Tải bản đầy đủ (.docx) (155 trang)

ĐỒ ÁN EADREK PHƯƠNG ÁN 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 155 trang )

Đồ án tốt nghiệp

Thiết kế hồ chứa nước Ea Drek - PA2

MỤC LỤC

1

1


Đồ án tốt nghiệp

Thiết kế hồ chứa nước Ea Drek - PA2

PHẦN I : TÌNH HÌNH CHUNG
CHƯƠNG 1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1.1 Vị trí địa lý
- Hồ chứa Ea Dreh được xây dựng trên suối Ea Dreh thuộc xã Ia Hdreh huyện
Krông Pa. Khu công trình đầu mối cách thị trấn Phú Túc 12 km theo đường chim bay
về phía Tây Nam có tọa độ địa lý : 13o05’50” vĩ độ Bắc; 108o38’35” kinh độ Đông.
1.2 Đặc điểm địa hình- địa mạo
1.2.1 Đặc điểm địa hình – địa mạo
- Khu vực công trình đầu mối : Hai bên thềm suối mở rộng thành một thung lũng và
được bao bọc xung quanh bởi các dãy núi cao, tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây
dựng hồ chứa.
- Khu hưởng lợi nằm dọc theo phía bờ trái của suối Ea Dreh. Địa hình khu tưới bị
chia cắt mạnh bởi các suối và khe tụ thủy. Hướng dốc chính của khu tưới là hướng Tây
Bắc – Đông Nam về phía suối Ea Dreh với độ dốc từ 3o – 10o.
Bảng 1-1: Quan hệ Z~V~F


2

TT

Z (m)

F (106 m2)

V (106 m3)

1

175.50

0.0000

0.0000

2

176.00

0.0023

0.0004

3

178.00


0.0089

0.0108

4

180.00

0.1066

0.1084

5

182.00

0.2452

0.4507

6

184.00

0.4467

1.1326

7


186.00

0.6490

2.2220

8

188.00

0.8935

3.7580

9

190.00

1.1635

5.8091

10

192.00

1.4513

8.4186


11
12

194.00
196.00

1.6873
1.9013

11.5542
15.1407

13

198.00

2.0488

19.0899

19

200.00

2.1974

23.3352

2



Đồ án tốt nghiệp

Thiết kế hồ chứa nước Ea Drek - PA2

1.2.2 Điều kiện khí tượng thủy văn
1.2.2.1 Đặc trưng địa lý – thủy văn của lưu vực.
- Suối Ea Dreh phát nguyên từ các dãy núi cao phía Tây xaz Ia HDreh, chảy theo
hướng Đông – Đông bắc, nhập vào sông Ba tại vị trí trung tâm xã Ia Hdreh. Các đặc
trưng địa lý thủy văn của lưu vực tính đến tuyến xây dựng công trình đầu mối được
xác định từ bản đồ 1/50000 được kết quả :
Bảng 1-2 : Các đặc trưng địa lý thủy văn của lưu vực
TT
Đặc trưng
Ký hiệu
Đơn vị tính
Trị số
2
1
Diện tích lưu vực
Flv
km
26.3
2
Chiều dài sông chính
Ls
km
8.3
0
3

Độ dốc sông chính
Js
/00
16.3
0
4
Độ dốc sườn dốc
Jd
/00
122
2
5
Mật độ lưới sông
km/km
0.81
ρ
1.2.2.2. Tình hình tài liệu quan trắc.
a, Khí tượng.
- Lưu vực Ea Dreh là một lưu vực nhỏ không có trạm quan trắc. Nhưng ở các
vùng lân cận lại có khá nhiều trạm quan trắc khí tượng : An Khê, Ayun Hạ, Củng sơn,
Krông Pa,... Trạm Krông Pa nằm ngay cạnh khu tưới, trạm cheo reo nằm cạnh lưu vực
công trình.
b, Các dự án đã xây dựng và nghiên cứu trong khu vực.
- Một số công trình thủy lợi có quy mô tương đối lớn đã được xây dựng và đang
nghiên cứu :
+ Hồ Ayun Hạ tỉnh Gia Lai đã xây dựng và đưa vào khai thác năm 1993.
+ Hồ Ea Soup Thượng tỉnh Đắc Lắc.
+ Hồ Ia Mía huyện Krông Pa tỉnh Gia Lai
1.2.2.3 Các đặc trưng khí hậu
Các đặc trung khí hậu của khu vực theo tài liệu quan trắc của trạm Cheo Reo :

Bảng 1-3: Phân bố nhiệt độ không khí hàng tháng
Yếu tố I
II
III
IV
V
VI VII VIII IX
X
XI XII
0
T tb
22.0 24.3 27.0 28.5 28.3 27.0 27.0 26.6 26.1 25.2 23.8 22.0
0
T max 35.7 38.3 39.7 40.7 40.5 37.3 36.2 36.3 35.6 34.0 33.4 34.4
T0min 8.5 11.2 11.0 18.4 21.0 20.2 20.0 20.6 18.0 16.4 10.5 10.4
Bảng 1-4: phân bố độ ẩm không khí hàng tháng (%)
Yếu tố
DTbình
Dmin

I
76
30

II
72
15

III
66

19

IV
69
23

V
74
27

VI
80
27

VII
79
36

VIII
81
43

IX
82
43

Bảng1-5: phân bố tốc độ gió trung bình và lớn nhất hàng tháng (m/s)
3
3


X
86
44

XI
84
37

XII
80
39


Đồ án tốt nghiệp
Yếu tố I
Vtbình 1.3
Vmax 14
Hướng E

II
2.0
18
NII

Thiết kế hồ chứa nước Ea Drek - PA2
III
2.3
15
SE


IV
1.9
>20
NE

V
1.6
20
E

VI
1.7
14
W

VII
1.5
12
NH

VIII
1.7
16
SW

IX
0.9
12
NII


X
0.8
15
SW

XI XII
1.1 1.2
16 12
SW N

Bảng 1-6: Phân bố số giờ nắng hàng tháng,ngày (h)
Yếu tố
I
II
III
IV
V
VI
VII VIII IX
X
XI
XII
h (giờ) 189.8 227.6 279.3 252.2 260.7 177.9 233.9 180.2 192.2 181.0 158.0 151.2
Tbngày 6.1
8.1
9.0
8.4
8.4
5.9
7.5

5.8
6.4
5.8
5.3
4.9

Bảng 1-7 : Phân bố lượng bố hơi tháng trong không khí đo bằng ống piche (mm)
Yếu tố
I
II
III
IV
V
VI
VII VIII
IX
Z (mm) 135.2 166.2 244.0 219.5 183.4 132.6 145.6 133.0 87.01

X
72.8

XI
78.3

XII
106.2

Bảng 1-8: Phân bố lượng mưa tháng (mm)
Yếu tố
Xtb (mm)

X85%

I
2.2
0.0

II
4.0
0.0

III
8.5
0.0

IV
V
VI
VII VIII
IX
X
XI
XII
69.3 140.9 140.2 134.7 155.3 208.9 222.8 117.2 26.0
0.0 247.5 75.5 35.3 104.5 264.6 208.0 83.5 10.6

Mưa năm85% phân phối theo mô hình năm 1994 đo ở Krông Pa
Bảng 1-9 : Phân bố số ngày mưa hàng tháng trong năm (mm)
Yếu tố
Ngày


I
1.3

II
0.5

III
1.4

IV
5.4

V
11.8

VI
12.8

VII
14.3

VIII
15.8

IX
17.1

X
15.5


XI
10.1

XII
3.9

Bảng 1-10 : Phân bố tốc độ gió lớn nhất theo tần suất
V (m/s)

Hướng

2%
22.4
20.9
23.6
20.9
23.4
23.6
27.9
21.7

Bắc
Nam
Đông
Tây
Đông – Bắc
Tây – Bắc
Đông - Nam
Tây - Nam


4%
19.0
19.6
21.6
19.4
21.8
21.3
23.9
20.0

Tốc độ gió lớn nhất không hướng Vmax = 34,0m/s
1.2.2.4Các đặc trưng thủy văn.
a) Dòng chảy năm.
- Trên lưu vực không có tài liệu đo dòng chảy, ta chọn theo các lưu vực tương tự.
Các trạm gần lưu vực nghiên cứu có Amn Khê, Củng sơn. Điều kiện tự nhiên tương tự
có Buôn Hồ, Krông Hnăng.
4

4


Đồ án tốt nghiệp

Thiết kế hồ chứa nước Ea Drek - PA2

- Theo bản đồ đẳng trị Môđuyn dòng chảy năm và lớp dòng chảy năm trung bình
nhiều năm giai đoạn 1961 – 1995 thì Môđuyn dòng chảy năm trung bình nhiều năm ở
đây đạt từ 20 – 22 l/s.km 2. Hệ số biến sai Cv biến động ít Cv = 0,2 – 0,3 và Cs = 2Cv
dạng đương Pearson III
Bảng 1-11:Phân phối dòng chảy năm ứng với tần suất P=85%

Tháng
Qi (l/s)

I
II
III
444.6 308.1 205.4

IV
171.6

V
171.6

VI
308.1

VII
343.2

VIII
617.5

IX
X
XI
XII
960.7 1098.5 1029.6 687.7

W85

(106m3)

1,191 0,745 0,680

0,445

0,460

0,799

0,919

1,654

2,490

Bảng1-12:Phân phối bốc hơi tăng thêm
Tháng
I
II
III
IV
V VI VII
∆Z(mm) 81.7 100.4 147.8 132.7 110.8 80.2 88.4

2,942

2,669

1,842


VIII IX X XI XII
80.5 52.8 44.0 47.3 64.2

b Dòng chảy lũ
- Dòng chảy lũ được tính toán từ tài liệu mưa ngày lớn nhất của trạm Cheo Reo
theo hai phương pháp Xôkôlôpski và cường độ giới hạn để đối chiếu lựa chọn được
kết quả :
Bảng1- 13:Các đặc trưng dòng chảy lũ.
Tần suất tính toán (P%)
TT
Đặc trưng
Đơn vị
0,2%
0,5%
1%
3
1 Lưu lượng đỉnh lũ
m /s
569,4
453,7
405,6
6 3
2 Tổng lượng lũ
10 m
6,018
5,026
4,485
3 Thời gian lũ
giờ

6,9
6.9
6.9
1.3 Điều kiện địa chất
1.3.1 Điều kiện địa chất công trình.
- Trong giai đoạn này chúng ta tiến hành khoan khảo sát địa chất gồm 16 hố khoan
máy để khảo sát khu vực đầu mối và 6 hố để khảo sát cầu máng trên kênh chính,25 hố
đào để khảo sát bãi vật liệu,10 hố đào dọc kênh chính để khảo sát tuyến kênh. Địa
tângd và tính chất cơ lý các lớp đất như sau :
a, Địa tầng các lớp đất đá tại tuyến tràn.
- Lớp 1 : Đất thổ nhưỡng màu xám đen, lẫn ít rễ cây.
- Lớp 2 : Sét màu xám vàng, xám xanh, trạng thái cứng.
- Lớp 2a : Sét pha, màu xám xanh, vàng nâu, trạng thái cứng.
- Lớp 3 : Đới phong hóa dạng đá hòn tảng.
- Lớp 3a : Đới phong hóa bao gồm đá hòn lăn,cuội sỏi.
- Lớp 4 : Đá nguyên khối màu xám đen, xám trắng, thành phần khoáng vật chính là
thạch anh.
5

5


Đồ án tốt nghiệp

Thiết kế hồ chứa nước Ea Drek - PA2

Bảng 1-14 : Các chỉ tiêu cơ lý
Lớp đất
Chỉ tiêu
Độ ẩm (W%)

Dung trọng tự nhiênγw (g/cm3)
Dung trọng khôγk (g/cm3)
Tỷ trọng (∇)
Độ rỗng (n%)
Hệ số rỗng (e0)
Độ bão hòa G(%)
Góc ma sát trong (ϕo)
Lực dính C (kG/cm2)
Hệ số thấm K(cm/s)

2
20.9
1.94
1.60
2.73
41.23
0.712
80.33
18036’
0.672
2.79x10-6

2a
18.46
1.89
1.60
2.71
41.22
0.71
70.60

20041’
0.293
2x10-6

b.Địa tầng các lớp đất đá tại tuyến đập
- Lớp 1 : Đất thổ nhưỡng, lẫn ít rễ cây và dăm sạn đá.
- Lớp 2 : Sét màu xám vàng, xám xanh, trạng thái cứng.
- Lớp 2a : Sét pha, lẫn dăm sạn đá phong hóa, màu xám xanh, vàng nâu, trạng thái
dẻo đến cứng.
- Lớp 3 : Đới phong hóa dạng đá hòn tảng.
- Lớp 3a : Đá bazan bị phong hóa bao
- Lớp 4 : Đá nguyên khối màu xám đen, xám trắng, thành phần khoáng vật chính là
thạch anh.
c. Địa tầng các lớp đất đá tại cầu máng trên kênh chính.
- Lớp 1 : Đất thổ nhưỡng, lẫn ít rễ cây và dăm sạn đá.
- Lớp 2 : Sét màu xám vàng, xám xanh, trạng thái cứng.
- Lớp 2a : Sét pha, lẫn dăm sạn đá phong hóa, màu xám xanh, vàng nâu, trạng thái
dẻo đến cứng.
- Lớp 2b : Cát pha lẫn dăm đá màu xám nâu, xám xanh, kết cấu chặt vừa.
- Lớp 3 Đới phong hóa dạng đá tảng.
- Lớp 4 : Đá nguyên khối màu xám đen, xám trắng, thành phần khoáng vật chính là
thạch anh

6

6


Đồ án tốt nghiệp


Thiết kế hồ chứa nước Ea Drek - PA2

Bảng 1-15 :Các chỉ tiêu cơ lý
Lớp đất
Chỉ tiêu
Độ ẩm (W%)
Dung trọng tự nhiênγw(g/cm3)
Dung trọng khô γk (g/cm3)
Tỷ trọng (∇)
Độ rỗng (n%)
Hệ số rỗng (e0)
Độ bão hòa G(%)
Góc ma sát trong (ϕo)
Lực dính C (kG/cm2)

2
21.9
1.81
1.49
2.71
45.2
0.8265
71.5
17028’
0.40

2a
15.52
1.89
1.64

2.70
39.42
0.65
64.20
17047’
0.285

2b
17.60
1.92
1.63
2.68
39.13
0.64
73.67
28055’
0.138

d. Địa tầng các lớp đất đá tại tuyến kênh chính.
- Lớp 1 : Đất thổ nhưỡng, lẫn ít rễ cây và dăm sạn đá.
- Lớp 2 : Sét màu xám vàng, xám xanh, trạng thái cứng.
- Lớp 2a : Sét pha, lẫn dăm sạn đá phong hóa, màu xám xanh, vàng nâu, trạng thái
dẻo đến cứng.
- Lớp 2b : Cát pha lẫn dăm đá màu xám nâu, xám xanh, dẻo
- Lớp 3 Đới phong hóa dạng đá tảng.
- Lớp 4 : Đá nguyên khối màu xám đen, xám trắng, thành phần khoáng vật chính là
thạch anh
Bảng 1-16 : Các chỉ tiêu cơ lý
Lớp đất
Chỉ tiêu

2
2a
Độ ẩm (W%)
27.4
19.27
3
1.80
1.89
Dung trọng tự nhiênγw (g/cm )
1.41
1.59
Dung trọng khôγk (g/cm3)
2.71
2.70
Tỷ trọng (∇)
48.0
41.26
Độ rỗng (n%)
0.922
0.71
Hệ số rỗng (e0)
81
72.86
Độ bão hòa G(%)
0

10 02
12056’
Góc ma sát trong (ϕo)
0.266

0.229
Lực dính C (kG/cm2)

7

7

2b
14.60
2.00
1.74
2.72
35.95
0.56
70.75
24015’
0.161


Đồ án tốt nghiệp

Thiết kế hồ chứa nước Ea Drek - PA2

1.3.2 Điều kiện địa chất thủy văn
- Trong khu vực nghiên cứu có hai nguồn nước chính là nước mặt và nước ngầm :
+ Nước mặt chủ yếu ở các khe suối, về mùa khô các khe suối thường khô cạn, về
mùa mưa các khe suối đầy nước lưu lượng lớn nước chảy mạnh kéo theo đất đá.
+ Nước ngầm trong khu vực nghiên cứu chủ yếu trong khe nứt của đá và các tầng
phủ.
1.3.3Đánh giá điều kiện địa chất công trình

a, Tuyến tràn.
- Lớp 1 : Lớp đất thổ nhưỡng, có bề dày không lớn xuất hiện trên mặt.
- Lớp 2 : Lớp sét màu vàng, xám xanh, trạng thái cứng.
- Lớp 2a : Lớp sét pha, đôi khi lẫn dăm đá phong hóa, màu xám vàng, xám nâu,
xám xanh, trạng thái từ dẻo đến cứng.
- Lớp 3 : Đây là lớp đá phong hóa từ đá gốc bazan dưới dạng hòn tảng.
- Lớp 3a : Tương tự như lớp 3.
- Lớp 4 : Lớp đá macma nguyên khối. Thành phần thạch anh chiếm chủ yếu, màu
xám xanh, xám trắng.
b, Tuyến đập.
- Tuyến đập có lớp 1, lớp 2, lớp 2a, lớp 3, lớp 3a, lớp 4 giống tuyến tràn.
c, Cầu máng trên kênh chính
- Lớp 1 : Lớp đất thổ nhưỡng, có bề dày không lớn xuất hiện trên mặt.
- Lớp 2, 2a, 2b : Các lớp này có khả năng chịu lực cao nên móng có thể được đặt
vòa các tầng này.
d, Kênh chính.
- Trên kênh chính địa chất khá phức tạp, tầng phong hóa xuất hiện không đều.
- Trên kênh chính có các lớp 1, 2, 2a, 2b, 3 giống tuyến tràn và tuyến đập.

8

8


Đồ án tốt nghiệp

Thiết kế hồ chứa nước Ea Drek - PA2

1.4 Tình hình vật liệu xây dựng
1.4.1 . Vật liệu đắp đập

Bảng
17 : Hạt sỏi%
chỉ Hạt cát%
cơ lý Hạt bụi%
liệu Hạt sét%
đập Giới hạn chảy(Wch%)
Giới hạn lăn(Wd)
Chỉ số dẻo (Id)
Độ sệt (B)
Độ ẩm tốt nhất (W%)
Dung trọng tự nhiênγw (g/cm3)
Dung trọng khô max γk (g/cm3)
Tỷ trọng (∇)
Độ rỗng (n%)
Hệ số rỗng (e0)
Độ bão hòa G(%)
Góc ma sát trong (ϕo)
Lực dính C (kG/cm2)
Hệ số thấm K(cm/s)
2a,2c,2d

9

36.4
32.8
13.6
17.2
30.0
19.0
11

<0
16.61
2.071
1.776
2.70
34.2
0.520
86.0
-

8.2x10-5

9

2.53
47.6
24.17
25.7
34.0
19.0
15.0
<0
16.5
2.044
1.755
2.70
35.03
0.539
82.67
21002’

0.44
1.54x10-6

41.1
38.35
16.30
4.25
12.77
2.185
1.939
27.0
28.2
0.396
87.5
3.1x10-5

1Các
tiêu
vật
đắp


Đồ án tốt nghiệp

Thiết kế hồ chứa nước Ea Drek - PA2

- Theo kết quả khảo sát địa chất bãi vật liệu thì trữ lượng của 2 bãi vật liệu trên đủ
dùng để đắp đập.tuy nhiên vì bãi vật liệu 2 cách xa công trình so với vị trí bãi vật liệu
1 nên chọn bãi vật liệu 1 làm bãi chính,bãi vật lieu 2 làm bãi phụ


10

10


Đồ án tốt nghiệp

Thiết kế hồ chứa nước Ea Drek - PA2

CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN DÂN SINH KINH TẾ VÀ NHIỆM VỤ CÔNG TRÌNH
2.1 Tổng quan về tình hình dân sinh kinh tế huyện Krông Pa.
2.1.1 Điều kiện xã hội
- Huyện krông Pa nằm ở phía đông nam của tỉnh gia lai có diện tích tự nhiên là
162,363 ha.Chiếm tye lệ 10,48% diện tích tự nhiên của tỉnh
- Toàn huyện có 13 xã, 1 thị trấn, dự án hồ chứa nước Ea Dreh thuộc xã Ia Hreh và
Ia Rmook.
2.1.2 Đời sống dân cư
- Toàn huyện cố 3244 hộ với 16.749 khẩu thuộc diện đói nghèo chiếm tỷ lệ 27,5 %
dân số toàn huyện.
- Là một huyện có tỷ lệ đồng bào người dân tộc thiểu số cao, còn nhiều tập quán lạc
hậu như : trồng trọt không chăm bón, chăn nuôi không có chuồng trại, tập tục ma
chay.... Đây là những yếu tố ảnh hưởng xấu đến đời sống, sản xuất của đồng bào.
2.1.3 Sản xuất nông nghiệp
- Trồng trọt : Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp, theo số liệu thống kê của huyện
Krông Pa thì cơ cấu sử dụng đất qua các năm như sau :
Bảng 2-1(ha)
TT
1
2
3

4
5

Danh mục

1998

1999

2000

2001

2002

Tổng số

162.363

162.363

162.363

162.363

162.363

23.715
120.153
905

459
17.131

29.380
92.282
1.370
411
38.920

29.380
92.282
1.370
411
38.920

30.396
92.282
1.530
473
37.682

31.223
91.907
1.548
479
37.206

Đất nông nghiệp
Đất dùng vào LN
Đất chuyên dùng

Đất khu dân cư
Đất chưa sử dụng

-Chăn nuôi : Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho chăn nuôi nhưng chủ yếu chăn thả tự
nhiên nên hiệu quả mang lại chưa cao.
2.1.4 Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
- Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp còn nhỏ bé, tốc độ tăng trưởng chậm, chủ
yếu là sản xuất vật liệu xây dựng và các cơ sở xay xát phân tán trong các hộ gia đình
2.1.5 Tình hình phát triển văn hóa, xã hội và y tế.
- Là huyện có tỷ lệ đồng bào thiếu sổ đông, sinh sống không tập trung, cơ sở hạ
tầng kém, trình độ văn hóa, dân trí chưa cao.
2.2 Tình hình dân sinh kinh tế 2 xã thuộc vùng dự án.
- Vùng dự án công trình Ea Dreh gồm 2 xã Ia HDreh và Ia RMook.
- Dân số.

11

11


Đồ án tốt nghiệp

TT
1
a
b
2
a
b


Thiết kế hồ chứa nước Ea Drek - PA2

Danh mục

Xaõ Ia HDreh
535
11
524
3203
37
3166

Số hộ
Hộ người Kinh
Hộ JaRai
Số khẩu
Người Kinh
Người JaRai

- Sản xuất nông nghiệpBảng 2-3
Loại cây trồng
Tổng cộng
Tổng cộng

3780

Cây hàng năm
Vườn tạp
Cây lâu năm


Bảng 2- 2
Xaõ Ia RMook
Cộng
686
1221
1
12
685
1209
4315
7518
4
41
4311
7477

Phân theo
Xã Ia HDreh
Xã Ia RMook
1900
1880

2170
210
1400

1150
100
650


Bảng 2-4

- Quy mô gia súc, gia cầm
Tên xã
Tổng cộng
Xã Ia HDreh
Xã Ia RMook

1020
110
750

Đàn trâu

Đàn bò

Đàn heo

Gia cầm

16
10

2984
2823

887
1225

3500

4600

2.3 Hiện trạng cơ sở.
2.3.1 Hạ tầng giao thông
+ Huyện krông Pa nằm dọc theo hai bên quốc lộ 25
+ Tuyến đường từ thị trấn Phú Túc vào trung tâm xã Ia HDreh
+ Tuyến đường từ xã Ia HDreh vào công trình đầu mối dài 9km là tuyến đường
đất, đường mòn do nhân dân tự tạo.
2.3.2 Điện
+ Khu vực trung tâm của xã Ia HDreh và Ia RMook đã có lưới điện quốc gia
nhưng khu vực công trình chưa có lưới điện.Do đó để phục vụ thi công cần có máy
phát điện
2.3.3 Nước
+ Nước thi công dung trực tiếp nước suối Ea Dreh và các suối khác trong khu
vực
+ Nước sinh hoạt: sử dụng các giếng đào trong các buôn Jah và Drun
2.4 Hiện trạng thủy lợi và ngập lụt do thủy điện sông Ba Hạ.
2.4.1 Hiện trạng thủy lợi.
12

12


Đồ án tốt nghiệp

Thiết kế hồ chứa nước Ea Drek - PA2

- Huyện Krông Pa có tiềm năng phát triển sản suất nông nghiệp. Hiện tại toàn
huyện mới có năm công trình thủy lơi với tổng công suất tưới 745 ha chiếm tỉ lệ gần
3% diện tích đất nông nghiệp.

- Khu vực hưởng lợi của công trình Ea Dreh hiện tại mới chỉ có một trạm bơm có
công suất tưới 50 ha. Diện tích được tưới chỉ đạt gần 1% so với tổng diện tích canh tác
nông nghiệp.
2.4.2 Ngập do thủy điện sông Ba Hạ.
- Công trình thuỷ điện sông Ba Hạ được dự kiến xây dựng tại vị trí xã Đức Bình
huyện sông Hinh và Suối Trai - Sơn Hòa – Tỉnh Phú yên . Theo công văn số 133 Nông
Nghiệp và Phát triển nông thôn về việc mực nước gay ngập lụt khu tưới hồ Ia Mía thì
mực nước dâng bình thường khoảng 110 – 115 m. Khu vực hưởng lợi của hồ Ea Dreh
có cao trình từ 120 trở lên, nên không nằm trong vùng ngập của công trình thủy điện
sông Ba Hạ.
2.5 Kế hoạch phát triển kinh tế và nhiệm vụ công trình.
2.5.1 Theo yêu cầu phát triển kinh tế.
- Khu tưới của hồ chứa Ea Dreh khá bằng phẳng, hầu hết diện tích đất đã được khai
phá để sản xuất nhưng không có công trình tưới, nên chỉ gieo trồng được một vụ mùa,
do đó năng suất cây trồng thấp và bấp bênh do phụ thuộc hoàn toàn thời tiết.
- Điều kiện thổ nhưỡng và khí hậu của khu vực thích hợp cho việc canh tác các loại
cây có giá trị kinh tế cao như : bông, thuốc lá ...
- Nguồn thu nhập chính của nhân dân là sản xuất nông nghiệp.
- Từ thực trạng trên cho thấy việc xây dựng công trình thủy lợi Ea Dreh là hết sức
cần thiết nhằm chủ động nguồn nước tưới để thâm canh tăng vụ, chuyển đổi cơ cấu
cây trồng, khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên phục vụ cho công cuộc
phát triển kinh tế của hai xã Ia Hdreh và Ia Rmook.
2.5.2 Theo yêu cầu phát triển xã hội.
- Sau khi xây dựng hồ chứa Ea Dreh sẽ taoh điều kiện cho đồng bào từng bước làm
quen với các biện phát thâm canh tiên tiến, tưới tiêu khoa học... Xóa bỏ dần những tập
tục canh tác lạc hậu, từ đó góp phần nâng cao dân trí, thức đẩy phát triển văn hóa xã
hội.
2.5.3 Xây dựng hồ chứa Ea Drek.
- Thực hiện quy hoạch thủy lợi tỉnh Gia Lai theo quyết định sôa 57/2000/QĐ – UB
ngày 7 tháng 8 năm 2000 của UBND tỉnh. Nhằm kha thác hiệu quả nhất nguồn tài

nguyên thiên nhiên trong khu vực.
2.5.4 Nhiệm vụ công trình.
- Nhiệm vụ chính của công trình là cung cấp nước tưới cho khu vực tưới thuộc hai
xã Ia Hdreh và Ia Rmook với quy mô diện tích như sau :
Bảng 2-26 : Diện tích tưới của hồ Ea Dreh ( ha)
Trong đó
TT
Phương án
Tổng số
Lúa 2 vụ
Màu 2 vụ
1 Phương án II
600
350
250
- Tọa nguồn cấp nước sinh hoạt cho các khu dân cư trong khu tưới.
- Kết hợp nuôi trồng thủy sản.
13

13


Đồ án tốt nghiệp

Thiết kế hồ chứa nước Ea Drek - PA2

- Kết hợp giao thông nông thôn và giao thông nội đồng.
- Cải thiện tiểu vùng khí hậu và môi trường sinh thái, cải tạo đất và chống xói.
Bảng 2-27:Tính toán nhu cầu dùng nước tại đầu mối
ĐVT : 106m3

Tháng
W(tính
toán)

I
1.911

II
1.976

III
1.453

IV
0.86

V
1.881

- Các tháng còn lại không có nhu cầu dùng nước.

14

14

VI
1.453

VII
0.1147


XII
0.91


Đồ án tốt nghiệp

Thiết kế hồ chứa nước Ea Drek - PA2

PHẦN II : THIẾT KÊ CƠ SỞ
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG ÁN CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI
3.1 Giải pháp công trình và thành phần công trình
3.1.1 Giải pháp công trình
- Để thực hiện phương án nhiệm vụ đã đề ra, biện pháp thủy lợi lâu dài, phù hợp và
có khả năng thực hiện nhất là xây dựng một hồ chứa điều tiết năm để điều tiết dòng
chảy, chủ động cung cấp nước tưới và cấp nước sinh hoạt cho dân
3.1.2Thành phần công trình.
Công trình hồ chứa nước Ea Dreùh bao gồm các hạng mục chủ yếu sau :
+Đập dang nước tạo hồ bằng vật liệu tại chỗ là đất đắp.
+Tràn xả lũ dạng đỉnh rộng có cửa van.
+Cống lấy nước trong than đập.
3.1.3 Chọn tuyến công trình đầu mối
3.1.3.1 Tuyến đập
- Tuyến công trình là tuyến 2. Tuyến 2 có điều kiện địa hình thuận lợi hơn
tuyến 1 về chiều dài tuyến,khả năng vận chuyển vật liệu. Tuyến 2 cũng có nền địa chất
thuận lợi hơn
- Hình thức đập: với các điều kiện địa chất và địa hình đã có thì rất khó để xây
dựng đập bê tong trọng lực.vì vậy hình thức đập phù hợp nhất là đập đất
3.1.3.2 Tuyến tràn
- Vị trí tuyến tràn nằm ở bờ vai phải của đập (nhìn từ phía thượng lưu về

đập).vị trí này có đều kiện địa chất tốt,tràn được đặt trên nền đất đào,thuận tiên cho
việc dẫn nước về phía kênh hạ lưu,khối lượng đào đắp không quá lớn.
- Hình thức tràn : để đảm bảo khả năng làm việc của đập cũng như khả năng
tháo lũ khi có lũ đến hồ chứa kết hợp với tài liệu thủy văn về quá trình lũ và lưu lượng
lũ,điều kiện địa chất ở trên. Ta thấy hình thức tràn đỉnh rộng có cửa van có thể đảm
bảo an toàn được khả năng tháo lũ
3.1.3.3 Tuyến cống
- Vị trí tuyến công nằm ở bờ vai trái của đập (nhìn từ phía thượng lưu về đập).
- Hình thức công: cống hộp chữ nhật làm bằng bê tông cốt thép.giá thành thấp
phù hợp với điều kiện thi công và điều chỉnh lưu lượng bằng đóng mở cửa van
3.2 Cấp bậc công trình và các chỉ tiêu thiết kế
3.2.1 Xác định cấp công trình.
+Theo QCVN 04-05:2012, công trình tưới dưới 2000ha thuộc cấpIV
+Để đảm bảo nhiệm vụ công trình như trên thì chiều cao đập nằm trong
khoảng 15÷ 35m và nền không phải là nền đá nên công trình thuộc công trình cấp II
+Từ các điều kiện trên lên cấp công trình là cấp II
3.2.2 Chỉ tiêu thiết kế
Theo các tiêu chuẩn, quy phạm xác định được các chỉ tiêu thiết kế như sau:
Theo QCVN 04-05:2012/ BNNPTNT
15

15


Đồ án tốt nghiệp

Thiết kế hồ chứa nước Ea Drek - PA2

- Mức bảo đảm thiết kế cho tưới ruộng ( Bảng 3 ): P = 85%
- Lưu lượng, mực nước lớn nhất thiết kế và kiểm tra ( Bảng 4 )

- Tần suất thiết kế: p = 1% (100 năm lặp lại 1 lần)
- Tần suất kiểm tra: p = 0.2% (500 năm lặp lại 1 lần)
- Hệ số lệch tải n ( Bảng B2 ):
Tải trọng bản thân: n = 1.05 (n = 0.95 khi xét công trình trong tình trạng bất lợi
hơn).
Áp lực nước trực tiếp lên bề mặt công trình và nền, áp lực sóng, áp lực đẩy ngược
cũng như áp lực thấm, áp lực kẽ rỗng: n = 1.
- Thời gian tính toán dung tích bồi lắng của hồ chứa bị lấp đầy (Bảng 11): T = 75
năm.
-Hệ số tin cậy: ( Phụ lục B2 ):

Khi tính toán ở trạng thái giới hạn thứ nhất: Kn = 1.15
Khi tính toán ở trạng thái giới hạn thứ hai: Kn = 1.00
- Hệ số tổ hợp tải trọng nc: ( Phụ lục B2 ):
+ Khi tính toán ở trạng thái giới hạn I:
Tổ hợp tải trọng cơ bản: nc = 1.0
Tổ hợp tải trọng đặc biệt: nc = 0.9
Tổ hợp tải trọng trong thời kỳ thi công, sửa chữa: nc = 0,95
+ Khi tính toán ở trạng thái giới hạn II: nc = 1,0
Theo TCVN 8216-2009 ‘Tiêu chuẩn thiết kế đập đất đầm nén’’
- Tần suất gió thiết kế ( Bảng 3 ):
Hồ chứa làm việc ở MNDBT: p = 4%
Hồ chứa làm việc ở MNLTK: p = 50%

[K ]
cp

- Hệ số an toàn nhỏ nhất của mái đập
Tổ hợp lực cơ bản:


 K cp  = 1.30
 K cp  = 1.10

Tổ hợp lực đặc biệt:
16

16

( Bảng 7 )


Đồ án tốt nghiệp

Thiết kế hồ chứa nước Ea Drek - PA2

- Độ vượt cao an toàn ( Bảng 2 )
Khi hồ chứa làm việc ở MNDBT: a = 0.7m
Khi hồ chứa làm việc ở MNLTK: a' = 0.5m
Khi hồ chứa làm việc ở MNLKT: a'' = 0.2
3.3. Các thông số hồ chứa
3.3.1 Tính toán cao trình mực nước chết
3.3.1.1. Định nghĩa
- MNC là mực nước khai thác thấp nhất của hồ chứa mà ở mức nước này công trình

vẫn đảm bảo khai thác vận hành bình thường .
3.3.1.2.Các yếu tố ảnh hưởng đến MNC
- Đối với các nhà máy thủy điện, mực nước chết phải được lựa chọn sao cho công
suất đảm bảo của nhà máy là lớn nhất và có cột nước tối thiểu để phát điện.
- Đối với giao thông thủy ở thượng lưu hồ, mực nước chết phải là mực nước tối
thiểu cho phép tàu bè đi lại bình thường theo nhiệm vụ giao thông thủy.

- Đối với thủy sản, mực nước chết phải đảm bảo có quy mô cần thiết cho nuôi cá và
thủy sản khác.
4.1.3.1.Tính toán MNC theo từng yêu cầu

MNC2
b
a

Zkc

MNC1
Z

Zbc

Hình 3-1: Sơ đồ xác định mực nước chết
- Tính MNC theo điều kiện khống chế tưới tự chảy phải thỏa mãn điều kiện sau:
MNC1 =

Z dk

+

(3-1)

+ Zyc: Cao trình mực nước yêu cầu đầu kênh. xác định theo tài liệu thủy nông.
Zyc = 182,5 ( m)
+ : Tổng tổn thất qua cống, sơ bộ chọn = 0,5 (m).
Thay vào công thức ta có: MNC1 = 182,5+ 0,5 = 183 (m)
17


17


Đồ án tốt nghiệp

Thiết kế hồ chứa nước Ea Drek - PA2

-.Tính MNC theo điều kiện chứa bùn cát :
Công thức :

MNC2 = Zbc + a + b

( 3-2 )

Trong đó:
+ a: Độ cao an toàn từ cao trình bùn cát đến đáy cống để tránh bùn cát bị cuốn
vào cống, theo kinh nghiệm a ≥ 0,5m, chọn a = 0,5m.
+ b: Chiều sâu nước trong cống, b = 1 ÷ 1,2m, chọn b= 1,2m.
+ Zbc: Cao trình bùn cát lắng đọng, tính lượng bùn cát lắng đọng trong thời gian
làm việc của công trình từ đó tra quan hệ Z ~ W tìm được Zbc.
Cao trình bùn cát được xác định theo thể tích bùn cát.
V = T*ρo * Qo

( 3-3 )

Theo tài liệu về bùn cát: ρo = 248 g/m3 = 0,248 kg/cm3 , ρo :Độ đục phù sa lơ
lửng
Qo : Lưu lượng dòng chảy đến nhiều năm; Q0 = 0,439
+Tổng trọng lượng phù sa lơ lửng trong năm chuyển đến tuyến công trình sẽ là

G1 = ρ x Q0 x T = 0,248 x 0,439 x 31,536.106 =3,429.106kg= 3429tấn/năm
+ Tổng trọng lượng phù sa di đẩy trong năm bằng 20% tổng trọng lượng phù sa
lơ lửng
G2 = 0,20.G1 = 686tấn/năm.
+Tổng trọng lượng bùn cát sát lở từ bờ hồ chứa trong một năm tùy thuộc hướng
gió và mức sóng gió trên hồ nhưng thường được lấy bằng 30% tổng trọng lượng của cả
phù sa lơ lửng và di đẩy.
G3 = 0,3.(G1 + G2) = 1234tấn/năm
+Tổng trọng lượng thảo mộc lắng đọng trong hồ chứa trong một năm tùy thuộc
thảm phủ, mức ngập của nước hồ và loại thực vật.v.v.... nhưng thường được lấy bằng
20% tổng trọng lượng của cả 3 loại lắng đọng đã kể trên :
G4 = 0,20.(G1+G2+G3) = 0,20.(1715+686+1234) = 727tấn/năm.
+Tổng thể tích các loại lắng đọng trong hồ
Với các trọng lượng riêng của các chất :
γ1 = 0,8tấn/m3
γ2 = 1,5tấn/m3
γ3 = 1,2tấn/m3
γ4 = 0,8tấn/m3
18

18


Đồ án tốt nghiệp

Thiết kế hồ chứa nước Ea Drek - PA2
1
* Gi
γi


Và với công thức quy đổi Wi =
, tính được :
3
W1 = 2144m /năm
W2 = 457m3/năm
W3 = 1028m3/năm
W4 = 908m3/năm
Wtổng = W1+W2+W3+W4=2144+457+1028+908=4537m3/năm
Tuổi thọ công trình là 75 năm thì tổng lượng bùn cát các loại bồi lắng trong hồ
trong suốt đời sống của nó là : V=4537*75=0,340.106m3.
Tra quan hệ V ~Z ta được Zbc = 181,35 (m)
Từ đó: MNC 2 = Zbc + a + b = 181,35 + 0,5 + 1,2 = 183,05 (m).
- Vậy MNC = MNC 2 = + 183,05
-Dung tích ứng với MNC là Vc =0.81*106 (m3)
3.3.2.Điều tiết hồ
3.3.2.1. Mục đích và các khái niệm
- Mục đích: Xác định quan hệ giữa lượng nước đến và lượng nước dùng từ đó tìm
ra MNDBT và dung tích hiệu dụng của hồ chứa
- Khái niệm: MNDBT, dung tích hiệu dụng, dung tích bình thường
3.3.2.2. Tài liệu
- Đặc trưng địa hình lòng hồ F-Z-V.
- Phân phối dòng chảy năm thiết kế.
- Phân phối lượng nước dùng hàng tháng.
- Mực nước chết, dung tích chết
- Tài liệu khí tượng thủy văn: Phân phối bốc hơi phụ thêm
- Tài liệu địa chất: sơ bộ xác định mức độ tổn thất do thấm

19

19



Đồ án tốt nghiệp

Thiết kế hồ chứa nước Ea Drek - PA2

3.3.2.3. Trình tự tính toán
a. Điều tiết hồ chưa kể đến tổn thất.
Bảng 3.1: Điều tiết hồ chứa chưa kể đến tổn thất
Tổng lượng nước
Thán
g

Số
ngày

Nước
đến

Nước đến

Nước
dùng
Wq(106
m3)
5

DV=(Q-q)Dt
Nước
Nước

thừa
thiếu
V+(106
V-(106
m3)
m3)
6
7

1

2

3

WQ(106
m3)
4

VII

31

0.343

0.919

0.115

0.805


VIII
IX
X
XI
XII
I
II
III
IV
V
VI
Tổng

31
30
31
30
31
31
28
31
30
31
30
365

0.618
0.961
1.099

1.030
0.688
0.445
0.308
0.254
0.172
0.172
0.308

1.654
2.490
2.942
2.669
1.842
1.191
0.745
0.680
0.445
0.460
0.799
16.836

0.000
0.000
0.000
0.000
0.910
1.912
1.976
1.453

0.860
1.881
1.453
10.560

1.654
2.490
2.942
2.669
0.932

Q(m3/s)

6.395

Phương án trữ
Dung tích
Xả thừa
kho
V2(106
Wx(106
3
m)
m3)
8
9
0.810
1.615

3.269

5.759
6.025
6.025
6.025
0.721
5.304
1.231
4.074
0.773
3.301
0.416
2.886
1.421
1.464
0.654
0.810
Vh = 5.215

11.492

2.676
2.669
0.932

6.277

Trong đó:Cột 1: Các tháng được sắp xếp theo năm thủy văn bắt đầu từ đầu mùa lũ và
kết thúc vào cuối mùa kiệt.
Cột 2: Số ngày trong tháng của năm thủy văn.
Cột 3: Phân phối lưu lượng nước đến của năm thiết kếvới tần suất P=85%.



Cột 4: Phân phối tổng lượng nước dùng WQ = Q. t.


Cột 5: Tổng lượng nước thừa Wq =q . t.
Cột 6: Lượng nước thừa hàng tháng ΔV+ = WQ- Wq.
Cột 7: Lượng nước thiếu hàng tháng ΔV-= Wq- WQ.
Cột 8: Ghi lượng nước tích trong hồ chứa kể cả dung tích chết.
Cột 9: Ghi tổng lượng nước xả thừa.

20

20


Đồ án tốt nghiệp

Thiết kế hồ chứa nước Ea Drek - PA2

b. Điều tiết hồ có kể đến tổn thất lần 1
Bảng 3.2:Điều tiết hồ có kể đến tổn thất lần 1
Lượng nước
Thán
g

Chưa kể tổn thất

WQ


Wq

V2

1

(106
m3)
2

(106
m3)
3

(106
m3)
4
0.810

D.tích
F2
(106
m2)
5
0.351

VII

0.919


0.115

1.615

VIII

1.654

0.000

IX

2.490

X

Bốc hơi

Thấm

Tổng

Wq+Wtt

Zbh

Wb.hơi

Wthấm


lượng
tổn

(mm/thg)

(106 m3)

(106 m3)

thất Wtt

(106 m3)

8

9

10

11

0.444

88.40

0.039

0.012

2.442


0.676

80.50

0.054

1.157

4.514

0.986

52.80

6.025

1.187

5.892

1.172

0.000

6.025

1.187

6.025


1.842

0.910

6.025

1.187

I

1.191

1.912

5.304

II

0.745

1.976

III

0.680

IV

Vbq


Fbq

(106
m3)
6

(106
m2)
7

0.536

1.212

3.269

0.816

0.000

5.759

2.942

0.000

XI

2.669


XII

DV = (Q-q).Dt

Có kể đến tổn
thất
D.T
X.thừa
kho V2
Wx
6
(10
(106 m3)
m3)
15
16
0.810

V+

V-

12

(106
m3)
13

(106

m3)
14

0.051

0.166

0.753

1.563

0.024

0.079

0.079

1.575

3.138

0.052

0.045

0.097

0.097

2.393


5.531

44.00

0.052

0.059

0.110

0.110

2.832

6.764

1.599

1.187

47.30

0.056

0.060

0.116

0.116


2.552

6.764

2.552

6.025

1.187

64.20

0.076

0.060

0.136

1.046

0.795

6.764

0.795

1.097

5.665


1.142

81.70

0.093

0.057

0.150

2.062

0.871

5.893

4.074

0.935

4.689

1.016

100.40

0.102

0.047


0.149

2.125

1.380

4.513

1.453

3.301

0.821

3.687

0.878

147.80

0.130

0.037

0.167

1.620

0.939


3.574

0.445

0.860

2.886

0.755

3.093

0.788

132.70

0.105

0.031

0.135

0.996

0.551

3.023

V


0.460

1.881

1.464

0.508

2.175

0.631

110.80

0.070

0.022

0.092

1.973

1.513

1.510

VI

0.799


1.453

0.810

0.351

1.137

0.430

80.20

0.034

0.011

0.046

1.499

0.700

0.810

Tổng

16.836

10.560


0.864

0.466

1.329

11.889

21

21

10.900

Vh = 5.954

4.946


Đồ án tốt nghiệp

Thiết kế hồ chứa nước Ea Drek - PA2

+Trong đó:
Cột 1: Các tháng sắp xếp theo năm thủy văn.


Cột 2 Phân phối tổng lượng nước dùng WQ = Q. t.



Cột 3: Tổng lượng nước thừa Wq =q . t.
Cột 4: Quá trình dung tích nước trong hồ bằng cột 8 của lần tính chưa kể tổn
thất cộng thêm dung tích chết
Cột 5: Diện tích mặt nước bình quân của hồ trong thời đoạn tính toán có quan
hệ với cột 4 theo quan hệ phụ trợ V~F~Z.
Cột 6: Dung tích bình quân của hồ Vbq
Cột 7: Diện tích mặt hồ tương ứng với Vbq
Cột 8: Lượng tổn thất bốc hơi Zbh
Cột 9: lượng nước bốc hơi Wbh=.(8)*(7)/1000
Cột 10: Lượng nước tổn thất do thấm. (10)=K(%).(6). Sơ bộ lấy K=1%.
Cột 11: Tổng lượng nước tổn thất tăng thêm (11)=(9)+(10)
Cột 12: Tổng lượng tổn thất (12)=(11)+(3)
Cột 13: : Lượng nước thừa hàng tháng (13)=(2)-(12)
Cột 14: Lượng nước thiếu hàng tháng (14)=(12)-(2)
Cột 15: Ghi lượng nước tích trong hồ chứa kể cả dung tích chết.
Cột 16: Ghi tổng lượng nước xả thừa.
So sánh Vhd của hồ khi có tổn thất va không có tổn thất thông qua sai số
ε=

5,954 − 5, 215
.100% = 12, 4% > 5%
5,954

không thỏa mãn.

22

22



Đồ án tốt nghiệp

Thiết kế hồ chứa nước Ea Drek - PA2

c.Điều tiết hồ có kể đến tổn thất lần 2
Bảng 3.3: Điều tiết hồ có kể đến tổn thất lần 2
Lượng nước

Chưa kể tổn thất

Thán
g

WQ

Wq

V2

1

(106
m3)
2

(106
m 3)
3


(106
m3)
4

D.tích
F2
(106 m2)
5

0.810

0.351

Bốc hơi

Vtb

Ftb

(106
m3)
6

(106
m2)
7

Thấm

Tổng


Wq+Wtt

Zbh

Wb.hơi

Wthấm

lượng
tổn

(mm/thg)

(106 m3)

(106 m3)

thất Wtt

(106 m3)

8

9

10

11


12

V = (Q-q).t
V+

V-

(106
m3)
13

(106
m3)
14

Có kể đến tổn thất
D.T kho
V2
(106 m3)
15

X.thừ
a Wx
(106
m3)
16

0.810

VII


0.919

0.115

1.563

0.527

1.186

0.439

88.4

0.039

0.012

0.051

0.165

0.754

1.564

VIII

1.654


0.000

3.138

0.795

2.351

0.661

80.5

0.053

0.024

0.077

0.077

1.577

3.141

IX

2.490

0.000


5.531

1.127

4.335

0.961

52.8

0.051

0.043

0.094

0.094

2.396

5.537

X

2.942

0.000

6.764


1.269

6.147

1.198

44.0

0.053

0.061

0.114

0.114

2.828

6.809

1.556

XI

2.669

0.000

6.764


1.269

6.764

1.269

47.3

0.060

0.068

0.128

0.128

2.541

6.809

2.541

XII

1.842

0.910

6.764


1.269

6.764

1.269

64.2

0.081

0.068

0.149

1.059

0.783

6.809

0.783

I

1.191

1.912

5.893


1.173

6.328

1.221

81.7

0.100

0.063

0.163

2.075

0.884

5.925

II

0.745

1.976

4.513

0.993


5.203

1.083

100.4

0.109

0.052

0.161

2.137

1.391

4.534

III

0.680

1.453

3.574

0.864

4.044


0.929

147.8

0.137

0.040

0.178

1.631

0.950

3.584

IV

0.445

0.860

3.023

0.777

3.299

0.820


132.7

0.109

0.033

0.142

1.002

0.557

3.026

V

0.460

1.881

1.510

0.517

2.267

0.647

110.8


0.072

0.023

0.094

1.975

1.516

1.511

VI

0.799

1.453

0.810

0.351

1.160

0.434

80.2

0.035


0.012

0.046

1.499

0.701

0.810

Tổng

16.836

10.560

0.898

0.498

1.396

11.956

23

23

10.879


Vh = 5.999

4.880


Đồ án tốt nghiệp

Thiết kế hồ chứa nước Ea Drek - PA2

So sánh Vhd của hồ khi có tổn thất va không có tổn thất thông qua sai số
ε=

5,999 − 5,954
.100% = 0, 75% < 5%
5, 999

thỏa mãn.
d. Kết luận
+ Dung tích mực nước dân bình thường là: V=6,809.106 m3
+ Cao trình mực nước dâng bình thường là: MNDBT= 190,77 (m)
(Tra quan hệ V~Z).
+ Cao trình ngưỡng: Zng =MNDBT- 2,1=190,77-2,1=188,67 (m)
3.4 Điều Tiết Lũ
3.4.1. Mục đích, yêu cầu
3.4.1.1. Mục đích
- Thông qua tính toán tìm ra biện pháp phòng lũ thích hợp và hiệu quả, phải xác
định lưu lượng xả lớn nhất, cột nước siêu cao, dung tích phòng lũ. Tìm ra phương án
hạ thấp đỉnh lũ, phòng lũ cho các công trình ven sông. Xác định phương thức vận
hành, qui mô, kích thước công trình xã lũ.

3.4.1.2. Yêu cầu
- Xác định được chiều cao đập, diện tích vùng bị ngập lụt. Những yếu tố này ảnh
hưởng rất lớn đến giá thành công trình và làm cơ sở để đánh giá tính an toàn của công
trình. Để đảm bảo điều kiện kinh tế, kỹ thuật toàn bộ công trình ta phải tính toán điều
tiết lũ sao cho công trình đảm bảo an toàn và kinh tế.
3.4.2 Trình tự tính toán
3.4.2.1 trình tự tính toán chung
- Cột 1: Thời đoạn tính toán
- Cột 2: Thời gian điều tiết. Thời điểm đầu tiên t1
- Cột 3: Lưu lượng lũ đầu thời đoạn Q1=f(t1)
- Cột 4: Mực nước hồ đầu thời đoạn. Tại thời đoạn đầu tiên điều tiết Z1=ZKCTL
- Cột 5: Lưu lượng xả đầu thời đoạn. Ở thời đoạn 1 Qx1=Q1
- Cột 6: Lượng nước trong hồ đầu thời đoạn. Ở thời đoạn 1 V1 = V(ZKCTL)
- Cột 7: Tra quan hệ Q~t với t2=t 1+Δt
- Cột 8 : Cao trình mực nước hồ cuối thời đoạn. Giả thiết và tính thử dần cho đến
khi đạt (14)- Cột 9 : Mực nước trên ngưỡng cuối thời đoạn H2=Z2-Zng
- Cột 10 : Lưu lượng xả qua tràn cuối thời đoạn

Qx 2 = ε .m.Bt . 2 g .H 23/2

- Cột 11 : Dung tích hồ cuối thời đoạn. Tra quan hệ V~Z ứng với Z2
24

24


Đồ án tốt nghiệp

Thiết kế hồ chứa nước Ea Drek - PA2


- Cột 12 : VT = V2-V1

- Cột 13 : VP = (Q1+Q2-Qx1-Qx2).

∆t
2

VT − VP
- Cột 14 : Sai số : SSV =
3.4.2.2 Kết quả tính toán điều tiết lũ.
- Ứng với từng trường hợp Bt và các tần suất thiết kế ta có kết quả điều tiết lũ :
+ PHỤ LỤC 3-1 : Kết quả điều tiết lũ với trường hợp Bt = 21 ( m ).
+ PHỤ LỤC 3-2 : Kết quả điều tiết lũ với trường hợp Bt = 24 ( m ).
+ PHỤ LỤC 3-3 : Kết quả điều tiết lũ với trường hợp Bt = 27 ( m ).
- Biểu đồ quan hệ Q đến và Q xả của trường hợp B t = 21 ( m ), ứng với các tần
suất lũ
Hinh 3.1 :Biểu đồ quan hệ Q đến và Q xả với tần suất thiết kế P =1%
Hinh 3.2 :Biểu Đồ quan hệ Q đến và Q xả với tần suất kiểm tra P =0,2%

25

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×