Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Tài liệu tham khảo để học dự toán nhanh nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.44 MB, 99 trang )

I I
ỚP HỌC
ĐO BÓC KHỐI ƢỢNG V
ẬP D
O N
D NG C NG
NH
(Học viên đọc tham khảo tài liệu này ở nhà trƣớc khi tham dự lơp học)

Biên soạn :
Ks. rần Ngọc Hải
Phân viện Kinh t

ây dựng

i n Nam – Bộ ây dựng.

TP. HCM 04-2016

KhoahocXaydung.Edu.vn

Page 1


CHƢƠNG I
Ố KH I NI
CƠ BẢN V KINH
D NG ...................... 5
I/ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, TRÌNH TỰ ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG VÀ GIÁ XÂY DỰNG THEO TRÌNH TỰ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG. ......... 5
1.1. Quá trình hình thành công trình xây dựng : ................................................................... 5


1.2. Trình tự đầu tư và xây dựng: ........................................................................................... 6

II/ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG (DTXD): ............................................................. 8
2.1. Khái niệm:. ........................................................................................................................ 8
2.2. Phân loại DTXD: ......................................................................................................... 8
2.3. Lập Dự án đầu tư xây dựng: ............................................................................................ 9

III/ CH ÊN Đ SUẤT VỐN ĐẦ
Ƣ V PHƢƠNG PH P
C ĐỊNH SUẤT
VỐN ĐẦ
Ƣ ..................................................................................................................... 11
3.1. Khái niệm :...................................................................................................................... 11
3.2. Phương pháp xác đònh suất vốn đầu tư: ........................................................................ 12

IV/ CH

ÊN Đ C NG

C HI T K

4.1 Quy định chung v thi t k

D NG .............................................. 16

ây dựng:.................................................................................. 16

4.2. Tổ chức công tác thiết kế công trình xây dựng : .......................................................... 16

CHƢƠNG II: ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG ......................................................................... 21

I/ KHÁI NIỆM VỀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG: ........................................................... 21
1.1. Đònh mức kinh tế kỹ thuật: ............................................................................................ 21
1.2. Đònh mức chi phí: ............................................................................................................ 22

II/ H

HỐNG V PHƢƠNG PH P ẬP ĐỊNH MỨC

D NG: ...................... 23

2.1. Hệ thống Định mức ây dựng . ........................................................................................... 23
2.2. Phƣơng pháp lập định mức dự tốn ây dựng cơng trình .............................................. 23

III/ K T CẤU CỦA ĐỊNH MỨC D

O N

D NG C NG

NH ................ 32

3.1 K t cấu của định mức dự tốn ây dựng cơng trình .......................................................... 32
3.2. ổng hợp danh mục Định mức dự tốn ây dựng cơng trình ......................................... 34

CHƢƠNG III GI
D NG C NG
NH V CHỈ SỐ GI
D NG ........ 37
I/ KH I NI
, Ê CẦ V PH N OẠI GI

D NG C NG
NH ....... 37
1.1. Khái niệm, u cầu: (Theo Điều 136 của Luật Xây dựng số 50) ........................................ 37
1.2. Phân loại: .............................................................................................................................. 37

II/ PHƢƠNG PH P

C ĐỊNH GI

D NG C NG

NH ............................ 38

2.1. Đơn giá ây dựng chi ti t của cơng trình ........................................................................... 38
2.2. Giá ây dựng tổng hợp cơng trình........................................................................................ 41
2.3. Phƣơng pháp ác định giá ca máy và thi t bị thi cơng ây dựng..................................... 42

III. CH

ÊN Đ CHỈ SỐ GI

D NG ................................................................. 47

3.1. Phân loại chỉ số giá ây dựng .............................................................................................. 47

CHƢƠNG IV: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ............................. 48
I/ KHÁI NIỆM: ............................................................................................................. 48

KhoahocXaydung.Edu.vn


Page 2


II/ NỘI DUNG CỦA TỔNG MỨC ĐẦU TƯ: .............................................................. 48
2.1. Chi phí bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ ......................................................................... 48
2.2. Chi phí ây dựng ................................................................................................................. 48
2.3. Chi phí thi t bị ..................................................................................................................... 48
2.4. Chi phí quản lý dự án ......................................................................................................... 49
2.5. Chi phí tƣ vấn đầu tƣ ây dựng ......................................................................................... 50
2.6. Chi phí khác ......................................................................................................................... 51
2.7. Chi phí dự phòng ................................................................................................................ 51

III/ PHƢƠNG PH P

C ĐỊNH TỔNG MỨC ĐẦ

Ƣ

D NG: .................... 52

3.1. Phƣơng pháp ác định từ khối lƣợng tính theo thi t k cơ sở và các u cầu cần thi t
khác của dự án ............................................................................................................................. 52
3.2. Phƣơng pháp ác định theo suất vốn đầu tƣ ây dựng cơng trình .................................. 57
3.3. Phƣơng pháp ác định từ dữ liệu v chi phí các cơng trình tƣơng tự đã hoặc đang thực
hiện ............................................................................................................................................... 58
3.4. Phƣơng pháp k t hợp để ác định tổng mức đầu tƣ ây dựng ........................................ 59

IV/ CH ÊN Đ PHƢƠNG PH P
C ĐỊNH Ơ B TỔNG MỨC ĐẦ
Ƣ

D NG: ................................................................................................................................. 59
4.1. Chi phí bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ........................................................................... 60
4.2. Chi phí ây dựng .................................................................................................................. 60
4.3. Chi phí thi t bị ...................................................................................................................... 60
4.4. Chi phí quản lý dự án, chi phí tƣ vấn đầu tƣ ây dựng, chi phí khác ............................. 61
4.5. Chi phí dự phòng .................................................................................................................. 61

CHƢƠNG V: DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ........................................................ 61
I/ KH I NI M:................................................................................................................... 61
II/ N I DUNG D
O N
D NG C NG
NH .............................................. 62
2.1 Chi phí ây dựng .................................................................................................................. 62
2.2. Chi phí thi t bị ..................................................................................................................... 62
2.3. Chi phí quản lý dự án ......................................................................................................... 62
2.4. Chi phí tƣ vấn đầu tƣ ây dựng ......................................................................................... 63
2.5. Chi phí khác: ......................................................................................................................... 64
2.6. Chi phí dự phòng: ................................................................................................................. 65

III/ PHƢƠNG PH P

C ĐỊNH D

O N

D NG C NG

NH .............. 65


3.1. Dự tốn ây dựng cơng trình............................................................................................... 65
3.2. Chun đ Dự tốn gói thầu ây dựng ............................................................................... 79

CHƢƠNG VI: PHƯƠNG PHÁP ĐO BĨC KHỐI ƢỢNG D
O N ........................ 84
I/ KHÁI NIỆM VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐO BÓC TIÊN LƯNG DỰ TOÁN .............. 84
1.1. Khái niệm :...................................................................................................................... 84
1.2. Những sai sót thường gập khi xác đònh khối lượng công tác xây dựng . ..................... 84

II/ NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA BẢN VẼ CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG ...... 85
KhoahocXaydung.Edu.vn

Page 3


2.1. Ba hình biểu diễn cơ bản la:ø .......................................................................................... 85
2.2. Hình bản vẽ chi tiết: ....................................................................................................... 86

III/ CẤU TẠO CÁC BỘ PHẬN VÀ KÝ HIỆU ........................................................... 86
3.1. Các bộ phận tạo thành Nhà : ......................................................................................... 86
3.2. Các ký hiệu được sử dụng trong bản vẽ thiết kế : ....................................................... 86

IV/ CÁC BƯỚC ĐO BĨC KHỐI ƢỢNG D

O N................................................ 86

4.1. Bước 1: Xác đònh khối lượng công tác xây dựng ( tiên lượng dự toán): ...................... 86
4.2. Bước 2: Xác lập hệ thống Đònh mức xây dựng của công trình: ................................... 97
4.3. Bước 3: Xác lập hệ thống Đơn giá xây dựng của công trình: ...................................... 97
4.4. Bước 4: Tính các chi phí vật liệu (VL), chi phí nhân công (NC), chi phí máy thi công

(MTC) và các chi phí liên quan của công trình xây dựng: .................................................. 98

KhoahocXaydung.Edu.vn

Page 4


Ố KH I NI

CHƢƠNG I:

CƠ BẢN V KINH

D NG

I/ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, TRÌNH TỰ ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG VÀ GIÁ XÂY DỰNG THEO TRÌNH TỰ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG.

1.1. Quá trình hình thành công trình xây dựng :
- Quá trình hình thành công trình xây dựng phản ánh một quá trình phân công
và hợp tác lao động xã hội rộng lớn, trong đó thể hiện mối quan hệ giữa Nhà nước,
các doanh nghiệp và xã hội rất phức tạp; nên để nghiên cứu cá c vấn đề về kinh tế
xây dựng, quản trò kinh doanh trong xây dựng trước hết cần bắt đầu từ việc nghiên
cứu quá trình hình thành công trình xây dựng dựa trên các dự án đầu tư và xây
dựng.
- Sơ đồ:
Nhà nước lập chiến lược phát
triển kinh tế – xã hội

Nhà nước quy hoạch xây dựng vùng,

quy hoạch xây dựng đô thò,
quy hoạch điểm dân cư nông thôn

Nhu cầu của thò
trường,Nhà nước
và xã hội.

Hình thành các
dự án đầu tư XD
c n tr n
D

Khảø năng đầu tư của
các doanh nghiệp,
Nhà nước và xã hội.

Chuẩn bò dự án
(đầu tư).

Thực hiện dự án
(đầu tư xây dựng
công trình).

Kết thúc xây dựn
đƣa c n tr n của dự
án vào k ai t ác sử
dụn .

Từ sơ đồ trên ta nhận thấy: Theo nghóa rộng, quá trình hình thành các công trình
xây dựng gồm các giai đoạn sau :


KhoahocXaydung.Edu.vn

Page 5


+ Nhà nước lập chiến lược phát triển kinh tế – xã hội với các mục đích sản
xuất kinh doanh, các khu dòch vụ và các mục đích sinh hoạt xã hội khác.
+ Nhà nước tiến hành quy hoạch xây dựng trên toàn lãnh thổ, bao gồm các
khu công nghiệp, nông nghiệp, dòch vụ, các cụm đô thò nông thôn, các công trình
hạ tầng kinh tế và văn hoá – xã hội v.v…
Với các xuất phát trên, dựa trên nhu cầu của thò trường và khả năng thực lực
của Nhà nước cũng như của các doanh nghiệp, của nhân dân sẽ hình thành nên các
dự án đầu tư xây dựng. Một dự án đầu tư xây dựng có thể có một công trình hoặc
nhiều công trình với loại cấp khác nhau. Như vậy, sự hình thành các dự án đầu tư là
một quá trình từng bước cụ thể hoá dần để tạo ra công trình xây dựng.
1.2. Trình tự đầu tư và xây dựng:
Từ cơ sở trên ta nhận thấy: Theo nghóa hẹp, quá trình hình thành công trình xây
dựng bắt đầu từ giai đoạn chuẩn bò dự án (đầu tư) đến giai đoạn kết thúc xây dựng
đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng. Theo quy chế quản lý đầu tư và
xây dựng, trình tự đầu tư và xây dựng bao gồm các giai đoạn sau:
1.2.1. Giai đoạn chuẩn bò dự án (đầu tư): giai đoạn này gồm các bước sau:
- Nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tư và quy mô đầu tư.
- Tiến hành tiếp xúc, thăm dò thò trường trong nước hoặc ngoài nước để tìm
nguồn cung ứng vật tư, thiết bò, nơi tiêu thụ sản phẩm. Khả năng cạnh tranh có thể
huy động các nguồn vốn đầu tư và lựa chọn hình thức đầu tư.
- Tiến hành điều tra, khảo sát và chọn đòa điểm xây dựng.
- Tổ chức lập, thẩm đònh, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có).
- Lập, thẩm đònh, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế kỹ
thuật đầu tư xây dựng.

- Các công việc cần thiết khác liên quan đến chuan bò dự án.
1.2.2. Giai đoạn thực hiện dự án (đầu tư): bao gồm các bước:
- Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất (đối với các dự án có sử dụng đất).
- Chuẩn bò mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn.
- Khảo sát xây dựng;
- Lập, thẩm đònh, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng;
- Cấp phép xây dựng (đối với công trình theo quy đònh phải có giấy phép xây
dựng);
- Tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng;
- Thi công xây dựng công trình;
- Giám sát thi công xây dựng;
- Tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành;
- Nghiệm thu công trình xây dựng hoàn thành;
- Bàn giao công trình hoàn thành đưa vào sử dụng;
- Vận hành, chạy thử và thực hiện các công việc cần thiết khác.

KhoahocXaydung.Edu.vn

Page 6


1.2.3. Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng
(kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng):
- Quyết toán hợp đồng xây dựng.
- Bảo hành công trình.
1.3. Khái niệm, phân loại các loại giá ây dựng theo trình tự đầu tƣ ây dựng:
1.3.1. Giai đoạn chuẩn bị dự án:
- Báo cáo n

iên cứu tiền k ả t i đầu tƣ xây dựn :


+ Sơ bộ tổn mức đầu tƣ: Sơ bộ tổn mức đầu tƣ xây dựn là ƣớc tín c i p í
đầu tƣ xây dựn của dự án đƣợc xác địn p ù ợp với p ƣơn án t iết kế sơ bộ và
các nội dun k ác của Báo cáo n iên cứu tiền k ả t i đầu tƣ xây dựn .
- Báo cáo n

iên cứu k ả t i đầu tƣ xây dựn :

+ Tổn mức đầu tƣ: Tổn mức đầu tƣ xây dựn là tồn bộ c i p í đầu tƣ xây
dựn của dự án đƣợc xác địn p ù ợp với t iết kế cơ sở và các nội dun k ác của
Báo cáo n iên cứu k ả t i đầu tƣ xây dựn . Nội dun tổn mức đầu tƣ xây dựn
ồm c i p í bồi t ƣờn , ỗ trợ và tái địn cƣ nếu có ; c i p í xây dựn ; c i p í
t iết bị; c i p í quản lý dự án; c i p í tƣ vấn đầu tƣ xây dựn ; c i p í k ác và c i
p í dự p òn c o k ối lƣợn p át sin và trƣợt iá.
- Báo cáo kin tế - kỹ t uật đầu tƣ xây dựn :
+ Dự tốn xây dựn : là dự tốn xây dựn c n tr n và c i p í bồi t ƣờn , ỗ
trợ, tái địn cƣ nếu có . Nội dun dự tốn xây dựn c n tr n ồm c i p í xây
dựn , c i p í t iết bị, c i p í quản lý dự án, c i p í tƣ vấn đầu tƣ xây dựn , c i p í
k ác và c i p í dự p òn .
1.3.2. Giai đoạn thực hiện dự án:
- Tron

iai đoạn t iết kế:

+ Dự tốn xây dựn c n tr n DT : Dự tốn xây dựn c n tr n là tồn bộ
c i p í cần t iết để xây dựn c n tr n đƣợc xác địn ở iai đoạn t ực iện dự án
p ù ợp với t iết kế kỹ t uật, t iết kế bản vẽ t i c n và các u cầu c n việc p ải
t ực iện của c n tr n .
+ Tổn dự tốn TDT : Tổn dự tốn xây dựn c n tr n đƣợc xác địn bằn
các cộn các dự tốn xây dựn c n tr n và các c i p í k ác có liên quan của dự

án.
- Tron

iai đoạn đấu t ầu:

+ Dự tốn ói t ầu: Dự tốn ói t ầu xây dựn xác địn t eo từn ói t ầu, p ù
ợp với kế oạc lựa c ọn n à t ầu, dự tốn xây dựn c n tr n đã đƣợc p ê duyệt
và đƣợc t ực iện trƣớc k i tổ c ức lựa c ọn n à t ầu xây dựn .
+ Giá ói t ầu: là iá trị của ói t ầu đƣợc p ê duyệt tron kế oạc lựa c ọn
n à t ầu.
+ Giá dự t ầu: là iá do n à t ầu i tron đơn dự t ầu, báo iá, bao ồm tồn
bộ các c i p í để t ực iện ói t ầu t eo u cầu của ồ sơ mời t ầu, ồ sơ u cầu.
+ Giá đán iá: là iá dự t ầu sau k i đã đƣợc sửa lỗi, iệu c ỉn sai lệc t eo
u cầu của ồ sơ mời t ầu, trừ đi iá trị iảm iá nếu có , cộn với các yếu tố để
KhoahocXaydung.Edu.vn

Page 7


quy đổi trên cùn một mặt bằn c o cả vòn đời sử dụn của àn óa, c n tr n .
Giá đán iá dùn để xếp ạn ồ sơ dự t ầu đối với ói t ầu mua sắm àn óa,
xây lắp và ói t ầu ỗn ợp áp dụn
n t ức đấu t ầu rộn rãi oặc đấu t ầu ạn
c ế.
+ Giá đề n ị trún t ầu: là iá dự t ầu của n à t ầu đƣợc đề n ị trún t ầu
sau k i đã đƣợc sửa lỗi, iệu c ỉn sai lệc t eo u cầu của ồ sơ mời t ầu, ồ sơ
u cầu, trừ đi iá trị iảm iá nếu có .
+ Giá ợp đồn : Giá ợp đồn xây dựn là k oản kin p í bên iao t ầu cam
kết trả c o bên n ận t ầu để t ực iện c n việc t eo u cầu về k ối lƣợn , c ất
lƣợn , tiến độ, điều kiện t an tốn, tạm ứn ợp đồn và các u cầu k ác t eo

t ỏa t uận tron ợp đồn xây dựn
+ Giá t an tốn: T n t ƣờn t eo iá ợp đồn . Trƣờn ợp có p át sin
oặc t ay đổi t
iá t an tốn đƣợc điều c ỉn p ù ợp t eo các điều k oản của
ợp đồn và quy địn của P áp luật iện àn .
1.3.3. Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng:
+ Giá quyết tốn ợp đồn : Quyết tốn ợp đồn là việc xác địn tổn iá trị
cuối cùn của ợp đồn xây dựn mà bên iao t ầu có trác n iệm t an tốn c o
bên n ận t ầu k i bên n ận t ầu ồn t àn tất cả các c n việc t eo t ỏa
t uận tron ợp đồn .
+ T an tốn, quyết tốn vốn đầu tƣ: C i p í đầu tƣ đƣợc quyết tốn là tồn bộ
c i p í ợp p áp t ực iện tron q tr n đầu tƣ xây dựn để đƣa c n tr n của
dự án vào k ai t ác, sử dụn . C i p í ợp p áp là tồn bộ các k oản c i p í t ực
iện tron p ạm vi dự án, t iết kế, dự tốn đƣợc p ê duyệt; ợp đồn đã ký kết; kể
cả p ần điều c ỉn , bổ sun đƣợc duyệt t eo quy địn và đún t ẩm quyền. Đối với
các dự án sử dụn vốn n ân sác n à nƣớc, c i p í đầu tƣ đƣợc quyết tốn p ải
nằm tron iới ạn tổn mức đầu tƣ đƣợc duyệt oặc đƣợc điều c ỉn t eo quy địn
của p áp luật.

II/ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG (DTXD):
2.1. Khái niệm: Có khá nhiều đònh nghóa, khái niệm về dự án đầu tư trong các tài
liệu và văn bản hướng dẫn …v…v; Các khái niệm này có thể có một số điểm, chi
tiết, câu chữ có khác nhau, nhưng nhìn chung ta có thể chấp mhận khái niệm sau:
Dự án đầu tư là tập hợp các đối tượng được hình thành và hoạt động theo một kế
hoạch cụ thể để đạt được mục tiêu nhất đònh (có lợi ích) trong một khoảng thời gian
nhất đònh …. Các dự án đầu tư, đầu tư vào các công trình xây dựng để khai thác và
kinh doanh thì đó là các dự án đầu tư xây dựng.
2.2. Phân loại DTXD: Có nhiều cách phân loại DTXD, ở bài này chỉ nêu
cách phân loại DA thông thường trong hệ thống văn bản pháp luật XD mới ban
hành (Nghò đònh số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự

án đầu tư xây dựng)
2.2.1. Phân loại DTXD theo quy mô, tính chất, loại công trình chính của dự án
gồm:
- Dự án quan trọng quốc gia
KhoahocXaydung.Edu.vn

Page 8


- Dự án nhóm A
- Dự án nhóm B
- Dự án nhóm C
Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm Nghò đònh 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015
của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
2.2.2. Dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ
thuật đầu tư xây dựng gồm:
- Công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo
- Công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới
15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất)
2.2.3. Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo loại nguồn vốn sử dụng gồm:
- Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước
- Dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách
- Dự án sử dụng vốn khác
2.3. Lập Dự án đầu tư xây dựng:
2.3.1 Khái niệm :
Khi đầu tư xây dựng công trình, Chủ đầu tư phải lập Dự án đầu tư xây dựng để
xem xét, đánh giá hiệu quả về KT-XH của dự án. Nội dung của DTXD được
lập phải phù hợp với yêu cầu của từng loại DA. Việc phân loại DTXD được
thực hiện theo qui mô, tính chất, nguồn vốn đầu tư. CĐT có trách nhiệm lập hoặc
thuê các tổ chức tư vấn lập DTXD.

2.3.2 Trình tự lập Dự án đầu tư xây dựng:
a/ Công trình lập: Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng.
=> p dụng đối với những dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A.
b/ Công trình lập: Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.
=> p dụng đối với những dự án khác, tức là những dự án không phải quan
trọng Quốc gia, dự án nhóm A, dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật
đầu tư xây dựng và nhà ở riêng lẻ.
c/ Công trình lập: Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.
=> p dụng cho những công trình sử dụng cho mục đích tôn giáo, công trình
xây dựng quy mô nhỏ và công trình khác do chính phủ quy đònh.
2.3.3 Nội dung của Dự án đầu tư xây dựng:
a/ Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng: (Điều 53 của Luật Xây
dựng)
Bao gồm các nội dung sau :
+ Sự cần thiết đầu tư và các điều kiện để thực hiện đầu tư xây dựng.
+ Dự kiến mục tiêu, quy mô, đòa điểm và hình thức đầu tư xây dựng.
+ Nhu cầu sử dụng đất và tài nguyên.

KhoahocXaydung.Edu.vn

Page 9


+ Phương án thiết kế sơ bộ về xây dựng, thuyết minh, công nghệ, kỹ thuật
và thiết bò phù hợp.
+ Dự kiến thời gian thực hiện dự án
+ Sơ bộ tổng mức đầu tư, phương án huy động vốn; khả năng hoàn vốn, trả
nợ vốn vay (nếu có); xác đònh sơ bộ hiệu quả kinh tế – xã hội và đánh giá
tác động của dự án.
b/ Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (Điều 54 của Luật Xây

dựng)
Bao gồm các nội dung sau :
+ Thuyết minh thiết kế cơ sở và các Bản vẽ thể hiện các nội dung: Vò trí xây
dựng, hướng tuyến công trình, danh mục và quy mô, loại, cấp công trình
thuộc tổng mặt bằng xây dựng; Phương án công nghệ, kỹ thuật và thiết bò
được lựa chọn (nếu có); Giải pháp về kiến trúc, mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng
công trình, các kích thước, kết cấu chính của công trình xây dựng; Giải pháp
về xây dựng, vật liệu chủ yếu được sử dụng, ước tính chi phí xây dựng cho
từng công trình; Phương án kết nối hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài công
trình, giải pháp phòng, chống cháy, nổ; Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được
áp dụng và kết quả khảo sát xây dựng để lập thiết kế cơ sở.
+ Sự cần thiết, chủ trương đầu tư
+ Mục tiêu XD công trình
+ Đòa điểm XD công trình
+ Diện tích sử dụng đất, quy mô, công suất và hình thức đầu tư xây dựng
+ Khả năng bảo đảm các yếu tố thể thực hiện dự án nhƣ sử dụng tài nguyên,
lựa chọn công nghệ thiết bị, sử dụng lao động, hạ tầng kỹ thuật, tiêu thụ sản
phẩm, yêu cầu trong khai thác sử dụng, thời gian thực hiện, phƣơng án giải
phóng mặt bằng xây dựng, tái định cƣ (nếu có), giải pháp tổ chức quản lý
thực hiện dự án, vận hành, sử dụng công trình và bảo vệ môi trƣờng;
+ Đán iá tác độn của dự án liên quan đến việc t u ồi đất, iải p ón mặt
bằn , tái địn cƣ; bảo vệ cản quan, m i trƣờn sin t ái, an tồn tron xây
dựn , p òn , c ốn c áy, nổ và các nội dun cần t iết k ác;
+ ổng mức đầu tƣ và uy độn vốn, p ân tíc tài c ín , rủi ro, c i p í
k ai t ác sử dụn c n tr n , đán iá iệu quả kin tế - xã ội của dự án;
kiến n ị cơ c ế p ối ợp, c ín sác ƣu đãi, ỗ trợ t ực iện dự án;
c/ Báo cáo kinh tế- kỹ thuật đầu tư xây dựng: (Điều 55 của Luật Xây dựng)
Bao gồm các nội dung sau :
+ Sự cần thiết phải đầu tư
+ Mục tiêu XD công trình

+ Đòa điểm XD công trình
+ Diện tích sử dụng đất, quy mô, công suất, cấp công trình
+ Giải pháp thi công xây dựng, an toàn xây dựng
+ Phương án giải phóng mặt bằng xây dựng và bảo vệ môi trường
KhoahocXaydung.Edu.vn

Page 10


+ Bố trí kinh phí thực hiện
+ Thời gian xây dựng
+ Hiệu quả đầu tư xây dựng công trình
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, thiết kế công nghệ (nếu có) và dự toán
xây dựng.

III/ CHUYÊN ĐỀ SUẤT VỐN ĐẦ
SUẤT VỐN ĐẦ
Ƣ

Ƣ V PHƢƠNG PH P

C ĐỊNH

3.1. Khái niệm :

Suất vốn đầu tƣ xây dựn c n tr n
ọi tắt là suất vốn đầu tƣ là mức c i p í
cần t iết để đầu tƣ xây dựn c n tr n mới tín t eo một đơn vị diện tíc , c n
suất oặc năn lực p ục vụ t eo t iết kế của c n tr n .
C n suất oặc năn lực p ục vụ t eo t iết kế của c n tr n là k ả năn sản

xuất oặc k ai t ác sử dụn c n tr n t eo t iết kế đƣợc xác địn bằn đơn vị đo
t íc ợp.
Suất vốn đầu tƣ là một tron n ữn cơ sở p ục vụ c o việc xác địn tổn mức
đầu tƣ dự án, lập và quản lý c i p í dự án đầu tƣ c n tr n xây dựn ở iai đoạn
c uẩn bị dự án và có t ể đƣợc sử dụn tron việc xác địn iá trị quyền sử dụn
đất, iá trị t ực tế của tài sản là sản p ẩm xây dựn cơ bản k i xác địn iá trị
doan n iệp để cổ p ần óa t eo ƣớn dẫn của cơ quan quản lý có t ẩm quyền.

KhoahocXaydung.Edu.vn

Page 11


(Trích lƣợc t eo QĐ số 1161/QĐ-B D n ày 15/10/2015 của Bộ Xây dựn về Suất
vốn đầu tƣ DCT và iá xây dựn tổn ợp bộ p ận kết cấu c n tr n năm 2014)
3.2. Phöông phaùp xaùc ñònh suaát voán ñaàu tö:

3.2.1 Xác định suất vốn đầu tư theo phương pháp thống kê
3.2.1.1 Nguyên tắc tính toán, xác định suất vốn đầu tư
Việc tín toán, xác địn suất vốn đầu tƣ cần đảm bảo một số n uyên tắc cơ bản
sau:
a C n tr n xây dựn đƣợc lựa c ọn tín suất vốn đầu tƣ p ải p ù ợp với
tiêu c uẩn xây dựn , quy c uẩn xây dựn , tiêu c uẩn n àn , quy địn về p ân loại,
cấp c n tr n xây dựn ;
b Tín toán đầy đủ, ợp lý các nội dun c i p í cấu t àn tron suất vốn đầu
tƣ;
c Số liệu, dữ liệu đƣợc sử dụn để tín suất vốn đầu tƣ p ải có cơ sở, p ù ợp
và đảm bảo độ tin cậy;
KhoahocXaydung.Edu.vn


Page 12


d Tuỳ t eo tín c ất, c n năn sử dụn c n tr n để lựa c ọn đơn vị tín c o
p ù ợp.
3.2.1.2 Nội dung của suất vốn đầu tư
Suất vốn đầu tƣ bao ồm các c i p í: xây dựn , t iết bị, quản lý dự án đầu tƣ
xây dựn , tƣ vấn đầu tƣ xây dựn và các k oản c i p í k ác. Suất vốn đầu tƣ tín
toán đã bao ồm t uế iá trị ia tăn c o các c n việc nêu trên.
Nội dun c i p í tron suất vốn đầu tƣ c ƣa bao ồm c i p í t ực iện một số
loại c n việc t eo yêu cầu riên của dự án/c n tr n xây dựn cụ t ể n ƣ:
- C i p í bồi t ƣờn , ỗ trợ và tái địn cƣ ồm: c i p í bồi t ƣờn về đất, n à,
c n tr n trên đất, các tài sản ắn liền với đất, trên mặt nƣớc và c i p í bồi t ƣờn
k ác t eo quy địn ; các k oản ỗ trợ k i n à nƣớc t u ồi đất; c i p í tái địn cƣ;
c i p í tổ c ức bồi t ƣờn , ỗ trợ và tái địn cƣ; c i p í sử dụn đất tron t ời ian
xây dựn nếu có ; c i p í c i trả c o p ần ạ tần kỹ t uật đã đƣợc đầu tƣ xây
dựn nếu có và các c i p í có liên quan k ác;
- Lãi vay tron t ời ian t ực iện đầu tƣ xây dựn đối với các dự án có sử
dụn vốn vay ;
- Vốn lƣu độn ban đầu đối với các dự án đầu tƣ xây dựn n ằm mục đíc sản
xuất, kin doan ;
- C i p í dự p òn tron tổn mức đầu tƣ dự p òn c o k ối lƣợn c n việc
p át sin và dự p òn c o yếu tố trƣợt iá tron t ời ian t ực iện dự án ; - Một
số c i p í k ác ồm: đán iá tác độn m i trƣờn và xử lý các tác độn của dự án
đến m i trƣờn ; đăn kiểm c ất lƣợn quốc tế, quan trắc biến dạn c n tr n ; c i
p í kiểm địn c ất lƣợn c n tr n ; ia cố đặc biệt về nền món c n tr n ; c i
p í t uê tƣ vấn nƣớc n oài.
3.2.1.3 Trình tự tính toán, xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư được thực hiện
theo các bước sau:
- Bƣớc 1: Lập dan mục c n tr n xây dựn cần tín suất vốn đầu tƣ, lựa c ọn

c n tr n xây dựn đại diện.
- Bƣớc 2: T u t ập số liệu, dữ liệu từ c n tr n xây dựn đại diện đƣợc lựa
c ọn.
- Bƣớc 3: ử lý số liệu, dữ liệu và tín suất vốn đầu tƣ xây dựn c n tr n .
- Bƣớc 4: Tổn ợp kết quả tín toán, biên soạn suất vốn đầu tƣ để sử dụn
oặc c n bố.
Cụ t ể:
Bƣớc 1 Lập dan mục c n tr n xây dựn cần tín toán suất vốn đầu tƣ, lựa
c ọn c n tr n xây dựn đại diện.
a Lập dan mục c n tr n xây dựn cần tín toán suất vốn đầu tƣ dựa trên cơ
sở:
- P ân loại, cấp c n tr n ;
- Quy c uẩn, tiêu c uẩn áp dụn ;
- Địa điểm xây dựn c n tr n ;
- Tín năn sử dụn , quy m , n t ức đầu tƣ;
- Đặc điểm kết cấu, c n n ệ của c n tr n ;
- Số lƣợn ạn mục c n tr n xây dựn ;
- Mức độ, loại vật tƣ, vật liệu xây dựn và t iết bị sử dụn c o c n tr n ;
b ác địn đơn vị tín suất vốn đầu tƣ.

KhoahocXaydung.Edu.vn

Page 13


c Lựa c ọn c n tr n xây dựn đại diện:
Trên cơ sở dan mục c n tr n xây dựn cần tín suất vốn đầu tƣ, tiến àn
lựa c ọn c n tr n xây dựn đại diện có đặc điểm, nội dun cơ bản p ù ợp với
yêu cầu tín toán.
Bƣớc 2 T u t ập số liệu, dữ liệu từ c n tr n xây dựn đại diện đã lựa c ọn.

a P ân loại số liệu, dữ liệu t u t ập: c i p í xây dựn c n tr n tổn mức
đầu tƣ oặc tổn dự toán/dự toán oặc số liệu quyết toán vốn đầu tƣ xây dựn c n
tr n .
b Nội dun số liệu, dữ liệu cần t u t ập ồm:
- T n tin c un về c n tr n xây dựn đại diện tên c n tr n , địa điểm xây
dựn , c n suất, năn lực, quy c uẩn xây dựn , tiêu c uẩn xây dựn áp dụn , t ời
ian xây dựn k ởi c n , kết t úc , diện tíc xây dựn ... ; các t n tin về kin tế
- tài c ín n uồn vốn, n t ức đầu tƣ, các c ỉ tiêu kin tế-tài c ín , tỷ iá n oại
tệ... ; các k oản mục c i p í đầu tƣ xây dựn c n tr n tổn mức đầu tƣ; tổn dự
toán/dự toán; vốn đầu tƣ quyết toán .
- Các cơ c ế c ín sác , tài liệu liên quan đến tín toán c i p í đầu tƣ xây dựn
c n tr n .
c Yêu cầu về số lƣợn và t ời ian t u t ập Việc tín suất vốn đầu tƣ c o một
n óm, loại c n tr n xây dựn , t số lƣợn c n tr n xây dựn đại diện t u t ập
tối t iểu p ải từ 3 c n tr n xây dựn trở lên và đƣợc t ực iện xây dựn tron
k oản t ời ian ần với t ời điểm tín toán.
Bƣớc 3 ử lý số liệu, dữ liệu và tín suất vốn đầu tƣ xây dựn c n tr n .
a ử lý số liệu, dữ liệu:
- Số liệu, dữ liệu t u t ập đƣợc từ c n tr n xây dựn đại diện trƣớc k i tín
toán cần đƣợc xử lý, bổ sun , iệu c ỉn để loại trừ n ữn yếu tố c ƣa p ù ợp,
k n cần t iết tron tín toán nếu có .
- Đán iá và p ân tíc các k oản mục c i p í đầu tƣ xây dựn c n tr n nội
dun ạn mục xây dựn /c n tác xây dựn /c n việc, t ời điểm tín c i p í/mặt
bằn iá, c ế độ c ín sác đã áp dụn tron tín toán c i p í đầu tƣ xây dựn
c n tr n và tron các số liệu t u t ập .
b Quy đổi iá trị các k oản mục c i p í về cùn mặt bằn iá tại t ời điểm
tín toán:
Căn cứ vào các n uồn số liệu, dữ liệu t u t ập đƣợc tổn mức đầu tƣ/tổn dự
toán/vốn đầu tƣ quyết toán để lựa c ọn p ƣơn p áp quy đổi vốn c o p ù ợp.
Một số p ƣơn p áp quy đổi vốn đƣợc vận dụn n ƣ: sử dụn c ỉ số iá xây dựn ;

p ƣơn p áp quy đổi c i p í đầu tƣ xây dựn c n tr n về mặt bằn iá tại t ời
điểm bàn iao đƣa vào k ai t ác sử dụn của Bộ ây dựn ; p ƣơn p áp tín toán
quy đổi trực tiếp; và p ƣơn p áp kết ợp các p ƣơn p áp trên.
- N uồn số liệu, dữ liệu t u t ập là tổn mức đầu tƣ : iá trị tổn mức đầu tƣ
c n tr n xây dựn đƣợc quy đổi về mặt bằn iá tại t ời điểm tín toán t eo yếu
tố t ời ian và k u vực/vùn đƣợc tín t eo các c n t ức sau:
Vi = Vt x Ki

(1.1)

Ki = Kkv x Ktg

(1.2)

Trong đó:
Vi : Tổng mức đầu tư công trình i tại thời điểm tính toán suất vốn đầu tư;

KhoahocXaydung.Edu.vn

Page 14


Vt : Tổng mức đầu tư công trình i tại thời điểm phê duyệt (t);
Ki : Hệ số điều chỉnh suất vốn đầu tư từ thời điểm (t) về thời điểm tính toán;
Kkv : Hệ số khu vực/vùng (kể tới sự khác biệt về điều kiện khu vực/vùng) của
công trình i so với điều kiện nơi cần tính toán suất vốn đầu tư được xác định bằng
phương pháp chuyên gia trên cơ sở so sánh mặt bằng giá hai khu vực trên;
Ktg : Hệ số điều chỉnh giá xây dựng công trình (Hệ số này có thể xác định theo
chỉ số giá xây dựng được công bố theo quy định);
- Trƣờn ợp n uồn số liệu, dữ liệu t u t ập là iá trị tổn dự toán/dự toán xây

dựn c n tr n : Tổn mức đầu tƣ đƣợc xác địn từ số liệu tổn dự toán/dự toán
xây dựn t u t ập đƣợc bằn các tín bổ sun t êm các k oản c i p í mà c ƣa
tín tron tổn dự toán/ dự toán xây dựn n ƣn t uộc tổn mức đầu tƣ oặc loại
bỏ n ữn k oản mục c i p í k n p ù ợp với c n tr n xây dựn cần tín suất
vốn đầu tƣ. Việc quy đổi tổn mức đầu tƣ c n tr n xây dựn về mặt bằn iá tại
t ời điểm tín toán đƣợc áp dụn t eo c n t ức 1.1 và 1.2 .
- Trƣờn ợp n uồn số liệu, dữ liệu t u t ập là iá trị vốn đầu tƣ quyết toán
c n tr n : trƣớc k i quy đổi về mặt bằn iá tại t ời điểm tín toán t
iá trị vốn
đầu tƣ quyết toán cần p ải quy đổi về mặt bằn iá tại t ời điểm bàn iao đƣa vào
k ai t ác sử dụn t eo P ƣơn p áp của Bộ ây dựn , sau đó quy đổi iá trị vốn
đầu tƣ quyết toán này từ t ời điểm bàn iao đƣa vào k ai t ác sử dụn về t ời điểm
tín toán suất vốn đầu tƣ t eo c n t ức 1.1 và 1.2 .
c Tín toán suất vốn đầu tƣ xây dựn c n tr n
Suất vốn đầu tƣ xây dựn c n tr n đƣợc tín t eo c n t ức sau:
n

S

S

Si 

i 1

n
Vi
Ni

i


(1.3)
(1.4)

Trong đó:
S : Suất vốn đầu tư đại diện cho nhóm/loại công trình;
Si : Suất vốn đầu tư công trình xây dựng đại diện thứ i của nhóm/loại công
trình đã quy đổi về thời điểm tính toán;
n : số lượng công trình xây dựng đại diện thứ i (1 ≤ i ≤ n), n ít nhầt từ 3 công
trình trở lên;
Vi: Tổng mức đầu tư công trình xây dựng đại diện thứ i đã quy đổi;
Ni: Đơn vị diện tích, công suất hoặc năng lực phục vụ theo thiết kế của công
trình xây dựng đại diện thứ i.
Bƣớc 4 Tổn ợp kết quả tín toán, biên soạn suất vốn đầu tƣ để sử dụn oặc
c n bố.
a Tập ợp các kết quả tín toán suất vốn đầu tƣ t eo n óm/loại c n tr n .
b Biên soạn suất vốn đầu tƣ xây dựn c n tr n để sử dụn oặc c n bố.

KhoahocXaydung.Edu.vn

Page 15


IV/ CH

ÊN Đ C NG

C HI T K

D NG


4.1 Quy định chung v thi t k ây dựng:
- T iết kế xây dựn ồm t iết kế sơ bộ tron Báo cáo n iên cứu tiền k ả t i,
t iết kế cơ sở tron Báo cáo n iên cứu k ả t i, t iết kế kỹ t uật, t iết kế bản vẽ t i
c n tron iai đoạn t ực iện dự án và các bƣớc t iết kế k ác nếu có t eo t n
lệ quốc tế.
- T iết kế xây dựn đƣợc t ực iện t eo một oặc n iều bƣớc tùy t uộc quy
m , tín c ất, loại và cấp c n tr n xây dựn . N ƣời quyết địn đầu tƣ quyết địn
số bƣớc t iết kế k i p ê duyệt dự án đầu tƣ xây dựn .
- T iết kế xây dựn c n tr n đƣợc t ực iện t eo tr n tự một bƣớc oặc
n iều bƣớc n ƣ sau:
+ T iết kế một bƣớc là t iết kế bản vẽ t i c n ;
+ T iết kế ai bƣớc ồm t iết kế cơ sở và t iết kế bản vẽ t i c n ;
+ T iết kế ba bƣớc ồm t iết kế cơ sở, t iết kế kỹ t uật và t iết kế bản vẽ t i
c n ;
+ T iết kế t eo các bƣớc k ác nếu có .
- Hồ sơ t iết kế xây dựn sau t iết kế cơ sở ồm t uyết min t iết kế, bản vẽ
t iết kế, tài liệu k ảo sát xây dựn liên quan, dự tốn xây dựn c n tr n và c ỉ
dẫn kỹ t uật nếu có .
- C ín p ủ quy địn c i tiết các bƣớc t iết kế xây dựn , t ẩm địn , p ê duyệt
t iết kế xây dựn .
4.2. Tổ chức công tác thiết kế công trình xây dựng :
4.2.1. u cầu đối với thiết kế xây dựng:
- Đáp ứn u cầu của n iệm vụ t iết kế; p ù ợp với nội dun dự án đầu tƣ xây
dựn đƣợc duyệt, quy oạc xây dựn , cản quan kiến trúc, điều kiện tự n iên, văn
ố - xã ội tại k u vực xây dựn .
- Nội dun t iết kế xây dựn c n tr n p ải đáp ứn u cầu của từn bƣớc t iết
kế.
- Tn t ủ tiêu c uẩn áp dụn , quy c uẩn kỹ t uật, quy địn của p áp luật về sử
dụn vật liệu xây dựn , đáp ứn u cầu về c n năn sử dụn , c n n ệ áp dụn

nếu có ; bảo đảm an tồn c ịu lực, an tồn tron sử dụn , mỹ quan, bảo vệ m i
trƣờn , ứn p ó với biến đổi k í ậu, p òn , c ốn c áy, nổ và điều kiện an tồn
k ác.
- Có iải p áp t iết kế p ù ợp và c i p í xây dựn ợp lý; bảo đảm đồn bộ
tron từn c n tr n và với các c n tr n liên quan; bảo đảm điều kiện về tiện n i,
vệ sin , sức k oẻ c o n ƣời sử dụn ; tạo điều kiện c o n ƣời k uyết tật, n ƣời cao
tuổi, trẻ em sử dụn c n tr n . K ai t ác lợi t ế và ạn c ế tác độn bất lợi của điều
kiện tự n iên; ƣu tiên sử dụn vật liệu tại c ỗ, vật liệu t ân t iện với m i trƣờn .
- T iết kế xây dựn p ải đƣợc t ẩm địn , p ê duyệt t eo quy địn của Luật này,
trừ trƣờn ợp quy địn tại k oản 7 Điều này.
- N à t ầu t iết kế xây dựn p ải có đủ điều kiện năn lực p ù ợp với loại,
cấp c n tr n và c n việc do m n t ực iện.
- T iết kế xây dựn n à ở riên lẻ đƣợc quy địn n ƣ sau:
+ T iết kế xây dựn n à ở riên lẻ p ải đáp ứn u cầu t iết kế quy địn tại
k oản 3 Điều 79 Luật xây dựn ;
KhoahocXaydung.Edu.vn

Page 16


+ Hộ ia đ n đƣợc tự t iết kế n à ở riên lẻ có tổn diện tíc sàn xây dựn n ỏ
ơn 250 m2 oặc dƣới 3 tần oặc có c iều cao dƣới 12 mét, p ù ợp với quy
oạc xây dựn đƣợc duyệt và c ịu trác n iệm trƣớc p áp luật về c ất lƣợn
t iết kế, tác độn của c n tr n xây dựn đến m i trƣờn và an tồn của các c n
tr n lân cận..
4.2.2. Các giai đoạn thiết kế:
4.2.2.1 Một số khái niệm:
*Thiết kế sơ bộ: là t iết kế đƣợc lập tron Báo cáo n iên cứu tiền k ả t i đầu
tƣ xây dựn , t ể iện n ữn ý tƣởn ban đầu về t iết kế xây dựn c n tr n , lựa
c ọn sơ bộ về dây c uyền c n n ệ, t iết bị làm cơ sở xác địn c ủ trƣơn đầu tƣ

xây dựn c n tr n .
*Thiết kế cơ sở (TKCS): là t iết kế đƣợc lập tron Báo cáo n iên cứu k ả t i
đầu tƣ xây dựn trên cơ sở p ƣơn án t iết kế đƣợc lựa c ọn, t ể iện đƣợc các
t n số kỹ t uật c ủ yếu p ù ợp với tiêu c uẩn, quy c uẩn kỹ t uật đƣợc áp
dụn , là căn cứ để triển k ai các bƣớc t iết kế tiếp t eo.
*Thiết kế kỹ thuật (TKKT) –Thiết kế triển khai: là t iết kế cụ t ể óa t iết kế
cơ sở sau k i dự án đầu tƣ xây dựn c n tr n đƣợc p ê duyệt n ằm t ể iện đầy
đủ các iải p áp, t n số kỹ t uật và vật liệu sử dụn p ù ợp với tiêu c uẩn, quy
c uẩn kỹ t uật đƣợc áp dụn , là cơ sở để triển k ai t iết kế bản vẽ t i c n .
*Thiết kế bản vẽ thi công (TKBVTC) –Thiết kế chi tiết: là t iết kế t ể iện đầy
đủ các t n số kỹ t uật, vật liệu sử dụn và c i tiết cấu tạo p ù ợp với tiêu
c uẩn, quy c uẩn kỹ t uật đƣợc áp dụn , bảo đảm đủ điều kiện để triển k ai t i
c n xây dựn c n tr n .
4.2.2.2. Các bước thiết kế:
Dự án đầu tư xây dựng gồm một hoặc nhiều loại công trình, mỗi loại công trình
có một hoặc nhiều cấp công trình (Phân loại công trình theo qui đònh tại nghò đònh
số 46/2015/NĐ-CP ngày 12-05-2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì
công trình xây dựng; Phân cấp công trình theo quy đònh tại nghò đònh số
15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình
xây dựng và Thông tư số 09/2014/TT-BXD ngày 10/7/2014 sửa đổi, bổ sung một số
điều tại các thông tư hướng dẫn nghò đònh số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013). Tuỳ
theo loại, cấp của công trình và hình thức thực hiện dự án, việc quy đònh số bước
thiết kế xây dựng công trình do người quyết đònh đầu tư quyết đònh cụ thể sau:
a) Thiết kế một bước: là t iết kế bản vẽ t i c n đƣợc áp dụn đối với c n
tr n có u cầu lập Báo cáo kin tế - kỹ t uật đầu tƣ xây dựn .
b) Thiết kế hai bước: bao ồm t iết kế cơ sở và t iết kế bản vẽ t i c n đƣợc áp
dụn đối với c n tr n p ải lập dự án đầu tƣ xây dựn
c) Thiết kế ba bước: ồm t iết kế cơ sở, t iết kế kỹ t uật và t iết kế bản vẽ t i
c n đƣợc áp dụn đối với c n tr n p ải lập dự án đầu tƣ xây dựn , có quy m
lớn, u cầu kỹ t uật và điều kiện t i c n p ức tạp.

d) Thiết kế theo các bước khác (nếu có) theo thơng lệ quốc tế.
4.2.3. Nội dung và số lượng hồ sơ thiết kế xây dựng:

KhoahocXaydung.Edu.vn

Page 17


4.2.3.1. Thiết kế sơ bộ: Nội dun Báo cáo n iên cứu tiền k ả t i đƣợc t ực
iện t eo quy địn tại Điều 53 của Luật ây dựn năm 2014, tron đó p ƣơn án
t iết kế sơ bộ tron Báo cáo n iên cứu tiền k ả t i ồm các nội dun sau:
a Sơ bộ về địa điểm xây dựn ; quy m dự án; vị trí, loại và cấp c n tr n
c ín ;
b Bản vẽ t iết kế sơ bộ tổn mặt bằn dự án; mặt bằn , mặt đứn , mặt cắt
c n tr n c ín của dự án;
c Bản vẽ và t uyết min sơ bộ iải p áp t iết kế nền món đƣợc lựa c ọn của
c n tr n c ín ;
d Sơ bộ về dây c uyền c n n ệ và t iết bị c n n ệ nếu có .
4.2.3.2 Thiết kế cơ sở
a/ Yêu cầu chung:
Nội dung Thiết kế cơ sở phải thể hiện được các giải pháp thiết kế chủ yếu,
đảm bảo đủ điều kiện để xác đònh tổng mức đầu tư và triển khai các bước thiết kế
tiếp theo. Hồ sơ TKCS bao gồm hai phần : phần thuyết minh và phần các bản vẽ .
b/ Phần thuyết minh: Thuyết minh TKCS được trình bầy riêng hoặc trình bầy
trên các bản vẽ để diễn giải thiết kế với các nội dung chủ yếu sau :
Thuyết minh tổng quát :
- Giới thiệu tóm tắt nhiệm vụ thiết kế, giới thiệu tổng quát TKCS đã thể hiện
theo yêu cầu của nhiệm vụ thiết kế.
- Giới thiệu tóm tắt mối liên hệ của công trình với qui hoạch XD tại khu vực.
- Những căn cứ để lập TKCS:

+ Phương án thiết kế đã được lựa chọn qua thi tuyển (nếu có).
+ Danh mục qui chuẩn XD, tiêu chuẩn XD được áp dụng.
+ Yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc , công nghệ….
+ Các số liệu về điều kiện tự nhiên và kỹ thuật: Đòa hình, đòa chất công
trình, khí tượng, thuỷ văn, tác động của môi trường tại khu vực XD, hiện trạng
chất lượng công trình (trường hợp cải tạo, sửa chữa), công trình hạ tầng kỹ
thuật và các điều kiện khác.
Thuyết minh công nghệ :
- Giới thiệu tóm tắt phương án công nghệ và sơ đồ công nghệ.
- Lập bảng danh mục thiết bò công nghệ với các thông số kỹ thuật chủ yếu liên
quan đến thiết kế XD.
Thuyết minh XD:
- Khái quát về tổng mặt bằng:
+ Giới thiệu tóm tắt đặc điểm tổng mặt bằng, cao độ và toạ đô XD
+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các điểm đầu nối
+ DTXD, DTSD đất, DT cây xanh, mật độ XD, hệ số sử dụng đất, cao độ san
nền và các nội dung cần thiết khác.
- Khái quát về kiến trúc :
+ Giới thiệu tóm tắt mối liên hệ của công trình với qui hoạch XD tại khu vực
và các công trình lân cận.
+ Ý tưởng của phương án thiết kế kiến trúc, mầu sắc của công trình.

KhoahocXaydung.Edu.vn

Page 18


+ Các giải pháp thiết kế phù hợp với điều kiện khí hậu, môi trường, văn hoá,
xã hội tại khu vực XD.
- Khái quát phần kỹ thuật :

+ Giới thiệu tóm tắt đặc điểm đòa chất công trình, phương án gia cố nền,
móng, các kết cấu chòu lực chính.
+ Hệ thống kỹ thuật và hạ tầng kỹ thuật của công trình, san nền, đào đắp đất
+ Danh mục các phần mềm sử dụng trong thiết kế.
- Giới thiệu tóm tắt phương án phòng chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường
Thuyết minh lập tổng mức đầu tư: Dự tính khối lượng XD, thiết bò và các cơ
sở để lập tổng mức đầu tư.
Dự tính thời gian XD công trình .
(Ghi chú : Đối với công trình XD theo tuyến , cần phải giới thiệu tóm tắt đặc điểm
tuyến công trình, cao độ và toạ độ XD, phương án xử lý các chướng ngại vật trên
tuyến, hành lang bảo vệ tuyến và các đặc điểm khác của công trình nếu có)
c/ Phần bản vẽ :
Bản vẽ công nghệ thể hiện sơ đồ dây chuyền công nghệ với các thông số kỹ
thuật chủ yếu.
Bản vẽ XD thể hiện các giải pháp về tổng mặt bằng, kiến trúc,kết cấu, hệ
thống kỹ thuật và hạ tầng kỹ thuật công trình với các kích thước và khối lượng chủ
yếu, các mốc giới, toạ độ và cao độ XD.
Bản vẽ sơ đồ hệ thống phòng chống cháy, nổ .
d/ Số lượng thuyết minh và bản vẽ: Tối thiểu là 9 bộ .
4.2.3.3. Thiết kế kỹ thuật:
a/ Yêu cầu chung:
TKKT phải tuân thủ và phù hợp với TKCS và DTXD đã đươc phê duyệt .
TKKT phải đảm bảo đủ điều kiện để lập tổng dự toán, hồ sơ mời thầu và triển
khai TKBVTC.
TKKT bao gồm hai phần : Phần thuyết minh và phần các bản vẽ.
b/ Phần thuyết minh:
Thuyết minh tổng quát:
- Giới thiệu nội dung TKCS (qui hoạch, kiến trúc, phương án XD, phương án
công nghệ …vv ) cùng DTXD đã được phê duyệt .
- Những căn cứ để lập TKKT :

+ TKCS đã được phê duyệt
+ Các qui chuẩn XD, tiêu chuẩn XD được áp dụng
+ Yêu cầu về qui hoạch, kiến trúc, công nghệ.
+ Báo cáo kết quả khảo sát XD bước TKCS, các số liệu bổ sung về khảo sát
XD và các điều kiện khác tại đòa điểm XD phục vụ cho TKKT.
+ Các yêu cầu khác của CĐT.
Thuyết minh công nghệ: Tính toán lại và làm rõ các nội dung đã giới thiệu ở
TKCS:

KhoahocXaydung.Edu.vn

Page 19


+ Giải pháp công nghệ, dây chuyền công nghệ, các thông số kỹ thuật và các
chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu .
+ Danh mục máy móc thiết bò công nghệ
+ Giải pháp bảo vệ môi trường, phòng chống cháy, nổ…v…v.
Thuyết minh XD: Tính toán lại và làm rõ các nội dung :
+ Các giải pháp XD: gia cố nền, móng, kết cấu chòu lực chính, cơ điện, công
trình kỹ thuật hạ tầng…v…v.
+ Các giải pháp kiến trúc phù hợp với qui hoạch, công nghệ, yêu cầu sử
dụng và cảnh quan môi trường.
+ Danh mục phần mềm sử dụng, diễn giải các bước tính toán chủ yếu .
+ Kiểm tra và tính toán lại các số liệu làm căn cứ khác theo yêu cầu của
CĐT…v…v.
Thuyết minh lập tổng dự toán :
+ Diễn giải tính tiên lượng dự toán và các phụ lục khác.
+ Các căn cứ lập tổng dự toán
+ Tổng hợp các giá trò xây lắp, thiết bò…v…v của hạng mục và của toàn công

trình và lập tổng dự toán công trình.
c/ Phần bản vẽ:
Bản vẽ công nghệ : Thể hiện chi tiết dây chuyền công nghệ và chi tiết các
thông số kỹ thuật.
Bản vẽ XD : Thể hiện chi tiết các kích thước, thông số kỹ thuật chủ yếu, các
vật liệu chủ yếu của các bản vẽ về tổng mặt bằng, kiến trúc, kết cấu, hệ thống kỹ
thuật hạ tầng, các sơ đồ phòng chống cháy, nổ …v…v.
d/ Số lượng hồ sơ TKKT: Tối thiểu là 7 bộ.
4.2.3.4. Thiết kế bản vẽ thi công:
a/ Yêu cầu chung:
TKBVTC là thiết kế chi tiết nên phải tuân thủ và phù hợp với các bước thiết kế
trước nó .
TKBVTC phải thể hiện được đầy đủ các chi tiết kết cấu… đảm bảo đủ điều
kiện lập dự toán thi công và để nhà thầu thực hiện thi công xây lắp công trình.
TKBVTC bao gồm hai phần : Phần thuyết minh và phần các bản vẽ.
b/ Phần thuyết minh:
Thuyết minh tổng quát:
- Giới thiệu nội dung các các công việc thiết kế trước nó.
- Những căn cứ để lập TKBVTC:
+ Nhiệm vụ thiết kế (đối với TK 1 bước); TKCS (đối với TK 2 bước); TKKT
(đối với TK 3 bước)
+ Các tiêu chuẩn XD và chỉ dẫn kỹ thuật được áp dụng.
+ Các yêu cầu khác của CĐT.
Thuyết minh chi tiết: Thuyết minh phải giải thích được đầy đủ các nội dung
mà bản vẽ không thể hiện được để người thi công xây lắp thực hiện theo đúng tiết
kế.

KhoahocXaydung.Edu.vn

Page 20



Thuyết minh dự toán thi công:
- Diễn giải tính tiên lượng dự toán và các phụ lục khác.
- Các căn cứ để lập dự toán thi công XD công trình.
- Dự toán thi công hạng mục công trình và tổng hợp dự toán thi công của toàn
công trình.
c/ Phần bản vẽ: Bản vẽ phải thể hiện chi tiết tất cả các bộ phận của công trình,
các cấu tạo với đầy đủ các kích thước, vật liệu và thông số kỹ thuật để thi công
chính xác và đủ điều kiện để lập dự toán thi công XD công trình .
d/ Số lượng hồ sơ TKBVTC: Tối thiểu là 8 bộ.

CHƢƠNG II: ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG
I/ KHÁI NIỆM VỀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG:

1.1. Đònh mức kinh tế kỹ thuật:

Địn mức kin tế - kỹ t uật ồm định mức cơ sở và định mức dự tốn xây
dựng cơng trình. Địn mức kin tế - kỹ t uật là cơ sở để quản lý c i p í đầu tƣ xây
dựn .
1.1.1. Định mức cơ sở:
a/ Định mức sử dụng vật liệu: Là mức ao p í từn loại vật liệu để cấu t àn
một đơn vị k ối lƣợn c n tác xây dựn 1m3 tƣờn xây ạc , 1m2 lát ạc ,…
oặc một loại cấu kiện ay kết cấu xây dựn p ù ợp với u cầu kỹ t uật, tiêu
c uẩn xây dựn , quy p ạm t iết kế - t i c n của N à nƣớc. (Ví dụ như Định mức
vật tư trong xây dựng Cơng bố kèm theo văn bản số 1784/BXD-VP ngày 16/8/2007
của Bộ Xây dựng)
b/ Định mức lao động: Là ao p í lao độn trực tiếp t eo các loại cấp bậc t ợ
oặc từn loại cấp bậc t ợ p ải tác n iệp để t ực iện từn c n việc cụ t ể của
c n tác xây dựn , lắp đặt,... với lao độn có tr n độ c un m n tƣơn ứn làm

việc tron điều kiện b n t ƣờn
c/ Định mức năng suất máy và thiết bị thi cơng: Là số lƣợn sản p ẩm do máy,
t iết bị t i c n ồn t àn tron một đơn vị t ời ian sử dụn máy iờ máy, ca
máy ... .
- Một số c ỉ tiêu, địn mức k ác của máy và t iết bị t i c n : N un iá của
máy và t iết bị t i c n , số ca, iờ máy oạt độn tron năm; địn mức tỷ lệ k ấu
ao, sửa c ữa, tiêu ao n iên liệu, năn lƣợn , số lƣợn và cấp bậc điều k iển máy,
t iết bị t i c n … đƣợc tín tốn c o từn loại, n óm máy, t iết bị t i c n p ù
ợp với u cầu kỹ t uật, điều kiện t i c n của c n tr n .

KhoahocXaydung.Edu.vn

Page 21


- T ời ian sử dụn máy bao ồm t ời ian làm việc của máy để t ực iện
n iệm vụ sản xuất t eo đún quy tr n t i c n và bảo đảm c ất lƣợn sản p ẩm
kể cả t ời ian n ừn máy k n t ể trán k ỏi, t ời ian n ừn máy p ục vụ kỹ
t uật, n ừn máy liên quan đến đặc điểm kỹ t uật và tổ c ức t i c n , t ời ian
n ừn máy do n u cầu tự n iên của c n n ân điều k iển và p ục vụ máy . T ời
ian làm việc của c n n ân điều k iển và p ục vụ máy đƣợc địn mức bao ồm
t ời ian t ực iện n iệm vụ c uẩn kết và tác n iệp, t ời ian n ỉ do yêu cầu kỹ
t uật và tổ c ức t i c n , t ời ian n ỉ do n u cầu tự n iên.
- Địn mức cơ sở để xác địn địn mức dự toán xây dựn c n tr n .
1.1.2. Định mức dự toán xây dựng công trình:
Là mức ao p í cần t iết về vật liệu, n ân c n , máy và t iết bị t i c n đƣợc
xác địn p ù ợp với yêu cầu kỹ t uật, điều kiện t i c n và biện p áp t i c n cụ
t ể để oàn t àn một đơn vị k ối lƣợn c n tác xây dựn c n tr n .
a/ Mức hao phí vật liệu: Là số lƣợn vật liệu c ín , vật liệu p ụ, các cấu kiện
oặc các bộ p ận rời lẻ, vật liệu luân c uyển cần c o việc t ực iện và oàn t àn

một đơn vị k ối lƣợn c n tác xây dựn .
b/ Mức hao phí lao động: Là số n ày c n lao độn của c n n ân trực tiếp và
p ục vụ t eo cấp bậc t ực iện và oàn t àn một đơn vị k ối lƣợn c n tác xây
dựn .
c/ Mức hao phí máy thi công: Là số ca sử dụn máy và t iết bị t i c n c ín và
p ụ để oàn t àn một đơn vị k ối lƣợn c n tác xây dựn .
Hệ t ốn địn mức dự toán xây dựn :
- Địn mức dự toán xây dựn do Bộ ây dựn c n bố: Là địn mức dự toán
các c n tác xây dựn , lắp đặt,… p ổ biến, t n dụn có ở các loại n c n
tr n xây dựn .
- Địn mức dự toán xây dựn do các Bộ có xây dựn c uyên n àn , UBND
các tỉn c n bố: Là địn mức dự toán c o các c n tác c ƣa có tron ệ t ốn
địn mức do Bộ ây dựn c n bố.
- Địn mức dự toán xây dựn c n tr n : Là n ữn địn mức dự toán của tất cả
các c n tác xây dựn , lắp đặt,… cần t iết p ù ợp với yêu cầu kỹ t uật, điều kiện
t i c n và biện p áp t i c n của c n tr n làm cơ sở để lập đơn iá xây dựn
c n tr n .
1.2. Ñònh möùc chi phí:

- Địn mức c i p í ồm địn mức tín bằn tỷ lệ p ần trăm % và địn mức
tín bằn iá trị.
- Địn mức c i p í là cơ sở để xác địn iá xây dựn , dự toán c i p í của một
số loại c n việc, c i p í tron đầu tƣ xây dựn ồm c i p í quản lý dự án, c i p í
tƣ vấn đầu tƣ xây dựn , c i p í c un , t u n ập c ịu t uế tín trƣớc, c i p í ạn
mục c un và một số c n việc, c i p í k ác.

KhoahocXaydung.Edu.vn

Page 22



II/ H
HỐNG V PHƢƠNG PH P ẬP ĐỊNH MỨC
D NG:
2.1. Hệ thống Định mức ây dựng: ồm địn mức kin tế - kỹ t uật và địn mức
c i p í đƣợc quy địn tại Điều 17 và Điều 18 N ị địn số 32/2015/NĐ-CP.
2.2. Phƣơng pháp lập định mức dự toán ây dựng công trình
2.2.1. Trình tự lập Định mức dự toán xây dựng công trình:
- Lập dan mục c n tác, c n việc oặc kết cấu xây dựn của c n tr n t ể
iện các yêu cầu kỹ t uật và c n n ệ, điều kiện t i c n , biện p áp t i c n và
xác địn đơn vị tín p ù ợp.
ác địn t àn p ần c n việc từ k i c uẩn bị đến k i oàn t àn c n tác,
c n việc oặc kết cấu xây dựn của c n tr n .
-

- Tín toán xác địn ao p í vật liệu, n ân c n , máy và t iết bị t i c n . Lập các tiết địn mức trên cơ sở tổn ợp các ao p í về vật liệu, n ân c n , máy
t ic n .
2.2.2. Phương pháp lập định mức dự toán xây dựng công trình: theo hướng dẫn
tại Phụ lục số 5 của Thông tư 06/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016.
A.
C ĐỊNH ĐỊNH ỨC D
O N
D NG C NG
NH ỚI
Địn mức dự toán xây dựn mới của c n tr n đƣợc xác địn t eo tr n tự sau:
Bƣớc 1. ập danh mục công tác, công việc ây dựng hoặc k t cấu mới của công
trình chƣa có trong danh mục định mức dự toán đƣợc công bố
Dan mục c n tác, c n việc xây dựn oặc kết cấu mới đảm bảo yêu cầu t ể
iện r đơn vị tín k ối lƣợn và yêu cầu về kỹ t uật, điều kiện, biện p áp t i c n
c ủ yếu của c n tác, c n việc oặc kết cấu xây dựn .

Bƣớc 2. ác định thành phần công việc
T àn p ần c n việc t ể iện các bƣớc c n việc t ực iện của từn c n đoạn
t eo t iết kế tổ c ức dây c uyền c n n ệ t i c n từ k i c uẩn bị đến k i oàn
t àn , p ù ợp với điều kiện, biện p áp t i c n và p ạm vi t ực iện c n việc
của c n tác oặc kết cấu xây dựn .
Bƣớc 3 ính toán hao phí vật liệu, nhân công và máy thi công
Tính toán hao phí vật liệu
1.1. ác địn t àn p ần ao p í vật liệu
T àn p ần ao p í vật liệu là n ữn vật liệu đƣợc xác địn t eo yêu cầu t iết kế,
quy c uẩn, tiêu c uẩn xây dựn , quy p ạm kỹ t uật về t iết kế - t i c n - n iệm
t u t eo quy địn và n ữn vật liệu k ác để oàn t àn một đơn vị k ối lƣợn
c n tác oặc kết cấu xây dựn . T àn p ần ao p í vật liệu ồm:
1.1.1. Vật liệu chính: là n ữn loại vật liệu cơ bản t am ia cấu t àn nên một đơn
vị sản p ẩm t eo t iết kế và có tỷ trọn c i p í lớn tron c i p í vật liệu.
Đơn vị tín đƣợc xác địn t eo quy địn tron ệ t ốn đơn vị đo lƣờn t n
t ƣờn oặc bằn iện vật.
1.1.2. Vật liệu khác: là n ữn loại vật liệu t am ia cấu t àn nên một đơn vị sản
p ẩm t eo t iết kế n ƣn có tỷ trọn c i p í n ỏ tron c i p í vật liệu.
Đơn vị tín đƣợc xác địn bằn tỷ lệ p ần trăm % so với c i p í của các loại vật
liệu c ín tron c i p í vật liệu.
KhoahocXaydung.Edu.vn

Page 23


1.2. Tín toán mức ao p í vật liệu
Mức ao p í vật liệu là lƣợn ao p í cần t iết t eo yêu cầu t iết kế để oàn t àn
một đơn vị k ối lƣợn của c n tác, c n việc oặc kết cấu xây dựn .
1.2.1 C n t ức tín toán ao p í vật liệu c ín n ƣ sau:
a) Vật liệu không luân chuyển

VL1 = QV x (1 + Ht/c)
(5.1)
Trong đó:
V
Q : lượng hao phí của vật liệu cần thiết theo yêu cầu thiết kế tính trên đơn vị tính
định mức.
Ht/c: tỷ lệ hao hụt vật liệu trong thi công theo hướng dẫn trong định mức sử dụng
vật liệu được công bố. Đối với nh ng vật liệu mới, tỷ lệ hao hụt vật liệu trong thi
công có thể vận dụng theo định mức sử dụng vật liệu đã được công bố; theo tiêu
chu n, chỉ dẫn của nhà sản xuất; theo hao hụt thực tế hoặc theo kinh nghiệm của
chuyên gia.
b) Vật liệu luân chuyển
Lƣợn ao p í vật liệu p ục vụ t i c n t eo t iết kế biện p áp tổ c ức t i c n
đƣợc xác địn t eo kỹ t uật t i c n và số lần luân c uyển t eo địn mức sử dụn
vật liệu đƣợc c n bố oặc tín toán đối với trƣờn ợp c ƣa có tron địn mức sử
dụn vật liệu.
C n t ức tín toán
VL2 = QVLC x (1 + Ht/c) x KLC (5.2)
Trong đó:
V
Q LC: lượng hao phí vật liệu luân chuyển.
Ht/c: được xác định như công thức (5.1).
KLC: hệ số bù vật liệu khi luân chuyển được xác định theo định mức sử dụng vật liệu
do Bộ Xây dựng công bố.
+ Đối với vật liệu có số lần luân c uyển, tỷ lệ bù ao ụt k ác với quy địn tron
địn mức sử dụn vật liệu đƣợc c n bố. Hệ số KLC đƣợc xác địn t eo c n t ức
sau:
h x (n-1) + 2
KLC =
(5.3)

2n
Trong đó:
h: tỷ lệ được bù hao hụt từ lần thứ 2 trở đi, trường hợp không bù hao hụt h

0.

n: số lần sử dụng vật liệu luân chuyển.
1.2.2. ác địn

ao p í vật liệu k ác

Đối với các loại vật liệu k ác đƣợc địn
tổn c i p í các loại vật liệu c ín địn lƣợn
đƣợc xác địn t eo loại c n việc, t am k ảo
ia oặc địn mức dự toán của c n tr n tƣơn

mức bằn tỷ lệ p ần trăm % so với
tron địn mức dự toán xây dựn và
t eo số liệu kin n iệm của c uyên
tự.

1. Tính toán hao phí nhân công
Hao p í n ân c n đƣợc xác địn trên số lƣợn , cấp bậc c n n ân trực tiếp
t eo cấp bậc b n quân k n bao ồm c n n ân điều k iển máy và t iết bị t i
c n xây dựn t ực iện để oàn t àn đơn vị k ối lƣợn c n tác, c n việc
oặc kết cấu xây dựn t eo một c u kỳ oặc t eo n iều c u kỳ.
KhoahocXaydung.Edu.vn

Page 24



Mức hao phí nhân công được tính toán theo phương pháp sau:
2.1. Theo dây chuyền công nghệ tổ chức thi công
Mức ao p í n ân c n c o một đơn vị k ối lƣợn c n tác, c n việc oặc
kết cấu xây dựn đƣợc xác địn t eo tổ c ức lao độn tron dây c uyền c n n ệ
p ù ợp với điều kiện, biện p áp t i c n của c n tr n .
C n t ức xác địn mức ao p í n ân c n n ƣ sau:
NC =

TNC
x Kcđ
Q

(5.4)

Trong đó:
- NC: mức hao phí nhân công cho một đơn vị khối lượng công tác, công việc
hoặc kết cấu xây dựng.
- TNC: số ngày công cần thực hiện để hoàn thành khối lượng công tác, công
việc hoặc kết cấu xây dựng.
- Q: khối lượng cần thực hiện của công tác, công việc hoặc kết cấu xây
dựng.
- Kcđ: hệ số chuyển đổi sang định mức dự toán xây dựng. Hệ số này phụ thuộc
vào nhóm công tác, công việc (đơn giản hay phức tạp theo dây chuyền công nghệ tổ
chức thi công), yêu cầu k thuật, điều kiện thi công, chu k làm việc liên tục hoặc gián
đoạn, khối lượng thực hiện công việc liên tục của công tác. Kcđ = 1,051,3 được xác
định theo kinh nghiệm chuyên gia.
2.2 Theo số liệu thống kê của công trình đã và đang thực hiện có điều kiện,
biện pháp thi công tương tự
Mức ao p í n ân c n c o một đơn vị k ối lƣợn c n tác, c n việc oặc

kết cấu xây dựn đƣợc tín toán trên cơ sở p ân tíc các số liệu tổn ợp, t ốn kê.
Mức ao p í n ân c n đƣợc xác địn t eo c n t ức 5.4
2.3. Theo số liệu khảo sát thực tế
Mức ao p í n ân c n c o một đơn vị k ối lƣợn của c n tác, c n việc
oặc kết cấu xây dựn đƣợc tín toán trên cơ sở số lƣợn c n n ân từn k âu
tron dây c uyền sản xuất và tổn số lƣợn c n n ân tron cả dây c uyền t eo số
liệu k ảo sát t ực tế của c n tr n t eo t ời ian, địa điểm, k ối lƣợn t ực iện
tron một oặc n iều c u kỳ… và t am k ảo các quy địn về sử dụn c n n ân.
C n t ức xác địn mức ao p í n ân c n n ƣ sau:
NC =  (tgđm x Kcđ) x Ktgn

(5.5)

- tg đm: là mức hao phí nhân công trực tiếp từ khi chu n bị đến khi kết th c
công việc của từng công đoạn hoặc theo dây chuyền công nghệ thi công cho một
đơn vị khối lượng công tác, công việc hoặc kết cấu xây dựng cụ thể (giờ công).
- Kcđ: được xác định theo công thức (5.4).

KhoahocXaydung.Edu.vn

Page 25


×