Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

ĐỀ-CƯƠNG-CỐNG-LỘ-THIÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.24 KB, 12 trang )

Trường Đại học Thủy lợi
Bộ môn Thủy công
---o0o--TP HCM, tháng 8/2016

ĐỀ CƯƠNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Hệ chính quy

Đề tài: Thiết kế cống sông Rớ
Thời gian:14 tuần

PHẦN 1. TÀI LIỆU CƠ BẢN (10%)
1.1.

Vị trí địa lý, đặc điểm địa hình, địa mạo khu vực xây dựng

1.2.

Đặc điểm khí tượng, thủy văn

1.3.1.

Đặc điểm khí tượng: Nhiệt độ, bốc hơi, độ ẩm, gió, mưa

1.3.2.

Đặc điểm thủy văn, dịng chảy: Tóm tắt hệ thống sơng ngịi trong khu vực

ảnh hưởng đến cơng trình. Chế độ dịng chảy, chế độ thủy triều. ..Tình hình ngập
úng, chất lượng nước mặt, chua phèn.
1.3.


Điều kiện địa chất

1.4.1.

Địa chất cơng trình: Thể hiện mặt cắt địa chất, các chỉ tiêu cơ lý, cường độ

đất nền
1.4.2.

Địa chất thủy văn

1.4.3. Vật liệu đắp: mang cống, đường vào cầu, bờ…thể hiện các chỉ tiêu chế bị
(nếu có)
1.4.

Điều kiện dân sinh kinh tế

1.4.1. Tình hình dân sinh kinh tế
1.4.2. Hiện trạng thuỷ lợi và điều kiện cần thiết xây dựng cơng trình, tình
hình qui hoạch nguồn nước trong vùng.
1.4.3. Phương hướng phát triển kinh tế
1.5. Các phương án sử dụng nguồn nước và nhiệm vụ cơng trình
Nêu lý do tổng qt tại sao bố trí cống điều tiết 1 chiều, 2 chiều mà khơng
đắp đập ngăn sơng, có bố trí trạm bơm hỗ trợ hay không, Các phương án qui hoạch
khu vực…Nêu mục tiêu và nhiệm vụ cơng trình
1.6. Các tổ hợp mực nước
Sinh viên được GVHD cung cấp báo cáo tính tốn thủy văn, thủy lực. Dựa
vào báo cáo xác định các tổ hợp mực nước, bao gồm: tổ hợp mực nước xác định khẩu
diện, tổ hợp mực nước tính tốn tiêu năng và tổ hợp mực nước tính tốn ổn định.
1



Chú ý: Mặc dù sinh viên không thực hiện bài toán thủy lực mạng nhưng phải biết cơ
chế vận hành, xác định các trường hợp tính tốn….

PHẦN 2. THIẾT KẾ CƠ SỞ (25 ÷ 30%)
2.1. Giải pháp cơng trình và thành phần cơng trình
2.2. Cấp cơng trình và các chỉ tiêu thiết kế
2.2.1. Xác định cấp cơng trình
2.2.2. Xác định các chỉ tiêu thiết kế chính.
2.3. Vị trí tuyến cơng trình
2.4. Hình thức cơng trình: cống, âu tàu, kênh dẫn…
Dựa vào điều kiện vật liệu xây dựng, địa hình, địa chất, giao thơng khu vực,
kinh nghiệm tiêu thốt nước khu vực, định tính chọn các hình thức cơng trình: loại
cống hở, ngầm, kênh đất hay bê tông, cầu giao thông…để chọn hoặc cần phải so
sánh định lượng để chọn hợp lý.
2.5. Xác định các thông số cơ bản cống:
2.5.1. Xác định khẩu diện cống (bao gồm cao trình đáy cống và bề rộng cống): Theo
yêu cầu giao thông thủy và bài tốn tiêu, tưới.
2.5.2. Tính tốn cao trình đỉnh trụ pin
Dựa vào mực nước cao nhất để xác định cao trình đỉnh trụ pin, có kể đến sóng đứng,
độ dềnh và độ vượt cao an tồn.
2.6. Chọn phương án cơng trình
Có thể chọn phương án cơng trình theo 1 trong các hướng sau:
- Chọn theo số khoang cống: có thể chọn khoảng 2 mơ đun bố trí số khoang mà
so chọn (ví dụ 2 khoang 7,5m so với 3 khoang 5m) –chú ý đảm bảo các yêu cầu kỹ
thuật trên.
- Chọn theo phương án xử lý nền: Với cùng 1 khầu diện (một số cống không thể
chia nhiều khẩu diện do đảm bảo giao thông thủy) chọn các phương án xử lý nền
khác nhau như: cọc BTCT, xi măng đất, cừ tràm, cọc nhồi…

- Chọn theo kết cấu cống: Chọn cống theo truyền thống, đập trụ đỡ hoặc xà lan.
- Chọn theo kết cấu cửa van: Một số cống lớn kết cấu cửa van ảnh hưởng lớn đến
2


giá thành cơng trình, có thể chọn các phương án cửa van như: cửa tự động, cửa
sập, cửa nâng trục đứng (lifting gate), cửa cổng (visor), cửa van cung…
2.7. Thiết kế sơ bộ các phương án
- Thiết kế sơ bộ thân cống: chọn cấu tạo các bộ phận
- Thiết kế sơ bộ bể tiêu năng: Tính tốn sơ bộxác định tiêu năng sau cống và chọn
cấu tạo bể tiêu năng.
- Thiết kế sơ bộ kênh dẫn thượng hạ lưu cống: dựa vào điều kiện tự nhiên địa hình,
địa chất và tính tốn thủy lực để xác định kích thước kênh dẫn, độ dốc kênh.
- Tính khối lượng và giá thành cơng trình.
- Chọn phương án hợp lý về kinh tế kỹ thuật.
PHẦN 3. THIẾT KẾ KỸ THUẬT PHƯƠNG ÁN CHỌN (40 ÷ 45%)
3.1.

Tính tốn thuỷ lực kênh dẫn

3.1.1.

Thiết kế mặt cắt kênh

3.1.2.

Kiểm tra xói lở, bồi lắng trong kênh

3.1.3.


Kiểm tra ổn định mái kênh.

(Trường hợp mái kênh là tường cừ đứng: sinh viên có thể tính tốn tường cừ khơng bắt buộc) hoặc tính trong phần chuyên đề kỹ thuật.
3.2.

Kiểm tra khẩu diện cống

Với khẩu diện đã được chọn trong phần thiết kế cơ sở, tính tốn chính xác cho các
trường hợp tưới, tiêu tương ứng với các hệ số lưu lượng, co hẹp bên, cột nước… được
chính xác hóa.
3.2.1.

Các trường hợp tính tốn: tính tốn cho trường hợp tiêu và tưới (nếu có)

3.2.2.

Sơ đồ tính tốn

3.2.3.

Kiểm tra chế độ chảy qua cống

3.2.4.

Kiểm tra khả năng tháo

3.3.

Tính tốn tiêu năng


3.3.1.

Tài liệu tính tốn

3.3.2.

Sơ đồ tính tốn tiêu năng

3.3.3.

Xác định trạng thái nước nhảy sau cống

3.3.4.

Tính tốn bố trí tiêu năng
3


3.4.

Cấu tạo chi tiết các bộ phận cống

3.4.1.

Thân cống, bể tiêu năng, tính tốn tầng lọc ngược (nếu có).

3.4.2.

Nối tiếp thượng hạ lưu cống


3.4.3. Thiết kế chọn các chi tiết khác như: đáy dầm cầu giao thông, bề rộng và độ
dốc cầu, đường vào cầu, cao trình và kết cấu giàn van…
3.5.

Tính thấm dưới đáy cống

3.5.1. Những vấn đề chung
-

Mục đích tính tốn

-

Các trường hợp tính tốn,tài liệu cơ bản

-

Nhiệm vụ tính thấm:

-

Phương pháp tính thấm:Sinh viên phải tính thấm theo cả 3 phương pháp

tính và khuyến khích tính tốn bằng phần mềm.
3.5.2

Tính thấm bằng phương pháp tỷ lệ đường thẳng

-


Vẽ sơ đồ

-

Xác định chiều dài tính tốn

-

Kiểm tra điều kiện an tồn về thấm:

-

Tính áp lực đẩy ngược lên bản đáy cống:

-

Tính gradient thấm và lưu tốc thấm trun gbình:

-

Tính lưu lượng thấm đơn vị

-

Kiểm tra độ bền thấm chung:

3.5.3. Tính thấm theo phương pháp vẽ lưới thấm bằng tay
-

Xây dựng lưới thấm


-

Xác định áp lực thấm lên bản đáy

-

Xác định lưu lượng thấm đơn vị

-

Xác định gradient thấm

-

Kiểm tra độ bền thấm của nền

3.5.4. Tính thấm bằng phương pháp hệ số sức kháng
-

Phân vùng tính thấm

-

Xác định hệ số sức kháng của từng vùng

-

Xác định áp lực thấm


-

Xác định lưu lượng thấm
4


-

Xác định gradient thấm

-

Kiểm tra độ bền thấm nền

3.5.5.

Tính thấm theo phương pháp PTHH bằng phần mềm Geo-studio/SEEP/W

3.5.6.

So sánh kết quả qua các phương pháp tính thấm

3.6.Tính tốn ổn định thân cống
3.6.1. Mục đích tính tốn
3.6.2. Các tài liệu cơ bản:
-

Kích thước cơ bản:

-


Tài liệu địa chất:

-

Tài liệu mực nước

-

Các trường hợp tính tốn

3.6.3. Xác định các lực tác dụng lên tường và bản đáy cống:
-

Các lực đứng

-

Các lực ngang

(Chú ý: Các lực do cầu truyền xuống trụ, giàn van truyền xuống trụ có thể tham
khảo theo GVHD. Tuy nhiên khuyến khích tính tốn)
3.6.4. Tính ứng suất đáy móng
-

Trường hợp tính tốn: mới thi cơng xong, ngăn triều, giữ nước

-

Tính ứng suất đáy móng cho các trường hợp.


3.6.5. Kiểm tra sức chịu tải của nền, so sánh với ứng suất đáy móng để xác định có
hay khơng xử lý nền. Trường hợp đảm bảo khả năng chịu tải mới tiến hành kiểm tra:
-

Phán đoán khả năng trượt và kiểm tra ổn định trượt.

-

Tính tốn lún nền: nếu khơng đảm bảo điều kiện lún → xử lý nền.

3.7. Tính tốn xử lý nền
3.7.1. Mục đích tính tốn
3.7.2

Các phương pháp xử lý nền

3.7.3

Chọn chiều dài cọc

3.7.4

Xác định sức chịu tải của cọc đơn

-

Sức chịu tải của cọc theo điều kiện cường độ vật liệu cọc

-


Sức chịu tải của cọc dọc trục theo điều kiện đất nền
5


3.7.5

Tính tốn số lượng cọc và bố trí cọc

-

Chọn chiều dài và số lượngcọc

-

Bố trí cọc

3.7.6

Kiểm tra tải trọng đứng lớn nhất truyền xuống cọc

-

Tính tốn lực tác dụng lớn nhất, nhỏ nhất lên từng cọc Nmax; Nmin

-

Kiểm tra điều kiện chịu nén và chịu nhổ.

3.7.7


Kiểm tra tải trọng ngang tác dụng lên cọc (nếu có)

3.7.8. Kiểm tra móng qui ước
-

Xác định kích thước móng qui ước

-

Tính tốn lực tác dụng lên móng qui ước

-

Tính ứng suất đáymóng qui ước

-

Kiểm tra khả năng chịu tải của đất nền dưới đáy móng qui ước

-

Kiểm tra lún dưới đáy móng quy ước.

3.8.Thiết kế âu tàu (nếu có) – khơng bắt buộc
-

Đặt vấn đề

-


Xác định kích thước, cao trình âu tàu

-

Tính tốn thủy lực, cân bằng nước âu tàu.

-

Chọn các kích thước theo u cầu cấu tạo.

3.9.Thiết kế dẫn dịng (khơng bắt buộc)
3.9.1. Các phương án dẫn dòng
3.9.2. Biện pháp dẫn dòng thi công
3.10. Đánh giá tác động môi trường (không bắt buộc)

6


PHẦN 4. CHUYÊN ĐỀ KỸ THUẬT (20%)
Tùy thuộc vào nội dung đồ án, sinh viên có thể chọn các chuyên đề kỹ thuật
sau:
4.1. TÍNH TỐN XỬ LÝ NỀN BẰNG CỌC BTCT CHỊU TẢI ĐỨNG (Áp dụng
cho tất cả các cống có xử lý bằng cọc)
4.1.1. Đặt vấn đề
4.1.2. Trường hợp tính tốn:
4.1.3. Xác định sức chịu tải của cọc theo vật liệu
4.1.3. Xác định sức chịu tải đứng của cọc theo đất nền bằng các phương pháp thơng
dụng:
Có thể chọn ít nhất 3 trong các phương pháp sau

-

Theo chỉ tiêu cơ lý đất nền

-

Theo chỉ tiêu cường độ đất nền

-

Theo xuyên tĩnh CPT

-

Theo xuyên tiêu chuẩn SPT

-

Theo công thức động Gersevanov

4.1.4. Nhận xét về các phương pháp trên.
4.1.5. Kiểm tra khả năng xun thủng bản đáy.
4.1.6. Tính tốn bố trí thép cho cọc: Theo phương pháp cẩu lắp và khả năng chịu tải.
4.2. TÍNH TỐN XỬ LÝ NỀN BẰNG CỌC BTCT CHỊU TẢI NGANG (Áp dụng
cho các cống có cọc chịu tải trọng ngang- móng đài cao – Thường cho đập trụ đỡ)
4.2.1. Đặt vấn đề
4.2.2. Trường hợp tính tốn:
4.2.3. Xác định sức chịu tải ngang của cọc bằng các phương pháp thơng dụng:
-


Tính tốn cọc chịu tải ngang theo mơ hình nền Winkler
+ Tính theo phương pháp tra bảng
+ Tính theo phần mềm Sap 2000

-

Tính tốn cọc theo phương pháp 2 liên kết qui ước có kể đến độ cứng của

đài
4.2.4. Kiểm tra và tính tốn bố trí thép
7


-

Kiểm tra chuyển vị ngang của cọc theo tiêu chuẩn cho phép

-

Tính tốn, bố trí thép theo mơ men cọc

4.3.TÍNH TOÁN XỬ LÝ NỀN BẰNG CỌC XI MĂNG ĐẤT (CDM)
4.2.1. Đặtvấnđề
4.2.2. Trườnghợptínhtốn và tóm tắt ƯS nền tính tốn ở phần 3
4.2.3. Bố trí và xác định khả năng chịu tải của cọc CDM
4.2.4. Tính tốn lún khi gia cố nền bằng cọc CDM
-

Tính lún do hỗn hợp cọc đất


-

Tính lún dưới đáy móng qui ước

Ghi chú: Bản vẽ chuyên đề kỹ thuật là bản vẽ bố trí cọc CDM
4.4. TÍNH TỐN KẾT CẤU BẢN ĐÁY VÀ TRỤ PIN CỐNG (áp dụng cho cống
truyền thống)
4.4.1. Đặt vấn đề
4.4.2. Trường hợp tính tốn và tóm tắt ƯS nền tính tốn ở phần 3
4.4.3. Tính tốn nội lực bản đáy và tường cống:
- Tính tốn theo phương pháp dầm đảo ngược.
- Tính tốn bản đáy cống theo phương pháp nền bán khơng gian hữu hạn (tra
bảng Poxadov – Goxanov. Chú ý lấy mô đun đàn hồi của đất theo lớp đất nền dưới
mũi cọc.
- Tính tốn bản đáy cống theo mơ hình Winkler và mô phỏng theo sơ đồ
không gian cọc, bản đáy, tường.
4.4.4. Tính tốn bố trí thép dọc và thép xiên (nếu có), và kiểm tra nứt.
Ghi chú: Bản vẽ chuyên đề kỹ thuật là bản vẽ bố trí thép thân cống
4.5. TÍNH TỐN KẾT CẤU TƯỜNG VÀ BẢN ĐÁY CỐNG (áp dụng cho cống
XÀ LAN)
4.5.1. Đặt vấn đề
4.5.2. Trườnghợptínhtốn và tóm tắt ƯS nền tính tốn ở phần 3
4.5.3. Tính tốn nội lực:
- Tính tốn tồn bộ thân cống theo sơ đồ khơng gian theo mơ hình Winkler và
mơ phỏng theo sơ đồ khơng gian.
4.5.4. Tính tốn bố trí thép chịu lực, và kiểm tra nứt.
8


Ghi chú: Bản vẽ chuyên đề kỹ thuật là bản vẽ bố trí thép bản đáy và tường cống

4.6. TÍNH TOÁN CHIỀU DÀI VÀ KẾT CẤU KÊNH DẪN THƯỢNG, HẠ LƯU
CỐNG (Áp dụng cho kênh thượng hạ lưu là kè mái đứng)
4.6.1. Đặt vấn đề
4.6.2. Trường hợp tính tốn .
4.6.3. Tính tốn chiều dài cừ và nội lực trong cừ:
-

Tính tốn theo bài tốn thủ cơng: vẽ áp lực đất lên tường cừ, tính tốn giải

tích hoặc bán đồ giải
-

Sử dụng một trong các phần mềm để tính tốn: Prosheet, Geo 5, Plaxis,

Msheet.
-

So sánh kết quả tính tốn

4.6.3. Tính tốn bố trí thép cho tường cừ và các bộ phận đi kèm.
Ghi chú: Bản vẽ chuyên đề kỹ thuật là bản vẽ thũy cơng và bố trí thép tường cừ và
các bộ phận đi kèm
4.7. TÍNH TỐN ỨNG SUẤT TRONG TRỤ ĐỠ THÂN CỐNG HOẶC TAI VAN
(áp dụng cho cống đập trụ đỡ)
4.7.1. Đặt vấn đề
4.7.2. Trường hợp tính tốn và tóm tắt các lực tác dụng, ƯS nền tính tốn ở phần 3
4.7.3. Tính tốn ứng suất trong thân trụ đỡ
- Tính tốn theo phương pháp thủ cơng.
- Tính tốn theo sơ đồ khơng gian sử dụng phần mềm Sap 2000 hoặc Ansys
4.7.4. Phân tích ứng suất và tính tốn kiểm tra bê tơng, bố trí thép trong thân trụ

Ghi chú: Bản vẽ chuyên đề kỹ thuật là bản vẽ thể hiện ứng suất thân trụ và bố trí thép
thân trụ
4.8. TÍNH TỐN KẾT CẤU CỬA VAN (Tùy thuộc vào từng loại cống áp dụng
cho các cửa van khác nhau)
4.7.1. Đặt vấn đề
4.7.2. Trường hợp tính tốn .
4.7.3. Vẽ sơ đồ xác định các lực tác dụng lên cửa van
4.7.4. Phân tích nội lực ứng suất và tính tốn kích thước cấu kiện:
- Tính tốn thủ cơng (các cấu kiện có thể)
9


- Tính tốn theo sơ đồ khơng gian sử dụng phần mềm Sap 2000 hoặc Ansys
Ghi chú: Bản vẽ chuyên đề kỹ thuật là bản vẽ chi tiết cửa van
PHẦN 5. BẢN VẼ
1. Số lượng bản vẽ
Tối thiểu 05 bản vẽ bao gồm:
- Bố trí mặt bằng tồng thể cơng trình bao gồm cống, kênh, đường nối liên quan
với khơng gian bên ngoài: thể hiện mặt bằng thiết kế, các cao độ thiết kế, các cao độ
tự nhiên,
- Mặt bằng chi tiết và cắt dọc cống: thể hiện
- Chính diện thượng hạ lưu và các mặt cắt ngang, chi tiết cống:
- Bản vẽ nền móng : mặt bằng bố trí cọc cống cầu, giàn van, cắt dọc, ngang móng
cống, cầu thể hiện chiều dài cọc, địa tầng.
- Bản vẽ chuyên đề kỹ thuật: Thép tường bên, bản đáy, thép cọc, cửa van, thép
cầu giao thông, thép giàn van, kết cấu tường kè (nếu có).
2. Trình bày
- Trình bày trên bản vẽ A1 (có thể kéo dài), khi nộp xếp A4 theo qui định vẽ kỹ
thuật.
- Phông chữ: nên chọn phông chữ vnfont.shx có kích cỡ chữ: Ghi tên tiêu đề bản

vẽ, tên mặt cắt, mặt bằng: cỡ chữ 8, cỡ chữ ghi chú : 4
PHẦN 6. YÊU CẦU CHUNG
Đồ án phải sử dụng tối thiểu một trong các phần mềm tính tốn sau: SAP;
PLAXIS, ANSYS hoặc GEO-SLOPE.
Đồ án khi nộp phải được trình bày theo mẫu của trường, font chữ, cỡ chữ, kích
thước tờ giấy, số trang tối đa, phụ lục theo qui định của trường (đã chuyển bản pho to
cho sinh viên).
Khi nộp phải kèm theo đĩa CD chép nội dung đồ án và các file dữ liệu sử dụng
phần mềm (nếu có).
Tổng số bộ đồ án phải in tối thiểu là: 2 bộ, 1 bộ nộp cho trường và 1 bộ để sinh
viên mang lên để bảo vệ (đều có chữ ký của giáo viên hướng dẫn).
10


PHẦN 7. TÀI LIỆU THAM KHẢO
Có thể tham khảo tất cả các tài liệu kỹ thuật liên quan. Một số tài liệu tham khảo tiêu
biểu cho sinh viên :
1. Giáo trình thủy cơng – trường đại học Thủy Lợi: tập 1 và 2
2. Thiết kế cống – Trịnh Bốn, Lê Hịa Xướng
3. Nền móng - Trịnh Văn Cương
4. Giáo trình bê tơng cốt thép – Trần Mạnh Tn
5. Giáo trình kết cấu thép – Vũ Thành Hải và các tác giả
6. Các bài giảng Thủy cơng, thủy lực, nền móng, BTCT, KC thép.
7. QCVN 04-05:2012/BNNPTNT: Cơng trình thuỷ lợi, các qui định chủ yếu về thiết
kế.
8. TCVN 8421:2010: Cơng trình thủy lợi - Tải trọng và lực tác dụng lên cơng trình
do sóng và tàu;
9. TCXD 205 : 1998 : Móng cọc – Tiêu chuẩn thiết kế;
10. TCVN 4253 – 2012: Cơng trình thủy lợi - Nền các cơng trình thủy cơng –u cầu
thiết kế;

11. TCVN 4118:2012: Cơng trình thủy lợi – Hệ thống tưới tiêu – Yêu cầu thiết kế
12. TCVN 9147:2012. Cơng trình thủy lợi – Qui trình tính tốn thủy lực đập tràn.
13. TCVN 9152:2012 Cơng trình thủy lợi – Qui trình thiết kế tường chắn cơng trình
thủy lợi.
14. 22TCN 5664 – 2009 Phân cấp kỹ thuật đường thủy nội địa
15. Các tập sổ tay kỹ thuật thủy lợi.
16. Sổ tay tính tốn thủy lực
Và các tài liệu, tiêu chuẩn khác cần tham khảo thêm, tùy theo nội dung của từng
chuyên để kỹ thuật mà sinh viên thực hiện:
17. TCVN 9403 : 2012 : Phương pháp gia cố nền đất yếu bằng trụ đất ximăng
18. 22TCN 272 – 05 - Tiêu chuẩn thiết kế cầu ôtô;
19. TCVN 5574:2012 – Kết cấu bê tông và BTCT – Tiêu chuẩn thiết kế
20. TCVN 5575:2012 – Kết cấu thép – Tiêu chuẩn thiết kế
21. TCVN 8299-2009: Yêu cầu kỹ thuật trong thiết kế cửa van, khe van bằng thép;
11


22. TCVN 9362:2012 – Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và cơng trình
23. 22TCN 262 – 2000 Qui trình khảo sát thiết kế nền đường ô tô đắp trên đất yếu;
24. TCVN 8419:2010: Cơng trình thuỷ lợi - Thiết kế cơng trình bảo vệ bờ sơng để
chống lũ ;
25. TCVN 4054-2005: Đường ô tô - Yêu cầu thiết kế;
26. Công trình thủy lợi – Tiêu chuẩn thiết kế đập trụ đỡ (dự thảo)
27. Cơng trình thủy lợi – Tiêu chuẩn thiết kế đập xà lan (dự thảo)
28. TCVN 9144:2012: Công trình thủy lợi – Yêu cầu thiết kế âu tàu
29. TCVN 9143:2012 Cơng trình thủy lợi – Tính tốn đường viền thấm dưới đất của
đập trên nền không phải là đá
30. Bài giảng âu tàu, Ths. Phan Thanh Nghị, 2006
31. Nền và móng cơng trình cầu đường- Bùi Anh Định, Nguyễn Sỹ Ngọc, 2005
32. Phân tích và tính tốn móng cọc – Võ Phán, Hồng thế Thao, 2012

33. Nền móng – Châu Ngọc Ẩn, 2012
34. Cơng trình bến cảng – Bùi Văn Chúng, 2003
Các phần mềm sử dụng cho đồ án
35. Tính thấm qua nền dưới đáy cống và tính lún nền và ổn định mái kênh: Phần mềm
địa kỹ thuật Seep/version 2007, Sigma/ version 2007 và Slope/ version 2007của
GEO – SLOPE – CANADA.
36. Tính tốn khơng gian sơ đồ kết cấu cống, cọc và cửa van: Phần mềm tính tốn kết
cấu Sap2000.
37. Tính tốn kết cấu cho bờ kênh dẫn thượng hạ lưu cống, trường hợp tường cừ
đứng: Phần mềm tính tốn cừ Prosheet
38. Phần mềm tính tốn kết cấu và nền móng cơng trình: phần mềm Plaxis
39. Tính toán ứng suất trụ đỡ thân cống, cửa van: Phần mềm ANSYS

12



×