Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Bài tập phân biệt các thì trong tiếng anh có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.05 KB, 10 trang )

Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - C: Môn Tiếng Anh (Cô Hương Fiona - Thầy Phúc Phan)

PHÂN BIỆT CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH
(ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN)
Giáo viên: HƢƠNG FIONA - PHÚC PHAN
Đây là đáp án bài tập tự luyện đi kèm theo bài giảng Phân biệt các thì trong Tiếng Anh thuộc khóa học Luyện
thi THPT Quốc gia PEN-C: môn Tiếng Anh – cô Hương Fiona thầy Phúc Phan tại Hocmai.vn. Để học tập
hiệu quả, Bạn cần làm đầy đủ các bài tập tự luyện trước khi xem đáp án.

Exercise 1: Complete the sentences using Present Simple or Present Continuous
1. Look at the river! It is flowing (flow) very fast today – much faster than usual.
 Khi dùng từ “look”: nhìn kìa; nghĩa là đang có 1 hành động diễn ra thu hút sự chú ý của mọi người.
2. We usually grow (grow) vegetables in our garden but this year we are not growing (not grow) any.
 Dùng thì HTĐ để nói về 1 thói quen, 1 việc làm thường xuyên còn hiện tại trong năm nay đang không
trồng gì cả nên dùng thì HTTD.
3. Ron is in London at the moment. He is staying (stay) at the Park Hotel. He always stays (stay) there when
he’s in London.
 Câu 1 xuất hiện từ “at the moment” là dấu hiệu của thì HTTD, Ron đang ở London, cụ thể là đang ở
khách sạn Park Hotel. Còn câu cuối diễn tả thói quen của Ron là ở khách sạn này mỗi khi đến London nên
dùng HTĐ.
4. Can we stop walking soon? I start (start) to feel tired.
 Chúng ta đang đi bộ để tập thể dục chẳng hạn, thì có 1 người nói rằng “I start (start) to feel tired” nghĩa
là người đó đang dần thấm mệt rồi. Tuy nhiên động từ “start” không có dạng tiếp diễn, nên ở đây “start”
chia ở hiện tại đơn.
5. Normally I finish (finish) work at 5pm, but this week I am working (work) until 6 pm to earn a bit more
money.
 Câu 1 có từ “normally” thông thường, nghĩa là đây là 1 hành động thường xuyên hằng ngày lặp lại nên
dùng thì HTĐ. Câu 2 nói về riêng tuần này, thời điểm nói đang là trong tuần này nên dùng thì HTTD.
6. Sonia is looking (look) for a place to live. She is staying (stay) with her sister until she finds (find)
somewhere else.


 “look for” là toàn bộ quá trình tìm chỗ ở ( lên google, qua môi giới, bạn bè,..) nên là động từ động và
chia thì tiếp diễn. Và vì chưa có chỗ ở nên hiện tại cô ấy đang sống với chị gái, còn mệnh đề sau until thì
thường không ở thì tiếp diễn.
7. - What does your father do (your father/do)?
 Câu hỏi nghề nghiệp thông thường.
– He’s an architect but he is not working (not work) at the moment.
 Có dấu hiệu của thì HTTD là từ “at the moment”.
8. Jim is very untidy. He is always leaving (always/ leave) his things all over the place.
 Cấu trúc “to be always V_ing”: dùng để phàn nàn ai làm gì lặp lại nhiều lần khiến ta khó chịu.
9. Are you hungry? Do you want (you/want) something to eat?
 “want” không được dùng trong thì tiếp diễn.
10. Don’t put the dictionary away. I need (need) it. I am using (use) it.
 Hiện tại đang cần đang dùng nên mới yêu cầu người khác “Đừng để cuốn từ điển ra chỗ khác”; nhưng
neen không có dạng HTTD nên chia ở HTĐ.
11. Who is that man ? Why is he looking (he/look) at us? What does he want (he want)?
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - C: Môn Tiếng Anh (Cô Hương Fiona - Thầy Phúc Phan)

 Câu hỏi đầu tiên đã đặt ra vấn đề là tại sao lại hỏi người đàn ông kia là ai? Đó là vì người nói đang
thắc mắc tại sao người đàn ông đó lại cứ nhìn vào họ, nên dùng tiếp diễn.
12. She told me her name but I don’t remember (not remember) it right now.
 Hiện tại tôi không nhớ nhưng “remember” không sử dụng trong thì tiếp diễn nên dùng HTĐ.
13. I am thinking (think) of selling my car. Would you be interested in buying it?
 “think” ở đây mang nghĩa xem xét, cân nhắc; người nói hiện tại đang cân nhắc việc bán ô tô.
14. I think (think) you should sell your car. You don’t use (not use) it very often.

 “think” ở đây là nghĩ, là quan điểm như thế nào về sự vật, hành động; mà là quan điểm cá nhân thì
không dùng thì tiếp diễn.
15. Air consists (consist) mainly of nitrogen and oxygen.
 Dùng thì HTĐ vì diễn tả 1 chân lý, 1 sự thật hiển nhiên là không khí chủ yếu gồm có nitrogen và oxygen.
Exercise 2: Using the words in parentheses, complete the text below with the appropriate tenses
(Present Perfect, Present Perfect Continuous, Past Simple or Past Continuous)
1.
What have you learned (1. learn) since you (2. come) came here?
 Có từ “since” là dấu hiệu của thì HTHT; và mệnh đề sau since chia ở thì QK đơn
How many friends have you made (make)?
Ý muốn nói từ khi đến đây cho đến bây giờ đã quen bao nhiêu bạn mới, nên dùng thì HTHT.
I hope you (4. already, meet) have already made a lot of interesting people.
 Có từ “already” là dấu hiệu của thì HTHT.
2.
When I (5. get) got home last night I (6. be) was tired and I (7. go) went straight to bed.
 Có từ “last night” là dấu hiệu của thì QK đơn
Từ “when” không phải để diễn tả 1 hành động đang diễn ra thì có 1 hành động khác xem vào mà ý muốn
nói khi mà đã về nhà rồi.
3.
We (9. have) have had three major snowstorms so far this winter. I wonder how many more will we
have.
 Có từ “so far”: gần đây; là dấu hiệu của thì HTHT.
4.
Last night my roommate and I (10. have) had some free time, so we (11. go) went to a show.
 Tương tự câu 2
5.
It’s 10pm. I (12. study) have been studying for two hours and probably won’t finish till midnight.
 Bây giờ là 10 giờ mà đã học được 2 tiếng rồi và vẫn sẽ tiếp tục học nên dùng thì HTHTTD
6.
I (13. write) have written them three times, but I still haven’t received a reply.

 Tôi đã viết thư cho họ 3 lần, đã hoàn thành xong việc viết thư rồi nên dùng thì HTHT.
7.
The science of medicine (14. advance) advanced a great deal in the nineteenth century.
Ngành y đã phát triển rất nhanh trong suốt thế kỷ 19 và kết quả của sự phát triển đó còn có tác động đến
ngành y ngày nay nên dùng thì HTHT
8.
Since the beginning of the twentieth century, medical scientists (15. make) have made many
important discoveries.
Tương tự câu 1
9.
Libraries today are different from those in the 1800s. For example, the contents of the libraries (16.
change) have changed greatly through the years.
Nội dung của thư viện (có thể hiểu là loại sách được trưng bày trong thư viện, cách bày trí thư viện,…)
thay đổi lớn trong nhiều năm và đến bây giờ vẫn thay đổi, và sự thay đổi đó còn tác động đến ngày nay nên
dùng thì HTHT.
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - C: Môn Tiếng Anh (Cô Hương Fiona - Thầy Phúc Phan)

In the 1800s, libraries (17. be) were simple collections of books.
Trong những năm 1800 thì là ở quá khứ rồi nên dùng thì QK đơn
However, today most libraries (18. become) have become multimedia centers that contain tapes, computers,
disks, films, magazines, music, and paintings. The role of the libraries in society (19. also, change) has also
changed. In the 1800s, libraries (20. be) were open only to certain people, such as scholars or the wealthy.
Today, libraries serve everyone.
Tương tự câu 16-17

Exercise 3: Write a verb from the box in the correct form in each gap
Appear – check – complete – disappear – get – go – kidnap – look – make – mean – open – press –
race – rain – remind – see – start – take – travel
It all (1) started as I made my way home from work. We (2) were working on a top secret computer
program, and everyone (3) was getting pretty nervous about finishing on time, so It was good to get away
from the office. It (4) was raining and it seemed like everyone (5) was traveling home at the same time,
anxious to avoid getting wet. I (6) went down into the underground station and (7) was waiting for the train
when I (8) saw her at the end of the platform. She (9) was wearing a red leather jacket that (10) reminded
me of something I had seen in a film, although I couldn’t remember when. As I watched, she (11) opened
her handbag and (12) took out what looked like a hand-held computer. She (13) checked something on the
screen, then (14) looked in my direction. Suddenly, my mobile phone (15) made a sound that (16) meant I
had a text message. Frowning, I (17) pressed a key and the message (18) appeared “We (19) have
kidnapped your daughter. We know you (20) have completed the program. Follow the woman in red.” I
looked up just as she (21) disappeared around the corner. I (22) raced after her.
Exercise 4: Choose the answer (A, B, C, D) which best fits the space
1. Your suitcase is so big. I ________ it for you.
A. have taken
C. am going to take
D. take
B. will take
 Diễn tả một quyết định ngay tại thời điểm nói, ta dùng thì tương lai đơn. Do đó B là đáp án đúng.
2. We ________ English classes every other day.
A. are having
B. had
C. have had
D. have
 Diễn tả thời gian biểu, dùng hiện tại đơn. Đáp án D. Every other day: cách ngày.
3. What _________ when you saw her?
A. did she read
B. has she read

D. had she read
C. was she reading
 Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra dùng
quá khứ tiếp diễn. Đáp án C.
4. Mr. Green _______ English in this school since he _______ from the university in 1986.
A. teaches / graduates
C. has taught / has graduated
B. taught / graduated
D. has taught / graduated
 Dấu hiệu “since” của thì hiện tại hoàn thành. Mệnh đề sau “since” chia thì quá khứ đơn. Dó đó đáp án
D là đáp án đúng.
5. The train from Hanoi to Ho Chi Minh city _______ at 10 o’clock tomorrow morning.
A. will depart
C. depart
D. will be departing
B. departs
 Diễn tả lịch trình của tàu, xe ta dùng hiện tại đơn. Do đó chọn đáp án B.
6. Where _____________ all day? I ___________ you everywhere.
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 3 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - C: Môn Tiếng Anh (Cô Hương Fiona - Thầy Phúc Phan)

A. have you been / am looking for
C. are you / have looked for
B. were you / looked for
D. have you been / have been looking for

 Câu thứ nhất diễn tả hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại dùng hiện tại hoàn
thành. Dấu hiệu: all day (cả ngày nay). Không dùng hiện tại hoàn thành tiếp diễn vì động từ là “to be”.
Câu thứ hai muốn nhấn mạnh tính liên tục của hành động “tìm kiếm”, dùng hiện tại hoàn
thành tiếp diễn. Đáp án D.
7. As we _______ the street, we _________ an accident.
A. crossed / saw
C. crossed / were seeing
B. were crossing / were seeing
D. were crossing /saw
8. By next month, I _______ my first novel.
A. will finish
B. have finished
C. will be finishing
D. will have finished
 Diễn tả hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai, dùng tương lai hoàn thành. Dấu
hiệu: by next month. Đáp án đúng là D.
9. The light ______ out while we ______ dinner.
A. was going / were having
C. was going / had
B. went / had
D. went / were having
 Diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào. Hành động đang diễn ra
là “ăn tối”, chia thì quá khứ tiếp diễn. Hành động xen vào là “điện tắt”, chia thì quá khứ đơn. Đáp án D.
10. Look! The man in black _______ to break the car.
A. tried
C. has tried
D. tries
B. is trying
 Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói, dấu hiệu là “Look!”, dùng thì hiện tại tiếp diễn. Đáp
án đúng là B. (The man in black: người đàn ông áo đen.)

11. Don’t call him at 2:30 p.m. He _________ job applicants at that time. (interview)
A. will interview
C. will be interviewing
B. has interviewed
D. will have interviewed
 Diễn tả hành động diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai (at 2:30p.m, at that time)  dùng
tương lai tiếp diễn. Đáp án đúng là C.
12. __________ your work by 9 tonight?
A. Will you finish
C. Do you finish
B. Have you finished
D. Will you have finished
 Diễn tả hành động xảy ra trước một thời điểm trong tương lai. Dấu hiệu: “by 9 tonight”  Dùng thì
tương lai hoàn thành. Đáp án đúng là D.
13. The bell ______ while Tom ______ a bath.
A. was ringing / was taking
C. rang / was taking
B. rung / was taking
D. was ringing/ tooks
 Diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào. Hành động đang diễn ra
dùng quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng quá khứ đơn. Đáp án C là đáp án đúng. Ta có: ring – rang
– rung (v): reo, rung.
14. When you come tomorrow, I ___________ at my desk.
A. will work
B. am working
C. will have worked
D. will be working
“When you come tomorrow” nghĩa là “Thời điểm bạn đến vào ngày mai”, chỉ một thời điểm xác định
trong tương lai. Do đó dùng thì tương lai tiếp diễn. Đáp án D là đáp án đúng.
15. Where _____________ this morning? It’s nearly mid day.

A. were you
C. are
D. will you be
B. have you been
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 4 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - C: Môn Tiếng Anh (Cô Hương Fiona - Thầy Phúc Phan)

 Diễn tả một hành động diễn ra một khoảng thời gian trong quá khứ mà ở thời điểm nói thì thời gian vẫn
chưa trôi hết dùng hiện tại hoàn thành. Câu hỏi ở đây là “Bạn đã đi đâu cả buổi sáng nay. Bây giờ đã gần
trưa rồi.” Ở thời điểm nói là gần buổi trưa, tức là vẫn thuộc buổi sáng, do đó trong trường hợp này ta phải
dùng hiện tại hoàn thành. Chọn đáp án B.
16. The last time I _________ him was three years ago.
A. see
B. have seen
D. seen
C. saw
 The last time... = Lần cuối... Hành động xảy ra và chấm dứt trong quá khứ, dùng quá khứ đơn. Cần phân
biệt với cấu trúc “This is the first/ second/ last time + HTHT”, thường dùng để nói về kinh nghiệm. Đáp án
C.
17. She ______ to go for a walk at the moment.
A. is wanting
B. wanted
D. has wanted
C. wants
 Ở đây có cụm “at the moment” tức là “hiện tại, hiện thời” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn. Tuy

nhiên trong câu này chúng ta không thể dùng hiện tại tiếp diễn, vì động từ “want” là động từ tình thái
không chia ở thì tiếp diễn. Đáp án C là đáp án đúng.
18. What ____________ about before I arrived?
C. are you talking
A. were you just talking
B. did you just talk
D. have you talked
 Diễn tả sự việc diễn ra trong một khoảng thời gian quá khứ, muốn nhấn mạnh đến quá trình sự việc. Đáp
án A là đáp án đúng.
19. If I see him, I _______ him about that.
A. remind
C. will remind
B. am going to remind
D. have reminded
 Diễn đạt trong câu điều kiện loại 1, mệnh đề chính dùng tương lai đơn. Đáp án C là đáp án đúng.
20. I __________ you someday.
A. see
B. saw
D. am seeing
C. will see
“someday” tức là “một ngày nào đó”. Đây là dấu hiệu của thì tương lai đơn. Chọn đáp án C.
21. When I got up this morning, I ___________ that I ________ to prepare breakfast.
A. realized / am assigning
C. was realizing / was assigned
B. was realized / assigned
D. realized / was assigned
 Diễn tả một chuỗi hành động trong quá khứ. Assign: chỉ định. Động từ “assign” dùng thể bị động. Đáp
án là D.
22. I usually _______ coffee; however, I __________ tea today instead.
C. am drinking / am drinking

A. drinks / am drinking
B. drink / drink
D. drink / am drinking
 Mệnh đề một diễn tả thói quen hàng ngày, lâu dài, chia thì hiện tại đơn (dấu hiệu: usually). Mệnh đề hai
diễn tả sự việc mang tính tạm thời (Tôi thường uống cà phê, nhưng hôm nay tôi lại thay bằng trà), chia thì
hiện tại tiếp diễn. Đáp án A là đáp án đúng.
23. This was a beautiful day. The sun ________ and the birds _______ in the sky.
A. shone / sang
C. was shining / was singing
B. shined / sang
D. was shining / were singing
 Thì quá khứ tiếp diễn còn được dùng để miêu tả quá khứ. Do đó chọn đáp án D.
24. Over the last decade, the pollution problem ____________ worse.
B. got
C. gets
D. will get
A. have been getting
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 5 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - C: Môn Tiếng Anh (Cô Hương Fiona - Thầy Phúc Phan)

 Over the last decade” (trong suốt thập kỉ qua) là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. A là đáp
án đúng.
25. Hurry up or we ________ late for school.
A. are
B. are going to be

D. will have been
C. will be
 Cấu trúc biến thể của câu điều kiện loại 1. “Or” mang nghĩa “nếu không thì”. Câu này tương đương với
câu điều kiện: “If we don‟t hurry, we will be late for school”. Do đó đáp án C là đáp án đúng.
26. We ________ for you when you ________ back tomorrow.
A. have been waiting / come
C. will be waiting / come
B. will wait / will come
D. will be waiting / will come
 Hành động xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai được chia thì tương lai tiếp diễn. Liên từ
“when” mang nghĩa là “khi”, mệnh đề đứng sau nó không được dùng “wikk / would”. Trong mệnh đề sau
“when” ta dùng hiện tại đơn thay thế cho tương lai đơn. Đáp án C là đáp án đúng.
27. My grandfather ________ for this company for over thirty years then he retired.
A. works
C. is working
D. has worked
B. worked
 Ở đây có từ “for” đi với một khoảng thời gian là dấu hiện của hiện tại hoàn thành. Tuy nhiên sau đó ta
thấy “then he retired” tức là “sau đó ông ấy đã nghỉ hưu”. Hành động “làm việc cho công ty đó” đã xảy ra
và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ. Đáp án B là đáp án đúng.
28. I want to get married, but I ____________ the right person yet.
A. haven’t meet
B. didn’t met
D. didn’t meet
C. haven’t met
 Ta có “yet” là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành. Chọn đáp án C. meet – met – met (v): gặp gỡ
29. By the time your brother ___________ here next year, the city will have changed a lot.
A. will have returned
B. will return
D. return

C. returns
 Mệnh đề đứng sau “by the time” (vào thời điểm), không dùng “will / would”. Trong mệnh đề sau “by the
time” ta dùng thì hiện tại đơn ứng với hành động sự việc diễn ra trong tương lai. Đáp án C là đáp án đúng.
30. Five kilometres _________ a long way for a little boy to walk.
B. are
C. have been
D. has been
A. is
 Diễn tả một sự thật (Năm ki-lô-mét là một quãng đường đi bộ dài đối với một cậu bé). Đáp án A là đáp
án đúng. “Five kilometres” là danh từ tập thể chỉ đơn vị đo lường, nó là danh từ số ít, vì vậy động từ phải
chia ngôi thứ ba số ít.
31. They __________ English from nine to ten in this room. Don’t let anyone disturb them then.
A. learn
B. will learn
D. will have learnt
C. will be learning
 Nhấn mạnh hành động diễn ra trong một khoảng thời gian xác định trong tương lai, ta dùng tương lai
tiếp diễn. Dấu hiệu “from nine to ten”, “then” (khi đó). Đáp án C.
32. Na's brother ________ this English book for her two weeks ago. She ________it very much.
A. has bought / has liked
C. bought / likes
B. bought / liked
D. has bought / likes
 “two weeks ago” là dấu hiệu của quá khứ đơn. Câu thứ hai dùng hiện tại đơn, diễn tả thái độ, cảm xúc.
Đáp án B có nghĩa: cô ấy đã từng rất thích nó (nhưng bây giờ không còn thích nữa). Đáp án thích hợp là
đáp án C.
33. I’m really angry with her. She ___________ so to me.
A. always says
B. always saying
C. always is saying

D. is always saying
 Thì tương lai tiếp diễn với trạng từ “always” còn dùng để phàn nàn. (Tôi thực sự giận cô ấy. Cô ấy luôn
luôn nói kiểu đó với tôi). Đáp án D là đáp án đúng, vì “always” đứng trước động từ thường và đứng sau
động từ “to be”.
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 6 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - C: Môn Tiếng Anh (Cô Hương Fiona - Thầy Phúc Phan)

34. “What are you doing?” - “I _____ the flowers. They _______wonderful!”
C. am smelling / are smelling
A. am smelling / smell
B. smell / smell
D. smell / are smelling
 Câu thứ nhất chia ở hiện tại tiếp diễn, dùng để diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói. Từ
“smell” (1) là ngoại động từ mang nghĩa “ngửi”. Ở câu thứ hai, “smell” (2) là nội động từ, nghĩa là “có
mùi, tỏa hương”. Với nghĩa này ta không thể chia ở thì tiếp diễn mà phải chia thì hiện tại đơn. Đáp án A.
Exercise 5: Give the correct form of the verbs
1. I (find) ……found ……this ring as I (dig) …..was digging ……in the garden. It looks very old. I
wonder who …….did…… it (belong)…… belong…… to?
 hành động tìm ra found (hành động xen ngang) ; hành động đào dig (hành động kéo dài)
Dig /dɪɡ/ (v): đào
2. I lit the fire at 6.00 and it (burn) ….. was burning….. when Tom came in at 7.00.
 Tính đến thời điểm Tom đến thì ngọn lửa vẫn đang cháy.
Light - lit - lit /laɪt/ - /lɪt/ (v) đốt, thắp
3. He (watch) …..was watching…..the TV when the phone rang. Very unwillingly he (turn)….. turned
……..down the sound and (go) …..went….. to answer it.

 Dich câu: Anh ta đang xem TV thì điện thoại đổ chuông.
Unwillingly /ʌn‟wɪlɪŋ/ (adv): miễn cưỡng, bất đắc dĩ
4. I didn’t want to meet Paul so when he entered the room I (leave) ……had left…….
5. I (share)…… shared…… a flat with him when we were students. He always (complain)
…complained…… about my untidiness
 Flat /flæt/ (n): căn h
Complain /kəm‟plein/ (v): phàn nàn
Untidiness /ʌn‟taɪdi nəs/ (a): luộm thuộm
6. He suddenly (realize)…….. realized……… that he (travel) ……..travelled…….. in the wrong
direction.
7. The traffic (make)…….. made…….. so much noise that I couldn’t hear what he (say) …….. said……..
8. She said the car (travel) ……..was travelling…… at 40 k.p.h. when it (begin) …….began ……to skid.
 Skid /skɪd/ (v) trượt
9. Luckily the driver (see)…… saw..…me and (stop) ……stopped…… the lorry in time.
 In time: kịp giờ
Lorry /‟lɒri/ (n) xe tải
10. I (make) ……was making…… a cake when the light went out. I (have) ……..had …….to finish it in
the dark.
11. When I (arrive) ……..arrived ……..home, my husband (leave) …….had left ………for an hour.
12. When I (look) ……..looked…… through your books I (notice) ……….noticed...............that you have a
copy of “Gone with the wind”
 Look through /lʊk/ /θru/: đọc lướt qua
13. I just (open) ……had just opened........the letter when the wind (blow) …......blew.........it out of my
hand.
14. He (clean) …............was cleaning................his gun when it accidently (go) ….............went...............off
and……………killed………….. (kill) him.
 Go off : nổ súng
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 7 -



Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - C: Môn Tiếng Anh (Cô Hương Fiona - Thầy Phúc Phan)

15. My dog (walk) …..............was walking.............. along quietly when Mr. Pitt’s Rex attacked him.
 Attack /ə‟tæk/ (v) tấn công
Exercise 6: Choose the best answer to complete the sentence
1. The film had…............................started by the time we got to the cinema.
A. just
B. already
C. yet
D. before
 already: đã, rồi. Dịch câu: Khi chúng tôi đến rạp thì bộ phim đã được bắt đầu rồi.
2. My grandfather retired from work last month. He…............................his company for 40 years.
A. was working
B. had worked
C. works
D. had been working
 Câu này muốn nhấn mạnh kết quả „for 40 years‟ nên ta chia động từ ở thì QKHT
3. It has been raining for days now. I wish it…............................soon.
A. would stop
B. will stop
C. stops
D. has stopped
 Câu này dùng cấu trúc câu ước trong tương lai (vì có „soon‟) nên ta chia động từ ở dạng „would V‟
4. Ryan made a lot of friends while he…............................ around America.
A. was travelling
B. has travelling
C. will be travelling D. had travelled

 Trong câu kể lại hành động trong quá khứ và có từ „while‟ thì ta chia động từ sau „while‟ ở thì QK tiếp
diễn
5. We…............................up the hill for half an hour when we realized we…............................ in the
direction of the castle.
A. were walking – haven’t been going
B. had been walking – weren’t going
C. have been walking – didn’t go
D. had walked – wouldn’t be going
 Câu này kể lại 2 hành động xảy ra song song (walk và go) nên ta chai 2 động từ ở thì QK tiếp diễn. Hơn
nữa hành động „walk‟ đã thực hiện được 1 khoảng thời gian rồi (for half an hour).nên chia ở thì QKHT tiếp
diễn
6. I would have cooked something special if I…............................you were coming.
A. knew
B. know
C. have known
D. had known
 Câu này dùng cấu trúc câu điều kiện loại 3: If S + had P2, S + would have P2
7. Well, frankness is a great thing, but I’d rather you…............................to Miss Sam what I think about
her.
A. not repeat
B. won’t repeat
C. don’t repeat
D. didn’t repeat
 Cấu trúc: would rather + S + did st/didn‟t do st (would rather = „d rather)
8. Beth was very surprised to see us there. I wish you…............................ her face.
A. have seen
B. saw
C. could see
D. had seen
 Câu này dùng cấu trúc câu ước trong quá khứ nên ta chia động từ ở thì QKHT

9. If I…............................ to the store earlier, I would buy you some milk.
A. will go
B. went
C. go
D. was going
 Câu này dùng cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + V (-ed), S + would V
10. John left without a word. If only he…............................something.
A. says
B. had said
C. was saying
D. to say
 Câu này dùng cấu trúc câu ước trong quá khứ nên ta chia động từ ở thì QKHT
Exercise 7: Change the following sentences into passive voice
1.
Who wrote it?
 By whom was it written?
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 8 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - C: Môn Tiếng Anh (Cô Hương Fiona - Thầy Phúc Phan)

If you can’t drive, who is going to drive your car?
 If you can’t drive, by whom is your car going to be driven?
3.
The burglars had cut an enormous hole in the steel door.
 An enormous hole in the steel door had been cut by the burglars.
Burglar /‟bɜɡlər/ (n) kẻ trộm

2.

Enormous /ɪ‟nɔ:məs/ (a) to lớn, khổng lồ
Hole /həʊl/ (n) lỗ, khe hở
Steel /sti:l/ (n) thép
4.
The mayor is going to open a new airport.
 A new airport is going to be opened by the mayor.
5.
People thought at first that the Crown Prince had been attacked.
 It was thought at first sight that the Crown Prince had been attacked.
6.
The delegates had received the information before the recess.
 The information had been sent to the delegates before the recess.
Delegate /‟delɪɡət/ (n) đại biểu
Recess /rɪ‟ses/ (n) giờ giải lao
7.
Did the idea interest you?
 Were you interested by the idea?
8.
Martha was delivering the documents to the department.
 The documents were being delivered to the department by Martha.
Deliver /dɪ‟lɪvər/ (v) chuyển, vận chuyển
9.
We’re going to give David a big surprise.
 David is going to be given a big surprise.
10.
Last Thursday we pointed a new marketing manager.
 Last Thursday a new marketing manager was pointed.
11.

They haven’t decided anything yet.
 Nothing has been decided yet.
Giáo viên: Hƣơng Fiona - Phan Phúc
Nguồn :
Hocmai.vn

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 9 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - C: Môn Tiếng Anh (Cô Hương Fiona - Thầy Phúc Phan)

5 LỢI ÍCH CỦA HỌC TRỰC TUYẾN






Ngồi học tại nhà với giáo viên nổi tiếng.
Chủ động lựa chọn chương trình học phù hợp với mục tiêu và năng lực.
Học mọi lúc, mọi nơi.
Tiết kiệm thời gian đi lại.
Chi phí chỉ bằng 20% so với học trực tiếp tại các trung tâm.

4 LÍ DO NÊN HỌC TẠI HOCMAI.VN






Chương trình học được xây dựng bởi các chuyên gia giáo dục uy tín nhất.
Đội ngũ giáo viên hàng đầu Việt Nam.
Thành tích ấn tượng nhất: đã có hơn 300 thủ khoa, á khoa và hơn 10.000 tân sinh viên.
Cam kết tư vấn học tập trong suốt quá trình học.
CÁC CHƢƠNG TRÌNH HỌC CÓ THỂ HỮU ÍCH CHO BẠN

Là các khoá học trang bị toàn
bộ kiến thức cơ bản theo
chương trình sách giáo khoa
(lớp 10, 11, 12). Tập trung
vào một số kiến thức trọng
tâm của kì thi THPT quốc gia.

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

Là các khóa học trang bị toàn
diện kiến thức theo cấu trúc của
kì thi THPT quốc gia. Phù hợp
với học sinh cần ôn luyện bài
bản.

Là các khóa học tập trung vào
rèn phương pháp, luyện kỹ
năng trước kì thi THPT quốc
gia cho các học sinh đã trải
qua quá trình ôn luyện tổng
thể.


Là nhóm các khóa học tổng
ôn nhằm tối ưu điểm số dựa
trên học lực tại thời điểm
trước kì thi THPT quốc gia
1, 2 tháng.

- Trang | 10 -



×