Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Tài liệu phục vụ thi tuyển công chức thuế năm 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.27 KB, 52 trang )

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ

TÀI LIỆU PHỤC VỤ THI
TUYỂN CÔNG CHỨC THUẾ
NĂM 2016

1


NỘI DUNG TRÌNH BÀY
Phần 1: Những quy định chung;
Phần 2: Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm;

Phần 3: Khai thuế, tính thuế, nộp thuế;
Phần 4: Trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ thuế;

Phần 5: Thủ tục miễn thuế, giảm thuế, xóa nợ
thuế, hoàn thuế;
Phần 6: Kiểm tra, thanh tra thuế;
Phần 7: Cưỡng chế thuế.
2


KẾT QUẢ:

3


A. GIỚI THIỆU LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
Luật Quản lý thuế gồm 14 Chương, 120 Điều
được bố cục như sau :


Chương I : Những quy định chung;
Chương II : Đăng ký thuế;
Chương III : Khai thuế, tính thuế;
Chương IV : Ấn định thuế;
Chương V : Nộp thuế;
Chương VI : Trách nhiệm hoàn thành nghĩa
vụ nộp thuế;
Chương VII : Thủ tục hoàn thuế;
4


A. GIỚI THIỆU LUẬT QUẢN LÝ THUẾ

Chương VIII: Thủ tục miễn thuế, giảm thuế; xoá
nợ tiền thuế, tiền phạt;
Chương IX : Thông tin về người nộp thuế;
Chương X : Kiểm tra thuế, thanh tra thuế;
Chương XI : Cưỡng chế thi hành quyết định
hành chính thuế;
Chương XII : Xử lý vi phạm pháp luật về
thuế;
Chương XIII : Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện;
Chương XIV : Điều khoản thi hành.
5


B. CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ QLT

1. Luật Quản lý thuế ngày 29/11/2006;
2. Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật

Quản lý thuế ngày 20/11/2012;
3. Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Luật về thuế ngày 26/11/2014;
4. Luật số 106/2016/QH13 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật thuế Giá trị gia tăng, Luật
thuế Tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế
ngày 06/4/2016;
6


B. CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ QLT
5. Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22/07/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Quản lý thuế;
6. Nghị định số 129/2013/NĐ-CP ngày
16/10/2013 của Chính phủ qui định về xử lý vi
phạm hành chính về thuế và cưỡng chế thi hành
quyết định hành chính thuế;

7. Thơng tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06/11/2013 của Bộ Tài chính về Quản lý thuế;
8. Thơng tư số 166/2013/TT-BTC ngày
13/11/2013 của Bộ Tài chính về xử phạt vi
phạm hành chính về thuế;
7


B. CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ QLT
9.


Thông tư số 215/2013/TT-BTC ngày
31/12/2013 của Bộ Tài chính về cưỡng chế thi
hành Quyết định hành chính thuế;

10. Thơng tư số 119/2014/TT-BTC ngày
25/08/2014 của Bộ Tài chính về đơn giản thủ
tục hành chính về thuế.

8


C. NỘI DUNG LUẬT QUẢN LÝ THUẾ

PHẦN 1
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

9


NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Khái niệm về quản lý thuế:
Là hoạt động tổ chức - điều hành – giám
sát hoạt động đóng thuế của người nộp
thuế trên 05 khía cạnh:
- Chủ thể quản lý thuế là nhà nước bao gồm:
+ Cơ quan lập pháp: Xây dựng PL thuế;
+ Cơ quan hành pháp: Điều hành trực tiếp
công tác thu, nộp thuế.
+ Cơ quan chuyên môn giúp việc cơ quan
hành pháp (TCT, TCHQ) thay mặt nhà

nước tổ chức thực hiện thu thuế.
10


NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Khái niệm về quản lý thuế:
- Đối tượng quản lý thuế: Các tổ chức, cá nhân
có nghĩa vụ nộp thuế vào NSNN (người nộp
thuế).
- Mục tiêu quản lý thuế là huy động nguồn lực
tài chính từ các tổ chức, cá nhân trong xã hội
cho nhà nước thông qua việc ban hành và tổ
chức thi hành pháp luật thuế.
- Quản lý thuế là một hệ thống thống nhất giữa
các cơ quan quản lý nhà nước và giữa XD
chính sách thuế và tổ chức hành thu.
11


NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Khái niệm về quản lý thuế:
- Quá trình tác động điều hành thu thuế gắn với
thực thi các chức năng quản lý nhà nước và
quá trình này phải tuân thủ QL khách quan.
2. Đặc điểm quản lý thuế:
- Quản lý thuế là quản lý bằng pháp luật;
- Quản lý thuế được thực chủ yếu bằng phương
pháp hành chính;
- Quản lý thuế là hoạt động mang tính kỹ thuật,
nghiệp vụ chặt chẽ.

12


NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

3. Vai trò quản lý thuế:
- Quyết định trong việc đảm bảo nguồn thu từ
thuế được tập trung chính xác, kịp thời, thường
xuyên, ổn định vào NSNN;
- Góp phần hồn thiện chính sách, pháp luật
cũng như các quy định về quản lý thuế;
- Giúp nhà nước kiểm soát và điều tiết các hoạt
động kinh tế của các tổ chức, cá nhân trong xã
hội.
13


NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
4. Mục tiêu quản lý thuế:
- Nâng cao h/lực - hiệu quả công tác QLT, để
NNT nộp đúng - đủ - kịp thời, cơ quan Thuế
thu đúng - đủ - kịp thời tiền thuế vào NSNN;
- Quy định rõ quyền – nghĩa vụ - trách nhiệm quyền hạn của các chủ thể tham gia QLT;
- Đẩy mạnh CCTTHC thuế theo hướng đơn giản
– rõ ràng – minh bạch - dễ thực hiện và tăng
cường vai trò kiểm tra – giám sát của NN, của
cộng đồng xã hội trong lĩnh vực quản lý thuế.
14



NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
4. Mục tiêu quản lý thuế:
- Là cơ sở pháp lý chính thức để cơ quan tổ
chức lại bộ máy quản lý, chuyển đổi cơ bản
sang mô hình quản lý thuế theo chức năng,
gồm 4 chức năng chính:
+ Tuyên truyền - hỗ trợ người nộp thuế;
+ Xử lý tờ khai và kế toán thuế;
+ Thanh tra, kiểm tra thuế;
+ Quản lý nợ thuế và cưỡng chế thu nợ thuế.
15


NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
4. Mục tiêu quản lý thuế:
- Thực hiện cơ chế NNT tự tính - tự kê khai - tự
nộp thuế - tự chịu trách nhiệm trước pháp luật
về thực hiện nghĩa vụ thuế.
5. Phạm vi điều chỉnh của Luật QLT:
Quy định quản lý các loại thuế, các khoản thu
khác thuộc NSNN (phí, lệ phí, tiền thuê đất,
thuê mặt nước….) do cơ quan quản lý thu theo
quy định của PL.
16


NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
6. Đối tượng áp dụng Luật QLT:
- Người nộp thuế;
- Cơ quan quản lý thuế;

- Công chức quản lý thuế;
- Cơ quan nhà nước,tổ chức, cá nhân khác có
liên quan đến việc thực hiện pháp luật thuế.

17


NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
7. Nội dung quản lý thuế:
- Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế.
- Thủ tục hồn thuế, miễn thuế, giảm thuế.
- Xố nợ tiền thuế, tiền phạt.
- Quản lý thông tin về người nộp thuế.
- Kiểm tra thuế, thanh tra thuế.
- Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.
- Xử lý vi phạm pháp luật về thuế.
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.

18


NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

8. Nguyên tắc quản lý thuế:
- Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN. Nộp
thuế theo quy định của pháp luật là nghĩa vụ và
quyền lợi của mọi tổ chức, cá nhân. Cơ quan, tổ
chức, cá nhân có trách nhiệm tham gia quản lý
thuế.
- Việc quản lý thuế được thực hiện theo quy định

của Luật Quản lý thuế và các quy định khác của
pháp luật có liên quan.
19


NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
8. Nguyên tắc quản lý thuế:
- Việc quản lý thuế phải bảo đảm cơng khai,
minh bạch, bình đẳng; bảo đảm quyền và lợi
ích hợp pháp của người nộp thuế.
- Áp dụng cơ chế quản lý rủi ro trong quản lý
thuế.
- Áp dụng biện pháp ưu tiên khi thực hiện các
thủ tục về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu nếu người nộp thuế đáp ứng đủ các
tiêu chí sau:
20


NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
8. Nguyên tắc quản lý thuế:
+ Không vi phạm PL về thuế, hải quan trong 02
năm liên tục;
+ Thực hiện thanh toán qua NH theo quy định
của PL;
+ Thực hiệ, thủ tục HQ, thủ tục thuế điện tử;
+ Tn thủ pháp luật kế tốn, thống kê;
+ Có kim ngạch XK, NK hàng năm theo mức
quy định.
21



NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
9. Thủ tục hành chính thuế:
9.1. Văn bản giao dịch với cơ quan thuế:
- Văn bản giao dịch với CQ thuế bao gồm tài
liệu kèm theo hồ sơ thuế, công văn, đơn từ và
các tài liệu khác do người nộp thuế, tổ chức
được uỷ nhiệm thu thuế và các tổ chức, cá nhân
khác gửi đến CQ thuế. Đối với những văn bản,
hồ sơ phải nộp CQ thuế theo quy định thì người
nộp thuế nộp 01 bộ.

22


NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
9. Thủ tục hành chính thuế:
9.1. Văn bản giao dịch với cơ quan thuế:
- Văn bản giao dịch với CQ thuế phải ký, ban
hành đúng thẩm quyền; thể thức văn bản, chữ
ký, con dấu trên văn bản phải thực hiện theo quy
định của pháp luật về công tác văn thư.
- Văn bản giao dịch với CQ thuế được thực hiện
thơng qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ
đúng các quy định của pháp luật về giao dịch
điện tử.
23



NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
9. Thủ tục hành chính thuế:
9.1. Văn bản giao dịch với cơ quan thuế:
- Ngôn ngữ được sử dụng trong hồ sơ thuế là
tiếng Việt. Tài liệu bằng tiếng nước ngồi thì
phải được dịch ra tiếng Việt. NNT ký tên, đóng
dấu trên bản dịch và chịu trách nhiệm trước PL
về nội dung bản dịch. Trường hợp tài liệu bằng
tiếng nước ngồi có tổng độ dài hơn 20 trang
giấy A4 thì NNT có văn bản giải trình và đề nghị
chỉ cần dịch những nội dung, điều khoản có liên
quan đến xác định nghĩa vụ thuế.
24


NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
9. Thủ tục hành chính thuế:
9.1. Văn bản giao dịch với cơ quan thuế:
- Việc hợp pháp hóa lãnh sự đối với các giấy tờ,
tài liệu do cơ quan có thẩm quyền nước ngồi
cấp chỉ bắt buộc trong trường hợp cụ thể hướng
dẫn tại Điều 16, Điều 20, Điều 44, Điều 54
Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
- Trường hợp phát hiện văn bản giao dịch với
CQ thuế không đáp ứng được các yêu cầu nêu
trên thì CQ thuế yêu cầu người có văn bản giao
dịch khắc phục sai sót và nộp bản thay thế.
25



×