Tải bản đầy đủ (.pptx) (47 trang)

AVC hémorragiques part 4 copy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.35 MB, 47 trang )

Xuất huyết màng não không do phình mạch



Chấn thương



Nguyên phát











Xuất huyết cạnh trung não
Bệnh lý mạch máu cấp co thắt mạch « có hồi phục »
Angiopathie amyloïde
Bóc tách đm não
Chuyển dạng xuất huyết ở AVC thiếu máu
Huyết khối tĩnh mạch
(Anévrysme « mycotique » compliquant une endocardite infectieuse)

Xuất huyết do vỡ dị dạng mạch máu khác





Dị dạng động tĩnh mạch
Thông nối động tĩnh mạch màng cứng


Hématome lobaire par
rupture d’anévrysme
mycotique (endocardite
infectieuse)




T2*

FLAIR

Hémorragie sous-arachnoïdienne de la convexité


Etiologies des HSA de la convexité


Xuất huyết màng não do chấn thương

– Khái niệm chấn thương
– Tổn thương khác do chấn thương






Vết thương, tụ máu dưới da
Gãy xương
Dập não
Xuất huyết không có khuynh hướng ở vị trí bể não nền



Hémorragie péri-mésencéphalique

Hémorragie prédominant en avant de la rpotubérance et du mésencéphale
Pas ou peu de sang ailleurs même si possibilité d’hémorragie intraventriculaire modérée
Bien supporté
Pas de malformation vasculaire sur les explorations angiographiques


Bệnh lý mạch máu co thắt cấp tính






Đau đầu đột ngột



Traitement médical


Hội chứng màng não không hằng định
Có thể tái phát
Hình ảnh:

– Xuất huyết màng não lượng ít
– Trong rãnh vỏ não
– Không có máu trong bể não nền
– ARM, artériographie: co thắt nhiều ổ của các đm nhỏ


Hajj-Ali, Arthritis Rheum 2002


Angiopathie aigue vasospastique. Discrète hémorragie méningée (hypersignal FLAIR, hyposignal T2*) du LCR dans les sillons postérieurs à
droite


Angiopathie aigue vasospastique réversible: multiples zones de spasme et de petites dilatations des
artères distales


PRESS hémorragique


Xuất huyết quanh trung não



Xuất huyết dưới nhện khu trú hay ưu thế trong bể não cạnh trung não




Đôi khi có kèm theo xh dưới nhện rất ít ở trên lều và/ hay trong não thất



Chịu đựng được





Tiến triển lành tính
Thường không có dị dạng mạch máu
Nguyên nhân có thể: biến thể giả phẫu của hệ thống mạch máu


Hémorragie périmésencéphalique



Bilan étiologique des HSA périmésencéphaliques.
Dans cette étude, aucune malformation vasculaire
Cruz et al. Emerg Radiol 2011


Bilan étiologique des HSA
spontanées


Maslehaty H et al. J Neurosurg
2011



Van der Schaaf et al., Stroke 2004


Thông nối động – tĩnh mạch



Dị dạng mạch máu gây ra bởi thông nối giữa các nhánh động mạch dãn (thường gặp nhất là
đm cảnh ngoài) và thành của tĩnh mạch nội sọ (thường gặp nhất là tĩnh mạch màng cứng:
fistules durales)


Dò động tĩnh mạch



Nguyên nhân







Sau chấn thương (nhất là dò mạch cảnh- xoang hang)

Vô căn

Triệu chứng thay đổi








Sau huyết khối tĩnh mạch (1đến 7% huyết khối tĩnh mạch não)

Hình dang không đối xứng
Ù tai, đau đầu; tăng áp nội sọ
Động kinh
Biến chứng xuất huyết (máu tụ trong nhu mô, XHDN, XH dưới màng cứng)

Tiên lượng và điều trị phụ thuộc dạng dẫn lưu tĩnh mạch (phân loại theo Cognard)


Hématome intracérébral
spontané par rupture de
fistule durale


Femme de 75 ans. Hématome sous-dural subaigu hémisphérique droit spontané. Images vasculaires dilatées



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×