Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

BAI 3 SONG NGOI VA CANH QUAN CHAU a

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (395.21 KB, 6 trang )

Trường THCS Mạc Đónh Chi

Đòa lí 8

Tiết chương trình: 3
Tuần chun mơn: 3
Ngày dạy: 7 /9/2015
Bài 2

SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN
CHÂU Á
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Sau bài học, HS cần:
- Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi châu Á. Nêu và giải thích được
sự khác nhau về chế độ nước, giá trò kinh tế của các sông lớn.
- Trình bày được các cảnh quan tự nhiên ở châu Á. Và giải thích được sự phân
bố của một số cảnh quan.
- Tích hợp giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm phát triển thủy điện và hiệu
quả, mục 1 “ Đặc điểm sông ngòi”:
2. Kó năng:
- Đọc và khai thác kiến thức từ bản đồ tự nhiên châu Á.
- Quan sát tranh ảnh và nhận xét về các cảnh quan tự nhiên, một số hoạt động
kinh tế ở châu Á
- Phân tích mối quan hệ giữa hoạt động giữa con người với môi trường sông
thông qua khai thác thủy năng
3. Thái độ:
- Hiểu được giá trò thủy điện từ sông ngòi, khai thác hiệu quả phục vụ cho kinh
tế.
- Có ý thức bảo vệ cảnh quan thiên nhiên của châu lục nói chung và của Việt
nam nói riêng.


II. CHUẨN BỊ
1. Đối với giáo viên: Bản đồ tự nhiên Châu Á. Tranh ảnh về các cảnh quan tự
nhiên
2. Đối với học sinh: SGK, tập bản đồ chuẩn bò theo phần hướng dẫn tự học.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn đònh tổ chức và kiểm diện:
- Ổn đònh lớp, KT trực nhật.
- Kiểm tra só số HS
- Báo cáo của cán sự bộ môn


Trường THCS Mạc Đónh Chi

Đòa lí 8

2. Kiểm tra miệng
Câu 1: ( 8điểm )
Xác đònh trên bản đồ các đới khí hậu châu Á từ vùng cực bắc đến xích đạo theo
chiều kinh tuyến. Trình bày vò trí và đặc điểm cơ bản của hai kiểu khí hậu phổ biến ở
châu Á?
Đáp án: HS xác đònh đúng các đới khí hậu: (3đ)
- Các kiểu KH gió mùa:
Vò trí : Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á. (1d)
Đặc điểm: Mùa đông lạnh, khô. Mùa hè nóng ẩm mưa nhiều.(1,5đ)
- Các kiểu KH lục đòa:
Vò trí: Vùng nội đòa và Tây Nam Á
(1đ)
Đặc điểm: Mùa đông lạnh khô. Mùa hè nóng khô (1,5đ)
Câu 2: ( 2 điểm )
Tên cảnh quan thuộc đới khí hậu ôn đới, nhiệât đới ?

Đáp án: Rừng lá kim, rừng nhiệt đới ẩm
3. Tiến trình bài học
Giới thiệu : Đặc điểm đòa hình và khí hậu có ảnh hưởng quyết đònh đến đặc
điểm sông ngòi, cảnh quan ở châu Á. Đòa hình và khí hậu đều có sự phân hóa rất
phức tạp cả trong khơng gian và thời gian, vì vậy sơng ngòi và cảnh quan châu Á cũng
rất phức tạp và đa dạng. Chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề này trong bài học hơm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 Hoạt động 1: Trình bày được đặc điểm chính
của sông ngòi. ( 20’). Tích hợp giáo dục sử dụng
năng lượng.
Cá nhân, vấn đáp
 Bước 1: GV giới thiệu bản đồ tự nhiên châu Á.
GV hướng dẫn HS khai thác kênh chữ hình H1.2
SGK /5, kết hợp bản đồ ĐLTN châu Á, trình bày
các câu hỏi :
H: Xác đònh các sông lớn ở Bắc Á, Đông Á xem
chúng bắt nguồn từ khu vực nào, đổ ra biển và đại
dương nào?
HS:Từ các dãy núi sơn nguyên đổ ra Bắc Băng
Dương, Thái Bình Dương.( HS xác đònh trình bày sự
phân bố các sông trên bản đồ phóng to)
H: Sông Me Kông chảy qua nước ta bắt nguồn từ
sơn ngun nào?
GV gọi HS lên trình bày trên BĐĐL tự nhiên châu
Á phóng to. GV uốn nắn rèn kó năng cho HS. Chú ý
gọi HS trung bình yếu.
 Cho HS làm câu 1 bài 3 trong tập bản đồ.

NỘI DUNG
1. Đặc điểm sông ngòi


- Châu Á có nhiều hệ thống
sông lớn (I-e-nit-xây,Hoàng
Hà, Trường Giang, Mê-Công,


Trường THCS Mạc Đónh Chi
Hỏi: Qua phân tích em có nhận xét gì về mạng lưới
của sông ngòi châu Á?
HS: Châu Á có mạng lưới sông ngòi khá phát triển
H:Em hiểu như thế nào về sự hình thành chế độ
nước của các sông?Nhận xét chung về chế độ nước
của sông ngòi châu Á?
GV thuyết giảng:
Chế độ nước phụ thuộc vào chế độ mưa ( Mùa mưa
nước lớn, mùa khô nước cạn. Vùng XĐ mưa quanh
năm sông nhiều nước quanh năm.) Chế độ nước
phụ thuộc vào chế độ nhiệt ( Vùng cực, vùng ôn
đới…)
 Bước 2: GV đàm thoại gợi mở
 Dựa vào H1.2 SGK/5 và H2.1 SGK /7 kết hợp BĐ
tự nhiên châu Á. Cho biết sông bi chảy theo
hướng nào? Qua các đới khí hậu nào? Tại sao về
mùa xuân vùng trung và hạ lưu Sông bi có lũ
băng lớn.?
° Tích hợp giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm
phát triển thủy điện và hiệu quả.
H: Sông ngòi châu Á có giá trò to lớn như thế nào?
 Thông qua câu trả lời của HS GV thuyết giảng
cho HS hiểu mạng lưới sông ngòi của khu vực này là

nguồn lợi lớn về khai thác thủy điện và đồng thời
cần sử dụng năng lượng tiết kiệm phát triển thủy
điện đạt hiệu quả cao.
GV nhấn mạnh về ảnh hưởng của đòa hình, khí hậu
đối với sông ngòi …… Hướng dẫn học sinh xác đònh
các hồ nước mặn, ngọt trên bản đồ, Bai Can (hồ
chết)
° GV liên hệ đến giá trò của sông ngòi Việt Nam,
về: Thuỷ điện, giao thông, thuỷ lợi. GV nhấn mạnh
đi đôi với khai thác nguồn lợi từ các sông để phát
triển kinh tế, phải chú trọng đến việc bảo vệ môi
trường chung. Hiểu được giá trò thủy điện từ sông
ngòi, khai thác hiệu quả phục vụ cho kinh tế.

Đòa lí 8
n , Hằng…) nhưng phân bố
khơng đều.
- Chế độ nước khá phức tạp:
+ Bắc Á: Mạng lưới sông dày,
mùa đông nước đóng băng,
mùa xuân có lũ do băng tan.
+ Khu vực châu Á gió mùa:
nhiều sông lớn, có lượng nước
lớn vào mùa mưa.
+ Tây và Trung Á: ít sông,
nguồn cấp nước do tuyết băng
tan.

- Giá trò kinh tế : Giao thông,
thủy điện, cung cấp nước cho

sản xuất, sinh hoạt, du lòch,
đánh bắt và nuôi trồng thủy
sản.

2. Các đới cảnh quan tự
 HOẠT ĐỘNG 2. Trình bày được sự phân hóa nhiên
của các đới cảnh quan ( 13’)
Thảo luận: 4 HS/ nhóm. Thời gian 3 phút.
HS quan sát H3.1SGK, khai thác kênh chữ và kênh
hình.


Trường THCS Mạc Đónh Chi

Đòa lí 8

 Đọc tên các đới cảnh quan theo thứ tự từ Bắc
xuống Nam dọc theo KT 800 Đ

Đài nguyên
Rừng lá kim
Rừng hỗn hợp
Thảo nguyên
R. cây bụi lá cưng
ĐTH
R.cận nhiệt đới
ẩm
R. nhiệt đới ẩm

Xavan cây bụi

HM và bán HM
Cảnh quan núi
cao

Lược đồ các đới cảnh quan tự nhiên châu Á

HS trình bày: Đài nguyên , lá kim rừng hỗn hợp ,
thảo nguyên ,núi cao ,rừng cận nhiệt đới ẩm , rừng
nhiệt đới ẩm , xavan cây bụi ..phân bố từ B xuống
N
 Em hãy xác đònh các cảnh quan chủ yếu của
miền KH lạnh, miền KH lục đòa khô hạn ở vùng
nội đòa và miền KH gió mùa ẩm?
- Miền KH lạnh: Đài nguyên, rừng lá kim.
- Miền gió mùa ẩm: Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng,
rừng cận nhiệt đới ẩm, rừng nhiệt đới ẩm, xa van
và cây bụi.
- Miền khí hậu khô ở vùng nội đòa: Thảo nguyên,
hoang mạc và bán hoang mạc, rừng và cây bụi lá
cứng Đòa trung Hải.
 Các cảnh quan vùng gió mùa và cảnh quan
vùng lục đòa khô hạn chiếm diện tích lớn
GV gọi HS nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét,
bổ sung, GV chuẩn kiến thức. Câu hỏi chốt trọng
tâm:
Qua phân tích em có nhận xét gì về sự phân bố
cảnh quan trên toàn châu lục? Vì sao có sự phân
hoá như thế?

- Cảnh quan phân hóa đa

dạng với nhiều chủng loại.
+ Rừng lá kim ở Bắc Á ( Xibia) nơi có khí hậu ôn đới.
+ Rừng cận nhiệt ở Đông Á
+ Rừng nhiệt đới ẩm ở Đông
Nam Á và Nam Á.
+ Thảo nguyên, hoang mạc


Trường THCS Mạc Đónh Chi

Đòa lí 8

HS trình bày - GV nói thêm về những việc làm tích cảnh quan núi cao.
cực và tiêu cực của con người đã làm thay đổi cảnh - Nguyên nhân phân bố của
quan. Có ý thức bảo vệ cảnh quan thiên nhiên một số cảnh quan: Do sự phân
của châu lục nói chung và của Việt Nam nói hóa đa dạng về các đới, các
kiểu khí hậu…
riêng.
 Chuyển ý sang hoạt động 3: Những thuận lợi và
khó khăn của thiên nhiên châu Á. (Tham khảo
SGK) 2'
 Cá nhân, đàm thoại gợi mở GV hướng dẫn HS
khai thác kênh chữ SGK/12 kết hợp làm câu 2 bài 3
tập bản đồ. Sau đó GV gọi HS trình bày, HS khác
bổ sung, GV chuẩn kiến thức. Đặt câu hỏi chốt ý:
H: Em hãy cho biết những thuận lợi của tự nhiên
đối với sản xuất và đời sống ?
HS trình bày GV bổ sung : tài nguyên đa dạng , trữ
lượng khoáng sản…
 Liên hệ đến Việt Nam: Các nguồn tài nguyên

đất, nước, khoáng sản, thực động vật, cảnh quan,
rừng…
H: Bên cạnh những thuận lợi, tự nhiên còn có ảnh
hưởng hạn chế nào?
Gợi ý: Đòa hình nhiều núi cao hiểm trở, khí hậu giá
lạnh - khô hạn, khó khăn giao thông..
Khí hậu nhiều biến động ..động đất núi lửa..
* GV giới thiệu một vài bức ảnh sưu tầm về các
cơn bão, thấy được mức thiệt hại…Giáo dục HS ý
thức cảnh giác thiên tai.
4. Tổng kết
Câu 1: Hãy nêu đặc điểm chung của sông ngòi châu Á?
Đáp án câu 1: Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn, chế độ nước khá phức
tạp. Các sông phân bố không đều. Có giá trò to lớn về nhiều mặt.
Câu 2: Quan sát ảnh và cho biết đây là đặc trưng của đới cảnh quan nào?


Trường THCS Mạc Đónh Chi
A
Đáp án câu 2
A: Hoang mạc và bán hoang mạc

Đòa lí 8
B

B: Rừng lá kim

5. Hướng dẫnï học tập
- Đối với bài vừa học:
+ Học bài kết hợp với SGK

+ Xem lại đặc điểm chung sông ngòi và cảnh quan châu Á.
+ Hoàn thành BT bản đồ
- Đối với bài học ở tiết tiếp theo, bài 4 “Thực hành phân tích hoàn lưu gió
mùa ở châu Á” Quan sát trước H4.1 và H4.2 SGK/ 15
+ Đọc xác đònh rõ yêu cầu của các bài tập.
+ Chú ý bản chú giải, xem kó các kí hiệu.
+ Xem lại kiến thức đường đồng mức và đường đẳng áp.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Nội dung-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Phương pháp---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Sử dụng đồ dùng dạy học---------------------------------------------------------------------------Ngày 3 tháng 9 năm 2015
TP

Phạm Thò Tuyết Hồng



×