Hóa Học Hữu Cơ
TS Phan Thanh Sơn Nam
Bộ môn Kỹ Thuật Hữu Cơ
Khoa Kỹ Thuật Hóa Học
Trường Đại Học Bách Khoa TP. HCM
Điện thoại: 8647256 ext. 5681
Email:
1
Chương 3: CƠ CHẾ PHẢN ỨNG CỦA HỢP
CHẤT HỮU CƠ
I. Phản ứng thế ái nhân ở nguyên tử carbon no
I.1. Khái niệm chung
• Phản ứng thế: 1 nguyên tử hay nhóm nguyên tử
của chất ban đầu bị thay thế bởi 1 nguyên tử hay
nhóm nguyên tử khác
CH3-CH2-Cl + OH- Æ CH3-CH2-OH + Cl• Tác nhân ái nhân: các tác nhân mang điện tích
âm (hay phân tử trung hòa chứa cặp điện tử tự
2
do) Æ tấn công vào trung tâm tích điện +
Phản ứng thế ái nhân (SN)
y- + R-X Æ R-y + Xy-: RO-, OH-, RCOO-, NH3, NH2R, H2O, ROH…
R: gốc hydrocarbon
X: Cl, Br, OH, OR, OSO2R…
Ví dụ:
CH3-CH2-Cl + OH- Æ CH3-CH2-OH + ClCH3-CH2-Br + CH3O- Æ CH3-CH2-O-CH3 + BrCH3-CH2-Br + NH3 Æ CH3-CH2-NH2 + HBr
3
I.2. Phn ng th ỏi nhõn lng phõn t (SN2)
Lng phõn t: giai on chm, cú s tham gia
ca 2 tiu phõn
-
y + R-X
chaọm
a.C ch:
[y-... R ... X-]
nhanh
R-y + X-
traùng thaựi chuyeồn tieỏp
Liờn kt gia C & y hỡnh thnh ng thi vi s
yu i & t ca C & X ặ 2 tiu phõn tham gia
vo giai on chm
Nu y- khụng d nhiu: r = k[y-].[R-X] phn ng
4
bc 2
Giản đồ năng lượng:
5
• R-OH: phản ứng thế chỉ xảy ra trong môi trường
acid vì C-O bền
• Dẫn xuất của carbon bậc 1 chỉ cho SN2
SN2: carbon bậc 1 (chỉ cho SN2) > carbon bậc 2 >
carbon bậc 3 (chỉ cho SN1)
SN2: CH3-CH2-Cl + OH- Æ CH3-CH2-OH + Cl6
b. Tính lập thể của SN2
Phân tử có chứa C*: sẽ có sự thay đổi cấu hình (R Æ
S & ngược lại) (nghịch đảo Walden)
R1
R1
y- +
H
C*
R2
(R)-
X
chaäm
y
R1
C*
H
X
nhanh
y
C*
H
R2
R2
(S)-
y- tấn công ngược hướng so với X Æ sản phẩm có
7
cấu hình ngược với tác chất
I.3. Phản ứng thế ái nhân đơn phân tử (SN1)
Đơn phân tử: ở giai đoạn chậm chỉ có sự tham
gia của 1 tiểu phân
a. Cơ chế
R-X
R+
chaäm
+ y
-
R+ +
nhanh
X-
R-y
• Ở giai đoạn chậm: y- không tham gia
• SN1 thường có bậc 1 r = k[R-X]
8
Giản đồ năng lượng:
9
Dẫn xuất của carbon bậc 3 chỉ cho SN1
SN1: carbon bậc 3 (chỉ cho SN1) > carbon bậc 2 >
carbon bậc 1 (chỉ cho SN2)
Ví dụ SN1:
CH3
H3C
C
CH3
CH3
Br
+ OH-
H3C
C
OH
+ Br-
CH3
10
Tính lập thể của SN1
R1
y
R2
C*
C*
-XR2
R3
h
an
nh
R3
X
chaäm
R2
R3
nh
an
h
R1
R1
C*
R1
R2
(R1 ≠ R2 ≠ R3)
C*
y
R3
Sản phẩm có thể là hỗn hợp racemic
Carbocation có cấu trúc phẳng Æ khả năng tấn
công của y- ở 2 phía là như nhau Æ 50% S + 50% 11R
12
I.4. Các yếu tố ảnh hưởng lên phản ứng thế
ái nhân
a. Ảnh hưởng của gốc R
• Gốc R bậc càng cao: Æ khả năng SN1 tăng & SN2
giảm
• SN1: carbon bậc 3 (chỉ cho SN1) > carbon bậc 2 >
carbon bậc 1 (chỉ cho SN2)
Do SN1 phụ thuộc vào độ bền của carbocation tạo thành:
CH3+
<
H
H C CH2
H
<
H
H H
HH C H
+
<
H C C
H C C+
HH C H
HH C H
H
H13
• SN2: carbon bậc 1 (chỉ cho SN2) > carbon bậc 2 >
carbon bậc 3 (chỉ cho SN1)
Bậc của R càng cao Æ y- càng khó tấn công do điện tích (+) ở C
giảm & do hiệu ứng không gian của gốc alkyl Æ SN2 càng khó
xãy ra
14
b. Ảnh hưởng của tác nhân ái nhân y• SN1: không phụ thuộc y• SN2: phụ thuộc nhiều vào y- do giai đoạn chậm có
y- tham gia
•Tác nhân có tính ái nhân càng cao thì càng dễ cho
SN2
•Thông thường, tính ái nhân đồng biến với tính
base
NH2- > (CH3)3CO- > (CH3)2CHO- > C2H5O- > CH3O> OH- > C6H5O- > HCO3- > CH3COO15
•Trong cùng 1 phân nhóm chính của bảng HTTH:
tính ái nhân nghịch biến với tính base (phản ứng
thực hiện trong H2O, ROH):
•Tính base: F- > Cl- > Br- > I•Tính ái nhân: F- < Cl- < Br- < I•Tính ái nhân: HS- > OH•Tính ái nhân: C2H5S- > C2H5O•Tuy nhiên trong pha khí, tính ái nhân: F- > Cl- > Br- > I-
• Phân biệt tính base & tính ái nhân: Tính base Æ vị
16
trí cân bằng, tính ái nhân Æ tốc độ!!!
c. Ảnh hưởng của nhóm bị thế -X
• Các nhóm thế có tính base cao Æ rất khó bị tách
ra, ví dụ: -OH, -OR, -NH2, -F…
Ví dụ: R-OH + HBrđđ Æ R-Br + H2O cần xúc tác
H2SO4
R-OH không phản ứng với KBr
• Halogen, khả năng tách nhóm: F- < Cl- < Br- < I(Do I có bán kính lớn Æ C-I dễ phân cực hơn
Năng lượng đứt liên kết: C-I < C-Br < C-Cl < C-F)
17
d. Ảnh hưởng của dung môi
• Dung môi phân cực có proton như H2O, ROH,
HCOOH… có khả năng solvate hóa cao cả anion &
cation Æ thuận lợi cho SN1
R1 H
R1
chaäm
+
R2 C X
- C+ O
-X
R3
R2 R3 H
X- H O
H
•Dung môi phân cực không có proton như
(CH3)2SO, (CH3)2NCHO… không có khả năng solvate
hóa anion Æ thuận lợi cho SN2
18
II. Phản ứng tách loại
Là phản ứng trong đó có sự tách 1nguyên tử hay
nhóm nguyên tử ra khỏi chất ban đầu
R
R
R
CH2
CH2
CH2
CH2
CH2
Br
OH
CH2 N+R3
ROto
H+
to
HOt
o
R
CH
CH2 +
HBr
R
CH
CH2 +
HOH
R
CH
CH2 +
HOH + NR3
• Nhóm bị tách cùng Hβ: -OH, -OR, -X, -O+(R)2,
-N+(R)3, -OSO2R…
19 • Base sử dụng: các base mạnh như OH-, RO-, NH
2
II. 1. Phn ng tỏch loi lng phõn t (E2)
a. C ch
-
y + R CH2 CH2 X
chaọm
R
y
H
C CH2
X
nhanh
H
traùng thaựi chuyeồn tieỏp
H-y + R CH CH2 + X-
giai on chm, cú s tham gia ca 2 tiu phõn
ặ lng phõn t
Tc phn ng r = k[R-X].[y-]
R-CH2-CH2-OH: ch tỏch loi trong mụi trng acid
20
o
t cao (thng l sulfuric acid, acid rn)
b.Tính lập thể của E2
• Các hydrocarbon không no Æ tách loại dễ khi
các nhóm bị tách ở vị trí trans với nhau
(1)
HOOC
H
Cl
COOH
(2)
OH-
OH-
-HCl
-HCl
COOH
chlorofumaric acid
COOH
HOOC
Cl
HOOC
H
chloromaleic acid
Tốc độ (1) lớn hơn (2) 30 lần
21
• Các hydrocarbon no hay vòng no Æ tách loại
dễ khi các nhóm bị tách ở vị trí trans, anti với nhau
• Lưu ý: dẫn xuất của cyclohexane Æ chỉ tách được
khi nhóm bị tách ở vị trí trans & phải ở kiểu liên
kết axial (trục)!!!
Br
CH3
+
H
H
CH3
saûn phaåm chính
CH3
Br
khoù
H
H
CH3
CH3
22
II.2. Phản ứng tách loại đơn phân tử (E1)
Cơ chế:
H C C X
+
H C C
chaäm
nhanh
H C C+
H+
+
X-
+
• Thường các dẫn xuất của hydrocarbon ở carbon
bậc 3 bao giờ cũng cho E1
• Carbocation càng bền, càng dễ cho E1
• Tốc độ r = k [R-X]
• Những yếu tố làm thuận lợi SN1 cũng làm thuận lợi
23
cho E1
Ví dụ:
CH3
H3C C Br
CH3
H
HH C H
H C C+
HH C H
H
chaäm
+ C2H5O-
H
HH C H
H C C+
HH C H
H
nhanh
+ Br-
CH3
+
H2C C
CH3
C2H5OH
24
II.3. Hướng của phản ứng tách loại
a. Quy tắc Zaitsev
• Dẫn xuất bậc 1 Æ thường chỉ cho 1 sản phẩm duy
nhất khi tách loại
CH3-CH2-CH2-Br chỉ cho CH3-CH=CH2
• Dẫn xuất bậc 2, bậc 3: Æ cho nhiều hơn 1 sản phẩm
H H H
H3C C C C H
H Br H
OH-
H3C CH CH CH3
H3C CH2 CH CH2
(Zaitsev)
(Hofmann)
• Sản phẩm Zaitsev : bền hơn (do +H) Æ thông
thường, phản ứng tách loại cho sản phẩm
Zaitsev
• Quy tắc: phản ứng tách loại sẽ cho sản phẩm mà
25
carbon của nối đôi lkết với nhiều nhóm alkyl nhất