định các phương tiện hình ảnh cấp cứu:
Ưu tiên IRM (Wintermark M et al., AJNR 2013)
Hạn chế của CT
Hình ảnh của nhu mô não và mạch máu
Những tổn thương thấy trên diffusion trong 23% đến 34% các trường
hợp (Brazelli M et al., Ann Neurol 2014; van Rooij FG et al., Ann Neurol 2015)
Khi diffusion (-), quan sát có rối loạn tưới máu trong ½ trường hợp (Qiao XJ
et al., AJNR 2013; 34: 2125-30)
Tai biến thiếu máu não cấp
15% khiếm khuyế thần kinh đột ngột không phải là AVC
U: di căn, gliomes
Khiếm khuyết sau nguy kịch
Hạ đường huyết, SEP…
Tầm quan trọng của hình ảnh học não để phân biệt tai biến
thiếu máu, xuất huyết hay « giống đột quị »
Nghi ngờ AVC cấp: IRM hay CT cấp cứu
Hình ảnh nhu mô não
Hình ảnh mach máu não
+/- hình ảnh tưới máu não
Đọc phim không có lâm sàng…
Triệu chứng lâm sàng
Khiếm khuyết thần kinh khởi phát đột ngột
Loại khiếm khuyết giúp định hướng vị trí tổn thương:
Giúp nhà lâm sàng hướng đến tổn thương động mach đốt sống nền hay động mạch cảnh
Định vị trên các lát cắt qua nhu mô não (ex: AVC hành não), tưới máu não
Có bóc tách không? (đau cổ, chấn thương)
Xác định thời điểm khởi phát triệu chứng
Khởi phát rõ ràng
Không rõ:
Tai biến khi ngủ
Tai biến trước AIT hay AIC nhỏ
Triệu chứng lâm sàng
Nôn ói? Lo lắng?
Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng?
Có: Scanner ưu tiên hơn IRM
Không: IRM ưu thế hơn
IRM> scanner
Chống chỉ định tiêu sợi huyết+++
Chống chỉ định
Tiêm cản quang? (créat, độ lọc cầu thận)
Chụp CT (nữ mang thai)
MRI? (đặt máy tạo nhịp…)
Tiêu sợi huyết? (rối loạn đông máu, tổn thương xuất huyết, mới phẫu thuật…)
Tai biến mạch não thiếu máu
Tổn thương dạng khuyết
Tắc 1 động mạch
não nhỏ
Tổn thương một vùng có hệ
thống
Tắc một động mạch lớn
Vùng phân bố mạch máu
của động mạch tiểu não- ĐM tiểu não sau dưới
(xanh dương)
- ĐM tiểu não trước dưới
(đỏ)
- ĐM tiểu não trên (xanh
lá)
Thân nền: cho các nhánh xuyên cấp máu cho
- Thân não
- đồi thị
Vùng cấp máu của động mạch
não
Vue latérale
D. Hasboun 20062007
Tatu L et al. Arterial territories of the human brain.
Neurology 1996; 47: 1125-35;
Tổn thương nhồi máu thuộc vùng cáp máu của động mạch màng
mạch trước trái
Nhồi máu vùng ranh giới: ở
ranh giới giữa 2 vùng
Nhồi máu vùng ranh giới phải tìm
cơ chế huyết động (ở đây hẹp rất
nặng động mạch cảnh trong.)
Nam 75 tuổi tăng huyết áp, tăng cholesterol máu.
Liệt nửa người trái # 4h
Nhồi máu vùng ranh giới?