Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

GIÁO TRÌNH KINH tế VI mô TS HAY SINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (603.46 KB, 80 trang )

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET

GIÁO TRÌNH

KINH TẾ VI MÔ
TS. HAY SINH

TS. HAY SINH
Thuvientailieu.net.vn


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET

MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ
1.

KẾT CẤU CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC GỒM



Chương 1: Khái Quát Về Kinh Tế Học



Chương 2: Cung Cầu Và Giá Cả Thị Trường



Chương 3: Lý thuyết Về Sự Lựa Chọn Của Người Tiêu Dùng





Chương 4: Lý Thuyết Về Sản Xuất Và Chi Phí



Chương 5: Thị Trường Cạnh Tranh Hoàn Hảo



Chương 6: Thị Trường Độc Quyền Thuần Túy



Chương 7: Thị Trường Cạnh Tranh Độc Quyền Và Thị Trường Độc Quyền
Nhóm

2.

TÀI LIỆU THAM KHẢO



Robert Pindyck



Gregory Mankiw




David Begg



Jack Hirshleifer



Và các tài liệu khác ….

3.

TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ SINH VIÊN



Các bài kiểm tra trong lớp

: 20%



Thảo luận

: 20%




Điểm bài thi cuối kỳ

: 60%



Tổng cộng

: 100% = 10 điểm

In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
Thuvientailieu.net.vn


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
4.

TẠI SAO SINH VIÊN PHẢI NGHIÊN CỨU KINH TẾ HỌC?
Có 3 lý do:



Thứ nhất: Giúp bạn hiểu được thế giới mà bạn đang sống. Có nhiều vấn đề
kích thích trí tò mò của bạn.



Thứ hai: Giúp bạn trở nên một người khôn khéo hơn trong hoạt động kinh

tế.



Thứ ba: Giúp bạn hiểu rõ hơn khả năng và giới hạn của các chính sách kinh
tế

Như vậy bạn có thể vận dụng kiến thức cơ bản của KTH vào nhiều tình
huống của cuộc sống.
5.

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA KINH TẾ HỌC LÀ GÌ?
Kinh tế học thực sự là môn khoa học xã hội.

Đối tượng nghiên cứu của nó là xã hội – con người lựa chọn cách sống như
thế nào và họ tương tác với nhau như thế nào.
Tuy nhiên nó lại tiếp cận đối tượng với sự vô tư của một môn khoa học,
bằng cách sử dụng các phương pháp khoa học đối với các câu hỏi về chính trị.
Kinh tế học cố gắng giải quyết những thách thức mà toàn xã hội đang phải
đối mặt.
6.

TÁC DỤNG VÀ GIỚI HẠN CỦA LÝ THUYẾT KINH TẾ HỌC VI MÔ.

Trong kinh tế học cũng như các ngành khoa học khác, kinh tế học giải thích
và tiên đoán các hiện tượng đã được quan sát và dựa trên các lý thuyết.
Lý thuyết được phát triển để giải thích các hiện tượng được quan sát dựa
trên phương diện một loạt các quy luật và giả định cơ bản.
Ví dụ: Lý thuyết quyết định sản xuất ở các DN được bắt đầu với một giả
định đơn giản: tối đa hóa lợi nhuận. Dựa trên giả định này để giải thích cách thức

các DN lựa chọn số lượng các yếu tố đầu vào như lao động, vốn, nguyên liệu
dùng cho sản xuất cũng như số lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ.
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
Thuvientailieu.net.vn


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Lý thuyết kinh tế cũng là cơ sở để tiên đoán.
Chẳng hạn: lý thuyết về DN nói trên giải thích cho chúng ta liệu có nên tăng
hay giảm khối lượng sản phẩm sản xuất khi giá cả các yếu tố nguyên liệu, hay
tiền lương thay đổi?
Bằng việc ứng dụng kỹ thuật thống kê và toán kinh tế, các lý thuyết được sử
dụng để xây dựng các mô hình, từ đó dự báo khối lượng sản phẩm sản xuất.
Tuy nhiên không có lý thuyết nào là hoàn toàn đúng. Hiệu quả và giá trị của
lý thuyết phụ thuộc vào việc liệu lý thuyết đó có giải thích và dự báo được một
chuỗi các hiện tượng mà nó định giải thích và dự báo hay không?
Không có một lý thuyết nào luôn luôn là hoàn chỉnh. Ví dụ, các DN không
thể lúc nào cũng thu được lợi nhuận tối đa, nên nó chỉ giải thích một số khía
cạnh về thái độ của DN thôi.

BÀI 1

NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KINH TẾ HỌC
1.

KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ HỌC
1.1.


KHÁI NIỆM VỀ KTH

KTH là môn khoa học xã hội, nghiên cứu cách thức xã hội phân bổ các
nguồn tài nguyên khan hiếm để sản xuất các sản phẩm và dịch vụ, nhằm thỏa
mãn nhu cầu cao nhất cho mọi thành viên trong xã hội.


KTH là môn khoa học xã hội, nghiên cứu và giải thích hành vi của con
người.



Nguồn lực khan hiếm là nguồn lực mà tại điểm có mức giá bằng không thì
lượng cầu về nó lớn hơn lượng cung sẵn có. Như vậy, khái niệm khan hiếm

In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
Thuvientailieu.net.vn


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
hàm ý xã hội vấp phải giới hạn về nguồn lực, bởi vì không thể sản xuất mọi
thứ hàng hóa và dịch vụ mong muốn.


Trong khi nhu cầu của con người lại vô hạn.




Vì vậy cần phải lựa chọn: sử dụng nguồn lực nào để chế tạo ra sản phẩm gì
đạt hiệu quả cao nhất.
1.2.

NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA KTH
Sản xuất cái gì?

Nội dung cơ bản của
KTH

Sản xuất như thế nào?

Sản xuất cho ai?

In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
Thuvientailieu.net.vn


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
1.3.

KINH TẾ HỌC VI MÔ VÀ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
KINH TẾ HỌC

KTH VI MÔ

KTH VĨ MÔ
Đề cập đến hoạt động của các đơn vị kinh tế đơn

lẻ.

KTH
VI MÔ

Giải thích tại sao các đơn vị này lại đưa ra quyết
định về kinh tế và họ làm thế nào để có các quyết
định đó.

Nghiên cứu hành vi và tác động qua lại giữa các
người sản xuất, người tiêu dùng, giữa các ngành,
các thị trường, sự ảnh hưởng của các chính sách
của chính phủ và các điều kiện kinh tế toàn cầu
đối với ngành và thị trường.

Nhấn mạnh đến sự tương tác trong nền kinh tế, đế
cập đến toàn bộ hệ thống kinh tế của quốc gia.
KTH
VĨ MÔ
Nghiên cứu những vấn đề kinh tế tổng hợp của
quốc gia và những tổng thể rộng lớn trong đời
sống kinh tế của quốc gia.
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
Thuvientailieu.net.vn


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
1.4.


KHT THỰC CHỨNG VÀ KINH TẾ CHUẨN TÁC



KTH thực chứng là nhánh KTH đưa ra các giải thích, mô tả những vấn đề
Kinh tế một cách khách quan, khoa học, độc lập với những đánh giá theo
quan điểm cá nhân. Nó được hình thành từ việc nghiên cứu thực tế khách
quan.



KTH chuẩn tắc là nhánh KTH đưa ra các chỉ dẫn, khuyến nghị, khuyến cáo
dựa trên những đánh giá theo quan điểm cá nhân để đưa ra các quyết định.

2.

KHAN HIẾM NGUỒN LỰC VÀ SỰ LỰA CHỌN KINH TẾ
2.1.

ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT – PPF

Đường giới hạn khả năng sản xuất làø đường tập hợp những phối hợp tối đa
của sản lượng mà nền kinh tế có thể sản xuất được khi sử dụng toàn bộ các
nguồn lực sẵn có của nền kinh tế.
Ví dụ: Giả sử một quốc gia có khả năng sản xuất 2 loại sản phẩm là ô tô (X)
và lương thực (Y); cũng giả định rằng quốc gia này sử dụng toàn bộ các nguồn
lực hiện có (chẳng hạn: lao động, vốn, đất đai…). Số lượng sản phẩm X và Y
được cho bởi bảng số liệu sau:
Sản phẩm X

0
10
20
30
40
50

Sản phẩm Y
1000
900
750
550
300
0

Y

1000
900

A

N
B bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái
hành nội750
bộ.
Thuvientailieu.net.vn
C
550



CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET

Nhận xét: Đường PPF có dạng là một đường cong dốc xuống và bề lõm
quay vào phía gốc tọa độ, do qui luật lợi tức giảm dần.
Độ nghiêng của đường PPF cho chúng ta biết chi phí cơ hội: chúng ta phải
từ bỏ bao nhiêu đơn vị của mặt hàng này để sản xuất thêm một đơn vị mặt hàng
khác. Chi phí cơ hội này có xu hướng tăng dần.
2.2.
Đường
giới
hạn
khả năng
sản
xuất
(PPF)

SÖÏ LÖÏA CHOÏN KINH TEÁ

hội sản
xuất có
hiệu
quả

Các điểm nằm ngoài
đường PPF (N)

Những điểm

không khả thi

Các điểm nằm trong
đường PPF (M)

Những điểm
không hiệu quả

Các điểm nằm trên đường
PPF(A, B, C,D)

Sản xuất có hiệu
quả

In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
Thuvientailieu.net.vn


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
3.

CÁC HỆ THỐNG KINH TẾ GIẢI QUYẾT 3 VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA
KINH TẾ HỌC
Nền kinh tế thị trường giản đơn
(Thị trường tự do).
Các hệ thống kinh tế giải quyết
3 vấn đề cơ bản của kinh tế
học.


Nền kinh tế kế hoạch tập trung.

Nền kinh tế hỗn hợp (Cơ chế
kinh tế thị trường có sự điều tiết
của chính phủ)
4.

NHỮNG THUẬT NGỮ THEN CHỐT



Kinh tế học (Economics)



Kinh tế học vi mô (Microeconomics)



Kinh tế học vĩ mô (Macroeconomics)



Kinh tế học thực chứng (Positive economics)



Kinh tế học chuẩn tắc (Normative economics)




Khan hiếm (Scarcity)



Đường giới hạn khả năng sản xuất (Production possibilities frontier)



Chi phí cơ hội (Opportunity cost)



Tính hiệu quả (Efficiency)

In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
Thuvientailieu.net.vn


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
BÀI 2

CẦU, CUNG HÀNG HÓA
VÀ GIÁ CẢ THỊ TRƯỜNG
1.

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CỦA CHƯƠNG

Giới thiệu lý thuyết về cung và cầu hàng hóa trên thị trường.

Nghiên cứu hành vi của người mua và người bán cũng như sự tương tác giữa
họ với nhau.
Giá cả thị trường được hình thành như thế nào, và nó phân bổ các nguồn lực
khan hiếm ra sao.
2.

CÁC GIẢ ĐỊNH

Giả định rằng thị trường được nghiên cứu trong chương này là thị trường
cạnh tranh hoàn hảo.
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo là những thị trường có hai đặc tính quan
trọng là:


Có rất nhiều người tham gia mua bán đến mức không có bất kỳ một người
mua hoặc một người bán nào có thể tác động tới giá thị trường.



Hàng hóa được mua bán là hoàn toàn giống hệt nhau
Do vậy, người mua và người bán trên thị trường này là người nhận giá.

In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
Thuvientailieu.net.vn


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA

QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
3.

CẦU VỀ HÀNG HÓA
3.1.

KHÁI NIỆM

Cầu của một mặt hàng nói lên số lượng hàng hóa mà người mua muốn mua
và có khả năng mua ở những mức giá khác nhau trong điều kiện các yếu tố khác
không đổi.
3.2.

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG CẦU VỀ HÀNG HÓA
(QD)
Giá cả của hàng hoá đó (P)

Các yếu tố ảnh
hưởng đến lượng
cầu về hàng hoá
(QD)

3.3.

Thu nhập của người tiêu dùng (I)

Giá cả của hàng hoá liên quan (PXY)

Sở thích, thị hiếu của người tiêu dùng
CÁC DẠNG BIỂU DIỄN CỦA CẦU VỀ HÀNG HOÁ




Dạng đồ thị đường cầu: Thể hiện mối quan hệ tương quan giữa giá cả và
lượng cầu của một hàng hoá, trong điều kiện các yếu tố



Dạng biểu, bảng cầu: Thể hiện là những đường tập hợp những điểm tiêu
dùng có mức sản lượng tương ứng với giá của một hàng hoá mà người mua
sẵn lòng mua. Vì vậy đường cầu còn gọi là đường sẵn lòng mua. Vì giá và
lượng cầu hàng hoá có mối quan hệ nghịch biến nên đường cầu có dạng dốc
xuống (có thể là đường thẳng hoặc đường cong).

In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
Thuvientailieu.net.vn


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET


Dạng hàm số: Phản ánh mối quan hệ giữa lượng cầu và các nhân tố ảnh
hưởng đến nó.
P

P
P1


P1

P2

P2

D

0
3.4.

Q1 LUẬTQ2CẦU VỀ HÀNG
Q HOÁ 0
QUI

D

Q1

Q2

Q

Khi giá 1 mặt hàng tăng lên hay giảm đi (trong điều kiện các yếu tố khác
không đổi) thì lượng cầu mặt hàng đó sẽ giảm đi hay tăng lên.
4.

CUNG VỀ HÀNG HÓA
4.1.


KHÁI NIỆM

Cung của một mặt hàng nói lên số lượng hàng hóa mà người bán muốn bán
ở những mức giá khác nhau, trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi.
4.2.

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG CUNG VỀ HÀNG
HÓA (QS)



Giá cả của mặt hàng đó (P).



Chi phí của các yếu tố đầu vào (C )



Trình độ công nghệ



Chính sách thuế, trợ cấp của chính phủ



Điều kiện tự nhiên, thiên nhiên, khí hậu, thời tiết…
4.3. CÁC DẠNG BIỂU DIỄN CỦA CUNG VỀ HÀNG HÓA




Dạng bảng, biểu cung: Thể hiện mối quan hệ giữa giá cả và lượng hàng hoá
cung ứng trong điều kiện các yếu tố khác không đổi.



Dạng đồ thị: Thể hiện mối quan hệ đồng biến giữa giá cả và lượng hàng hoá
cung ứng.

In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
Thuvientailieu.net.vn


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET


Phản ảnh mối quan hệ giữa số lượng sản phẩm được sản xuất tuỳ thuộc vào
các nhân tố ảnh hưởng đến nó.
Dạng đồ thị
P

P
S

P2

P1


S

P2

P1



Đường
0
cung
Q1 là đường
Q2 tập hợp những
Q
điểm0có mức sản
Q1lượng
Q2 tương ứng với
Q
giá cả mà người bán muốn bán trên thị trường



Đồ thị đường cung có dạng dốc lên, thể hiện mối quan hệ đồng biến giữa giá
cả và lượng hàng hóa cung ứng. Vì vậy, đường cung còn gọi là đường sẵn
lòng bán.



Giá cả hàng hóa và lượng cung có mối quan hệ đồng biến, nên đường cung

có dạng dốc lên

In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
Thuvientailieu.net.vn


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
5.

SỰ THAY ĐỔI CỦA ĐƯỜNG CẦU , ĐƯỜNG CUNG

A

D

B

C

Dạng trượt dọc theo
đường cầu
P

Dạng trượt dọc theo
đường cung
P

D’


D

D”


S’





Dạng dịch chuyển
của đường cầu

S

S”



Dạng dịch chuyển
của đường cung

In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
Thuvientailieu.net.vn


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA

QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
6.

CÁC NHÂN TỐ LÀM THAY ĐỔI ĐƯỜNG CẦU, ĐƯỜNG CUNG

Sự thay đổi của Các nhân tố làm thay đổi
đường D và S
đường D

Các nhân tố làm thay
đổi đường S

Trượt Dọc

Giá cả hàng hóa

Giá cả hàng hóa

Dịch chuyển

 Thu nhập.
 Giá cả hàng hóa liên quan.
 Sở thích thị hiếu.

 Giá yếu tố đầu vào.
 Công nghệ.
 Điều kiện tự nhiên

7.


TRẠNG THÁI CÂN BẰNG CỦA THỊ TRƯỜNG
7.1.

KHÁI NIỆM

Trạng thái cân bằng của thị trường được hình thành từ sự tác động qua lại
giữa các đại lượng kinh tế cung và cầu.
Giá cả cân bằng trên thị trường là mức giá mà tại đó lượng cung và lượng
cầu cân bằng nhau.
P
S
Dư thừa
P1
Pe
P2
Thiếu hụt
D
0
QS2 QD1

Qe

QD2 QS1

Q

Sự vận động của giá cả trên thị trường: Khi thị trường không nằm trong
trạng thái cân bằng, giá cả có xu hướng vận động.



Thị trường có sự dư thừa hàng hóa: người bán sẽ giảm giá để tăng lượng bán
ra làm cho giá di chuyển đến mức cân bằng.

In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
Thuvientailieu.net.vn


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET


Thị trường có sự thiếu hụt hàng hóa: người mua sẽ tìm cách mua bằng được
lượng hàng hóa mình cần, nên người bán lợi dụng tình trạng thiếu hụt để
tăng giá làm cho giá di chuyển đến mức cân bằng.
CÁC TRƯỜNG HỢP THAY ĐỔI CỦA GIÁ P VÀ LƯỢNG Q CÂN
BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG

7.2.

S

P

D

0
Q

In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu

hành nội bộ.
Thuvientailieu.net.vn


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
7.3.

THẶNG DƯ CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG( CS) VÀ CỦA NGƯỜI
SẢN XUẤT( PS)
P

S
CS
Pe

E

PS

D

0
Qe
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1.

Khi giá cân bằng trên thị trường thay đổi, thặng dư của người tiêu dùng và
thặng dư của người sản xuất thay đổi như thế nào?


2.

Gợi ý: Khi giá cân bằng trên thị trường tăng lên, thặng dư của người tiêu
dùng giảm, và ngược lại. Khi giá cân bằng trên thị trường giảm xuống,
thặng dư của người sản xuất giảm.

3.

Các bạn có thể vẽ đồ thị để minh họa.

In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
Thuvientailieu.net.vn


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
BÀI 3

SỰ CO GIÃN CỦA CUNG & CẦU VỀ HÀNG HÓA
Chúng ta sẽ xem xét phản ứng của người mua và người bán trước những
thay đổi của thị trường như thế nào?
1.

SỰ CO GIÃN CỦA CẦU VỀ HÀNG HÓA
1.1.

KHÁI NIỆM

Ed nói lên mức độ nhạy cảm hay phản ứng của người tiêu dùng đối với

lượng cầu của hàng hóa khi một trong 3 yếu tố sau thay đổi: Giá cả hàng hóa, thu
nhập của người tiêu dùng hay giá cả hàng hóa liên quan thay đổi.
1.2.

CÁC LOẠI CO GIÃN CỦA CẦU
1.2.1. Co giãn của cầu theo giá

Để đo lường sự co giãn của cầu theo giá, người ta dùng hệ số co giãn của
cầu theo giá ED.
EP =

DQ / Q
DP / P

=

DQ
DP

x

=

DQ
DP

P
Q

Hệ số co giãn của cầu tại 2 điểm được viết

EP =

(Q2 – Q1) (P2 + P1)
(P2 – P1) (Q2 + Q1)

x

P
Q

Hệ số co giãn của cầu tại 1 điểm A (QA, PA)
EP =

dQ
dP

x

PA
QA

=

1
hsgD

x

PA
QA


Do lượng cầu và giá cả hàng hóa nghịch biến nên ED luôn là số âm (< 0).
Ví dụ: Nếu EP = -1,2, có nghĩa là khi giá hàng hóa tăng 1% thì lượng cầu
hàng hóa giảm 1,2%.
Có 5 trường hợp xảy ra:


EP < -1 hoặc | EP | > 1

: Cầu co giãn

In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
Thuvientailieu.net.vn


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET


EP > -1 hoặc | EP | < 1

: Cầu không co giãn



EP = -1 hoặc | EP | = 1

: Cầu co giãn đơn vị




EP = 0 hoặc | EP | = 0

: Cầu hoàn toàn không co giãn



EP = - ∞ hoặc | EP|= ∞

: Cầu hoàn toàn co giãn

Mối quan hệ giữa hệ số co giãn, tổng doanh thu (TR) và giá cả (P)
|EP|

Nếu P
Tăng
Giảm
Tăng
Giảm

>1
<1

Hay Q
Giảm
Tăng
Giảm
Tăng


Thì TR
Giảm
Tăng
Tăng
Giảm
Cực đại

=1
1.2.2. Co giãn của cầu theo thu nhập
EI =

DQ / Q
DI / I

DQ
DI

=

I
Q

x

Hay
EI =
Nếu

EI < 0
EI > 0

EI > 1
EI < 1

:
:
:
:

dQ
di

x

I
Q

Hàng thứ cấp
Hàng thông thường
Hàng xa xỉ
Hàng thiết yếu

1.2.3. Co giãn chéo của cầu
EXY =

DQX / QX
DPY / PY

=

DQX

DPY

x

PY
QX

EXY =

dQX / QX
dPY / PY

=

dQX
dPY

x

PY
QX

Hay

Nếu

EXY = 0

: X, Y là 2 mặt hàng không liên quan


In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
Thuvientailieu.net.vn


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
EXY > 0
EXY < 0

: X, Y là 2 mặt hàng thay thế
: X, Y là 2 mặt hàng bổ sung

Các nhân tố tác động đến hệ số co giãn của cầu


Thời gian.



Số lượng hàng hóa thay thế.

2.

CO GIÃN CỦA CUNG THEO GIÁ CỦA MỘT HÀNG HÓA
ES =

DQ / Q
DP / P


=

DQ
DP

x

P
Q

Có 5 loại co giãn của cung:


Co giãn nhiều

ES >1



Co giãn ít

ES < 1



Co giãn đơn vị

ES = 1




Co giãn hoàn toàn

ES = 



Hoàn toàn không co giãn

ES = 0

Các nhân tố ảnh hưởng đến co giãn của cung


Thời gian



Khả năng thay thế của các yếu tố đầu vào

In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
Thuvientailieu.net.vn


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1.


Hãy vẽ đồ thị đường cầu minh họa cho sự co giãn của cầu theo giá trong
mỗi trường hợp.

2.

Trên một đường cầu là đường thẳng dốc xuống, hệ số góc và hệ số co giãn
của cầu theo giá tại mỗi điểm trên đường cầu có bằng nhau không? Chứng
minh.

In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
Thuvientailieu.net.vn


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
BÀI 4

SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ
VÀO GIÁ THỊ TRƯỜNG
1.

CAN THIỆP TRỰC TIẾP



Qui định giá sàn (PF)




Qui định giá trần (PC)

2.

CAN THIỆP GIÁN TIẾP



Tăng thuế.



Trợ cấp.
Trường hợp chính phủ qui định giá sàn (Pf) và mua hết lượng dư thừa
a
S
Pf
Pe b

d
e
c

i
h

f

g
D


Q1

Người tiêu dùng
Người sản xuất
Chính phủ
Tổng thặng dư

Qe

Trước khi có Pf
CS1=a+b+d
PS1=c+e
TS1=a+b+d+c+e

Q2
Sau khi có Pf
Số thay đổi
CS2=a
CS=-b-d
PS2=c+e+b+d+i PS=b+d+i
G=d+e+f+g+h+i G=d+e+f+g+h+i
TS2=a+c+b-f-g-h TS2=-d-e-f-g-h

Trường hợp chính phủ qui định giá sàn và không mua hết lượng dư thừa
a
S
Pf
Pe b


d

i

In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
Thuvientailieu.net.vn


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
e
c

h

f

g
D

Q1

Qe

Trước khi có Pf
Người tiêu
dùng
Người sản
xuất

Chính phủ
Tổng thặng


Q2
Số thay đổi

Sau khi có Pf

CS1 = a+b+d

CS2 = a

CS = -b-d

PS1 = c+e

PS2 = b+c-(f+g+h)

PS= b-e-(f+g+h)

G=0

G=0

TS2 =a+b+c-(f+g+h)

TS2 =-d-e-f-g-h

TS1=a+b+d+c+e


Trường hợp chính phủ qui định giá trần (Pc) và không cung cấp lượng hàng
thiếu hụt
a
S

Pf b
Pe

c

d
e

i

f

h
g
D

Người tiêu dùng
Người sản xuất
Chính phủ
Tổng thặng dư

Q1
Qe
Trước khi có Pf

CS1 = a+d
PS1 = b+c+e
TS1=b+c+e+a+d

Q2
Sau khi có Pf
CS2 = a+b
PS2 = c
G=0
TS2=a+b+c

Số thay đổi
CS = b-d
PS = -b-e
G=0
TS2 = -d-e

Trường hợp chính phủ qui định giá trần và cung cấp lượng hàng thiếu hụt
a
S

In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
Thuvientailieu.net.vn


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Pe b
Pc


d
e

c
D
Q1

Người tiêu dùng
Người sản xuất
Chính phủ
Tổng thặng dư

Qe

Trước khi có Pc
CS1 =
PS1 =
TS1 =

Q2
Sau khi có Pc
CS2 =
PS2 =
G =
TS2 =

Số thay đổi
CS =
PS =

G =
TS2 =

Trường hợp chính phủ tăng thuế

In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
Thuvientailieu.net.vn


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
S’
Pe’

a

E’

Pe

b

e
f

Pa

c


S

E

A
d
D
Qe’

Qe

Trước khi có Pc
CS1 = a+b+e
PS1 = c+d+f

Người tiêu dùng
Người sản xuất
Chính phủ
Tổng thặng dư

Sau khi có Pc
CS2 = a
PS2 = d
T = b+c
TS2=a+b+c+d

TS1=+b+c+d+e+f

Số thay đổi
CS = -b-e

PS = -c-f
T = b+c
TS2 = -e-f

Trường hợp chính phủ tăng trợ cấp

S
Pa

a

A

S’

g
Pe

b

Pe

c

E
f
e

E’


d
D
Qe’

In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
Thuvientailieu.net.vn


×