Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

04 dot bien so luong NST phan 1 BTTL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.92 KB, 2 trang )

Khóa học Luyện thi đại học môn Sinh học – Thầy Nguyễn Quang Anh

Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (Phần 1)

ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ (PHẦN 1)
(BÀI TẬP TỰ LUYỆN)
GIÁO VIÊN: NGUYỄN QUANG ANH

Câu 1. Dạng đột biến và số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của hội chứng Đao là
A. thể 1 ở cặp NST 23, có 45 NST.
B. thể 3 ở cặp NST 21, có 47 NST.
C. thể 1 ở cặp NST 21, có 45 NST.
D. thể 3 ở cặp NST 23, có 47 NST.
Câu 2. Ở cà độc dược có 12 cặp NST tương đồng trong tế bào sinh dưỡng. Có nhiều nhất bao nhiêu
trường hợp đột biến dạng thể một kép?
A. 12.
B. 24 .
C. 15.
D. 13.
Câu 3. Đặc điểm khác nhau cơ bản giữa thể tự đa bội và thể dị đa bội có bộ NST như nhau trong tế bào là
A. số lượng NST.
B. nguồn gốc NST.
C. hình dạng NST. D. kích thước NST.
Câu 4. Sự không phân li của một cặp NST tương đồng ở một nhóm tế bào sinh dưỡng của một cơ thể khi
tiến hành nguyên phân sẽ làm xuất hiện
A. tất cả các tế bào của cơ thể đều mang đột biến.
B. chỉ có cơ quan sinh dục mang tế bào đột biến.
C. tất cả các tế bào sinh dưỡng đều mang đột biến còn tế bào sinh dục thì không.
D. cơ thể sẽ có hai dòng tế bào:dòng bình thường và dòng mang đột biến.
Câu 5. Trường hợp đột biến lệch bội nào dưới đây tạo nên thể khảm?
A. Xảy ra trong nguyên phân ở tế bào sinh dục.


B. Xảy ra trong nguyên phân ở tế bào sinh dưỡng.
C. Xảy ra trong giảm phân ở tế bào sinh dục.
D. Xảy ra trong giảm phân ở tế bào sinh dưỡng.
Câu 6. Bộ NST lưỡng bội của một loài thực vật là 48. Khi quan sát NST trong tế bào sinh dưỡng, người
ta thấy có 47 NST. Đột biến trên thuộc dạng
A. đột biến lệch bội.
B. đột biến tự đa bội.
C. đột biến dị đa bội.
D. thể tam nhiễm.
Câu 7. Trường hợp nào dưới đây không thuộc dạng đột biến lệch bội?
A. Tế bào sinh dưỡng mang 4 NST về một cặp nào đó.
B. Trong tế bào sinh dưỡng thì mỗi cặp NST đều chứa 3 chiếc.
C. Tế bào sinh dưỡng thiếu 1 NST trong bộ NST.
D. Tế bào sinh dục thừa 1 NST.
Câu 8. Xét cùng một loài thì dạng đột biến nào gây mất cân bằng gen lớn nhất?
A. Đảo đồng thời nhiều đoạn trên NST.
B. Mất đoạn NST.
C. Chuyển đoạn trên NST.
D. Đột biến lệch bội.
Câu 9. Sự thụ tinh giữa 2 giao tử không bình thường (n+1) sẽ tạo nên đột biến dạng
A. thể 4 nhiễm hoặc thể ba nhiễm kép.
B. thể ba nhiễm.
C. thể 1 nhiễm.
D. thể khuyết nhiễm.
Câu 10. Trong chọn giống người ta có thể đưa các nhiễm sắc thể mong muốn vào cơ thể khác hoặc xác
định vị trí của gen trên nhiễm sắc thể nhờ sử dụng đột biến
A. đa bội.
B. lệch bội.
C. dị đa bội.
D. tự đa bội.

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


Khóa học Luyện thi đại học môn Sinh học – Thầy Nguyễn Quang Anh

Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (Phần 1)

Câu 11. Trong trường hợp rối loạn phân bào giảm phân II, các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể mang
kiểu gen XAXa là
A. XAXA, XaXa và 0.
B. XA và Xa.
C. XAXA và 0.
D. XaXa và 0.
Câu 12. Trong trường hợp rối loạn phân bào giảm phân I, các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể mang kiểu
gen XY là
A. XX, XY và 0.
B. XX , Yvà 0.
C. XY và 0.
D. X, YY và 0.
Câu 13. Một loài sinh vật có NST giới tính ở giới cái và giới đực tương ứng là XX và XY, trong quá trình
tạo giao tử của một trong 2 bên bố hoặc mẹ xảy ra sự không phân li ở lần phân bào I của cặp NST giới
tính. Con của họ không có những kiểu gen nào sau đây?
A. XXX; XO.
B. XXX; XXY.
C. XXY; XO.
D. XXX; XX.

Câu 14. Tế bào của một loài có chứa đột biến chuyển đoạn ở một nhiễm sắc thể, tế bào này giảm phân sẽ
cho các loại giao tử là
A. 1 giao tử bình thường và 3 giao tử chuyển đoạn.
B. 3 giao tử bình thường và 1 giao tử chuyển đoạn.
C. 2 giao tử bình thường và 2 giao tử chuyển đoạn.
D. 4 giao tử đều chuyển đoạn.
Câu 15. Ở một loài thực vật (2n = 22), cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong
số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4, người ta đếm được
trong các tế bào con có 336 cromatít. Hợp tử này là dạng đột biến nào?
A. Thể bốn.
B. Thể ba.
C. Thể không.
D. Thể một.
Câu 16. Thể lệch bội (dị bội) là những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở
A. một hay một số cặp NST.
B. tất cả các cặp NST.
C. một chiếc NST.
D. chỉ ở cặp NST giới tính.
Câu 17. Trong các thể lệch bội, hàm lượng ADN ở tế bào được tăng nhiều nhất là
A. thể không.
B. thể một.
C. thể ba.
D. thể bốn.
Câu 18. Cơ chế phát sinh các giao tử (n – 1) và (n + 1) là do
A. cặp NST tương đồng không phân li ở kì sau của giảm phân.
B. một cặp NST tương đồng không được nhân đôi.
C. thoi vô sắc không được hình thành.
D. cặp NST tương đồng không xếp song song ở kì giữa I của giảm phân.
Câu 19. Gen D có 540 guanin và gen d có 450 guanin. F1 có kiểu gen Dd lai với nhau, F2 thấy xuất hiện
loại hợp tử chứa 1440 xitôzin, hợp tử đó có kí hiệu bộ gen là

A. DDd.
B. Ddd.
C. DDdd.
D. Dddd.
Câu 20. Loài lúa nước có 2n = 24. Người ta quan sát thấy vào kì giữa của lần nguyên phân đầu tiên trong
hợp tử trên có tổng số 50 crômatit. Kết luận đúng về hợp tử trên
A. là thể 1 nhiễm (2n-1).
B. là thể đa bội chẵn.
C. là thể đa bội lẻ.
D. là thể dị bội 2n + 1.
Giáo viên: Nguyễn Quang Anh
Nguồn

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

:

Hocmai.vn

- Trang | 2 -



×