Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

08 tong hop PP giai BTDT phan tu va TB phan 2 BTTL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.34 KB, 3 trang )

Khóa học Luyện thi đại học môn Sinh học – Thầy Nguyễn Quang Anh

Tổng hợp phương pháp giải bài tập di truyền
học phân tử và tế bào (Phần 2)

TỔNG HỢP PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP DI
TRUYỀN HỌC PHÂN TỬ VÀ TẾ BÀO (PHẦN 2)
(ÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN)
GIÁO VIÊN: NGUYỄN QUANG ANH

Câu 1. Câu có nội dung sai là
A. Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân sơ có nhiều điểm tái bản, giúp hiệu suất tự sao cao.
B. Hệ gen ở sinh vật nhân sơ đơn giản chỉ gồm 1 phân tử ADN, nên trên mỗi phân tử ADN chỉ có một
điểm tái bản.
C. Hệ gen của sinh vật nhân thực phức tạp gồm nhiều phân tử ADN và kích thước các ADN lại lớn, do
đó trên mỗi ADN có nhiều điểm tái bản.
D. Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân thực có nhiều điểm tái bản, giúp cho hiệu suất tự sao cao.
Câu 2. Mỗi axit amin có kích thước và khối lượng trung bình là
A. 3Ao và 110 đvC.
B. 3Ao và 300 đvC.
C. 3,4Ao và 110 đvC. D. 3,4Ao và 300 đvC.
Câu 3. Một gen điều khiển dịch mã được 10 phân tử prôtêin, đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 2990
axit amin. Chiều dài của gen là
A. 3049,8 Ao.
B. 3060 Ao.
C. 2550 Ao.
D. 4080 Ao.
Câu 4. Trong quá trình dịch mã, thông tin di truyền dưới dạng trình tự các bộ ba ribônuclêôtit trên phân
tử mARN được truyền đạt chính xác sang dạng trình tự các axit amin trên chuỗi pôlipeptit nhờ các yếu tố
nào sau đây?
A. Các tARN mang axit amin đã được hoạt hóa tới ribôxôm để lắp ráp thành chuỗi pôlipeptit.


B. Sự khớp giữa các codon của mARN với anticodon của tARN theo nguyên tắc bổ sung đã giúp xác
định đúng vị trí của từng axit amin do tARN mang tới đểu lắp ghép.
C. Sự dịch chuyển của ribôxôm trên mARN theo chiều 5’ – 3’ và theo từng nấc, mỗi nấc là một bộ ba.
D. Cả 3 câu đều đúng.
Câu 5. Cấu trúc không gian bậc 2 của prôtêin được giữ vững bằng liên kết
A. hidrô.
B. đisunfit.
C. hóa trị.
D. peptit.
Câu 6. Một gen phiên mã 6 lần, trên mỗi mARN có 5 ribôxôm hoạt động và không lặp lại, trong quá trình
dịch mã thấy có 14940 phân tử nước được giải phóng do hình thành liên kết peptit. Nếu cho rằng mỗi
chuỗi pôlipeptit là 1 phân tử prôtêin. Số nuclêôtit của gen quy định phân tử prôtêin được tổng hợp là
A. 2994 nuclêôtit.
B. 3000 nuclêôtit.
C. 2988 nuclêôtit.
D. 2982 nuclêôtit.
Câu 7. Một gen tự nhân đôi 3 lần liên tiếp, mỗi gen con tạo ra lại phiên mã 5 lần. Tổng số phân tử mARN
được tạo ra là
A. 40 phân tử.
B. 30 phân tử.
C. 60 phân tử.
D. 15 phân tử.
Câu 8. Trên một mạch của gen có 25%G và 35%X. Số liên kết hidrô của gen là 3900. Số nuclêôtit từng
loại của gen là
A. A = T = 600; G = X = 900.
B. A = T = 870; G = X = 630.
C. A = T = 630; G = X = 870.
D. A = T = 900; G = X = 600.

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt


Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


Khóa học Luyện thi đại học môn Sinh học – Thầy Nguyễn Quang Anh

Tổng hợp phương pháp giải bài tập di truyền
học phân tử và tế bào (Phần 2)

Câu 9. Mô tả nào dưới đây về quá trình dịch mã là đúng ?
A. Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là AUG liên
kết được với bộ ba khởi đầu trên mARN.
B. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang một axit quan đặc biệt gắn vào với bộ ba kết thúc
trên mARN.
C. Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là UAX liên
kết được với bộ ba khởi đầu trên mARN.
D. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang bộ ba đối mã đến khớp vào với bộ ba kết thúc trên
mARN.
Câu 10. Điều nào dưới đây không đúng khi nói đột biến gen được xem là nguyên liệu chủ yếu của quá
trình tiến hóa?
A. Mặc dù đa số là có hại trong những điều kiện mới hoặc tổ hợp gen thích hợp nó có thể có lợi.
B. Phổ biến hơn đột biến NST.
C. Ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của cơ thể.
D. Luôn tạo ra được các tổ hợp gen thích nghi.
Câu 11. Xét một tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật chứa hàm lượng ADN gồm 8.109 cặp nuclêotit.
Khi bước vào kì đầu của quá trình nguyên phân tế bào này có hàm lượng ADN gồm
A. 8.109 cặp nuclêôtit.
B. 32.109 cặp nuclêôtit.

C. 4.109 cặp nuclêôtit.
D. 16.109 cặp nuclêôtit.
Câu 12. Mỗi tế bào lưỡng bội ở 1 loài có 4 cặp NST chứa cả thảy 283.106 cặp nuclêôtit. Ở kì giữa, chiều
dài trung bình của 1 NST là 2 µ m , thì các ADN đã co ngắn khoảng
A. 1000 lần.
B. 8000 lần.
C. 6000 lần.
D. 4000 lần.
Câu 13. Cho biết gen A : thân cao; gen a : thân thấp. Các cơ thể đem lai đều giảm phân bình thường. Phép
lai có tỷ lệ kiểu hình 35 cao : 1 thấp là
A. AAAa x AAA.
B. AA x AAaa.
C. AAaa x Aa.
D. AAaa x AAaa.
Câu 14. Gen của loài sinh vật nào sau đây có cấu trúc phân mảnh?
A. Vi khuẩn lam.
B. Xạ khuẩn.
C. E.Coli.
D. Nấm men.
Câu 15. Ở ngô, giả thiết hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh, noãn (n+1) vẫn thụ tinh bình thường.
Gọi gen R quy định hạt đỏ, trội hoàn toàn so với gen r quy định hạt trắng. Lai P: ♂ RRr (2n+1) x ♀ RRr
(2n+1), tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
A. 5 đỏ: 1 trắng.
B. 17 đỏ: 1 trắng.
C. 35 đỏ: 1 trắng.
D. 11 đỏ: 1 trắng.
Câu 16. Ở một loài thực vật (2n = 22), cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong
số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4, người ta đếm được
trong các tế bào con có 336 cromatít. Hợp tử này là dạng đột biến nào ?
A. Thể không nhiễm. B. Thể tam nhiễm.

C. Thể bốn nhiễm.
D. Thể một nhiễm.
Câu 17. Một mARN sơ khai phiên mã từ một gen cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn có các vùng và số
nuclêôtit tương ứng như sau
Exon 1

Intron 1

Exon 2

Intron 2

Exon 3

Intron 3

Exon 4

60

66

60

66

60

66


60

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -


Khóa học Luyện thi đại học môn Sinh học – Thầy Nguyễn Quang Anh

Tổng hợp phương pháp giải bài tập di truyền
học phân tử và tế bào (Phần 2)

Số axit amin trong 1 phân tử prôtêin hoàn chỉnh do mARN trên tổng hợp là
A. 78.

B. 79.

C. 80.

D. 64.

Câu 18. Lai 2 thứ cà chua tứ bội: AAAa (quả đỏ) x Aaaa (quả đỏ), tỉ lệ của kiểu gen AAaa ở F1 là:
A. 36%

B. 25%.

C. 50%.


D. 12,5%.

Giáo viên: Nguyễn Quang Anh
Nguồn

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

:

Hocmai.vn

- Trang | 3 -



×