Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

173 Câu hỏi ôn tập trắc nghiệm thi ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Agribank 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.02 KB, 34 trang )

CHUYÊN ĐỀ: TÍN DỤNG - THẨM ĐỊNH

Chọn đáp án trả lời đúng nhất
Câu 1:
Trong Hợp đồng Tín dụng, bên cho vay có được quyền yêu cầu bên vay thực hiện
điều kiện giải ngân khoản vay là: Khách hàng vay phải sử dụng 100% vốn tự có trước, sau đó
bên cho vay sẽ giải ngân khoản vay.
a. Có
b. Không
Câu 2:
Anh A có một khoản vay thấu chi dư nợ 20 triệu đồng, phát sinh ngày 05/10/2011,
thời hạn cho vay là 30 ngày. Ngày 15/10/2011 đơn vị chi trả lương đợt 1, trên tài khoản tiền
gửi phát sinh dư “Có” số tiền 10 triệu đồng. Theo chương trình IPCAS, khoản vay được thu nợ
tức thì. Anh A có phản ứng việc thu nợ của chi nhánh vì cho rằng khoản vay chưa đến hạn. Sự
phản ứng đó đúng hay sai?
a. Đúng
b. Sai.
Câu 3:
Ông A có 2 ha đất nông nghiệp, được nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất,
đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Ông A chuyển nhượng cho doanh nghiệp tư
nhân K với giá thị trường (hợp đồng chuyển nhượng hợp lệ). Doanh nghiệp K xây dựng nhà
xưởng và thế chấp cho Agribank. Cán bộ tín dụng tính giá trị tài sản thế chấp gồm: giá trị
quyền sử dụng đất theo giá chuyển nhượng trên hợp đồng và giá trị nhà xưởng. Việc xác định
đó đúng hay sai?
a. Đúng
b. Sai
Câu 4:
Ông A có một sổ tiền gửi tiết kiệm bằng Đôla Mỹ (USD), có nhu cầu cầm cố để
vay tiền, sau khi thẩm định, chi nhánh Agribank chỉ cho vay bằng tiền đồng VND. Việc làm
này của chi nhánh đúng hay sai?
a. Đúng


b. Sai
Câu 5:
Doanh nghiệp A được UBND tỉnh K cho thuê đất thời hạn 30 năm kể từ ngày
20/10/2006. Sau khi thuê đất, doanh nghiệp đã đầu tư xây dựng nhà xưởng, cơ sở hạ tầng và
thế chấp cho chi nhánh Agribank. Khi xác định giá trị tài sản thế chấp chi nhánh tính cả giá trị
quyền sử dụng đất và giữ các giấy tờ có liên quan. Việc nhận và xác định giá trị tài sản bảo
đảm như vậy đúng hay sai?


a. Sai
b. Đúng
Câu 6:
Một khách hàng đề nghị chi nhánh Agribank nhận cầm cố bằng cổ phiếu của Công
ty cổ phần bảo hiểm ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam (ABIC) để cho vay vốn phục vụ nhu
cầu đời sống. Chi nhánh thực hiện nhận cầm cố và cho vay. Việc cho vay có đúng với quy định
của Luật các Tổ chức Tín dụng năm 2010?
a. Đúng
b. Không
Câu 7:
Khách hàng là cá nhân có đăng ký kinh doanh cũng không được thực hiện nghiệp
vụ bao thanh toán tại đơn vị bao thanh toán, việc này đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 8:
Doanh nghiệp A đề nghị chi nhánh Agribank huyện B phát hành thư bảo lãnh thực
hiện hợp đồng dự thầu. Doanh nghiệp đã ký quỹ 100%. Chi nhánh A có cần phải cử cán bộ
thẩm định khả năng tài chính của doanh nghiệp không?
a. Có
b. Không.
Câu 9:

Doanh nghiệp đánh giá lại tài sản cố định làm tăng khoản mục Vốn chủ sở hữu
trên bảng cân đối kế toán (tăng ở mục chênh lệch đánh giá lại tài sản), do đó làm tỷ lệ tự tài trợ
của doanh nghiệp tốt hơn và khả năng thanh toán nợ vay ngân hàng tốt hơn, đúng hay sai:
a. Đúng
b. Sai
Câu 10: Chi nhánh A, chi nhánh B và chi nhánh C (cùng hệ thống Agribank) cùng cho vay
Công ty K để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà máy xi măng tại Quảng Ninh. Đây là
phương thức cho vay đồng tài trợ?
a. Sai
b. Đúng.
Câu 11: Doanh nghiệp A được chi nhánh Agribank phê duyệt một hạn mức tín dụng có
thời hạn 12 tháng kể từ ngày 30/6/2009. Ngày 20/5/2010 phát sinh một khoản vay, khách hàng
còn hạn mức tín dụng, cán bộ tín dụng xác định thời hạn cho vay 2 tháng, hạn trả nợ cuối cùng
là ngày 20/7/2010. Việc xác định thời hạn cho vay không phù hợp với thời hạn của hạn mức
tín dụng như thế là sai hay đúng?
a. Đúng


b. Sai
Câu 12: Sau khi nắm giữ bất động sản do việc xử lý nợ vay, chi nhánh Agribank A đã bán
toàn bộ nhà xưởng và đề nghị cơ quan có thẩm quyền chuyển quyền sử dụng đất cho Doanh
nghiệp B. Một cơ quan chức năng kiểm tra và kiến nghị dừng thực hiện vì ngân hàng không
được kinh doanh bất động sản theo quy định của Luật kinh doanh bất động sản. Kiến nghị đó
có trái với quy định của Luật các tổ chức tín dụng?
a. Không
b. Có
Câu 13: Doanh nghiệp A là thành viên góp vốn vào ngân hàng cổ phần B với 10.000 cổ
phiếu. Khi ngân hàng cổ phần B phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn điều lệ, doanh nghiệp A
cầm cố 5.000 cổ phiếu để vay tại một chi nhánh Agribank. Chi nhánh đã cầm cố cổ phiếu và
cho vay. Việc cho vay đó có trái quy định của Luật các tổ chức tín dụng năm 2010?

a. Không
b. Có
Câu 14: Công ty Trách nhiệm hữu hạn có được quyền huy động vốn thông qua việc phát
hành cổ phiếu không?
a. Có
b. Không
Câu 15: Doanh nghiệp A có nhu cầu bảo lãnh để vay vốn của Ngân hàng Phát triển Việt
Nam. Chi nhánh Agribank thẩm định, xét thấy đủ điều kiện đã phát hành thư bảo lãnh nhưng
Ngân hàng Phát triển không chấp nhận vì không đúng theo quy định tại Quyết định 398/QĐHĐQT-TD. Ngân hàng Phát triển Việt Nam xử lý như vậy đúng hay sai?
a. Đúng
b. Sai
Câu 16: Khi thế chấp tài sản gắn liền với đất, khách hàng vay phải thế chấp cả giá trị quyền
sử dụng đất cùng với tài sản gắn liền trên đất?
a. Đúng
b. Sai.
Câu 17: Khi doanh nghiệp bán một tài sản với giá thấp hơn giá trị còn lại ghi trên sổ sách
kế toán thì hệ số tự tài trợ của doanh nghiệp tăng?
a. Đúng
b. Sai


Câu 18: Theo Điều lệ, Cty TNHH Bình Minh có 4 thành viên, cam kết góp số vốn là 2 tỷ
đồng (mỗi người 500 triệu đồng), thời hạn góp vốn là 03 tháng kể từ ngày 20/9/2010. Đến
ngày 20/12/2010, có 3 thành viên đã góp đủ, còn một thành viên mới góp được 200 triệu đồng,
số còn thiếu cam kết sẽ góp chậm nhất là 28/02/2011. Công ty có nhu cầu vay vốn ngân hàng.
Cán bộ tín dụng xác định vốn Điều lệ Công ty là 1,7 tỷ đồng. Việc xác định đó đúng hay sai?
a. Đúng
b. Sai
Câu 19:


Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó:

a. Agribank giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng theo nguyên tắc có hoàn
trả cả gốc và lãi.
b. Agribank giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và
thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
Câu 20: Theo Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ tài chính, các chi
phí doanh nghiệp chi ra để nâng cấp tài sản cố định được phản ánh:
a. Tăng nguyên giá của tài sản cố định đó.
b. Hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
c. Cả a và b.
Câu 21:

Vốn cố định theo nguyên lý chung được hiểu là:

a. Biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản cố định, đất đai, nhà xưởng và những khoản
đầu tư tài chính dài hạn của doanh nghiệp.
b. Biểu hiện bằng tiền của máy móc thiết bị, nhà xưởng và đầu tư dài hạn của doanh
nghiệp.
c. Biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định hữu hình và vô hình của doanh nghiệp.
Câu 22: Chỉ tiêu “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” trên Báo cáo kế toán cuối năm của
doanh nghiệp cho thấy:
a. Tất cả các loại hàng tồn kho của doanh nghiệp bị giảm giá so với giá gốc.
b. Giá thị trường của một số loại hàng tồn kho của doanh nghiệp thấp hơn so với giá trị
ghi sổ.
c. Giá gốc của tất cả các loại hàng tồn kho của doanh nghiệp thấp hơn so với giá bán
vào thời điểm cuối năm.
Câu 23: Agribank, Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam và Ngân hàng Ngoại thương
Việt Nam đồng tài trợ cho nhà máy thuỷ điện A Vương (Quảng Nam) do Ngân hàng Ngoại



thương Việt Nam làm đầu mối. Có thể áp dụng ký hợp đồng tín dụng theo phương thức nào
sau đây:
a. Các ngân hàng cùng ký hợp đồng với chủ đầu tư thông qua ngân hàng đầu mối.
b. Từng ngân hàng ký hợp đồng riêng với chủ đầu tư trên cơ sở phù hợp với các điều
khoản của hợp đồng đồng tài trợ.
c. Cả 2 trường hợp trên.
Câu 24: Doanh nghiệp A có tổng số tiền lãi phải trả cho khoản vay là 5 tỷ đồng. Doanh
nghiệp đã trả 3,5 tỷ đồng. Do khó khăn khách quan về sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp có
đơn đề nghị xin giảm lãi. Chi nhánh Agribank đã hoàn thiện hồ sơ trình Trụ sở chính. Nếu đủ
điều kiện theo quy định tại Quyết định 513/QĐ-HĐQT-TCKT, doanh nghiệp này sẽ được Trụ
sở chính phê duyệt giảm lãi tối đa là bao nhiêu?
a. Số tiền 1,5 tỷ đồng
b. Số tiền 1,2 tỷ đồng
c. Số tiền 1 tỷ đồng
Câu 25: Các cá nhân hoặc tổ chức có được đề nghị Chi nhánh Agribank phát hành bảo lãnh
tiền thuế nhập khẩu đối với hàng hóa được phép nhập khẩu với cơ quan có thẩm quyền không?
a. Không
b. Có
c. Có, nhưng phải ký quỹ 100% giá trị bảo lãnh
Câu 26: Khi mở cho doanh nghiệp một L/C để thanh toán tiền nhập khẩu hàng hoá, nguồn
thanh toán là vốn vay ngân hàng, cán bộ tín dụng phải thực hiện đầy đủ:
a. Thẩm định các điều kiện vay vốn, nếu đủ sẽ yêu cầu khách hàng lập đơn xin vay,
Hợp đồng tín dụng, giấy nhận nợ theo quy định hiện hành, đồng thời ghi rõ ngày thanh
toán bộ chứng từ là ngày nhận nợ vay; yêu cầu doanh nghiệp ký và đóng dấu đơn vị.
b. Thẩm định các điều kiện vay vốn và yêu cầu khách hàng ký Hợp đồng tín dụng, giấy
nhận nợ theo quy định hiện hành khi thanh toán bộ chứng từ.
c. Thẩm định các điều kiện vay vốn, trao đổi lại với bộ phận mở L/C cho khách hàng tại
chi nhánh và yêu cầu khách hàng lập đơn xin vay, Hợp đồng tín dụng, giấy nhận nợ
theo quy định hiện hành khi thanh toán bộ chứng từ.

Câu 27: Ngân hàng nơi cho vay có quyền xử lý tài sản sau bao nhiêu ngày kể từ ngày đăng
thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm?


a. Không được trước 10 ngày đối với động sản hoặc 15 ngày đối với bất động sản (trừ
tài sản có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị; quyền đòi nợ; giấy tờ có giá, thẻ
tiết kiệm; vận đơn).
b. Không được trước 07 ngày đối với động sản hoặc 30 ngày đối với bất động sản (trừ
tài sản có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị; quyền đòi nợ; giấy tờ có giá, thẻ
tiết kiệm; vận đơn).
c. Không được trước 07 ngày đối với động sản hoặc 15 ngày đối với bất động sản (trừ
tài sản có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị; quyền đòi nợ; giấy tờ có giá, thẻ
tiết kiệm; vận đơn).
Câu 28: Khi lập hợp đồng bảo đảm tiền vay đối với tài sản hình thành trong tương lai, trên
hợp đồng ghi theo giá tạm tính/dự toán. Sau khi tài sản đã hình thành, Doanh nghiệp đã quyết
toán, hạch toán số sách. Giữa giá hạch toán và giá ghi trên hợp đồng có sự chênh lệch, chi
nhánh phải làm gì để hoàn thiện bộ Hồ sơ thế chấp?
a. Không cần làm gì vì trước đó đã lập hợp đồng bảo đảm tiền đối với tài sản hình
thành trong tương lai.
b. Đề nghị doanh nghiệp lập đơn yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm
(thay đổi giá trị tài sản).
c. Cùng doanh nghiệp thỏa thuận định giá lại tài sản bảo đảm theo giá trị thực tế quyết
toán, hạch tóa sổ sách và ký phụ lục hợp đồng bảo đảm tiền vay.
Câu 29:

Phân tích độ nhạy của dự án:

a. Là cơ sở để xác định tính ổn định của các yếu tố tài chính của dự án.
b. Là cơ sở để xác định tính ổn định của các yếu tố phi tài chính của dự án.
c. a và b.

Câu 30: Khách hàng A có trụ sở tại Thành phố Hồ Chí Minh đề nghị chi nhánh Agribank
có trụ sở tại Hà Nội bảo lãnh dự thầu số tiền 500 triệu đồng, ký quỹ 100% giá trị bảo lãnh. Chi
nhánh Agribank có trụ sở tại Hà Nội phát hành bảo lãnh dự thầu khi:
a. Khách hàng A đáp ứng đủ điều kiện bảo lãnh.
b. Được sự đồng ý bằng văn bản của Tổng giám đốc Agribank
c. Cả a và b
Câu 31: Theo qui định tại Quyết định 1300/QĐ/HĐQT ngày 3/12/2007, mức cho vay tối đa
đối với bộ chứng từ xuất khẩu hoàn hảo là:
a. 75% giá trị bộ chứng từ hoàn hảo trừ đi lãi vay trong thời hạn vay vốn
b. 90% giá trị bộ chứng từ hoàn hảo trừ đi lãi vay trong thời hạn vay vốn


c. 100% giá trị bộ chứng từ hoàn hảo trừ đi lãi vay trong thời hạn vay vốn
Câu 32: Agribank nhận tài sản làm bảo đảm vốn vay là dây chuyền sản xuất. Agribank giữ
giấy tờ sở hữu, khách hàng sử dụng dây chuyền để sản xuất. Biện pháp bảo đảm này gọi là :
a. Cầm cố tài sản.
b. Thế chấp tài sản.
c. Tín chấp tài sản.
Câu 33:

Các giấy tờ tài sản bảo đảm tiền vay của khách hàng phải được lưu giữ:

a. Tại Phòng Tín dụng.
b. Tại kho theo chế độ qui định đối với các giấy tờ có giá.
c. Tại Phòng Hành chính.
Câu 34:

Giá trị quyền sử dụng đất trong giao dịch bảo đảm được xác định như thế nào:

a. Theo khung giá đất do UBND tỉnh, thành phố quy định.

b. Do các bên tham gia giao dịch bảo đảm thoả thuận.
c. Do các bên tham gia giao dịch bảo đảm thoả thuận, trừ trường hợp hộ gia đình, cá
nhân được Nhà nước giao đất nông nghiệp không thu tiền sử dụng đất.
Câu 35:

Đấu thầu hạn chế cần mời tối thiểu bao nhà thầu tham dự?

a. 5 nhà thầu
b. 3 nhà thầu
c. 2 nhà thầu
Câu 36: Theo quy định của Chính phủ, gói thầu xây lắp có giá trị bao nhiêu thì được chỉ
định thầu?
a. Không quá 2 tỷ đồng
b. Không quá 3 tỷ đồng
c. Không quá 5 tỷ đồng
Câu 37: Trong nghiệp vụ bao thanh toán không truy đòi, rủi ro chính cho ngân hàng thuộc
về khả năng thanh toán của:
a. Người mua hàng.
b. Người bán hàng.
c. Cả người mua hàng và người bán hàng.
Câu 38: Khi lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp, các khoản vay
ngắn hạn, chi trả nợ vay dài hạn cần được đánh dấu:


a. Vay ngắn hạn đánh dấu cộng (+), còn chi trả nợ vay dài hạn đánh dấu trừ (-).
b. Vay ngắn hạn, chi trả nợ vay dài hạn đều đánh dấu cộng (+).
c. Vay ngắn hạn, chi trả nợ vay dài hạn đều đánh dấu trừ (-).
Câu 39:
sau đây:


Agribank được chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá theo các phương thức nào

a. Chiết khấu, tái chiết khấu toàn bộ thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (mua hẳn giấy
tờ có giá theo giá chiết khấu, tái chiết khấu và khách hàng chuyển giao ngay quyền sở
hữu giấy tờ có giá cho Agribank).
b. Chiết khấu, tái chiết khấu có thời hạn: (Agribank mua giấy tờ có giá theo giá chiết
khấu, tái chiết khấu và khách hàng phải cam kết mua lại giấy tờ có giá đó khi đến hạn.
Agribank là chủ sở hữu giấy tờ có giá đó nếu đến hạn mà khách hàng không thực hiện
đúng cam kết mua lại).
c. Cả a và b
Câu 40:

Đối với dự án xây dựng cơ bản dùng nguồn vốn vay để đầu tư tài sản cố định thì:

a. Lãi vay trong thời gian xây dựng nằm trong tổng mức đầu tư.
b. Lãi vay trong thời gian xây dựng không nằm trong tổng mức đầu tư.
c. Theo phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
Câu 41:

Vốn lưu động của dự án khi thu hồi.

a. Được tính vào dòng tiền năm cuối của dự án.
b. Không được tính vào dòng tiền của dự án.
c. Do cán bộ tín dụng quyết định.
Câu 42:

Một trong những yếu tố để cán bộ tín dụng đưa ra quyết định cho vay:

a. NPV > 0 IRR ≥ lãi suất cho vay.
b. NPV > 0 IRR < lãi suất cho vay.

c. NPV ≤ 0.
Câu 43:

Hợp đồng thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất có hiệu lực từ khi nào:

a. Từ ngày các bên ký kết hợp đồng.
b. Từ ngày các bên ký kết hợp đồng và được chứng nhận của Công chứng Nhà nước
hoặc chứng thực của UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất.
c. Từ thời điểm đăng ký tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
Câu 44:

Tài sản bảo đảm tiền vay được xác định giá trị tại:


a. Thời điểm ký kết hợp đồng bảo đảm.
b. Thời điểm đăng ký giao dịch bảo đảm.
c. Thời điểm xử lý tài sản bảo đảm.
Câu 45: Theo quy định của Chính phủ, gói thầu mua sắm hàng hóa có giá trị bao nhiêu thì
được chỉ định thầu?
a. Không quá 2 tỷ đồng.
b. Không quá 3 tỷ đồng.
c. Không quá 5 tỷ đồng.
Câu 46: Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu tối đa không quá bao nhiêu ngày tính từ
thời điểm đóng thầu?
a. 60 ngày.
b. 90 ngày.
c. 180 ngày.
Câu 47:

Nội dung bảng cân đối kế toán thể hiện quyết định gì của doanh nghiệp?


a. Huy động vốn.
b. Đầu tư tài sản.
c. Quản trị thu, chi.
d. Huy động vốn và đầu tư tài sản.
Câu 48:

Thuế Giá trị gia tăng được xếp vào loại nào sau đây?

a. Thuế gián thu.
b. Thuế trực thu.
c. Lưỡng tính.
d. Không thuộc loại nào.
Câu 49: Đáp án nào sau đây là lợi thế của hình thức phát hành cổ phiếu so với vay vốn
ngân hàng?

a. Không xác định thời điểm hoàn trả vốn đầu tư.
b. Tiết kiệm thuế thu nhập doanh nghiệp.
c. Nhà đầu tư không tham gia điều hành doanh nghiệp.
Câu 50:

Căn cứ để tính thuế Giá trị gia tăng đầu ra là gì?


a. Giá thanh toán hàng hóa.
b. Giá bán hàng.
c. Chênh lệch giá bán và giá mua.
d. Tất cả đáp án trên.
Câu 51: Một doanh nghiệp có ROE là 25% và ROA là 20%, hỏi tỷ số vốn chủ sở hữu trên
tổng tài sản bằng bao nhiêu?

a. 20%
b. 40%
c. 50%
d. 80%
Câu 52: Khi tính toán nhu cầu Vốn lưu động ròng, được loại trừ các khoản nợ ngắn hạn
nào sau đây:
a. Các khoản thuế và các khoản nộp ngân sách Nhà nước.
b. Các khoản đầu tư vào dự án đã có cam kết của các tổ chức tài trợ; các khoản đầu tư
vào tài sản cố định có khả năng thu hồi trong ngắn hạn.
c. Các khoản phải trả cán bộ, nhân viên.
d. Không có khoản nào được loại trừ.
Câu 53: Công ty X hiện có hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn lớn hơn 1 và hệ số khả
năng thanh toán nhanh nhỏ hơn 1. Hành động nào trong số các hành động sau đây của Công ty
sẽ làm tăng hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn và giảm hệ số khả năng thanh toán nhanh
a. Thu tiền mặt từ các khoản phải thu khách hàng.
b. Mua nguyên vật liệu thanh toán bằng tiền mặt.
c. Thanh toán các khoản phải trả người bán bằng tiền mặt.
d. Đầu tư vào tài sản cố định bằng nợ vay dài hạn.
Câu 54: Theo Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về
đăng ký giao dịch bảo đảm, thời hạn hiệu lực của đăng ký giao dịch bảo đảm đối với tất cả các
tài sản là:
a. 1 năm (trừ tài sản là quyền sử dụng đất)
b. 5 năm (trừ tài sản là quyền sử dụng đất)
c. 10 năm (trừ tài sản là quyền sử dụng đất)


d. Không xác định thời hạn đối với tất cả tài sản (chỉ hết hiệu lực khi người yêu cầu
đăng ký nộp hồ sơ xoá đăng ký giao dịch và được cơ quan có thẩm quyền thực hiện xoá
đăng ký).
Câu 55: Theo quy định tại Quyết định 666/QĐ-HĐQT-TDHo ngày 15/6/2010, ngoại tệ nào

sau đây chi nhánh được sử dụng cho vay đối với khách hàng:
a. Đôla Mỹ (USD).
b. Tất cả các loại ngoại tệ lưu hành trên thị trường Việt Nam.
c. Chỉ có các ngoại tệ mạnh: Đôla Mỹ (USD), Bảng Anh (GBP), Yên Nhật (JPY), Ơrô
(EUR); đối với ngoại tệ khu vực biên giới: Nhân dân tệ Trung Quốc, Kíp Lào, Riên
Cămpuchia thì phải theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và hướng
dẫn của Agribank.
d. Theo yêu cầu của khách hàng.
Câu 56:
hiểu là:

Bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ bằng tài sản hình thành trong tương lai được

a. Tài sản sẽ được hình thành từ vốn vay.
b. Tài sản được hình thành bằng vốn tự có.
c. Tài sản được hình thành bằng vốn vay và vốn tự có.
d. Tất cả các trường hợp trên.
Câu 57:

Thời hạn cho vay được hiểu là:

a. Khoảng thời gian tính từ khi khách hàng ký hợp đồng tín dụng đến khi trả hết nợ gốc
lãi và phí (nếu có).
b. Khoảng thời gian tính từ khi hết thời hạn ân hạn đến khi trả hết nợ gốc lãi và phí
(nếu có).
c. Khoảng thời gian tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay đến khi trả hết nợ
gốc lãi.
d. Khoảng thời gian tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay đến khi trả hết nợ gốc
lãi và phí (nếu có) theo thoả thuận trong Hợp đồng tín dụng.
Câu 58: Chỉ tiêu khả năng thanh toán ngắn hạn của một doanh nghiệp là 0,85; biết rằng

doanh nghiệp không sở hữu tài sản đầu tư chứng khoán ngắn hạn và tài sản lưu động khác của
doanh nghiệp không đáng kể. Kết luận nào sau đây đúng:
a. Chỉ tiêu khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp rất thấp.
b. Tỷ suất đầu tư của doanh nghiệp rất cao.
c. Doanh nghiệp đã dùng một phần vốn lưu động để đầu tư tài sản cố định.


d. Các kết luận trên đều sai.
Câu 59: Khoản vay của doanh nghiệp tại Tổ chức tín dụng được hạch toán trong Bảng cân
đối kế toán của doanh nghiệp như thế nào?
a. Hạch toán vào Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn.
b. Hạch toán vào tài sản cố định và đầu tư dài hạn.
c. Hạch toán vào Nợ phải trả.
d. Hạch toán vào Nguồn vốn chủ sở hữu.
Câu 60:

Theo qui định của Bộ tài chính, phương tiện vận tải đường bộ được trích khấu hao:

a. Tối thiểu 5 năm, tối đa 10 năm.
b. Tối thiểu 6 năm, tối đa 12 năm.
c. Tối thiểu 6 năm, tối đa 10 năm.
d. Tối thiểu 5 năm, tối đa 12 năm.
Câu 61:

Vốn lưu động của doanh nghiệp theo nguyên lý chung được hiểu là

a. Biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản lưu động của doanh nghiệp đó.
b. Biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động và một số tài sản khác có thời gian luân
chuyển từ 5 đến 10 năm.
c. Biểu hiện bằng tiền của công cụ lao động và nguyên nhiên vật liệu có thời gian sử

dụng ngắn.
d. Biểu hiện bằng tiền của tài sản là bằng phát minh, sáng chế và các loại chứng khoán
Nhà nước khác.
Câu 62: Trên Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp, khoản “Dự phòng giảm giá hàng tồn
kho” được trình bày:
a. Ghi bên Nguồn vốn như một quỹ dự trữ của doanh nghiệp.
b. Ghi bên Tài sản dưới dạng “Ghi âm”.
c. Cả 2 cách trên đều đúng.
d. Cả 2 cách trên đều sai.
Câu 63: Để xác định số dư phải trả đã quá hạn của doanh nghiệp vào thời điểm cuối năm,
cần căn cứ vào:
a. Bảng cân đối kế toán ngày 31/12.
b. Báo cáo kết quả kinh doanh.
c. Sổ Cái các tài khoản theo dõi nợ phải trả.


d. Sổ chi tiết theo dõi các khoản nợ phải trả.
Câu 64:

Tài sản cố định của doanh nghiệp gồm:

a. Tài sản cố định hữu hình.
b. Tài sản cố định vô hình.
c. Tài sản cố định thuê tài chính.
d. Tất cả các phương án trên.
Câu 65: Tiêu chí nào được dùng để sắp xếp thứ tự các khoản mục bên tài sản của bảng cân
đối kế toán doanh nghiệp?
a. Quy mô.
b. Khả năng chuyển đổi thành tiền (Khả năng thanh khoản).
c. Tầm quan trọng.

Câu 66:

Căn cứ để tính thuế Thu nhập doanh nghiệp phát sinh sau một kỳ kinh doanh là gì?

a. Lợi nhuận trước thuế.
b. Doanh thu.
c. Lợi nhuận sau thuế.
d. Thu nhập chịu thuế.
Câu 67: Các chỉ tiêu nào sau đây được phản ánh trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Ngân
quỹ) của doanh nghiệp?
a. Doanh thu và chi phí.
b. Thu, chi và lợi nhuận.
c. Thu tiền và chi tiền.
d. Tài sản và nguồn vốn.
Câu 68:
mới?

Việc trả cổ tức bằng cổ phiếu thưởng có ưu điểm gì so với phát hành cổ phiếu

a. Thủ tục đơn giản.
b. Không làm thay đổi cơ cấu cổ đông.
c. Ít tốn kém hơn.
d. Cả 3 đáp án trên.
Câu 69:

Tiêu chí nào sau đây được dùng để lựa chọn cơ cấu vốn tối ưu của Doanh nghiệp?

a. Lợi nhuận sau thuế lớn nhất.



b. EPS thấp nhất.
c. ROE cao nhất.
d. Chi phí vốn bình quân thấp nhất.
Câu 70: Giải pháp nào sau đây sẽ không giúp doanh nghiệp cải thiện tình trạng vốn lưu
động ròng âm?
a. Tăng vốn chủ sở hữu.
b. Tăng vay ngắn hạn và chiếm dụng ngắn hạn từ nhà cung cấp.
c. Tăng vay trung dài hạn (vay bù đắp).
d. Bán các Tài sản cố định không cần dùng, chờ thanh lý.
Câu 71: Khi đôn đốc khách hàng trả nợ, cán bộ tín dụng phải thông báo cho khách hàng
trước mấy ngày?
a. Trước 05 ngày.
b. Trước 10 ngày so với ngày đến hạn.
c. Trước 07 ngày làm việc so với ngày đến hạn.
d. Trước 05 ngày làm việc so với ngày đến hạn.
Câu 72:
là:

Theo quy định của Luật các Tổ chức Tín dụng, Công ty cho thuê tài chính được hiểu

a. Tổ chức tín dụng.
b. Tổ chức tài chính quy mô nhỏ.
c. Ngân hàng.
d. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
Câu 73:
là:

Theo quy định tại Quyết định 630/QĐ-HĐQT-TD, giá trị khoản nợ được mua bán

a. Giá do các bên thoả thuận.

b. Số dư nợ gốc.
c. Số dư nợ gốc và lãi.
d. Tổng số dư nợ gốc, nợ lãi và các chi phí khác có liên quan đến khoản nợ (nếu có) tại
thời điểm mua bán nợ.
Câu 74: Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng và người có liên quan theo
quy định của Luật các Tổ chức Tín dụng năm 2010 là:
a. Không quá 10% vốn tự có của Tổ chức tín dụng.


b. Không quá 15% vốn tự có của Tổ chức tín dụng.
c. Không quá 20% vốn tự có của Tổ chức tín dụng.
d. Không quá 15% vốn tự có của Tổ chức tín dụng đối với một khách hàng và không
quá 25% vốn tự có của Tổ chức tín dụng đối với một khách hàng và người có liên quan.
Câu 75: Chi nhánh Agribank phát hành bảo lãnh dự thầu cho doanh nghiệp A. Do doanh
nghiệp vi phạm, chi nhánh phải thực hiện nghĩa vụ trả thay và ghi nợ số tiền 2 tỷ. Khoản trả
thay quá hạn 150 ngày. Khoản nợ này sẽ trích dự phòng rủi ro theo tỷ lệ nào?
a. 5%
b. 20%
c. 50%
d. 100%
Câu 76: Ông A thế chấp cho chi nhánh 01 xe ô tô Nissan, đã đăng ký giao dịch bảo đảm
ngày 01/11/2010. Sau đó ông A báo mất giấy tờ xe và được cơ quan có thẩm quyền cấp lại.
Ông A bán chiếc xe đó cho ông B và mua một xe TOYOTA. Trong trường hợp này, theo quy
định tại Nghị định số 163/2006/NĐ-CP chi nhánh có quyền thực hiện:
a. Thu hồi chiếc xe Nissan Ông A đã bán cho ông B.
b. Yêu cầu Ông A đăng ký thay đổi tài sản thế chấp (từ xe Nissan thành xe TOYOTA).
Thời điểm đăng ký giao dịch bảo đảm vẫn là ngày 01/11/2010.
c. Thu hồi chiếc xe TOYOTA để thanh lý thu hồi nợ.
d. Cả 3 phương án trên.
Câu 77:


Tổng mức đầu tư của dự án bao gồm:

a. Vốn lưu động.
b. Vốn cố định.
c. Vốn tự có, vốn huy động.
d. Vốn lưu động và Vốn cố định.
Câu 78:
dụng?

Yếu tố nào là quan trọng trong thẩm định dự án theo quan điểm của Tổ chức tín

a. Hiệu quả tài chính của dự án.
b. Hiệu quả xã hội của dự án.
c. Tính pháp lý của dự án.
d. Cả a, b và c.


Câu 79: Theo Quyết định 398/QĐ-HĐQT-TD ngày 02/5/2007, bảo lãnh Ngân hàng được
thực hiện bằng văn bản bao gồm các hình thức :
a. Hợp đồng bảo lãnh.
b. Thư bảo lãnh.
c. Các hình thức bảo lãnh khác pháp luật không cấm và phù hợp với thông lệ quốc tế.
d. Tất cả các phương án trên.
Câu 80: Tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê đất trước ngày 01/07/2004, đã trả trước
tiền thuê đất cho nhiều năm, thời hạn đã trả trước tiền thuê đất còn lại ít nhất bao nhiêu năm thì
được thế chấp, bảo lãnh quyền sử dụng đất thuê?
a. Ít nhất 2 năm.
b. Ít nhất 3 năm.
c. Ít nhất là 4 năm.

d. Ít nhất là 5 năm.
Câu 81: Cán bộ tín dụng thực hiện định giá lại tài sản bảo đảm là động sản trong các
trường hợp nào ?
a. Giá thị trường có biến động mạnh.
b. 6 tháng hoặc hàng năm theo kế hoạch trích khấu hao của doanh nghiệp.
c. Theo thoả thuận giữa các bên.
d. Tất cả các trường hợp trên.
Câu 82: Trong các hình thức cấp tín dụng dưới đây, hình thức nào là hình thức cấp tín dụng
đồng tài trợ được quy định trong Quy chế đồng tài trợ của các Tổ chức tín dụng?
a. Cho vay, cho vay hợp vốn.
b. Bảo lãnh, đồng bảo lãnh.
c. Thanh toán, đồng thanh toán.
d. a và b
Câu 83: Doanh nghiệp A có khoản nợ quá hạn 215 ngày. Khoản nợ này sẽ trích dự phòng
rủi ro theo tỷ lệ nào?
a. 5%
b. 20%
c. 50%
d. 100%


Câu 84:
là:

“Thị giá” của cổ phiếu đã được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán được hiểu

a. Mệnh giá.
b. Giá của cổ phiếu khi đấu giá (IPO).
c. Giá của cổ phiếu do bên vay và bên cho vay thoả thuận.
d. Giá của cổ phiếu công bố trên sàn giao dịch chứng khoán tại thời điểm xét cho vay.

Câu 85: Ai là đại diện theo pháp luật của Hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã
năm 2003?
a. Chủ nhiệm Hợp tác xã (nếu Ban quản lý và Ban Quản trị Hợp tác xã là một).
b. Trưởng Ban Quản trị (nếu Ban quản lý và Ban Quản trị Hợp tác xã được hình thành
riêng biệt).
c. Trong mọi trường hợp thì Chủ nhiệm Hợp tác xã đều là đại diện theo pháp luật.
d. a và b.
Câu 86: Ngày 30 tháng 10 năm 2010 là ngày cuối cùng đăng báo về quyết định của Toà án
về mở thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp A. Theo quy định của Luật Phá sản, sau bao nhiêu
ngày ngân hàng nơi cho vay phải gửi giấy đòi nợ cho Toà án kèm theo các tài liệu có liên quan
chứng minh về các khoản nợ đó?
a. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày 30/10/2010.
b. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày 30/10/2010.
c. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày 30/10/2010.
d. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày 30/10/2010.
Câu 87:
khác:

Trong trường hợp nào thì Agribank thực hiện đồng tài trợ với các Tổ chức tín dụng

a. Cần phải phân tán rủi ro.
b. Tổng mức cho vay vượt tỷ lệ so với vốn tự có và nguồn vốn của Agribank không đáp
ứng đủ nhu cầu của dự án.
c. Bên nhận tài trợ có nhu cầu huy động vốn từ nhiều Tổ chức tín dụng.
d. Tất cả các trường hợp trên.
Câu 88:
sau đây:

Theo quy định của Luật Chứng khoán thì chứng khoán bao gồm những loại nào


a. Cổ phiếu, trái phiếu.
b. Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ.


c. Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ, quyền mua cổ phần, chứng quyền, quyền chọn
mua, quyền chọn bán, hợp đồng tương lai, nhóm chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán.
d. Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ, quyền mua cổ phần, nhóm chứng khoán hoặc
chỉ số chứng khoán.
Câu 89:

Xác định điểm hòa vốn:

a. Là chỉ tiêu trong thẩm định tài chính của dự án.
b. Là chỉ tiêu trong thẩm định phi tài chính của dự án.
c. Là chỉ tiêu trong thẩm định thị trường của dự án.
d. a và b.
Câu 90:

Ý nghĩa của thẩm định dự án đầu tư dưới giác độ của Tổ chức tín dụng:

a. Để Tổ chức tín dụng đưa ra quyết định cho vay.
b. Để bổ sung thêm các giải pháp cho chủ đầu tư nâng cao tính khả thi của dự án.
c. Là cơ sở để kiểm tra việc sử dụng vốn vay.
d. Tất cả các yếu tố trên.
Câu 91: Theo quyết định 398/QĐ-HĐQT-TD ngày 02/5/2007, cam kết bảo lãnh là văn bản
bảo lãnh của Agribank bao gồm :
a. Thư bảo lãnh
b. Hợp đồng bảo lãnh
c. Hợp đồng cấp bảo lãnh
d. a và b

Câu 92: Theo quyết định 398/QĐ-HĐQT-TD ngày 02/5/2007, số dư bảo lãnh của Agribank
cho 1 khách hàng bao gồm:
a.Tổng số dư bảo lãnh và các cam kết phát hành theo hình thức tín dụng chứng từ.
b.Tổng số dư bảo lãnh và các cam kết phát hành theo hình thức tín dụng chứng từ, ngoại
trừ hình thức mở thư tín dụng trả ngay được khách hàng ký quỹ đủ 100% giá trị.
c.Tổng số dư bảo lãnh và các cam kết phát hành theo hình thức tín dụng chứng từ, ngoại
trừ hình thức mở thư tín dụng trả ngay được khách hàng ký quỹ đủ 100% giá trị hoặc
được cho vay 100% giá trị thanh toán.
d.Tổng số dư bảo lãnh và các cam kết phát hành theo hình thức tín dụng chứng từ, bao
gồm cả hình thức mở thư tín dụng trả ngay được khách hàng ký quỹ đủ 100% giá trị
hoặc được cho vay 100% giá trị thanh toán.


Câu 93: Theo quyết định 398/QĐ-HĐQT-TD ngày 02/5/2007, khách hàng được Agribank
bảo lãnh là :
a. Tổ chức, cá nhân trong nước đáp ứng đủ điều kiện bảo lãnh.
b. Tổ chức nước ngoài đáp ứng đủ điều kiện bảo lãnh.
c. Tổ chức, cá nhân nước ngoài đáp ứng đủ điều kiện bảo lãnh.
d. a và c
Câu 94: Một công ty được Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm để xây dựng nhà máy
sản xuất hàng tiêu dùng, ngân hàng đã cho vay để xây dựng nhà máy, dây chuyền thiết bị, hai
bên thoả thuận áp dụng biện pháp bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay. Trong trường
hợp này, tài sản bảo đảm sẽ là:
a. Quyền sử dụng đất và nhà xưởng.
b. Dây chuyền thiết bị và nhà xưởng.
c. Quyền sử dụng đất và thiết bị.
d. Quyền sử dụng đất, nhà xưởng và thiết bị.
Câu 95: Tổ chức tín dụng và khách hàng định giá tài sản bảo đảm không phải là quyền sử
dụng đất căn cứ vào:
a. Giá thị trường của tài sản.

b. Giá quy định của Nhà nước.
c. Giá mua, giá trị còn lại trên sổ sách kế toán và các yếu tố khác.
d. Tất cả các căn cứ trên.
Câu 96:

Một tài sản có thể được dùng để bảo đảm cho:

a. Một nghĩa vụ trả nợ tại một Tổ chức tín dụng.
b. Nhiều nghĩa vụ trả nợ tại một Tổ chức tín dụng.
c. Nhiều nghĩa vụ trả nợ tại nhiều Tổ chức tín dụng.
d. Tất cả các nghĩa vụ trên.
Câu 97: Theo Quy định của Chính phủ, gói thầu tư vấn có giá trị bao nhiêu thì được chỉ
định thầu?
a. Không quá 2 tỷ đồng
b. Không quá 3 tỷ đồng
c. Không quá 5 tỷ đồng


Câu 98: Khoản phải thu để được thực hiện nghiệp vụ bao thanh toán cần có thời hạn thanh
toán còn lại đáp ứng điều kiện:
a. Không quá 90 ngày.
b. Không quá 180 ngày.
c. Không quá 360 ngày.
d. Cả 3 đáp án trên đều sai.
Câu 99: Theo quy định tại Quyết định 469/QĐ-HĐQT-XLRR ngày 30/3/2012, các chi
nhánh phải trích dự phòng chung theo tỷ lệ là:
a. 0,75% cho các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4
b. 0,65% cho các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4
c. 0,55% cho các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4
b. 0,5% cho các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4

Câu 100: Một khoản vay có tài sản bảo đảm là chứng chỉ tiền gửi bằng ngoại tệ do Agribank
phát hành, khi trích lập dự phòng cụ thể, chi nhánh tính giá trị khấu trừ của tài sản bảo đảm là:
a. 100%
b. 95%
c. 90%
d. 85%
Câu 101: Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc
cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ:
a. Cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính.
b. Cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán.
c. Cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng.
d. Cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các
nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
Câu 102: Chiết khấu là:
a. Việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy đòi các công cụ chuyển
nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán.
b. Việc mua lại thương phiếu, giấy tờ có giá khác đã được chiết khấu trước khi đến hạn
thanh toán.
c. Phương án a và b đều đúng.


d. Phương án a và b đều sai.
Câu 103: Các giao dịch bảo đảm nào sau đây phải đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định
tại Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/07/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo
đảm:
a. Thế chấp quyền sử dụng đất; thế chấp rừng sản xuất là rừng trồng.
b. Cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay; thế chấp tàu biển.
c. Các trường hợp khác, nếu pháp luật có quy định.
d. Tất cả các trường hợp nêu trên.
Câu 104: Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng là:

a. Phương thức cho vay áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu vay vốn nhiều lần với
những mục đích sử dụng tiền vay khác nhau.
b. Phương thức cho vay áp dụng đối với những khách hàng vay ngắn hạn có nhu cầu vay
vốn thường xuyên, kinh doanh ổn định.
c. Phương thức cho vay áp dụng đối với những khách hàng vay có nhu cầu vay vốn
đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, và các dự án phục vụ sản xuất.
d. Phương thức cho vay áp dụng cho các khách hàng truyền thống có uy tín với ngân
hàng, có tài sản thế chấp đảm bảo 100% giá trị khoản vay.
Câu 105: Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn:
a. Do tổ chức tín dụng ấn định và thoả thuận với khách hàng trong hợp đồng tín dụng
nhưng không vượt quá 150% lãi suất cho vay áp dụng trong thời hạn cho vay đã được
ký kết hoặc điều chỉnh trong hợp đồng tín dụng.
b. Do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ấn định cụ thể cho từng tổ chức tín
dụng và không vượt quá 150% lãi suất cho vay áp dụng trong thời hạn cho vay đã được
ký kết hoặc điều chỉnh trong Hợp đồng tín dụng.
c. Do Giám đốc nơi cho vay ấn định nhưng không vượt quá 150% lãi suất cho vay áp
dụng trong thời hạn cho vay đã được ký kết hoặc điều chỉnh trong Hợp đồng tín dụng.
d. Do Tổ chức tín dụng ấn định và thỏa thuận với khách hàng trong Hợp đồng tín dụng.
Câu 106:

Việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ được thực hiện theo phương thức nào sau đây

a. Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc và/hoặc lãi vốn vay.
b. Gia hạn nợ gốc và/hoặc lãi vốn vay.
c. Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc và gia hạn nợ.
d. a và b.


Câu 107: Tổng dư nợ cho vay và số dư bảo lãnh của Tổ chức tín dụng đối với một khách hàng
không vượt quá bao nhiêu % vốn tự có của Tổ chức tín dụng đó?

a. Không vượt quá 10% vốn tự có của Tổ chức tín dụng.
b. Không vượt quá 15% vốn tự có của Tổ chức tín dụng.
c. Không vượt quá 20% vốn tự có của Tổ chức tín dụng.
d. Không vượt quá 25% vốn tự có của Tổ chức tín dụng.
Câu 108: Đối với doanh nghiệp hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi thì tài sản bảo đảm cho các
khoản nợ của doanh nghiệp trước khi hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi:
a. Không được tiếp tục dùng làm tài sản bảo đảm cho các khoản nợ đó của các doanh
nghiệp mới sau khi hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi.
b. Được tiếp tục dùng làm tài sản bảo đảm cho các khoản nợ đó của các doanh nghiệp
mới sau khi hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi.
c. Được tiếp tục dùng làm tài sản bảo đảm cho một phần khoản nợ đó của các doanh
nghiệp mới sau khi hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi.
d. Tất cả các phương án trên.
Câu 109: Tài sản hình thành trong tương lai phải có điều kiện nào sau đây để được dùng làm
tài sản bảo đảm tiền vay:
a. Phải xác định được quyền sở hữu, quyền quản lý, quyền sử dụng, số lượng, giá trị và
được phép giao dịch.
b. Đối với tài sản hình thành từ vốn vay là vật tư hàng hoá, thì tổ chức tín dụng phải có
khả năng quản lý, giám sát tài sản bảo đảm.
c. Đối với tài sản mà pháp luật có quy định phải mua bảo hiểm thì khách hàng vay phải
cam kết mua bảo hiểm trong suốt thời hạn vay vốn khi tài sản được hình thành đưa vào
sử dụng.
d. Tất cả các điều kiện trên.
Câu 110: Việc đảo nợ, mua bán nợ được thực hiện theo qui định của:
a. Giám đốc chi nhánh Agribank theo ủy quyền của Tổng Giám đốc.
b. Tổng Giám đốc Agribank
c. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và hướng dẫn của Agribank.
d. Chính phủ và hướng dẫn của Agribank.
Câu 111: Trung tâm đăng ký giao dịch bảo đảm thực hiện việc đăng ký giao dịch bảo đảm
đối với:



a. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
b. Tàu biển.
c. Máy bay.
d. Không đăng ký giao dịch bảo đảm đối với các tài sản trên.
Câu 112: Cho vay bằng ngoại tệ, khi khách hàng trả nợ, chi nhánh Agribank nơi cho vay sẽ
thu nợ gốc, lãi:
a. Bằng đồng Việt Nam (VND).
b. Bằng chính ngoại tệ đã cho vay.
c. Bằng ngoại tệ khác quy đổi.
d. Bằng chính ngoại tệ đã cho vay, trường hợp thu bằng ngoại tệ khác hoặc thu bằng
Việt Nam đồng, chi nhánh chỉ thực hiện khi có sự đồng ý của Chủ tịch HĐQT (nay là
Chủ tịch HĐTV) hoặc Tổng Giám đốc.
Câu 129: Cán bộ tín dụng yêu cầu Khách hàng là 1 Công ty lương thực, thành viên hạch
toán độc lập của Tổng Công ty Lương Thực, khi vay vốn phải có giấy ủy quyền của pháp nhân
trực tiếp quản lý là Tổng Công ty Lương Thực. Việc này đúng hay sai?
a. Đúng
b. Sai
Câu 130: Theo quy định cho vay của Agribank, người có đủ năng lực hành vi dân sự dưới
18 tuổi có đủ điều kiện vay vốn phục vụ cho nhu cầu cá nhân hay không?
a. Không đủ điều kiện vay vốn.
b. Đủ điều kiện vay vốn nhưng phải có sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật.
c. Không đủ điều kiện được vay vốn, trừ trường hợp người đủ từ 15 tuổi đến chưa đủ
18 tuổi có tài sản riêng bảo đảm thực hiện nghĩa vụ thì có thể tự mình xác lập, thực
hiện giao dịch dân sự mà không cần phải có sự đồng ý của người đại diện theo pháp
luật.
Câu 131: Thế nào là Doanh nghiệp tư nhân?
a/ Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp, doanh nghiệp

tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào, mỗi cá nhân chỉ được
quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.
b/Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ, chịu trách nhiệm về
mọi hoạt động của doanh nghiệp, doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ
loại chứng khoán nào, mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.


c/ Doanh nghiệp tư nhân do các cá nhân trong gia đình tự chịu trách nhiệm vô hạn bằng
toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp, doanh nghiệp tư nhân
không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào, mỗi cá nhân chỉ được quyền thành
lập một doanh nghiệp tư nhân.

Câu 132: Công ty TNHH Đại Việt có tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính tại
thời điểm công bố gần nhất là 3 tỷ đồng. Công ty có nhu cầu vay 1,6 tỷ đồng. Thẩm
quyền quyết định việc vay vốn thuộc về:
a. Giám đốc.
b. Chủ tịch Hội đồng thành viên.
c. Giám đốc hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên theo quy định tại Điều lệ công ty.
d. Hội đồng thành viên.
Câu 133: Hợp đồng tín dụng có hiệu lực kể từ:
a. Thời điểm giải ngân.
b. Thời điểm giao kết.
c. Thời điểm hoàn thành việc công chứng.
d. Thời điểm hoàn thành đăng ký giao dịch bảo đảm.
Câu 134: Hộ kinh doanh cần thoả mãn điều kiện nào sau đây:
a. Là hộ có đăng ký kinh doanh tại một địa điểm nhất định.
b. Không có con dấu, tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình trong các quan
hệ dân sự.
c. Có sử dụng thường xuyên không quá 10 lao động.
d. Tất cả các điều kiện trên.

Câu 135: Theo quy định hiện hành, Tổ chức tín dụng được xem xét cấp tín dụng khi:
a. Giá trị của tài sản thế chấp phải lớn hơn tổng giá trị các nghĩa vụ được bảo đảm
(nghĩa vụ trả nợ).
b. Giá trị của tài sản thế chấp có thể nhỏ hơn tổng giá trị các nghĩa vụ được bảo đảm
(nghĩa vụ trả nợ).
c. Giá trị của tài sản thế chấp có thể bằng tổng giá trị các nghĩa vụ được bảo đảm
(nghĩa vụ trả nợ).
d. Giá trị của tài sản thế chấp có thể lớn hơn, bằng hoặc nhỏ hơn tổng giá trị các nghĩa
vụ được bảo đảm (nghĩa vụ trả nợ) nếu có thoả thuận.


Câu 136: Công ty cổ phần A được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngày 12/9/2010,
có 5 thành viên sáng lập nắm giữ 20.000 cổ phiếu phổ thông. Ngày 20/6/2011, Ông A là thành
viên sáng lập cầm cố 4.000 cổ phiếu phổ thông để vay ngân hàng thời hạn 6 tháng. Do không
trả nợ đúng hạn, Ngân hàng phát mại và chuyển nhượng cổ phiếu đó cho một cổ đông phổ
thông khác trong Công ty. Việc chuyển nhượng đó đúng hay sai?
a. Đúng
b. Sai
Câu 137: Hợp đồng giao dịch ngoại tệ theo quy định tại Thông tư số 13/2010/TT-NHNN là:
a. Hợp đồng hoán đổi ngoại tệ, hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ.
b. Hợp đồng hoán đổi ngoại tệ, hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ, hợp đồng tương lai.
c. Hợp đồng hoán đổi ngoại tệ, hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ, hợp đồng tương lai, hợp
đồng quyền chọn ngoại tệ.
d. Hợp đồng hoán đổi ngoại tệ, hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ, hợp đồng tương lai, hợp đồng
quyền chọn ngoại tệ và các hợp đồng giao dịch ngoại tệ khác theo quy định của Ngân
hàng Nhà nước.
Câu 138: Hộ kinh doanh Nguyễn Văn A có sử dụng 13 lao động, trong đó có 8 lao động
thường xuyên, 5 lao động thời vụ. Theo Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 thì hộ
Nguyễn Văn A có bắt buộc phải chuyển đổi sang hoạt động theo hình thức doanh nghiệp?
a. Có

b. Không.
Câu 139:
Theo quy định tại Quyết định số 1377/QĐ-HĐQT-TCCB, địa bàn hoạt động của
chi nhánh loại I, loại II là:
a. Theo địa bàn tỉnh, thành phố.
b. Do giám đốc chi nhánh loại I, loại II quy định.
c. Cả a và b.
Câu 140: Theo Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010, từ 01/01/2011 lãi suất cho vay của các
Tổ chức tín dụng có phụ thuộc vào lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố hàng tháng
không?
a. Có
b. Không


×