Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Chuong 3 xac dinh van de muc tieu cau hoi va gia thiet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (883.98 KB, 8 trang )

30/9/2015

Chương 3.

Vấn đề nghiên cứu

Nghiên cứu là gì?

CÁC NỘI DUNG CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU



(ĐẶT VẤN ĐỀ)

Xác định vấn đề nghiên cứu
Xác định tên đề tài nghiên cứu
Ý nghĩa của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu
Câu hỏi nghiên cứu
Giả thuyết nghiên cứu

1.
2.
3.
4.
5.
6.

GV: ThS. Phạm Minh Tiến

















Nó được dựa trên các lập luận logic
Nó gắn liền với lý thuyết
Các câu hỏi nghiên cứu tốt có thể biến thành các dự án thực
hiện được!
Nghiên cứu luôn đặt ra các câu hỏi mới
Nghiên cứu là sự nâng cao ngày càng nhiều hơn

Nghiên cứu mang lại lợi ích cho ai? (stakeholders)


Nghiên cứu cần lấy mục tiêu làm cho xã hội tốt hơn làm mục
tiêu tối thượng của nhà nghiên cứu

Stakeholders?









Các đối tượng liên quan




Nghiên cứu là quá trình tiếp diễn


Cá nhân/hộ gia đình
Nhóm
Đối tượng liên quan
Tổ chức
Xã hội
Nền kinh tế
Thế hệ tương lai

Nghiên cứu có thể ứng dụng giải thích cho các sự kiện
nằm ngoài môi trường nghiên cứu

1

Nghiên cứu là “có thể thực hiện được”



Nghiên cứu trong quá khứ tạo điều kiện cho nghiên cứu
hiện tại nhưng KHÔNG PHẢI là sao chép của người khác

Nghiên cứu có thể được lặp lại
Nghiên cứu có thể Tổng quát hóa


Nghiên cứu không được thực hiện 1 cách cô lập


Nghiên cứu luôn kế thừa công trình của người
khác


Nghiên cứu là gì?..


Là quá trình thu thập và phân tích thông tin
một cách hệ thống để tìm hiểu cách thức và
lý do hành xử của sự vật, hiện tượng xung
quanh chúng ta



“Người hưởng lợi ích họăc những nạn nhân”
(Checkland, 1981) của một tổ chức, hoặc hệ
thống
“Bất kỳ một nhóm hoặc cá nhân bị ảnh
hưởng do các hành động của tổ chức”
(Freedman, 1984)

“Một cá nhân hoặc một tổ chức có kỳ vọng
cải thiện tình trạng của vấn đề trong bối cảnh
mà nó đang diễn ra” (Venable, 2006)

Xác định vấn đề nghiên cứu
Làm sao xác định được vấn đề nghiên cứu?
1. Xác định lĩnh vực quan tâm và ưu tiên
2. Tầm quan trọng của vấn đề
3. Mức độ ảnh hưởng của vấn đề cần nghiên cứu
đến xã hội
4. Sự bức thuyết của nhu cầu hiểu biết và các kiến
thức để giải quyết vấn đề
Dựa trên kinh nghiệm cá nhân, quan sát thực tiễn,
các nguồn thông tin, mức độ nhạy cảm v.v
6

1


30/9/2015

Các nguồn thông tin nhận
dạng vấn đề

Hai dạng xác định vấn đề nghiên
cứu: Lý thuyết về tích lũy tri thức
 Lý thuyết vãi hồ lên tường: Tri thức khoa học được
tích lũy như việc vãi hồ lên tường:







Hồ dính lại → có giá trị - giữ





Hồ rớt đi → không có giá trị - thải



 Lý thuyết đãi cát tìm vàng: Xem xét cẩn thận vấn
đề cần nghiên cứu có đáng để nghiên cứu hay
không?

Phân tích xu thế
Các báo cáo
Các than phiền/khó khăn từ stakeholders
Đề xuất cải thiện tình trạng của vấn đề





Như vậy cần thiết phải giảm mức trầm trọng
Nên đề xuất với policy makers quan tâm khía cạnh
nào?

Đã có giải pháp nào đã và đang xảy ra so với tiếp
cận mới?

7
7

Xác định vấn đề nghiên cứu

Xác định vấn đề nghiên cứu

1. Đọc các nghiên cứu (công trình công bố trong ngành) –
chú ý đến các hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo
2. Theo dõi đặt hàng nghiên cứu
3. Phân tích các hướng nghiên cứu đề nghị - những gì có
thể thực hiện và dạng câu hỏi nghiên cứu được đặt ra
4. Phỏng vấn nơi cần nghiên cứu (vd, doanh nghiệp) để
phát hiện vấn đề cần nghiên cứu
5. Phỏng vấn các nhnghiên cứu có kinh nghiệm trong lãnh
vực muốn nghiên cứu

Nguyên tắc: ĐI TỪ RỘNG ĐẾN HẸP, TỔNG QUÁT ĐẾN
CỤ THỂ
1. Xác định lĩnh vực quan tâm và ưu tiên: Giá thị trường
bất động sản, nhà đất.
2. Tầm quan trọng của vấn đề: là vấn đề “nóng”, mang
tính thời sự.
3. Mức độ ảnh hưởng đến xã hội: tồn tại nhiều vấn đề về
chính sách, quản lý, thị trường, khách hàng.
4. Chọn lựa góc độ nghiên cứu: chính sách, quản lý, thị
trường, doanh nghiệp, người tiêu dùng…

10

9
9

Vai trò của tổng kết nghiên cứu

Cân đối:nhu cầu và khẳ năng

 Không làm cái đã làm rồi "reinventing the wheel"


 Ghi nhớ công trình của người khác



 Minh chứng kiến thức/khả năng tổng hợp/đánh giá
của tác giả trong lãnh vực đang làm
 Cung cấp nền tảng lý thuyết (new theoretical
insights) để phát triển khung/mô hình nghiên cứu
 Thuyết minh (phục) người đọc nghiên cứu này
đóng góp có ý nghĩa vào kho tàng tri thức trong
lãnh vực nghiên cứu: giải quyết (bridge a research
gap) trong lý thuyết

Chúng ta có cần làm nghiên cứu?






Tốn kém time/money/opportunity costs nhưng?
Có giá trị cho policy makers?
Có quan trọng cho các đối tượng liên quan?

Chúng ta không thực hiện nghiên cứu ?





Không có thời gian
Không có tiền
Không có lợi cho ai
Không thể thu thập thông tin cần thiết

11

2


30/9/2015

Xác định vấn đề nghiên cứu
Các lưu ý
1. Bạn cần phải thích thú với vấn đề
2. Vấn đề phải có ý nghĩa thực tiễn và phải có đóng góp
3. Vấn đề của bạn phải cụ thể, không quá rộng
4. Phải bảo đảm là có thể thu thập được những thông
tin/dữ liệu cần thuyết

5. Có thể rút ra kết luận/bài học từ nghiên cứu của mình
6. Trình bày vấn đề một cách rõ ràng, chính xác và ngắn
gọn

“Định nghĩa được vấn đề thì

quan trọng hơn nhiều so với
các giải pháp.”
Albert Einstein

13

Ví dụ MBA research

Ví dụ: “vấn đề sao chép”


Các mối quan
tâm nghiên cứu
hay vấn đề/ý
tưởng

Initial statement of the problem
“Quá nhiều sinh viên sao chép từ các tác phẩm khi
làm bài tập mà không có một chú thích rõ ràng
nguồn gốc”



Stakeholders





Sinh viên sao chép, sinh viên không sao chép, gia
đình sinh viên, ban giảng viên, bộ phận quản lý
trường đại học, chính phủ, xã hội

Problem owner
Trường đại học và ban giảng viên
Tập thể sinh viên
 Trình bày vấn đề
 Vậy các nhân tố nào ảnh hưởng đến vấn đề sao
chép và làm thế nào có thể giảm thiểu nó?



Vấn đề và câu hỏi
nghiên cứu

Giả thuyết nghiên cứu

Lớp học mở và
thành công học
đường

Có những ảnh hương nào
đến khả năng đọc của lớp
học mở và lớp học dạng
truyền thống?


Trẻ em được dạy đọc trong lớp học mở thì
đọc tốt hơn trẻ em được dạy trong môi
trường lớp học truyền thống.

Kỹ năng làm bài
tập và điểm số

Liệu sinh viên biết cách
làm bài tập sẽ nâng cao
được điểm của họ?

Sinh viên được huấn luyện phương pháp “Students
who receive training in the “Here Today, Gone
Tomorrow” sẽ có điểm số cao hơn sinh viên không
được huấn luyện theo phương pháp này.

Truyền hình và
hành vi khách
hàng

Xem quảng cáo thương
mại trên truyền hình có
ảnh hưởng thế nào đến
hành vi mua hàng?

Trẻ em nam mua nhiều SP được quảng cáp
trên truyền hình hơn trẻ em nữ.

Lạm dụng thuốc

và lạm dụng trẻ
em

Lạm dụng thuốc có quan
hệ với lạm dụng trẻ em
không?

Có một mối quan hệ tỉ lệ thuận giữa lạm
dụng thuốc và lạm dụng trẻ em.

Săn sóc cá nhân

Người trưởng thành quan
tâm chăm sóc đến cha
mẹ của họ như thế nào?

Số lượng trẻ em quan tâm chăm sóc cha mẹ
của chúng đã tăng trong vòng 10 năm qua.

Bất động sản

Giá cả thị
trường bất
động sản

Các vấn đề liên
quan

Cầu bất động
sản?


Loại sản phẩm BĐS
nào?

Căn hộ CC cao cấp,
nhà, đất nền?

Cầu về ĐTDĐ?

Loại sản phẩm
ĐTDĐ nào?

Cao cấp, thời trang,
chức năng?

Cung bất động
sản?

Loại khách hàng
BĐS nào?

Giàu, trung lưu, thu
nhập thấp?

Cung về ĐTDĐ?

Loại khách hàng sử
dụng ĐTDĐ nào?

Giàu, trung lưu, thu

nhập thấp? Tuổi?

Giá cả thị trường
bất động sản?

Cân đối cung cầu
của thị trường?

Thừa, thiếu, ỏ đâu,
hiện trạng?

Giá cả thị trường
ĐTDĐ?

Cân đối cung cầu
của thị trường?

Thị phần, nhãn hiệu?

Chính sách quản
lý bất động sản?

Chính sách tương
ứng?

Chính sách của NN,
của DN?

Nhà cung cấp
dịch vụ?


Chính sách chất
lượng & cạnh tranh?

Chính sách của NN,
của DN?

Vốn đầu tư bất
động sản?

Vốn đầu tư loại sản
phẩm BĐS?

Mức giá, các yếu tố
ảh?

Các yếu tố ảnh
hưởng?

Các sản phẩm ĐTDĐ
tương lai?

Mức giá, các yếu tố
ảh?

Khác

Khác

Khác


Khác

Khác

Khác

CHỌN VẤN ĐỀ NÀO ĐÂY???

Điện thoại DĐ

17

Giá cả thị
trường ĐTDĐ

Các vấn đề liên
quan

CHỌN VẤN ĐỀ NÀO ĐÂY???

18

3


30/9/2015

Xác định tên đề tài nghiên cứu
(Research Title)


Các nhân tố ảnh hưởng đến
vấn đề sao chép của sinh viên
đại học tại ĐH TĐT

Các lưu ý

1.
2.
3.
4.
5.

Tên phải ngắn, gọn
Thể hiện vấn đề nghiên cứu
Thể hiện mục tiêu nghiên cứu
Thể hiện đối tượng nghiên cứu
Thể hiện phạm vi nghiên cứu

19

20

Xác định tên đề tài nghiên cứu
Vấn đề NC

Sao chép

Phạm vi NC


Sinh viên

ĐH TĐT

Mục tiêu NC

Tìm hiểu các
nhân tố nào ảnh
hưởng đến vấn
đề sao chép

Đề xuất giải pháp
giảm thiểu sao
chép trong sinh
viên

Đối tượng NC

các nhân tố ảnh
hưởng,vấn đề
sao chép

Đánh giá các nhân tố ảnh
hưởng đến sự hài lòng của
khách hàng về sản phẩm
Highlands coffee tại địa bàn
TP.HCM”

21


Xác định tên đề tài nghiên cứu

Xác định tên đề tài nghiên cứu
Vấn đề NC
Phạm vi NC

Mục tiêu NC

Đối tượng NC

Hài lòng của khách
hàng sp của
Highlands coffee
sản phẩm Highlands
coffee
Tìm hiểu các nhân
tố ảnh hưởng đến
sự hài lòng của
khách hàng
Các yếu tố ảnh
hưởng, sự hài lòng
của khách hàng

22

Phân tích các yếu tố tác động đến chi tiêu của sinh viên đối
với việc mua và photo tài liệu học tập tại trường ĐH TĐT
TP.HCM
Đề xuất giải
pháp nâng cao

sự hài lòng
khách hàng

23

Tìm hiểu nhu cầu học ngoại ngữ của sinh viên đại học tại
trường ĐH TĐT
Đánh giá của sinh viên về chất lượng dịch vụ của căn-tin
trường ĐH TĐT
Đánh giá mức độ sử dụng và các yếu tố ảnh hưởng đến
việc sử dụng laptop của sinh viên ĐH TĐT
24

4


30/9/2015

Xác định câu hỏi nghiên cứu
(Research Questions)

Xác định câu hỏi nghiên cứu
(Research Questions)
 Câu hỏi về sự khác biệt
 So sánh
 VD: Có sự khác nhau về mức chi tiêu cho học tập
giữa Nam và Nữ sinh viên của Đại học TĐT

 Câu hỏi về sự liên hệ
 Xác định mức độ liên hệ của các hiện tượng

 VD: Xác định mức độ ảnh hưởng của số nhân viên
bán hàng đối với doanh thu của một cửa hàng

 Câu hỏi mô tả
 Mô tả hiện tượng
 VD: Mô tả phân phối thu nhập ở các chức vụ trong
một công ty
26

Xác định câu hỏi nghiên cứu
(Research Questions)

Câu hỏi
điều tra

Câu hỏi
nghiên cứu
Mục tiêu
nghiên cứu 2
Vấn đề
tồn tại

1

3

Xác định mục tiêu nghiên cứu
(Research Objectives)

Quyết định

Hành động nào được khuyến nghị,
6
giải pháp
dựa trên các khám phá từ NC?
Câu hỏi
Vấn đề nào cần hỏi hoặc quan sát để có
đo lường 5
được thông tin cần biết ?
4

 Là xác định những kết quả cần đạt để trả lời
cho câu hỏi nghiên cứu
 VD:
 Câu hỏi nghiên cứu:

Vấn đề cần biết để chọn lựa các hành động tốt
nhất từ các hành động có thể áp dụng được?

Các hành động nào có thể giúp chỉnh sửa các vấn đề hoặc
khai thác được các cơ hội, và hành động nào nên được cân
nhắc?

Làm sao có thể giảm thiểu các tác động xấu của vấn đề?
Làm sao có thể tạo ra các cơ hội mới?

Những nhân tố nào có ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách
hàng sử dụng sản phẩm Highlands coffee tại TP.HCM?

 Mục tiêu nghiên cứu:
Xác định các nhân tố tác động đến sự hài lòng của


khách hàng đối với sản phẩm Highlands coffee

Các vấn đề gì gây ra sự quan tâm, lo ngại?

27

Ví dụ 1 : Xác định câu hỏi, mục
tiêu nghiên cứu

Xác định mục tiêu nghiên cứu
(Research Objectives)
1.

2.

Vấn đề nc

Mục tiêu tổng quát (general/global/overall objectives):


Mong muốn cần đạt được; mô tả mục đích dài hạn mà đề tài
sẽ đóng góp đáng kể vào.

Mục tiêu cụ thể (specific objectives)




28


Hiểu bản chất của sự vật, hiện tượng nghiên cứu;
Hiểu quan hệ giữa các đặc tính (biến) của sự vật, hiện
tượng nghiên cứu;
Đề xuất các giải pháp, ý kiến giúp cải tiến, chỉnh sửa, hoặc
đề xuất chính sách, phương án sản xuất, kinh doanh

29

Câu hỏi
nghiên cứu

Mục tiêu
nghiên cứu

sự hài lòng của khách hàng về sản phẩm Highlands coffee
Những nhân tố nào có ảnh hưởng đến sự hài lòng của
khách hàng sử dụng sản phẩm Highlands coffee tại TP.HCM?
 Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hài lòng của
khách hàng sử dụng sản phẩm Highlands coffee tại TP.HCM
như thế nào?
 Làm cách nào để nâng cao sự hài lòng của khách hàng sử
dụng sản phẩm Highlands coffee tại TP.HCM?
 Xác định các nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách
hàng đối với sản phẩm Highlands coffee
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với các sản
phẩm Highlands coffee
 Các khuyến nghị nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng
đối với sản phẩm Highlands coffee
30


5


30/9/2015

Ví dụ 2 : Xác định câu hỏi, mục
tiêu nghiên cứu

Tên đề tài nghiên cứu

Vấn đề
nghiên cứu

Tìm hiểu nhu cầu học ngoại ngữ thứ hai của
sinh viên đại học tại trường ĐH TĐT

Đánh giá của sinh viên về chất lượng dịch
vụ của căn-tin trường ĐH TĐT

Câu hỏi
nghiên cứu

Mục tiêu
nghiên cứu

Tìm hiểu nhu cầu học ngoại ngữ thứ hai của
sinh viên
Sinh viên có nhu cầu học ngoại ngữ thứ hai hay không?
Các yếu tố nào ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngoại ngữ

thứ hai?
Các yếu tố nào ảnh hưởng đến việc thực hiện học ngoại
ngữ thứ hai?
Tìm các nhu cầu học ngoại ngữ thứ hai của sinh viên
Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn
ngoại ngữ thứ hai của sinh viên

31

Ví dụ 3 : Xác định câu hỏi, mục
tiêu nghiên cứu

Xây dựng giả thuyết
(Research Hypotheses)

Vấn đề
nghiên cứu

Tìm hiểu thái độ của sinh viên về chất lượng dịch vụ
của căn-tin trường

Câu hỏi
nghiên cứu

Chất lượng dịch vụ căn-tin trường thể hiện bằng những
yếu tố nào?
Sinh viên có hài lòng với chất lượng dịch vụ căn-tin trường
hiện nay hay không?
Làm sao cải thiện chất lượng dịch vụ căn-tin trường cho
phù hợp với sinh viên?


Mục tiêu
nghiên cứu

32

 Giả thuyết là một cách diễn đạt khách quan
câu hỏi nghiên cứu
 Phản ánh vấn đề cơ bản của nghiên cứu
 Nêu lại vấn đề cơ bản theo hình thức đủ chính xác
để có thể tiến hành kiểm tra
 Nó mô tả mối quan hệ giữa các nhân tố

 Nó thể hiện dưới dạng kiểm tra được (xác
nhận hay không xác nhận – support or refute)

Xác định các tiêu chí đánh giá chất lượng của dịch vụ căntin trường
Tìm hiểu thái độ của sinh viên về chất lượng dịch vụ căn-tin
trường
Đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ
căn-tin trường.

 Nếu giả thuyết được xác nhận => đóng góp vào
khám phá của đề tài
 Nếu giả thuyết không được xác nhận =>tìm hiểu
xem nhân tố nào là quan trọng cần nghiên cứu thêm

33

34


Xây dựng giả thuyết
(Research Hypotheses)

Xây dựng giả thuyết
(Research Hypotheses)
 Vai trò của Giả thuyết nghiên cứu là gì?

 Phân loại Giả thuyết nghiên cứu

 Hướng dẫn, định hướng nghiên cứu.

 Giả thuyết mô tả (Descriptive Hypotheses) phát
biểu về sự tồn tại, kích thước, dạng hình, hoặc phân
phối của một biến nào đó.

 Xác minh các sự kiện nào là phù hợp, và không phù
hợp với nghiên cứu.
 Đề xuất các dạng nghiên cứu thích hợp nhất.

 Đa số sinh viên không có nhu cầu học ngoại ngữ
thứ hai.

 Cung cấp khung sườn để định ra các kết luận về kết
quả nghiên cứu.

 Sinh viên không hài lòng với chất lượng dịch vụ
căn-tin trường hiện nay.

35


36

6


30/9/2015

Xây dựng giả thuyết
(Research Hypotheses)

Xây dựng giả thuyết
(Research Hypotheses)

 Phân loại Giả thuyết nghiên cứu

 Phân loại Giả thuyết nghiên cứu

 Giả thuyết tương quan (Correlational
hypotheses) phát biểu rằng một số biến xuất hiện
cùng với nhau theo một cách nào đó nhưng không
có nghĩa là biến này là nguyên nhân của biến kia.

 Giả thuyết giải thích (nguyên nhân) (Explanatory
causal hypotheses): ám chỉ rằng sự hiện diện hoặc
thay đổi của một biến gây ra hoặc dẫn đến sự thay
đổi của một biến khác.

 Ví dụ:


 Biến nguyên nhân được gọi là biến độc lập
(independent variable - IV) và biến còn lại gọi là biến
phụ thuộc (dependent variable - DV).

 Việc học ngoại ngữ thứ hai có liên quan đến
kết quả học ngoại ngữ thứ nhất.
 Giá cả ở căn-tin trong thời gian sau Tết
không phù hợp với mặt bằng giá chung.
37

38

Xây dựng giả thuyết
(Research Hypotheses)

Xây dựng giả thuyết
(Research Hypotheses)

 Phân loại Giả thuyết nghiên cứu

 Làm sao xây dựng Giả thuyết nghiên cứu?

 Giả thuyết giải thích (nguyên nhân) (Explanatory
causal hypotheses):

 Khảo sát những thông tin, dữ liệu sẵn có về vấn đề
nghiên cứu.

 Mong muốn về việc làm ảnh hưởng đến việc học
ngoại ngữ thứ hai của sinh viên.


 Khảo sát những nghiên cứu trước đây hoặc những
nghiên cứu tương tự.
 Quan sát và phán đoán của riêng.

 Nhiều sinh viên chọn việc tự nấu ăn vì chất lượng
dịch vụ ở căn-tin trường kém..

 Rút ra trực tiếp từ câu hỏi nghiên cứu.
 Lấy ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực nghiên
cứu.
39

40

Xây dựng giả thuyết
(Research Hypotheses)

Xây dựng giả thuyết
(Research Hypotheses)

Câu hỏi
nghiên cứu

Chất lượng dịch vụ căn-tin trường thể hiện bằng những
yếu tố nào?
Sinh viên có hài lòng với chất lượng dịch vụ căn-tin trường
hiện nay hay không?
Làm sao cải thiện chất lượng dịch vụ căn-tin trường cho
phù hợp với sinh viên?


Giả thuyết

Chất lượng bữa ăn, giá cả, sự phọng phú trong lựa chọn
và điều kiện vệ sinh là những yếu tố thể hiện chất lượng dịch
vụ của căn-tin.
Sinh viên không hài lòng với chất lượng dịch vụ căn-tin
trường hiện nay.

41

Câu hỏi
nghiên cứu

Sinh viên có nhu cầu học ngoại ngữ thứ hai hay không?
Các yếu tố nào ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngoại ngữ
thứ hai?
Các yếu tố nào ảnh hưởng đến việc thực hiện học ngoại
ngữ thứ hai?

Giả thuyết

Đa số sinh viên không có nhu cầu học ngoại ngữ thứ hai.
Các kỳ vọng về việc làm và thu nhập trong tương lai quyết
định đến việc lựa chọn ngoại ngữ thứ hai.
Trình độ ngoại ngữ thứ nhất, khả năng tài chính và thời
gian là các yếu tố quyết định đến việc thực hiện học ngoại
ngữ thứ hai của sinh viên.

42


7


30/9/2015

Xây dựng giả thuyết
(Research Hypotheses)

Mô tả vấn đề nghiên cứu
Xây dựng giả thuyết H0 và giả thuyết thay thế
Câu hỏi NC

Giả thuyết H 0

Biểu diễn giả
thuyết H 0

Giả thuyết H 1

Biểu diễn giả
thuyết H 1

Sinh viên nam và
nữ đánh giá khác
nhau về chất
lượng dịch vụ
căn-tin hay
không?


Không có sự
khác biệt về
đánh giá khác
nhau về chất
lượng dịch vụ
căn-tin.

H0: µtnam = µnữ

Có sự khác biệt
về đánh giá khác
nhau về chất
lượng dịch vụ
căn-tin.

H1: µnam ≠ µnữ

Khả năng tài
chính có ảnh
hưởng đến việc
thực hiện học
ngoại ngữ thứ
hai của sinh viên
hay không?

Khả năng tài
chính không ảnh
hưởng đến việc
thực hiện học
ngoại ngữ thứ

hai của sinh viên.

H0: рT*N = 0

Khả năng tài
chính ảnh hưởng
đến việc thực
hiện học ngoại
ngữ thứ hai của
sinh viên.

H1: рT*N ≠ 0

43

Như thế nào là một Giả thuyết mạnh?
Một giả thuyết mạnh thỏa mãn đầy đủ ba điều
kiện:
 Phù hợp với mục tiêu của nó
 Có thể kiểm định được
 Tốt hơn các giả thuyết cạnh tranh khác

44

8



×