Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.43 KB, 2 trang )

Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn
Hôm nay, tôi giới thiệu tới các bạn bảng so sánh về dạng thức cũng như cách sử dụng 2 thì khá đơn giản: Thì Hiện
tại đơn và Thì Hiện tại tiếp diễn.
Trong lúc luyện thi TOEIC với dạng bài này các bạn cần nắm được một số signal words (từ tín hiệu) quan trọng để
nhận biết thì một cách chính xác.
Các bạn cần nắm chắc cấu tạo, chức năng của Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn để làm nền tảng cho những
phần tiếp theo đặc biệt lúc học thì trong TOEIC
DẠNG THỨC THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VÀ THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN:

HIỆN TẠI ĐƠN
1. Tobe:
Noun
Ex:

HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
S+is/am/are+ Adj/

She is beautiful
They are excellent

1. S+is/am/are+Ving

students
2. V-infinitive:
Ex:
well

S+ Vchia
She plays tennis very

Ex:


She is having breakfast with her
family
They are studying English

They often watch TV
together

CHỨC NĂNG:

HIỆN TẠI ĐƠN

HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

1. Diễn đạt một thói quen ( a habit)

1. Diễn đạt một hành động
đang xảy ra tại thời điểm nói

Ex: I usually go to bed at 11 p.m
Ex: She is crying now
2. Diễn đạt một lịch trình có sẵn ( a
schedule)
Ex: The plane takes off at 3 p.m this
afternoon
3. Sử dụng trong câu điều kiện loại 1:
Ex: What will you do if you fail your exam?
4. Sử dụng trong một số cấu trúc (hay xuất
hiện trong đề thi)

2. Diễn đạt một kế hoạch đã lên

lịch sẵn (fixed arrangement)
I've bought 2 plane tickets. I am
flying to London t


- We will wait, until she comes.
- Tell her that I call as soon as she arrives
home
- My mom will open the
door when/whenever/every time he comes
home



×