Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

TOEIC NGU PHP TIENG ANH TOM LUOC – BAI 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (397.72 KB, 6 trang )

KHÓA LUYỆN THI TOEIC – Cô VŨ MAI PHƯƠNG

TOEIC - NGỮ PHÁP TIẾNG ANH TÓM LƯỢC – BÀI 10
(VERBFORM)

Bảng một số động từ đi với to – V cần nhớ (Đây chỉ là những động từ thông dụng nhất)
Agree
Afford
Appear
Arrange
Attempt
Ask
Choose
Decide
Demand
Deserve
Determine
Expect
Fail
Happen
Hesitate

: đồng ý
: có đủ tiền
: tỏ ra, xuất hiện
: sắp xếp
: cố gắng
: hỏi, yêu cầu
: chọn
: quyết định
: đòi hỏi


: xứng đáng
: quyết tâm
: mong đợi
: thất bại
: tình cờ, xảy ra
: do dự

Hope
Learn
Manage
Offer
Plan
Pretend
Promise
Refuse
Resolve
Seem
Struggle
Threaten
Want
Wish
Would like

: hy vọng
: học
: xoay xở
: tự nguyện
: dự định
: giả vờ
: hứa

: từ chối
: quyết định
: dường dư
: phấn đấu
: đe dọa
: muốn
: mong muốn
: muốn

Các ví dụ + dịch nghĩa (Học qua ví dụ bao giờ cũng dễ nhớ hơn các em nhé!)
she had agreed to go and see a movie with him

Cô ấy đã đồng ý đi xem phim với anh ấy.

I can’t afford to buy a car

Tôi không đủ tiền mua một chiếc oto

The woman appears to have a lot of work

Người phụ nữ ấy có vẻ là có nhiều việc

They have arranged to meet her at the meeting

Họ đã sắp xếp để gặp cô ấy tại buổi họp

He attempted to pass the exam

Anh ấy đã cố gắng để vượt qua kì thi


He asked me to go out

Anh ấy mời tôi đi chơi

She chose to become to doctor when she Cô ấy lựa chọn trở thành bác sĩ khi cô ấy tốt
graduated

nghiệp

Mr Smith demanded them to go out of the room

Ông Smith yêu cầu họ ra khỏi phòng

He deserved to win

Anh ấy xứng đáng dành chiến thắng

He was determined to pass the exam

Anh ấy đã quyết tâm vượt qua kỳ thi

She failed to get there in time

Cô ấy không đến đó kịp giờ

- hotline: 04.32.99.98.98


KHÓA LUYỆN THI TOEIC – Cô VŨ MAI PHƯƠNG
Bạn có tình cờ có 50 đô la tiền lẻ không?


Do you happen to have change for $50?

Don’t hesitate to call me whenever you need help Đừng ngần ngại gọi cho tôi bất cứ khi nào bạn
cần
He hoped to meet her there

Anh ấy đã hy vọng gặp cô ấy ở đó

They learnt to drive at the age of 18

Họ đã học lái xe năm 18 tuổi

She managed to get out of the car before it Cô ấy đã xoay sở để thoát ra khỏi xe trước khi
exploded

nó phát nổ

He offered to help me

Anh ấy đã tự nguyện giúp đỡ tôi

I plan to attend an evening class

Tôi dự định tham gia một lớp học buổi tối

She pretended to have forgotten everything

Cô ấy giả vờ đã quên hết mọi thứ


He promised to help me with housework

Anh ấy đã hứa giúp tôi công việc nhà

She refused to help me

Cô ấy đã từ chối giúp tôi

They resolved him to stay at home (=persuaded Họ đã thuyết phục anh ấy ở lại nhà
him to stay at home)
She seems to be tired

Cô ấy có vẻ mệt mỏi

They struggled to win the competition

Họ đã phấn đấu để chiến thắng cuộc thi

The terrorists threatened everyone not to move

Những tên khủng bố đe dọa mọi người không
được di chuyển

I want to go on a holiday

Tôi muốn đi nghỉ lễ

I wish to see you again some day

Tôi muốn được gặp lại bạn một ngày nào đó


I would like to have another cup of coffee

Tôi muốn một tách cà phê nữa

Bảng một số động từ đi với V_ing cần nhớ (Đây chỉ là những động từ thông dụng nhất)
Admit
Appreciate
Avoid
Delay
Deny
Detest
Dislike
Consider
Enjoy
Face
Finish
Fancy
Involve

: thừa nhận
: ghi nhận, cảm kích
: tránh
: trì hoãn
: phủ nhận
: ghet
: không thích
: xem xet
: khoái, thưởng thức
: đối diện, đương đầu

: hoàn tất
: tưởng tượng
: dính líu

Keep (on)
Don’t mind
Miss
Postpone
Pratise
Quit
Resent
Risk
Suggest
Can’t help
Put off
Spent (time)
Waste (time)

: cứ tiếp tục
: không ngại
: bỏ lỡ
: hoãn lại
: luyện tập, thực hành
: từ bỏ
: tức giận
: đánh liều
: đề nghị
: không chịu được
: hoãn lại
: dùng thì giờ

: phí thì giờ

- hotline: 04.32.99.98.98


KHÓA LUYỆN THI TOEIC – Cô VŨ MAI PHƯƠNG
Các ví dụ + dịch nghĩa (Học qua ví dụ bao giờ cũng dễ nhớ hơn các em nhé!)
She admitted having told him the truth

Cô ấy thú nhận đã nói với anh ấy sự thật

I appreciate your helping me

Tôi cảm kích bạn vì đã giúp tôi

She avoids being recognized by wearing a mask

Cô ấy tránh bị nhận ra bằng cách đeo mặt
nạ

They delay/postpone/put off answering the question
He denied stealing the confidential document.

Họ trì hoãn việc trả lời câu hỏi
Anh ấy phủ nhận việc đáng cắp tài liệu
mật

I detest/dislike going out in the rain

Tôi ghét ra ngoài khi trời mưa


I will consider buying that computer

Tôi sẽ xem xét việc mua chiếc máy tính đó
Anh ấy thích xem phim ở nhà

He enjoys watching movies at home
She can’t face walking up all those stairs again

Cô ấy không thể đối diện với việc bước lên
những bậc thang đó một lần nữa

I will finish doing all the exercises today

Tôi sẽ hoàn thành việc làm bài tập ngày
hôm nay

Tôi chưa bao giờ tưởng tượng đến việc
gặp Tom Cruise ngay trong lớp học của
I never fancy/imagine seeing Tom Cruise here at my tôi
class
Ca mổ liên quan đến việc đặt một cái ống
The operation involves putting a small tube into your nhỏ vào trong tim của bạn
heart.
Họ cứ liên tục hỏi về thời gian
They keep asking about time
Tôi không ngại chờ cô ấy
I don’t mind waiting for her
Bạn sẽ bỏ lỡ, không xem được phần cuối
You will miss seeing the end of the match

trận đấu
Anh ấy luyện nói tiếng anh mỗi ngày
He practices speaking English everyday.

Anh ấy sẽ từ bỏ việc hút thuốc

He is going to quit smoking

Anh ấy tức giận vì phải giải thích công
He resents having to explain his work to other people. việc của anh ấy cho những người khác
He risked losing his house when his company went Anh ấy liều lĩnh để mất căn nhà của anh
ấy khi công ty của anh ấy phá sản
bankrupt.
He suggested taking a cab to get to the airport

Anh ấy đề nghị bắt taxi đến sân bay

I can’t help laughing

Tôi không thể nhịn cười

I spend 2 hours on learning English everyday

Tôi đã dành 2 tiếng mỗi ngày để học tiếng
anh

I wasted a lot of time persuading him to quit his job.

Tôi mất rất nhiều thời gian để thuyết phục
anh ấy bỏ việc


- hotline: 04.32.99.98.98


KHÓA LUYỆN THI TOEIC – Cô VŨ MAI PHƯƠNG
Bảng các động từ đi với to-V hay V-ing mà ít có sự thay đổi về nghĩa (hầu như là không có thay
đổi)
Start
Begin
Continue

: bắt đầu
: bắt đầu
: tiếp tục

Like
Love
Hate
prefer

Ví dụ:
They started to learn English 2 years ago

Họ đã bắt đầu học tiếng anh từ 2 năm trước

They started learning English 2 years ago

Họ đã bắt đầu học tiếng anh từ 2 năm trước

They began to learn/learning English 2 years ago


Họ đã bắt đầu học tiếng anh từ 2 năm trước

Nhưng:

Nhưng:

They are beginning to move out

Họ đang bắt đầu di chuyển ra ngoài

I like to go swimming/ I like going swimming

Tôi thích đi bơi

I hate to stay at home/ I hate staying at home

Tôi ghét ở nhà

They will continue to work hard/ They will Họ sẽ tiếp tục làm việc chăm chỉ
continue working hard
Từ Prefer thì phải chú ý một chút vì cách dùng có
chút khác nhau

I prefer to stay at home

Tôi thích ở nhà hơn

I prefer staying at home to going out with him.


Tôi thích ở nhà hơn đi chơi với anh ta

Bảng các động từ đi với to-V hoặc V_ing có sự khác biệt lớn về nghĩa
1. Stop doing :
(You are doing sth., and then you stop it)
- I stopped smoking two years ago

Stop to do
(You stop sth. in order to do sth. else.)
- George had been working for hours, so he
stopped to smoke a cigarette
2. Remember/ Forget doing :
Remember/ forger to do
(You did sth in the past, and later you remember or (You remember or forget what you have to
forget it)
do)

- hotline: 04.32.99.98.98


KHÓA LUYỆN THI TOEIC – Cô VŨ MAI PHƯƠNG
- I remember meeting that man, but not exactly
where
- He’ll never forget seeing her standing on the
platform as the train was leaving
3. Try doing:
(= do sth as an experiment)
- If she’s not at home, why don’t you try ringing her
at the office?
4. Mean doing:

(= have the meaning of)
- If we catch the early train, it will mean getting up
at 6.00
5. (Something) need doing:
(= It needs to be done)
The car needs repairing = the car needs to be repaired

- I’m sure you didn’t remember to lock the
door. Here’s the key.
- Don’t forget to post my letter on the way to
your office.
Try to do
(= make an effort to do sth)
- Sally is trying to find a job, now that she’s
finished college
Mean to do
(= do sth on purpose, intend to do sth)
- I’m sorry, but I didn’t mean to disturb you

(Somebody) need to do
(= It’s necessary for sb to do it)
- Your toothache is getting worse. You need
to see the dentist.
6. Reget doing:
Regret to do
(= You did something wrong, and now you reget it) (= You are sorry because you are going to
- She regretted telling him the truth. (Or: She say something unpleasant)
regretted having told him the truth)
I regret to inform you that you have been
fired


Dịch nghĩa cho các em dễ hiểu nhé:
1. 1. Stop doing :
(You are doing sth., and then you stop it)
- I stopped smoking two years ago

Stop to do
(You stop sth. in order to do sth. else.)
- George had been working for hours, so he
stopped to smoke a cigarette
Dừng làm việc gì đó lại
Dừng để làm việc gì đó
(Bạn đang làm điều gì đó, sau đó bạn dừng việc ( Bạn đang làm điều gì đó, sau đó bạn dừng lại
đó lại)
để làm một việc khác)
- Tôi đã dừng hút thuốc 2 năm trước đây
-George đã làm việc hàng giờ, vì vậy anh ấy
dừng lại để hút một điếu thuốc.
2. Remember/ Forget doing :
(You did sth in the past, and later you remember
or forget it)
- I remember meeting that man, but not exactly
where
- He’ll never forget seeing her standing on the
platform as the train was leaving

Remember/ forger to do
(You remember or forget what you have to do)
- I’m sure you didn’t remember to lock the door.
Here’s the key.

- Don’t forget to post my letter on the way to
your office.

2. Nhớ/ quên đã làm gì

Nhớ/ Quên là phải làm gì
( Bạn nhớ hoặc quên điều mà bạn phải làm)
- hotline: 04.32.99.98.98


KHÓA LUYỆN THI TOEIC – Cô VŨ MAI PHƯƠNG
( Bạn đã làm gì trong quá khứ, và sau đó bạn
nhớ hoặc quên đã làm điều đó)
-Tôi nhớ là đã gặp người đàn ông đó, nhưng
không nhớ chính xác chỗ nào
-Anh ấy sẽ không bao giờ quên lúc nhìn cô ấy
đứng trên sân ga khi đoàn tàu rời đi

-Tôi chắc bạn không nhớ khóa cửa. Chìa khóa
đây.
-Đừng quên gửi thư giúp tôi trên đường bạn đi
làm

3. Try doing
(= do sth as an experiment)
- If she’s not at home, why don’t you try
ringing her at the office?

Try to do
(= make an effort to do sth)

- Sally is trying to find a job, now that she’s
finished college
Cố gắng làm việc gì
3.Thử làm việc gì
-Sally đang cố tìm một công việc, hiện tại cô ấy
-Nếu cô ấy không ở nhà, sao bạn không thử gọi đã học xong đại học
cô ấy ở cơ quan
4. Mean doing:
(= have the meaning of)
- If we catch the early train, it will mean
getting up at 6.00

Mean to do
(= do sth on purpose, intend to do sth)
- I’m sorry, but I didn’t mean to disturb you

4. Có nghĩa là/ mang ý nghĩa
-Nếu chúng ta bắt chuyến tàu sớm, nghĩa là
chúng ta phải dậy từ 6:00

Có dự định/ý định làm gì
-Tôi xin lỗi, nhưng tôi không định làm phiền bạn

5. (Something) need doing:
(= It needs to be done)
The car needs repairing = the car needs to be
repaired

(Somebody) need to do
(= It’s necessary for sb to do it)

- Your toothache is getting worse. You need to
see the dentist.
Ai đó cần làm gì
-Bệnh đau răng của bạn đang ngày càng tệ đấy.
Bạn cần đến gặp nha sĩ

5. Thứ gì đó cần được làm gì
Chiếc xe cần được sửa chữa
6. Reget doing:
(= You did something wrong, and now you reget
it)
- She regretted telling him the truth. (Or: She
regretted having told him the truth)

Regret to do
(= You are sorry because you are going to say
something unpleasant)
I regret to inform you that you have been fired

7. Hối tiếc vì đã làm gì
( Bạn đã làm điều gì sai trong quá khứ, và bây
giờ bạn cảm thấy hối tiếc vì điều đó)
-Cô ấy hối hận vì đã nói với anh ấy sự thật

Lấy làm tiếc phải làm gì
( Bạn hối tiếc vì bạn sẽ phải nói/ làm điều gì đó
không dễ chịu)
Tôi rất tiếc phải thông báo với bạn rằng bạn đã
bị thôi việc


- hotline: 04.32.99.98.98



×